Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giáo trình quản lý dịch hại mđ04 trồng rau hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.83 MB, 101 trang )

1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN

QUẢN LÝ DỊCH HẠI
MÃ SỐ: MĐ04
NGHỀ: TRỒNG RAU HỮU CƠ
Trình độ: Sơ cấp nghề

Hà Nội, năm 2013


2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 04


3
LỜI GIỚI THIỆU
Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào
tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề.
Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác trình độ văn hoá
và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách
khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các


kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng
lực thực hiện.
Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dưới sự hướng dẫn của các tư vấn trong
và ngoài nước cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các nhà
trồng rau, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện bước phân tích nghề
và soạn thảo chương trình đào tạo nghề trồng kỹ thuật trồng rau hữu cơ cấp độ
công nhân lành nghề. Chương trình được kết cấu thành 6 mô đun và sắp xếp theo
trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu
về kỹ thuật trồng rau hữu cơ.
Chương trình đào tạo nghề “Trồng rau hữu cơ” cùng với bộ giáo trình được
biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật
những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất rau hữu cơ tại các địa
phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ
trồng rau hữu cơ.
Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình mô đun Chuẩn bị trước gieo trồng
2) Giáo trình mô đun Sản xuất cây giống
3) Giáo trình mô đun Trồng và chăm sóc rau hữu cơ
4) Giáo trình mô đun Quản lý dịch hại
5) Giáo trình mô đun Thu hoạch và bảo quản sản phẩm
6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm rau hữu cơ
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng
dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ nhóm rau hữu cơ – xóm
Mòng huyện Lương sơn, Trại sản xuất rau hữu cơ trường cao đẳng nông nghiệp
và PTNT Bắc Bộ. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của
các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở sản xuất rau hữu
cơ, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Bắc Bộ. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán



4
bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện,
Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo
đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ
giáo trình này.
Giáo trình “Quản lý dịch hại cây rau” giới thiệu các nguyên tắc phòng trừ
dịch hại. Nhận biết các đối tượng gây hại cây rau, đưa ra được các biện pháp
phòng và trừ các đôi tượng gây hại rau.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng
tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ
thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nhóm biên soạn
1.
2.
3.
4.

Phạm Thanh Hải (Chủ biên)
Trần Thị Thanh Bình
Đồng Văn Quang
Phùng Trung Hiếu


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG


BÀI 1: QUẢN LÝ SÂU HẠI ................................................................................ 2
1. Nguyên tắc quản lý dịch hại tổng hợp ................................................................ 2
1.1. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì? ........................................................... 2
1.2. Bốn nguyên tắc cơ bản trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) ....................... 2
2. Biện pháp quản lý .............................................................................................. 5
2.1. Biện pháp canh tác .......................................................................................... 5
2.2. Biện pháp cơ giới vật lý .................................................................................. 7
2.3. Biện pháp sinh học .......................................................................................... 8
3. Biện pháp sử dụng thuốc thảo mộc, sinh học ................................................... 10
4. Sâu hại trên cây rau.......................................................................................... 14
4.1. Sâu hại trên bắp cải ....................................................................................... 14
2.2. Sâu hại cà chua ............................................................................................. 27
2.3. Sâu hại dưa chuột .......................................................................................... 31
2.4. Sâu hại đậu cô ve .......................................................................................... 39
BÀI 2: QUẢN LÝ BỆNH HẠI ............................................................................ 48
1. Nguyên nhân gây bệnh trên cây rau ................................................................. 48
1.1. Bệnh do vi khuẩn gây hại .............................................................................. 48
1.2. Bệnh do nấm gây hại .................................................................................... 49
1.3. Bệnh do vi rút gây hại ................................................................................... 49
2. Nhận biết triệu chứng bên ngoài của bệnh hại cây rau ..................................... 50
2.1. Triệu trứng héo ............................................................................................. 50
2.2. Triệu chứng thối ........................................................................................... 51
2.3. Triệu chứng vết đốm ..................................................................................... 51
2.4. Triệu chứng biến dạng... ............................................................................... 51
2.5. Triệu chứng biến màu ................................................................................... 52
2.6. Triệu chứng u sưng ....................................................................................... 52
2.7. Triệu chứng đám nấm – vết nấm ................................................................... 52
3. Biện pháp phòng chống bệnh hại trên cây ........................................................ 53
3.1. Biện pháp canh tác ........................................................................................ 53
3.2. Biện pháp cơ giới vật lý ................................................................................ 53

3.3. Biện pháp sinh học ........................................................................................ 53
3.4. Sử dụng thuốc Booc đo 1% ........................................................................... 54
4. Bệnh hại trên cây rau ....................................................................................... 55
4.1. Bệnh hại trên bắp cải .................................................................................... 55
4.2. Bệnh hại trên dưa chuột ................................................................................ 62
4.3. Bệnh hại trên đậu cô ve ................................................................................. 67
BÀI 3: QUẢN LÝ CỎ DẠI ................................................................................. 82
1. Tác hại của cỏ dại ............................................................................................ 82


2
2. Đặc điểm sinh học của cỏ dại ........................................................................... 83
3. Một số cỏ dại thường gặp trên ruộng rau.......................................................... 84
3.1. Cỏ hàng năm hại rau ..................................................................................... 84
3.2. Cỏ lâu năm hại rau ........................................................................................ 85
4. Biện pháp phòng chống cỏ dại ......................................................................... 87
4.1. Làm sạch hạt giống trước khi gieo ................................................................ 87
4.2. Diệt mầm mống cỏ dại trong phân gia súc .................................................... 87
4.3. Sử dụng nước tưới ........................................................................................ 88
4.4. Trừ cỏ bằng kỹ thuật nông nghiệp ................................................................. 88
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................. 92
5.1. Bài 1: Quản lý sâu hại ................................................................................... 93
5.2. Bài 2: Quản lý bệnh hại ................................................................................ 93
5.3. Bài 3: Quản lý cỏ dại .................................................................................... 93


1
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: QUẢN LÝ DỊCH HẠI CÂY RAU
Mã mô đun: MĐ 04
Giới thiệu về mô đun

Mô đun quản lý dịch hại cây rau cung cấp cho học viên: Biết được các
nguyên tắc phòng trừ dịch hại. Nhận biết các đối tượng gây hại cây rau, đưa ra
được các biện pháp phòng và trừ các đôi tượng gây hại rau


2
BÀI 1: QUẢN LÝ SÂU HẠI
Mã bài: MĐ 04 - 01
Mục tiêu:
- Biết được các nguyên tắc quản lý dịch hại cây trồng;
- Xác định thời điểm sâu gây hại và áp dụng được các biện pháp phòng và
trừ sâu hại trên cây rau;
- Chế biến và sử dụng được các loại thảo mộc để phòng trừ dịch hại rau;
- Có ý thức tiết kiệm vật tư, vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
A. Nội dung
1. Nguyên tắc quản lý dịch hại tổng hợp
1.1. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?
Theo nhóm chuyên gia của tổ chức nông lương thế giới (FAO), “Quản lý dịch
hại tổng hợp” là một hệ thống quản lý dịch hại mà trong khung cảnh cụ thể của
môi trường và những biến động quần thể của các loài gây hại, sử dụng tất cả các
kỹ thuật và biện pháp thích hợp có thể được, nhằm duy trì mật độ của các loài gây
hại ở dưới mức gây ra những thiệt hại kinh tế.

1.2. Bốn nguyên tắc cơ bản trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
a. Trồng và chăm cây khoẻ:


3
- Chọn giống tốt, phù hợp
với điều kiện địa phương.


Hình 4.1.1: Vườn cây cà chua
- Chọn cây khoẻ, đủ tiêu
chuẩn.

Hình 4.1.2: Cây cà chua ghép
- Trồng, chăm sóc đúng kỹ
thuật để cây sinh trưởng
tốt có sức chống chịu và
cho năng suất cao.

Hình 4.1.3: Chăn sóc vườn cây cà chua
b. Thăm đồng thường xuyên


4
- Kiểm tra đồng ruộng
thường xuyên, biết được diễn
biến về sinh trưởng phát triển
của cây trồng; dịch hại; thời
tiết, đất, nước... để có biện
pháp xử lý kịp thời.

Hình 4.1.4: Kiểm tra sâu bệnh trên cây cà chua
c. Nông dân trở thành chuyên gia đồng ruộng
- Nông dân hiểu biết kỹ
thuật, có kỹ năng quản lý
đồng ruộng cần tuyên truyền
cho nhiều nông dân khác.


Hình 4.1.5: Hướng dẫn kỹ thuật trồng rau
d.Bảo vệ thiên địch
- Bảo vệ những sinh vật có ích, giúp nhà nông tiêu diệt dịch hại
//.

Ruåi ¨n rÖp
Hình 4.1.6: Ruồi ăn rệp

Bọ xít bắt mồi
Hình: 4.1.7: Bọ xít bắt mồi


5

Ong ký sinh s©u t¬
Hình: 4.1.8: Ong ký sinh sâu tơ

Hình: 4.1.9: Bọ xít ăn nhện

2. Biện pháp quản lý
2.1. Biện pháp canh tác
a. Làm đất
- Mục đích của việc phơi
ải, giúp cho vi sinh vật hảo khí
trong đất hoạt động tốt, làm
cho đất tơi xốp, thông thoáng
và cây dễ hấp thu các chất dinh
dưỡng có trong đất. Ngoài ra,
phơi ải đất còn có tác dụng diệt
một số mầm bệnh, cỏ dại còn

tồn dư trong đất ở vụ trước.
Chính vì vậy, hạn chế sử dụng
thuốc hóa học về sau.

Hình 4.1.10: Cày, bừa đất làm rau

-Tùy thuộc loại rau chọn
trồng và điều kiện của
từng hộ gia đình mà có
thời gian phơi ải đất dài
hoặc ngắn nhưng ít nhất
thời gian phơi ải phải đạt
từ 5 - 7 ngày.

Hình 4.1.11: Phơi ải đất trước khi trồng rau


6
b. Luân canh
- Trồng luân phiên các loại rau có nhu cầu dinh dưỡng từ đất khác nhau. Cây
trồng có nhu cầu dinh dưỡng cao thì nên trồng các cây phân xanh và các cây trồng
tiếp theo nó là cây đòi hỏi ít dinh dưỡng hơn
- Luân canh với các cây rau phải khác họ, khác về các loài sâu hại.
Vụ Xuân Hè T 3- 4 trồng đậu cô ve

Hình 4.1.12: Cây đậu cô ve
Vụ hè thu T8 – 9 trồng cây cà chua

Hình 4.1.13. Cây cà chua
Vụ thu đông tháng 9 tháng 10 tiến hành

trồng cây bắp cải

Hình 4.1.14. Cây bắp cải


7
c. Thời vụ gieo trồng thích hợp
Thời vụ gieo trồng thích hợp đảm bảo cho rau sinh trưởng, phát triển tốt, đạt
được năng suất cao, tránh được rủi ro về thời tiết. Việc xác định thời vụ thích hợp
còn phải dựa vào đặc điểm phát sinh gây hại của các loài sâu bệnh quan trọng, đảm
bảo cho rau tránh được các đợt cao điểm của sâu hại.
d. Trồng xen luống, hỗn hợp
Các cây trồng xen thường phải nhiễm sâu bệnh khác nhau và phải có khả
năng đề kháng cao

Hình 4.1.15: Trồng xen giữa các luống rau

Hình 4.1.16: Trồng xen trong luống

2.2. Biện pháp cơ giới vật lý
Dùng tay để bắt giết sâu hại

Hình 4.1.17: Bắt sâu bằng tay


8
- Sử dụng bẫy dính
màu vàng hoặc màu xanh
để bẫy một số con trưởng
thành có cánh như rệp, ruồi

đục lá, đục quả, bọ
nhảy…hại nhiều loại cây
trồng. Những loại bẫy này
chi phí thấp, có thể tận
dụng các vật liệu tái chế sẵn
có để làm bẫy.
Bẫy nên đặt ở độ cao 40 –
60 cm tính từ bệ cây là
thích họp nhất.

Hình 4.1.18: Sử dụng bãy dính màu vàng

2.3. Biện pháp sinh học
- Biện pháp sinh học phòng trừ sâu bệnh hại rau là lợi dụng các thiên địch để
tiêu diệt sâu hại trên đồng ruộng.
- Bảo vệ thiên địch của sâu hại rau: các loài bọ rùa ăn rệp ăn sâu hại; các loài
ong ký sinh trứng, sâu non, nhộng của sâu hại; các loài kiến, nhện…ăn sâu hại; các
loài nấm đối kháng: Trichoderma, Beauveria...Để bảo vệ được các loài có ích này,
không nên sử dụng sử dụng thuốc hóa học.
- Sử dụng bẫy pheromone treo trên ruộng rau để thu hút con trưởng thành cái đến
các bẫy mà không giao phối được, không đẻ được trứng và không hình thành được sâu.
- Pheromone là hợp chất hóa học có hoạt tính sinh học rất cao, đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động sinh sản của các loài sâu hại. Bẫy pheromone đặc biệt có hiệu
quả đối với các loại sâu hại không thể phát hiện sớm bằng phương pháp thông thường,
như sâu khoang, sâu xanh bướm trắng, sâu tơ, sâu keo da láng trên các loại rau

Hình 4.1.19: Đặt bẫy pheromone


9

Cách đặt bẫy pheromone: Sử dụng lọ nhựa hoặc bát nhựa đã dùng một lần, có
đường kính 18-22cm, buộc mồi vào dây thép theo kiểu quang treo, sau đó đổ nước
1/3 thể tích bát có pha thêm một ít xà phòng, xà phòng có tác dụng khi bướm bay
vào bẫy, rơi xuống nước, sẽ bị bịt lỗ thở lại và chết rất nhanh.
Tùy từng loại rau mà chúng ta treo bẫy khác nhau. Đối với loại cây thấp như
su hào, bắp cải, hành ... đặt bẫy ở vị trí cao hơn bề mặt tán cây trên ruộng chừng
20- 30cm. Đối với cây trồng như đậu leo, cà chua, dưa chuột... thì treo bẫy ở vị trí
sát mặt giàn cây để tạo thuận lợi cho pheromone lan tỏa rộng

Hình 4.1.20: Cách đặt bẫy pheromone cho các cây dưa
Các loại mồi pheromone có hiệu quả hấp dẫn sâu hại trong thời gian ít nhất
là 21-24 ngày, tùy theo điều kiện thời tiết và theo từng vừng thì thay bả, tốt nhất
thay mồi pheromone mới theo định kỳ 20 ngày kể từ ngày sử dụng.
Chú ý: Đặt bẫy liên tục từ khi trồng đến khi thu hoạch sản phẩm. Ngoài ra hàng
ngày thường xuyên kiển tra các bẫy để vớt những con bướm đã chết và bổ sung
thêm nước xà phòng khi cần thiết.


10
3. Biện pháp sử dụng thuốc thảo mộc, sinh học
Sử dụng thuốc thảo mộc
- Nhờ việc sử dụng thuốc thảo mộc nên
số lượng sâu hại giảm đi đáng kể, chi
phí phun thuốc sâu bệnh giảm 30%50%. Hơn thế nữa sử dụng thuốc thảo
mộc không làm ô nhiễm môi trường,
đặc biệt phù hợp với những vùng trồng
rau hữu cơ
- Sử dụng các sản phẩm như gừng tỏi
ớt để phòng trừ sâu. Các sản phẩm này
có tác dụng xua đuổi, và trị được một

số loại sâu như rệp, sâu ở mật độ thấp.” Hình 4.1.21: Thuốc thảo mộc pha chế từ tỏi, gừng, ớt
Trong các loại củ, quả như: ớt, tỏi, hành, gừng... chứa hàm lượng a-xit có tác động
đến các bộ phận như mắt, da của những loài sâu bọ hại cây trồng và có thể tiêu diệt chúng.
Nếu chiết xuất thảo mộc này được chế biến với nồng độ phù hợp sẽ xua
đuổi, tiêu diệt được các loài sâu bọ.
a. Chế biến dung dịch thảo mộc phòng trừ sâu
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Để tự tạo thuốc trừ sâu thảo mộc, cần chuẩn bị một số
nguyên liệu: 1 kg tỏi, 1 kg ớt, 1 kg gừng và 3 lít rượu

Củ tỏi

Củ gừng

Quả ớt

Rượu trắng

Hình 4.1.22: Nguyên liệu tỏi, ớt, gừng, rượu dùng chế biến thuốc thảo mộc


11
Bước 1: Giã tỏi, ớt, gừng. riêng từng loại

Hình 4.1.23: Nguyên liệu tỏi, ơt, gừng được giã nát
Bước 2: Sau đó đem ngâm trong các chum hoặc thùng kín, đổ khoảng 1 lít rượu
vào và bịt kín.
Cho từng loại vật liệu vào chum
riêng biệt, đổ một ít rượu trắng
vào chum theo tỷ lệ 1kg vật liệu/
1lít rượu


Hình 4.1.24: Chum đựng thuốc thảo mộc
Bước 3: Sau 12 giờ, thêm vào
một lượng đường theo tỷ lệ
(1:03) 1kg vật liệu ban đầu /0,3
kg đường, trộn đều, đậy kín để 15
ngày
- Thời gian ngâm nguyên
liệu ớt, tỏi, gừng với rượu là 15
ngày, với mục đích cho các chất
gây cay có trong nguyên liệu trộn
đều vào rượu. Như vậy, tỷ lệ các
chất gây cay trong dung dịch
ngâm sẽ có nồng độ đậm đặc
nhất, tốt cho việc tiêu diệt sâu
hại.

Hình 4.1.25: Chum đựng thuốc thảo mộc đậy kín


12
Lưu ý:
- Trong qua trình ngâm không nên để thùng ngâm ở những nơi quá nắng
nóng, hoặc để hở, tránh làm bay mất hơi rượu.
- Ngâm từng loại nguyên liệu riêng rẽ hoặc ngâm Chumg cả 3 loại vào 1
thùng. Nếu ngâm riêng thì cứ 1 kg nguyên liệu thì ngâm với 1 lít rượu, nếu ngâm
Chumg cả 3 loại thì ngâm với 3 lít rượu. Đây có thể coi là nước cốt để pha chế khi
phun.
- Sau khi lọc lấy nước cốt, phải đậy kín thùng ngâm và để nơi thoáng mát.
Thời gian sử dụng thuốc thảo mộc có thể tới 4-5 tháng.

b. Hướng dẫn cách pha thuốc thảo mộc đem đi phun cho 360 m2 trồng rau
Bước 1: Liều lượng pha :
60ml nước cốt rượu ớt + 60 ml
nước cốt rượu tỏi + 60ml nước
gừng

Hình 4.1.26: Thuốc thảo mộc
Bước 2: Đổ dung dịch nước cốt
rượu ớt, gừng, tỏi vào bình phun

Hình 4.1.27: Hướng dẫn cách pha chế thảo mộc


13
Bước 3: Đổ 12 lít nước trắng sạch
vào bình và hòa đều dung dịch
nước cốt rượu ớt, gừng, tỏi vào
với nước

Hình 4.1.28: Nước sạch dùng hòa với thuốc thảo mộc
Lưu ý:
- Trong trường hợp nếu ta ngâm Chumg vào 1 thùng thì chúng ta sẽ lấy
khoảng 200ml nước cốt và pha với 12 lít nước. Mỗi bình 12 lít, bà con dùng phun
cho 1 sào rau.”
c. Hướng dẫn cách phun
Vì chu kỳ của rau rất
ngắn chỉ khoảng 2 tháng đã
cho thu hoạch, nên phun
phòng trừ 1 lần cho rau ở giai
đoạn rau còn non- khoảng 1

tháng tuổi là tốt nhất.

Hình 4.1.29: Cây bắp cải ở thời kỳ chải lá bàng


14
Khi phun, cần phun đều
thuốc lên bề mặt lá và phun
xuôi theo chiều gió để hạn chế
thuốc bay vào mắt gây cay rát
cho người phun. Sau khi phun
thuốc, mùi của thuốc sẽ xua
đuổi côn trùng và cản trở quá
trình gây hại của chúng và sâu
hại.

Hình 4.1.30: Phun đều trên mặt lá
Lưu ý: Sử dụng thuốc thảo mộc có hiệu quả cao trong việc phòng. Tuy nhiên, khi
mức độ gây hại của sâu tăng cao, lúc này, phải sử dụng các loại thuốc trừ sâu sinh
học đặc trị.
4. Sâu hại trên cây rau
4.1. Sâu hại trên bắp cải
a. Sâu tơ
Triệu chứng
Sâu tơ chỉ gây hại các cây thuộc họ cải. Sâu non ăn lá, khi mật số sâu tơ
cao ăn tạo các lỗ thủng lá, làm xơ xác.

Hình 4.1.31: Triệu chứng sâu tơ gây hai trên trên cây bắp cải
Đặc điểm sinh học và sinh thái
Bướm ít bay thường di chuyển theo gió, hoạt động nhiều từ chập tối đến nửa

đêm, mỗi con cái đẻ từ 50 - 400 trứng. Trứng được đẻ riêng lẻ trên bề mặt của lá.
Sâu mới nở đục lá tạo thành rãnh, tuổi lớn ở mặt dưới của lá. Khi bị đánh động
chúng nhả tơ đưa mình rơi xuống khỏi bề mặt lá lẫn trốn. Khi đã đẫy sức sâu nhả
tơ làm kén ngay trên mặt lá, hóa nhộng trong kén.


15
Sâu tơ phá hại bộ lá của cây, đặc biệt nghiêm trọng khi sâu tấn công ở giai đoạn
mới trồng, sâu non mới nở đục lá tạo thành rãnh, ở tuổi lớn sâu tơ ăn toàn bộ biểu bì
khiến lá bị thủng lỗ chỗ. Mật độ cao sâu ăn hết thịt lá chỉ còn trơ lại gân lá làm giảm
năng suất rõ rệt. Trên bắp cải sâu non cũng ăn các bắp đang phát triển làm bắp biến
dạng hoặc không thể cuốn bắp, tạo điều kiện cho bệnh thối nhũn phát triển.
Sâu tơ gây hại quanh năm, tuy nhiên hại nặng trong vụ đông xuân.
Vòng đời sâu tơ thay đổi theo nhiệt độ, nhiệt độ thấp có thể kéo dài 50 ngày
và khoảng 15 ngày ở nhiệt độ cao, nhiệt độ thích hợp từ 20 – 300C ở Thành Phố
Hồ Chí Minh vòng đời khoảng 15 - 17 ngày, mùa mưa mật độ sâu tơ giảm rất rõ.
* Đặc điểm sinh học và sinh thái
- Vòng đời: 16 – 26 ngày
- Trứng: 3 – 4 ngày
- Sâu non: 7 – 10 ngày
- Nhộng: 4 – 7 ngày
- Trưởng thành: 2 – 5 ngày

Hình 4.1.32: Vòng đời của sâu tơ
Thiên địch - Nhóm ăn mồi như: nhện, bọ rùa, chuồn chuồn cỏ
- Nhóm ong ký sinh: ong cự loài Diadegma sp., ong kén nhỏ loài Cotesia sp.


16


Bọ rùa

Chuồn chuồn cỏ

Ong cự
Ong kén nhỏ
Hình 4.1.33: Nhóm thiên địch trên sâu tơ
- Nhóm vi sinh vật gây bệnh: Nấm Entomophthore blunckitr, virus
granulosic cũng gây bệnh cho sâu tơ.
Biện pháp phòng chống
* Biện pháp sinh học:
1. Sử dụng thiên địch của sâu tơ như nhóm ăn mồi, nhóm ong ký sinh, nhóm vi
sinh vật gây bệnh khi mật số sâu trên ruộng ít rất có ý nghĩa là thức ăn cho thiên địch.
2. Dùng bẫy pheromone có hiệu quả diệt trưởng thành sâu tơ.
* Biện pháp canh tác:
1. Bố trí thời vụ thích hợp; trong vụ đông xuân nếu trồng muộn sâu tơ hại nhiều.
2. Luân canh với cây trồng không cùng ký chủ như lúa, bắp… nên trồng xen
với cây họ cà, hành, tỏi... để xua đuổi con trưởng thành đến đẻ trứng.
3. Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng hủy bỏ tàn dư cây trồng.
4. Nên tưới rau bằng vòi phun mưa vào buổi chiều mát để ngăn cản việc
giao phối của con trưởng thành và rửa trôi bớt trứng, sâu non. Tuy nhiên lưu ý nếu
cây đang bị bệnh, bệnh sẽ dễ lây lan hơn.
5. Sau khi thu hoạch phải dọn sạch tàn dư của cây, đưa ra khỏi ruộng tiêu
hủy hoặc ủ làm phân bón để tiêu diệt trứng, sâu non...


17
6. Thường xuyên kiểm tra ruộng, khi thấy mật số sâu tơ tăng nhanh phải
phun thuốc diệt trừ kịp thời.
* Biện pháp sử dụng thuốc thảo mộc

Dùng thuốc thảo mộc gừng + tỏi + ớt phun đều lên trên bề mặt lá ở giai đoạn
rau còn non 1 tháng tuổi có tác dụng xua đuổi sâu
b. Sâu đục nõn bắp cải
Triệu chứng hại:
Sâu thường đục từ
đỉnh sinh trưởng chui vào
thân làm cây dừng phát
triển

Hình 4.1.34: Sâu non đục ngọn bắp cải
Với cây bắp cải
cuốn khi bị sâu
hại cây nẩy chồi
phụ không quấn
bắp ra cuốn
được

Hình 4.1.35: Triệu chứng cây bắp cải nẩy nhiều chồi do sâu ăn cụt ngọn


18
Đối tượng gây hại:
Sâu non có những sọc
màu chạy dọc lưng, đẫy sức
dài 14 mm,
Sâu đục vào thân hoặc gân lá
ngoài bao bởi có lớp tơ mỏng
Sâu hóa nhộng ngay trong
thân hoặc lớp đất mặt, trong
kén

Vòng đời sâu 20 -25 ngày
Hình 4.1.36: Sâu non gây hại nõn bắp cải
Điều kiện phát triển:
Sâu hại chủ yếu bắp cải, ngoài ra còn phá cải bông, cải củ, cải xanh.... Sâu
có thể phá cải ở giai đoạn sinh trưởng
Sâu phát sinh phát nhiều trên cải trồng vùng đất thấp nhiệt đới, gây hại chủ
yếu trong mùa mưa
Biện pháp quản lý:
- Bắt sâu bằng tay giai đoạn đầu của cây, ngắt và hủy bỏ những chồi và quả bị đục.
-.Bảo vệ các loài thiên địch như bọ rùa, nhện, ong ký sinh, chuồn chuồn...
- Dùng thuốc thảo mộc
b. Sâu khoang (Sâu ăn tạp)
Triệu chứng
Sâu khoang còn được gọi là
sâu ăn tạp gây hại trên tất cả các
loại rau, là đối tượng gây hại nặng
trên rau, đậu. Sâu non tuổi nhỏ
thường gây hại nghiêm trọng nhất
bởi vì hàng trăm con sâu non tập
trung lại ăn lá cây và nhanh chóng
làm lá cây xơ xác. Sâu non còn có
thể gặm ăn vỏ quả làm giảm phẩm
chất.
Hình 4.1.37: Vết gây hại sâu khoang trên lá


19
Đặc điểm hình thái
- Sâu khoang có nhiều loại, trưởng thành là loại ngài có màu xám hoặc nâu
xám, cánh trước có màu nâu vàng, có các vân ngang bạc trắng óng ánh, cánh sau

màu hơi trắng.
- Trứng hình bán cầu, mới đẻ màu vàng, sau màu tro tối xếp với nh au thành
ổ, có phủ một lớp lông màu vàng rơm.
- Sâu non mới nở có màu xanh sáng, Sâu tuổi lớn có màu từ xám xanh đến
nâu đen với những sọc vàng hoặc trắng, đốt bụng thứ nhất có một vết đen to bao
quanh, trên mỗi mảnh lưng có vân hình trăng khuyết.
- Nhộng màu đỏ sẫm, cuối bụng có một đôi gai ngắn.
Đặc điểm sinh học và sinh thái
* Vòng đời: 25 - 48 ngày
- Trứng: 3 - 7 ngày
- Sâu non: 12 - 27 ngày
- Nhộng: 8-10 ngày
- Trưởng thành: 2 - 4 ngày
Ngài hoạt động mạnh vào ban đêm, có xu tính với mùi chua ngọt và ánh sáng
bước sóng ngắn.
Trứng đẻ thành ổ trên lá, một ổ có từ 50 - 200 trứng. Một con cái có thể đẻ từ
500 – 2.000 trứng.
Sâu tuổi nhỏ sống tập trung ăn hết thịt lá chừa lại biểu bì và gân. Ở tuổi 3 – 4
sâu phân tán và ăn khuyết lá hoặc có khi ăn trụi lá. Sâu non có 6 tuổi, khi đẫy sức ở
tuổi 6 dài từ 35 - 50 mm. Khi mật độ sâu cao có thể làm cho lá rụng nhanh. Tuy
nhiên sự gây hại thường không nghiêm trọng lắm do khả năng tự đền bù của cây.
Khi đẫy sức sâu chui xuống đất hoá nhộng, sau khoảng 10 ngày thì vũ hoá.


×