Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề thi môn Quản trị rủi ro có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.95 KB, 17 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số báo danh

BÀI THI HỌC PHẦN:QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Thời gian làm bài:60 phút, không kể thời gian phát đề
Cán bộ coi thi thứ 1

Cán bộ coi thi thứ 2

(ký và ghi rõ họ tên)

(ký và ghi rõ họ tên)

Họ và tên thí sinh:………………………………

(Nam, Nữ)
Ngày sinh: …………………………………
Dân tộc:………
Lớp: ………………………… Mã số sinh viên: ……………

Số phách
(Do Phòng
KT & ĐBCL ghi)

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mã đề thi …5
ĐIỂM BÀI THI
Ghi bằng số Ghi bằng chữ

Cán bộ chấm thi thứ 1



Cán bộ chấm thi thứ 2

Số phách

(ký và ghi rõ họ tên)

(ký và ghi rõ họ tên)

(Do Phòng
KT & ĐBCL ghi)

I. Chọn phương án trả lời đúng nhất (6 điểm)
Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không có trong hợp đồng giao sau:
A. Thời điểm ký kết hợp đồng không trùng với B.Việc thanh toán được tiến hành một lần khi hợp
thời điểm thực hiện hợp đồng .
đồng đáo hạn
C.Việc thanh toán được tiến hành hàng ngày.
D. A và C
Câu 2: Rủi ro lãi suất đối với trái phiếu phát sinh khi:
A. Lãi suất thị trường thấp hơn lãi suất danh B.Lãi suất thị trường cao hơn lãi suất danh nghĩa
nghĩa của trái phiếu
của trái phiếu
C.Lãi cơ bản trên một cổ phiếu tăng
D. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư tăng
Câu 3: Căn cứ tính linh hoạt của lãi suất, lãi suất được chia thành :
A. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
B.Lãi suất cố định và lãi suất thả nổi
C.Lãi suất nội tệ và lãi suất ngoại tệ
D. Lãi suất trong nước và lãi suất quốc tế

Câu 4: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 2000 triệu VNĐ, lãi suất 12% /năm; kỳ hạn 3 tháng. Tổng số
tiền lãi và tiền gốc của hợp đồng khi đáo hạn là
A. ≈2.120triệu
C. ≈ 2.060 triệu
B. ≈2.080triệu
D. Đáp án khác
Câu 5: Đối với các ngân hàng có trạng thái ngoại tệ trường, rủi ro tỷ giá sẽ phát sinh khi:
A. Đồng nội tệ mất gia so với đồng ngoại tệ
C. Đồng ngoại tệ lên giá so với đồng nội tệ
B. Đồng nội tệ lên giá so với đồng ngoại tệ
D. Tỷ giá ngoại hối không thay đổi.
Câu 6: Ngày 1/1/N một nhà đầu tư mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 500 triệu VNĐ, kỳ hạn 5 năm;
lãi suất 16%/năm, lãi được tính 6 tháng một lần và được nhập gốc. Đến khi đáo hạn tiền lãi thu được từ
trái phiếu này là:
A. ≈180,224triệu
C. ≈198,225triệu
B. ≈ 243,3330 triệu
D. Đáp án khác

BM-ISOK-02-06 ver:00


THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

Câu 7: Một trái phiếu kho bạc có mệnh giá 100.000 USD, thời hạn 3 năm; lãi suất 10%/năm, trả lãi mỗi
năm một lần, lãi được trả vào cuối mỗi năm và được nhập gốc. Vậy số tiền cả gốc lẫn lãi mà nhà đầu tư
nhận được khi trái phiếu đáo hạn là:
A. ≈188.300 USD
C. ≈138.300USD

B. ≈133.100USD
D. Đáp án khác:
Câu 8: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 1.000 triệu đồng, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 12% năm, trả lãi mỗi
quý một lần có lãi suất thực trả là:
A. ≈12,55%
C. 12% trừ tỷ lệ lạm phát
B. ≈12,3%
D. Đáp án khác:
Câu 9: Một ngân hàng phát hành kỳ phiếu có thời hạn một năm, lãi được nhập gốc. Đối với người mua
kỳ phiếu, cách yết giá có lợi nhất là:
A. Lãi suất 16%/năm, trả lãi mỗi năm một lần
C. Lãi suất 15,7%/năm, trả lãi 6 tháng/lần
B. Lãi suất 15,6%/năm, trả lãi 3 tháng/lần
D. Lãi suất 15,4%/năm, trả lãi mỗi tháng một lần
Câu 10: Một trái phiếu có mệnh giá 100tr, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, thời hạn 5 năm đã lưu hành 3
năm và trả lãi 3 lần đang được chào bán trên thị trường. Với lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm,
giá ước định của trái phiếu này là:
A. 130,68triệu
C. 116,9triệu
B.96,620triệu
D. Đáp án khác:
Câu 11: Giá trị hiện tại của một hợp đồng trả góp thông thường có giá trị 3000 USD/năm, được thanh
toán trong vòng 3 năm, lãi suất 12%/năm là:
A. ≈ 7.362,20 USD
C. ≈ 6.872,58 USD
B. ≈ 7.205,5 USD
D. Đáp án khác:
Câu 12: Một hợp đồng tín dụng có giá trị là 1.000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 12%/năm, trả góp
thông thường 6 tháng một lần. Giá trị trả góp định kỳ của hợp đồng này là:
A. ≈ 236,512triệu

C. ≈ 288,591triệu
B. ≈ 240,126triệu
D. Đáp án khác:
Câu 13: Ngày 2/6/2013 nhà đầu tư X đầu cơ bằng cách ký hợp đồng giao sau bán cổ phiếu SSI với
Sacomfuture. Nội dung cơ bản của hợp đồng gồm:
- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu SSI; khối lượng giao dịch 10.000 CP.
- Thời hạn : 3 tháng (từ 2/6/2013 -2/9/2013)
- Giá thực hiện : 220.000 đồng/CP; thị gía cổ phiếu tại thời điểm hiện hành : 210.000đồng/CP
- Giá trị tài khoản bảo chứng ban đầu: 5% giá trị hợp đồng
BM-ISOK-02-06 ver:00


THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

- Giá trị tài khoản bảo chứng duy trì : 3% giá trị hợp đồng.
Đơn vị yết giá cổ phiếu: đồng
Giả sử trong 3 phiên giao dịch đầu tiên giá cổ phiếu đều giảm 2%/phiên, trong 2 phiên giao dịch tiếp
theo giá cổ phiếu đều tăng 1,5%/phiên. Nhà đầu tư có lãi (lỗ ) là:
A. ≈ +7,679 triệu
C. ≈ - 7,679triệu
B. ≈ - 8,966triệu
D. Đáp án khác:
Câu 14: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá cổ phiếu SSI ngày 5/6/2013 là:
A. ≈ 205.800 đồng
C. ≈ 204.709 đồng
B. ≈ 201.684đồng
D. Đáp án khác:
Câu 15: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá trị tài khoản bảo chứng ngày 4/6/2013 là:
A. ≈110triệu

C. ≈ 193,160 triệu
B. ≈152,230 tr iệu
D. Đáp án khác :
Câu 16: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, ngày 4/6/2013 nhà đầu tư lãi (lỗ) là:
A. ≈ 42,120triệu
C. ≈ -39,252triệu
B. ≈ 41,160triệu
D. Đáp án khác:
Câu 17: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá trị tài khoản bảo chứng lúc ban đầu là:
A. ≈ 110triệu
C. ≈ 66triệu
B. ≈ 152triệu
D. Đáp án khác:
Câu 17: Ngày 1/9/N chị B đầu cơ vào một quyền chọn mua với những nội dung cơ bản như sau:
- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu VNM; khối lượng giao dịch 1.000 CP.
- Thời hạn theo kiểu Mỹ : 3 tháng (từ 1/9/N -1/12/N)
- Giá thực hiện : (95.000 đồng/CP; thị gía cổ phiếu tại thời điểm hiện hành : 98.000đồng/CP
- Phí quyền chọn: 5.000.000 đồng
Chị B sẽ hòa vốn nếu thị giá cổ phiếu VNM trên thị trường là:
A. ≈ 90.000 đồng
C. ≈ 100.000 đồng
B. ≈ 95.000 đồng
D. Đáp án khác:
Câu 19: Với các dữ kiện đã cho ở câu 17, giá trị nội tại của phí quyền chọn là:
A. ≈ 3.000.0000 đồng
C. ≈ 5.000.000 đồng
B. ≈ 2.000.000 đồng
D. Đáp án khác:
Câu 20: Với các dữ kiện đã cho ở câu 17, nếu nhà đầu tư có mức lợi tức kỳ vọng của kỳ hạn đầu tư là
30% nhà đầu tư có thể thực hiện quyền chọn của mình khi gía cổ phiếu trên thị trường tối thiểu là:

A. ≈ 101.500 đồng
C. ≈ 195.500 đồng
B. ≈ 100.000 đồng
D. Đáp án khác:
BM-ISOK-02-06 ver:00


THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

II. Nhận định sau đúng hay sai, giải thích (4 điểm)
1. Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu rủi ro tỷ giá sẽ phát sinh khi đồng nội tệ giảm giá so với đồng
ngoại tệ.
.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
2. Khi lãi suất trên thị trường tăng thị giá của trái phiếu có xu hướng giảm.
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
3. Các ngân hàng sẽ chấm điểm tín dụng cao hơn đối với các doanh nghiệp hệ số nợ thấp.
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
4. Rủi ro lãi suất sẽ phát sinh đối với các ngân hàng khi kỳ hạn của tài sản có dài hơn kỳ hạn của tài sản
nợ và và lãi suất trên thị trường tăng.
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
5. Lãi suất thực trả là mức lãi suất ghi trên các hợp đồng tài chính làm căn cứ để tính lãi phải trả cho

người đầu tư.
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

BM-ISOK-02-06 ver:00


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số báo danh

BÀI THI HỌC PHẦN:QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Thời gian làm bài:60 phút, không kể thời gian phát đề
Cán bộ coi thi thứ 1

Cán bộ coi thi thứ 2

(ký và ghi rõ họ tên)

(ký và ghi rõ họ tên)

Họ và tên thí sinh:………………………………

(Nam, Nữ)
Ngày sinh: …………………………………
Dân tộc:………
Lớp: ………………………… Mã số sinh viên: ……………


Số phách
(Do Phòng
KT & ĐBCL ghi)

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mã đề thi …6
ĐIỂM BÀI THI
Ghi bằng số Ghi bằng chữ

Cán bộ chấm thi thứ 1

Cán bộ chấm thi thứ 2

Số phách

(ký và ghi rõ họ tên)

(ký và ghi rõ họ tên)

(Do Phòng
KT & ĐBCL ghi)

I. Chọn phương án trả lời đúng nhất (6 điểm)
Câu 1: Khoản mục nào sau đây không phải là tài sản nợ của ngân hàng:
E.Các khoản tín dụng cấp cho khách hàng
F. Tiền khách hàng nhờ thu qua ngân hàng
C. Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng

G. Tiền gửi thanh toán của khách hàng

Câu 2: Khi giá cổ phiếu trên thị trường có xu hướng tăng, nhà đầu tư nên:

A. Mua quyền chọn mua cổ phiếu
C. C. Mua quyền chọn bán cổ phiếu
B. Bán quyền chọn mua cổ phiếu

D. D.Bán quyền chọn bán cổ phiếu

Câu 3: Ngày 1/1/N một nhà đầu tư mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 3.000 triệu VNĐ, kỳ hạn 5 năm;
lãi suất 12%/năm, lãi được tính 6 tháng một lần và được nhập gốc. Tổng số tiền gốc và lãi từ trái phiếu
này khi đáo hạn là :
A. ≈ 3.620 triệu
C. ≈ 4.420 triệu
B. ≈ 5.372 triệu
D. Đáp án khác:
Câu 4: Căn cứ vào hình thái giá trị tín dụng, tín dụng được chia thành:
A. Tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp
B. Tín dụng bằng tiền, tín dụng bằng tài sản và tín dụng bằng uy tín
C. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
D. Tín dụng trả góp, tín dụng hoàn trả một lần, tín dụng hoàn trả theo yêu cầu
Câu 5: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 3000 triệu VNĐ, lãi suất 16% /năm; kỳ hạn 6 tháng. Tổng số tiền
lãi và tiền gốc của hợp đồng khi đáo hạn là
A. ≈ 3.024 triệu
B. ≈ 3204triệu
C. ≈ 3.480 triệu
D. Đáp án khác:
Câu 6: Ngày 1/1/N một nhà đầu tư mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 1500 triệu VNĐ, kỳ hạn 2 năm;
lãi suất 18%/năm, lãi được tính 12 tháng một lần và được nhập gốc. Tiền lãi từ trái phiếu này là :
A. ≈ 270triệu
C. ≈ 588 triệu
B. ≈ 318triệu
D. Đáp án khác:

BM-ISOK-02-06 ver:00


THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

Câu 7: Một trái phiếu kho bạc có mệnh giá 100.000 USD, thời hạn 3 năm; lãi suất 12%/năm, trả lãi 6
tháng một lần, lãi được nhập gốc. Vậy số tiền cả gốc lẫn lãi mà nhà đầu tư nhận được khi trái phiếu đáo
hạn là:
A. ≈ 134.624 USD
C. ≈ 141.851 USD
B. ≈ 128.632 USD
D. Đáp án khác:
Câu 8: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 1.000 triệu đồng, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 12% năm, trả lãi 6 tháng
một lần có lãi suất thực trả là:
A. ≈ 12,36%
B. ≈ 12,21%
C. ≈ 12,24%
D. Đáp án khác:
Câu 9: Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là một công cụ tài chính cho phép người mua hợp đồng:
A. Có nghĩa vụ mua một đồng tiền khác tại một tỷ giá đã thoả thuận trước trong một thời hạn nhất định.
B. Có nghĩa vụ thanh toán một hợp đồng bằng một đồng tiền khác
C. Có quyền được hoán đổi đồng tiền nội tệ sang đồng tiền ngoại tệ
D. Có quyền được mua một đồng tiền nhất định.
Câu 10: Một trái phiếu có mệnh giá 1000tr, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, thời hạn 10 năm, đã lưu hành 7
năm và trả lãi 7 lần đang được chào bán trên thị trường. Với lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 14%/năm,
giá ước định của trái phiếu này là:
A. ≈ 913,884 tr
C. ≈ 907,135 tr
B. ≈ 1.039,54 tr

D. Đáp án khác:
Câu 11: Giá trị hiện tại của một hợp đồng trả góp thông thường thanh toán 2000 USD/năm, được thanh
toán trong vòng 3 năm, lãi suất 14%/năm là:
A. ≈ 4683,26 USD
C. ≈ 4643,26 USD
B. ≈ 4443,56 USD
D. Đáp án khác:
Câu 12: Một hợp đồng tín dụng có giá trị là 5.000 triệu đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất 12%/năm, trả góp
thông thường 6 tháng một lần. Giá trị trả góp định kỳ của hợp đồng này là:
A. ≈ 762,34 triệu
C. 687,34 triệu
B. ≈ 679,34 triệu
D. Đáp án khác:
Câu 13: Ngày 2/6/2013 nhà đầu tư A đầu cơ bằng cách ký hợp đồng giao sau mua cổ phiếu STL tvới
Sacomfuture. Nội dung cơ bản của hợp đồng gồm:

BM-ISOK-02-06 ver:00


- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu SSI; khối lượng giao dịch 1.000 CP.
- Thời hạn : 3 tháng (từ 2/6/2013 -2/9/2013)
- Giá thực hiện :2 65.000 đồng/CP; thị gía cổ phiếu tại thời điểm hiện hành :2 67.000đồng/CP

THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

- Giá trị tài khoản bảo chứng ban đầu: 5% giá trị hợp đồng; - Giá trị tài khoản bảo chứng duy trì : 3% giá
trị hợp đồng; - Đơn vị yết giá : đồng
Giả sử trong 3 phiên giao dịch đầu tiên giá cổ phiếu đều giảm 2%/phiên, trong 2 phiên giao dịch tiếp theo
giá cổ phiếu đều tăng 1,5%/phiên. Nhà đầu tư có lãi (lỗ ) là:

A. ≈ -94,502triệu
C. ≈ 92,123triệu
B. ≈ - 81,062triệu
D. Đáp án khác:
Câu 14: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá cổ phiếu STL ngày 5/6/2013 là:
A. ≈ 251.298 đồng
C. ≈ 251.000 đồng
B. ≈ 252.000 đồng
D. Đáp án khác:
Câu 15: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá trị tài khoản bảo chứng ngày 3/6/2013 của nhà đầu tư là:
A. ≈ 92,154triệu
C. ≈ 80.100tr
B. ≈ 89,902triệu
D. Đáp án khác:
Câu 16: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, ngày 4/6/2013 nhà đầu tư lãi (lỗ) là:
A. ≈ -53,182triệu
C. ≈ 51,285 triệu
B. ≈ -52,332triệu
D. Đáp án khác:
Câu 17: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá trị tài khoản bảo chứng lúc ban đầu là:
A. ≈ 120,6 triệu
C. ≈ 135,50triệu
B. ≈ 132,56 triệu
D. Đáp án khác:
Câu 18: Ngày 1/9/N ông X đầu cơ vào một quyền chọn mua với những nội dung cơ bản như sau:
- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu HNC; khối lượng giao dịch 1.000 CP.
- Thời hạn theo kiểu Mỹ : 3 tháng (từ 1/9/N -1/12/N)
- Giá thực hiện : (55.000 đồng/CP; thị gía cổ phiếu tại thời điểm hiện hành : 58.000đồng/CP
- Phí quyền chọn: 5.000.000 VND
Ông X sẽ hòa vốn nếu thị giá cổ phiếu VNM trên thị trường là:

A. ≈ 57.000 đồng
C. ≈ 58.000 đồng
B. ≈ 60.000 đồng
D. Đáp án khác:
Câu 19: Với các dữ kiện đã cho ở câu 17, giá trị nội tại của phí quyền chọn là:
A. ≈ 5 triệu
C. ≈ 2 triệu
B. ≈ 3triệu
D. Đáp án khác:

BM-ISOK-02-06 ver:00


Câu 20: Với các dữ kiện đã cho ở câu 17, nếu nhà đầu tư có mức lợi tức kỳ vọng của kỳ hạn đầu tư là
20% nhà đầu tư có thể thực hiện quyền chọn của mình khi gía cổ phiếu trên thị trường tối thiểu là:
A. ≈ 78.000 đồng
C. ≈ 61.000 đồng
B. ≈ 62.000 đồng
D. Đáp án khác:

THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

II. Nhận định sau đúng hay sai, giải thích (4 điểm)
1. Tín dụng ngân hàng giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế.
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
2. Rủi ro tín dụng sẽ xảy ra nếu ngân hàng cho các dự án có tỷ suất hoàn vốn nội bộ thấp hơn lãi suất huy

động của ngân hàng vay.
....................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
3. Khi ngân hàng ở trạng thái ngoại tệ trường, rủi ro tỷ giá sẽ phát sinh nếu đồng nội tệ bị mất giá so với
đồng ngoại tệ
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
4. Thị giá giá của trái phiếu có mối quan hệ đồng biến với lãi suất trên thị trường
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
……………...………………………………………………………………………………………………..
……………...………………………………………………………………………………………………..
5. Việc ngân hàng huy động vốn với thời hạn ngắn và cho vay với thời hạn dài làm phát sinh rủi ro thanh
khoản.
BM-ISOK-02-06 ver:00


........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
……………...………………………………………………………………………………………………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số báo danh


BÀI THI HỌC PHẦN:QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Thời gian làm bài:60 phút, không kể thời gian phát đề
Cán bộ coi thi thứ 1

Cán bộ coi thi thứ 2

(ký và ghi rõ họ tên)

(ký và ghi rõ họ tên)

Họ và tên thí sinh:………………………………

(Nam, Nữ)
Ngày sinh: …………………………………
Dân tộc:………
Lớp: ………………………… Mã số sinh viên: ……………

Số phách
(Do Phòng
KT & ĐBCL ghi)

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mã đề thi …7
ĐIỂM BÀI THI
Ghi bằng số Ghi bằng chữ

Cán bộ chấm thi thứ 1

Cán bộ chấm thi thứ 2


Số phách

(ký và ghi rõ họ tên)

(ký và ghi rõ họ tên)

(Do Phòng
KT & ĐBCL ghi)

I. Chọn phương án trả lời đúng nhất (6 điểm)
Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không có trong hợp đồng giao sau:
H. Thời điểm ký kết hợp đồng không trùng với
I. Việc thanh toán được tiến hành một lần khi
thời điểm thực hiện hợp đồng .
hợp đồng đáo hạn
J. Việc thanh toán được tiến hành hàng ngày.
K. A và C
Câu 2: Rủi ro do ngân hàng không đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính một cách tức thời phải huy động
vốn bổ sung với chi phí cao hoặc phải bán tài sản với giá thấp được gọi là:
A. Rủi ro lãi suất
C. Rủi ro thanh toán
B. Rủi ro tín dụng

D. Rủi ro tỷ giá

Câu 3: Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay, tín dụng ngân hàng được chia thành:
E. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không được đảm bảo
F. Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn
G. Tín dụng trả góp, tín dụng hoàn trả một lần và tín dụng hoàn trả theo yêu cầu
H. Tín dụng bất động sản; tín dụng công thương nghiệp; tín dụng nông nghiệp và tín dụng tiêu dùng

Câu 4: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 2000 triệu VNĐ, lãi suất 20% /năm; kỳ hạn 6 tháng. Tổng số tiền
lãi và tiền gốc của hợp đồng khi đáo hạn là:
A. ≈ 2200tr
C. ≈ 2600 tr
B. ≈ 2400tr
D. Đáp án khác
Câu 5: Thị trường vay nợ dài hạn là một bộ phận của:
A. Thị trường tiền tệ
C. Thị trường liên ngân hàng
B. Thị trường vốn
D. Thị trường chứng khoán

BM-ISOK-02-06 ver:00


Câu 6: Ngày 1/1/N một nhà đầu tư mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 1000 triệu VNĐ, kỳ hạn 3 năm;
lãi suất 18%/năm, lãi được tính 3 tháng một lần và được nhập gốc. Tiền gốc và lãi từ trái phiếu tính đến
khi đáo hạn là :
A. ≈ 1696 triệu
C. 1.157 triệu
B. ≈ 1545 triệu
D. Đáp án khác

THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

Câu 7: Một trái phiếu kho bạc có mệnh giá 500.000 USD, thời hạn 3 năm; lãi suất 16%/năm, trả lãi mỗi
năm một lần, lãi được trả vào cuối mỗi năm và được nhập gốc. Vậy số tiền cả gốc lẫn lãi mà nhà đầu tư
nhận được khi trái phiếu đáo hạn là:
A. ≈ 590.065 USD

C. ≈ 672.620 USD
B. ≈ 780.448 USD
D. Đáp án khác
Câu 8: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 1.000 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 16% năm, trả lãi 6 tháng
một lần có lãi suất thực trả là:
A. ≈ 17%/năm
C. 18%/năm
B. ≈ 16,60%/năm
D. Đáp án khác
Câu 9: Một ngân hàng phát hành kỳ phiếu có thời hạn một năm, lãi được nhập gốc. Đối với người mua kỳ
phiếu, cách yết giá có lợi nhất là:
A. Lãi suất 19%/năm, trả lãi mỗi năm một lần
C. Lãi suất 18,3%/năm, trả lãi 3 tháng 1 lần
B. Lãi suất 18,6%/năm, trả lãi 6 tháng một lần
D. Lãi suất 18,2%/năm, trả lãi mỗi tháng một lần
Câu 10: Một trái phiếu có mệnh giá 500triệu, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, thời hạn 3năm. Với lãi suất yêu
cầu của nhà đầu tư là 16%/năm, giá ước định của trái phiếu này là:
A. 410,164 triệu
C. 430,320 triệu
B. 420,685 triệu
D. Đáp án khác
Câu 11: Giá trị hiện tại của một hợp đồng trả góp thông thường có giá trị 3000 USD/năm, được thanh
toán trong vòng 5 năm, lãi suất 16%/năm là:
A. ≈ 9.625 USD
C. ≈ 8.644 USD
B. ≈ 10.814 USD
D. Đáp án khác
Câu 12: Ngày 2/6/2013 nhà đầu tư X đầu cơ bằng cách ký hợp đồng giao sau bán cổ phiếu SSI với
Sacomfuture. Nội dung cơ bản của hợp đồng gồm:
- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu SSI; khối lượng giao dịch 10.000 CP.

- Thời hạn : 3 tháng (từ 2/6/2013 -2/9/2013)

BM-ISOK-02-06 ver:00


- Giá thực hiện : 220.000 đồng/CP; thị gía cổ phiếu tại thời điểm hiện hành : 210.000đồng/CP
- Giá trị tài khoản bảo chứng ban đầu: 5% giá trị hợp đồng; - Giá trị tài khoản bảo chứng duy trì : 3% giá
trị hợp đồng; đơn vị yết giá : đồng
Giả sử trong 3 phiên giao dịch đầu tiên giá cổ phiếu đều giảm 2%/phiên, trong 2 phiên giao dịch tiếp theo
giá cổ phiếu đều tăng 1,5%/phiên. Nhà đầu tư có lãi (lỗ ) là:
A. ≈ 8,965triệu
C. ≈ -7,669 triệu
B. ≈ -8,965triệu
D. Đáp án khác

THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

Câu 13: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá cổ phiếu SSI ngày 5/6/2013 là:
A. ≈ 204.709 đồng
C. ≈ 205.500 đồng
B. ≈ 206.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 14: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá trị tài khoản bảo chứng ngày 4/6/2013 là:
A. ≈ 193,160 triệu
C. ≈ 82,214 triệu
B. ≈ 67,987 triệu
D. Đáp án khác
Câu 15: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, ngày 4/6/2013 nhà đầu tư lãi (lỗ) là:
A. ≈ + 41,160triệu

C. ≈ 30,320 triệu
B. ≈ -41,160triệu
D. Đáp án khác
Câu 16: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá trị tài khoản bảo chứng lúc duy trì là:
A. ≈220 triệu
C. ≈ 66 triệu
B. ≈110triệu
D. Đáp án khác
Câu 17: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá trị tài khoản bảo chứng lúc ban đầu là:
A. ≈220 triệu
C. ≈ 66 triệu
B. ≈110triệu
D. Đáp án khác
Câu 18: Ngày 1/9/N chị B đầu cơ vào một quyền chọn bán với những nội dung cơ bản như sau:
- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu VNM; khối lượng giao dịch 1.000 CP.
- Thời hạn theo kiểu Mỹ : 3 tháng (từ 1/9/N -1/12/N)
- Giá thực hiện : (95.000 đồng/CP; thị gía cổ phiếu tại thời điểm hiện hành : 92.000đồng/CP
- Phí quyền chọn: 5.000.000 VND
Chị B sẽ hòa vốn nếu thị giá cổ phiếu VNM trên thị trường là:
A. ≈ 95.000 đồng
C. ≈ 96.000 đồng
B. ≈ 90.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 19: Với các dữ kiện đã cho ở câu 17, giá trị nội tại của phí quyền chọn là:
A. ≈ 1 tr
C. ≈ 3tr
B. ≈ 2tr
D. Đáp án khác
BM-ISOK-02-06 ver:00



Câu 20: Với các dữ kiện đã cho ở câu 17, nếu nhà đầu tư có mức lợi tức kỳ vọng của kỳ hạn đầu tư là
30% nhà đầu tư có thể thực hiện quyền chọn của mình khi gía cổ phiếu trên thị trường là:
A. ≈ 90.000 VND
C. ≈ 85.000 VNĐ
B. ≈ 88.000VNĐ
D. Đáp án khác

THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

II. Nhận định sau đúng hay sai, giải thích (4 điểm)
1. Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu rủi ro tỷ giá sẽ phát sinh khi đồng nội tệ giảm giá so với đồng
ngoại tệ.
.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
2. Rủi ro lãi suất sẽ phát sinh đối với các ngân hàng khi kỳ hạn của tài sản có dài hơn kỳ hạn của tài sản
nợ và và lãi suất trên thị trường tăng.
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
3. Quyền chọn là một trong những công cụ cơ bản giúp nhà đầu tư giới hạn được rủi ro của mình.
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
4. Doanh nghiệp nên đầu tư nếu thấy tỷ suất sinh lời của vốn nhỏ hơn lãi suất đi vay bình quân của doanh
nghiệp.
........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

BM-ISOK-02-06 ver:00


5. Khi ngân hàng ở trạng thái ngoại tệ đoản, rủi ro tỷ giá sẽ phát sinh nếu đồng nội tệ bị mất giá so với
đồng ngoại tệ
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số báo danh

BÀI THI HỌC PHẦN:QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Thời gian làm bài:60 phút, không kể thời gian phát đề
Cán bộ coi thi thứ 1

Cán bộ coi thi thứ 2

(ký và ghi rõ họ tên)

(ký và ghi rõ họ tên)


Họ và tên thí sinh:………………………………

(Nam, Nữ)
Ngày sinh: …………………………………
Dân tộc:………
Lớp: ………………………… Mã số sinh viên: ……………

Số phách
(Do Phòng
KT & ĐBCL ghi)

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mã đề thi …8
ĐIỂM BÀI THI
Ghi bằng số Ghi bằng chữ

Cán bộ chấm thi thứ 1

Cán bộ chấm thi thứ 2

Số phách

(ký và ghi rõ họ tên)

(ký và ghi rõ họ tên)

(Do Phòng
KT & ĐBCL ghi)

I. Chọn phương án trả lời đúng nhất (6 điểm)
Câu 1: Căn cứ vào mục đích tín dụng, tín dụng được chia thành

A. Tín dụng doanh nghiệp và tín dụng hộ gia đình
B. Tín dụng trả góp; tín dụng hoàn trả một lần; tín dụng hoàn trả theo yêu cầu;
C. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
D. Tín dụng bất động sản; tín dụng công thương nghiệp; tín dụng nông nghiệp và tín dụng tiêu dùng
Câu 2: Căn cứ giá trị của tiền lãi, lãi suất được chia thành:
I. Lãi suất danh nghĩa; lãi suất thực và lãi suất thực trả
J. Lãi suất cố định và lãi suất thả nổi
K. Lãi suất nội tệ và lãi suất ngoại tệ
L.Lãi suất trong nước và lãi suất quốc tế
Câu 3: Để hạn chế rủi ro tín dụng, tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không
được vượt quá..... vốn tự có của tổ chức tín dụng.
A. 15%
B: 25%
C. 10%
D. 50%
Câu 4: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 20.000 USD, lãi suất 16% /năm; kỳ hạn 6 tháng. Tổng số tiền lãi
và tiền gốc của hợp đồng khi đáo hạn là
A. ≈ 23.200 USD
C. ≈24.800 USD
B. ≈ 21.600 USD
D. Đáp án khác

BM-ISOK-02-06 ver:00


Câu 5: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tiền tệ
C. Thị trường vay nợ dài hạn
B. Thị trường vốn
D. Thị trường liên ngân hàng

Câu 6: Ngày 1/1/N một nhà đầu tư mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 1500 triệu VNĐ, kỳ hạn 3 năm;
lãi suất 14%/năm, lãi được tính 1 năm một lần và được nhập gốc. Tiền lãi từ trái phiếu này là :
A. ≈ 556.881 tr
C. ≈ 457.156 tr
B. ≈72,2316 tr
D. Đáp án khác:

THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

Câu 7: Một trái phiếu kho bạc có mệnh giá 100.000 USD, thời hạn 10 năm; lãi suất 12%/năm, trả lãi mỗi
năm một lần, lãi được trả vào cuối mỗi năm và được nhập gốc. Vậy số tiền cả gốc lẫn lãi mà nhà đầu tư
nhận được khi trái phiếu đáo hạn là:
A. ≈ 7653,65 USD
C. ≈6727,5 ÚD
B. ≈ 6545,34 USD
D. Đáp án khác
Câu 8: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 1.000 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 20% năm, trả lãi 6 tháng
một lần có lãi suất thực trả là:
A. ≈ 20%
C. ≈ 22%
B. ≈ 21%
D. Đáp án khác
Câu 9: Một ngân hàng phát hành kỳ phiếu có thời hạn ba năm, lãi được nhập gốc. Đối với người mua kỳ
phiếu, cách yết giá có lợi nhất là:
A. Lãi suất được yết 15%/năm, trả lãi hàng năm
C. Lãi suất được yết là 14,5%/năm, trả lãi 6
tháng/lần
B. Lãi suất được yết là 14,2%/năm, trả lãi 3 D. Lãi suất được yết là 16%/năm, trả lãi và gốc
tháng/lần

một lần khi trái phiếu đáo hạn.
Câu 10: Một trái phiếu có mệnh giá 500tr, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, thời hạn 3năm. Với lãi suất yêu
cầu của nhà đầu tư là 16%/năm, giá ước định của trái phiếu này là:
A.
432,632 triệu
C. 467.876 triệu
B.
456,876 triệu
D. Đáp án khác
Câu 11: Giá trị hiện tại của một hợp đồng trả góp thông thường có giá trị 100 triệu/năm, được thanh toán
trong vòng 3 năm, lãi suất 14%/năm là:
A. ≈ 234,54triệu
C. ≈ 232,16triệu
B. ≈ 323,47triệu
D. Đáp án khác
Câu 12: Một hợp đồng tín dụng có giá trị là 2.000 triệu đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất 8%/năm, trả góp
thông thường 6 tháng một lần. Giá trị trả góp định kỳ của hợp đồng này là:
BM-ISOK-02-06 ver:00


A. ≈ 246,58triệu
B. ≈ 345,12triệu

C. ≈ 267,32triệu
D. Đáp án khác

Câu 13: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 5000tr, lãi suất 16%/năm, trả góp thông thường 3 tháng 1 lần số
tiền là 500tr (lần cuối sẽ trả nhiều hơn nếu số tiền còn lại sau lần thanh toán cuối nhỏ hơn 20tr) . Số lần
trả góp của hợp đồng này là:
A. 14 lần

C. 12 lần
B. 13 lần
D. Đáp án khác

THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

Câu 14: Ngày 1/6/N nhà đầu tư X đầu cơ bằng cách ký hợp đồng giao sau bán cổ phiếu SSI với
Sacomfuture. Nội dung cơ bản của hợp đồng gồm:
- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu PTI; khối lượng giao dịch 10.000 CP.
- Thời hạn : 3 tháng (từ 1/6/N -1/9/N); đơn vị yết giá : đồng
- Giá thực hiện : 218.000 đồng/CP; thị gía cổ phiếu tại thời điểm hiện hành : 221.000đồng/CP
- Giá trị tài khoản bảo chứng ban đầu: 5% giá trị hợp đồng
- Giá trị tài khoản bảo chứng duy trì : 3% giá trị hợp đồng.
Giả sử trong 3 phiên giao dịch đầu tiên giá cổ phiếu đều giảm 2%/phiên, trong 2 phiên giao dịch tiếp theo
giá cổ phiếu đều tăng 1,5%/phiên. Nhà đầu tư có lãi (lỗ ) là:
A. ≈ -9,435 triệu
C. ≈ 7,869 triệu
B. ≈ + 9,435 triệu
D. Đáp án khác:
Câu 15: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá cổ phiếu PTI ngày 5/6/2013 là:
A. ≈ 218.664 đồng
C. ≈ 215.432 đồng
B. ≈ 216.580 đồng
D. Đáp án khác:
Câu 16: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, giá trị tài khoản bảo chứng ngày 4/6/2013 là:
A. ≈ 153.200 đồng
C. ≈ 77.162 đồng
B. ≈ 196.516 đồng
D. Đáp án khác:

Câu 17: Với các dữ kiện đã cho ở câu 13, ngày 4/6/2013 nhà đầu tư lãi (lỗ) là:
A. ≈ 44.200 triệu
C. ≈ 43.136 triệu
B. ≈ -44. 200triệu
D. Đáp án khác:
Câu 18: Ngày 1/9/N chị B đầu cơ vào một quyền chọn bán với những nội dung cơ bản như sau:
- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu VNM; khối lượng giao dịch 1.000 CP.
- Thời hạn theo kiểu Mỹ : 3 tháng (từ 1/9/N -1/12/N)
- Giá thực hiện : (195.000 đồng/CP; thị gía cổ phiếu tại thời điểm hiện hành : 192.000đồng/CP

BM-ISOK-02-06 ver:00


- Phí quyền chọn: 5.000.000 VND
Chị B sẽ hòa vốn nếu thị giá cổ phiếu PTI trên thị trường là:
A. ≈ 190.000 đồng
C. ≈ 187.000 đồng
B. ≈ 185.000 đồng
D. Đáp án khác:
Câu 19: Với các dữ kiện đã cho ở câu 17, giá trị nội tại của phí quyền chọn là:
A. ≈ 1 triệu
C. ≈ 5triệu
B. ≈ 3 triệu
D. Đáp án khác:

THÍ SINH
KHÔNG ĐƯỢC VIÊT VÀO PHẦN CÓ GẠCH CHÉO

Câu 20: Với các dữ kiện đã cho ở câu 17, nếu nhà đầu tư có mức lợi tức kỳ vọng của kỳ hạn đầu tư là
40% nhà đầu tư sẽ thực hiện quyền chọn của mình khi gía cổ phiếu trên thị trường tối thiểu là:

A. ≈ 184.000 đồng
C. ≈ 188.000 đồng
B. ≈ 186.000 đồng
D. Đáp án khác:
II. Nhận định sau đúng hay sai, giải thích ngắn gọn (4 điểm)
1. Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu rủi ro tỷ giá sẽ phát sinh khi đồng nội tệ giảm giá so với đồng
ngoại tệ.
.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
2. Việc sử dụng quyền chọn mua sẽ giúp doanh nghiệp nhập khẩu hạn chế rủi ro tỷ giá trong trường hợp
đồng nội tệ bị mất giá so với đồng ngoại tệ.
.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
3. Nếu ngân hàng duy trì cơ cấu tài sản có và tài sản nợ với những kỳ hạn cân xứng thì sẽ hạn chế được
rủi ro lãi suất
.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
4. Hợp đồng kỳ hạn có cơ chế thanh toán linh hoạt hơn so với hợp đồng giao sau.
.....................................................................................................................................................................
BM-ISOK-02-06 ver:00


.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

5. Lãi suất thực trả là lãi suất được ghi trên bề mặt của một công cụ tài chính và là cơ sở để tính lãi phải
trả của tổ chức huy động vốn.
.....................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

BM-ISOK-02-06 ver:00



×