Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Đề thi trắc nghiệm môn Tài chính công có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.07 KB, 10 trang )

ĐỀ THI HỌC PHẦN: TÀI CHÍNH CÔNG
Mã HP: FIN 5218
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng/TCDN
Hình thức thi: Trắc nghiệm
(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề.
Đề thi có: 04 trang)

ĐỀ SỐ 105
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (từ câu 1 đến câu 40)

Chọn một phương án trả lời đúng nhất trong các phương án được đưa ra sau đây đối với mỗi câu:
Câu 1 :
A.
B.
C.
D.
Câu 2 :
A.
B.
C.
D.
Câu 3 :
A.
C.
Câu 4 :
A.
B.
C.
D.
Câu 5 :
A.


C.
Câu 6 :
A.
B.
C.
D.
Câu 7 :
A.
C.
Câu 8 :
A.
B.
C.
D.
Câu 9 :
A.

Nguyên nhân xuất hiện độc quyền thường là do:
Được Chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường
Chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ
Sở hữu được một nguồn lực đặc biệt hay giảm giá thành khi mở rộng sản xuất
Tất cả các ý trên
Đường Lorenz là biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa:
Các nhóm doanh nghiệp và tỉ lệ thu nhập tương ứng
Các nhóm dân số và độ tuổi trung bình tương ứng
Các nhóm dân số và tỉ lệ thu nhập tương ứng
Các nhóm dân số và trình độ học thức tương ứng
Khi lợi ích mang lại cho bên thứ 3 (không phải là người bán và người mua) mà lợi ích đó không
được phản ánh vào giá bán thì lợi ích đó:
Do độc quyền mang lại

B. Là ngoại ứng
Không phải là ngoại ứng
D. Do nhiều đối tượng cung cấp
Các quyết định và hoạt động của Chính phủ sẽ tác động tới:
Tất cả các cá nhân không phân biệt độ tuổi, công việc
Tất cả các cá nhân sống trong xã hội, đến tuổi trưởng thành và đi làm
Những cá nhân làm trong các cơ quan Nhà nước
Những cá nhân làm trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tổng cục
Việc thu phí sử dụng dịch vụ điện thoại cố định thông thường là biện pháp:
Định giá bằng chi phí biên cộng với một
B. Định giá hai phần
khoản thuế khoán
Định giá bằng chi phí trung bình
D. Khuyến khích cạnh tranh
Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, Chính phủ
tham gia vào thị trường đầu vào lẫn đầu ra với tư cách là người mua
thống trị hoàn toàn khu vực tư nhân
không tham gia vào thị trường tài chính với tư cách là người đi vay
không tham gia vào thị trường đầu vào, đầu ra với tư cách là người mua
Tình trạng sản xuất cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản xuất khi quy mô sản xuất mở
rộng được gọi là
độc quyền thường
B. độc quyền tự nhiên
cạnh tranh
D. cạnh tranh hoàn hảo
Peacock và Wiseman giải thích cho sự tăng trưởng chi tiêu công cộng là do:
Sự mở rộng không ngừng vai trò của Nhà nước
Sự phát triển không ngừng của dân số
Sự phát triển không ngừng của công nghệ
Hiệu ứng thế chỗ và việc chi tiêu trong các tình huống có bất ổn định xã hội

Giải pháp can thiệp của Chính phủ đối với độc quyền tự nhiên, đó là:
Định giá bằng chi phí trung bình
B. Định giá bằng chi phí biên cộng với một

1
BM-ISOK-02-04 ver:02

1


C.
Câu 10 :
A.
C.
Câu 11 :
A.
Câu 12 :
A.
Câu 13 :
A.
C.
Câu 14 :
A.
B.
C.
D.
Câu 15 :
A.
B.
C.

D.
Câu 16 :
A.
C.
Câu 17 :
A.
B.
C.
D.
Câu 18 :
A.
B.
C.
D.
Câu 19 :
A.
B.
C.
D.
Câu 20 :
2

khoản thuế khoán
Định giá hai phần
D. Tất cả các ý trên
Những chi phí trong việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ thông qua ngân sách công cộng được gọi là:
Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng
B. Chi thường xuyên
Chi cho hoạt động đầu tư phát triển
D. Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa hẹp

Cách đo phổ biến đối với phương pháp chung nhằm xác định sự bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập là lấy thu nhập của ...... dân nghèo nhất so với thu nhập của ...... dân giàu nhất
30%; 70%
B. 50%; 50%
C. 40%; 20%
D. 20%; 40%
Khi hành động của mội đối tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác,
nhưng ảnh hưởng đó không được phản ánh trong giá cả thị trường thì được gọi là:
Hàng hóa công
Thông tin không
B. Ngoại ứng
C.
D. Độc quyền
cộng
đối xứng
Phương pháp chung để xác định sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập các nhà kinh tế thường
sắp xếp ...... rồi chia tổng số dân thành các nhóm khác nhau.
gia đình theo mức độ thu nhập tăng dần
B. doanh nghiệp theo mức độ thu nhập tăng dần
cá nhân theo mức độ thu nhập tăng dần
D. gia đình theo mức độ thu nhập giảm dần
Khi các nước theo quan điểm hỗn hợp, cũng có nghĩa là:
Sự can thiệp của Chính phủ giữa các nước chưa chắc đã giống nhau
Đề cao mục tiêu lợi nhuận của cá nhân
Đạt được sự công bằng trong thu nhập
Sự can thiệp của Chính phủ giữa các nước là giống nhau
Những điều nào sau đây là đúng trong trường hợp độc quyền:
Hàng hoá được bán với giá cao hơn và sản lượng cao hơn so với trong trường hợp thị trường cạnh
tranh
Hàng hoá được bán với giá cao hơn và sản lượng thấp hơn so với trong trường hợp thị trường cạnh

tranh
Hãng độc quyền không bao giờ lỗ
Hàng hoá bán với giá cao hơn và sản lượng bằng trong trường hợp thị trường cạnh tranh
Quan điểm Chính phủ cần giữ một vai trò cực kỳ khiêm tốn trong xã hội, trong nền kinh tế xuất phát
từ:
Adam Smith
B. Stuart Mill
Nassau Senior
D. Trường phái trọng thương, tiêu biểu là các nhà
Kinh tế học người Pháp.
Chi tiêu công cộng nhằm thực hiện các mục tiêu sau của Chính phủ:
Phân phối, giám đốc
Phân phối lại thu nhập, xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao tính cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật
của các doanh nghiệp
Kiềm chế lạm phát, ổn định lãi suất, quản lý đầu tư
Phân bổ nguồn lực, phân phối lại thu nhập, ổn định hoá nền kinh tế
Quan điểm phổ biến hiện nay của các nước về sự tham gia của Chính phủ vào nền kinh tế là:
Quan điểm Chính phủ và thị trường tương tác hỗ trợ lẫn nhau, vận hành song song
Quan điểm Chính phủ giữ một vai trò tích trong việc xúc tiến ngoại thương và thương mại
Quan điểm Chính phủ cần giữ một vai trò cực kỳ khiêm tốn trong xã hội, trong nền kinh tế
Chính phủ không cần tham gia vào nền kinh tế, chỉ cần cơ chế bàn tay vô hình của thị trường thì tự
khắc nền kinh tế sẽ đạt tới trạng thái hiệu quả.
Lý thuyết về hiệu ứng thế chỗ và việc chi tiêu trong các tình huống có bất ổn định xã hội thì
thời kỳ xáo trộn xã hội diễn ra, người dân không sẵn sàng chấp nhận một gánh nặng thuế cao hơn
thời kỳ xáo trộn xã hội kết thúc, thói quen chi tiêu của Chính phủ và đóng thuế của người dân trở lại
đúng như lúc chưa diễn ra xáo trộn
thời kỳ xáo trộn xã hội diễn ra, Chính phủ chi tiêu giảm đi
thời kỳ xáo trộn xã hội kết thúc, thói quen chi tiêu của Chính phủ và đóng thuế của các nhân vẫn
không thay đổi nhiều so với thời kỳ xáo trộn
Sự đối xử có phân biệt giữa những người có khả năng kinh tế khác nhau nhằm giảm bớt những khác

biệt sẵn có được gọi là
2

BM-ISOK-02-04 ver:02


A. công bằng chéo
B. công bằng ngang
C. công bằng dọc
D. không công bằng
Câu 21 : Tổng hợp các khoản chi của chính quyền trung ương, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp
Nhà nước và của toàn dân khi cùng trang trải kinh phí cho các hoạt động do Chính phủ quản lý được
gọi là:
A. Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa hẹp
B. Chi thường xuyên
C. Chi cho hoạt động đầu tư phát triển
D. Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng
Câu 22 : Ernst Engel lý giải cho sự tăng trưởng chi tiêu cộng là do:
A. Sự lựa chọn của các cử chi
B. Hiệu quả Pareto
C. Chi phí tương đối để cung cấp dịch vụ tăng
D. Thu nhập bình quân đầu người tăng
dần
Câu 23 : Trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng hoá
nào thay thế gần gũi được gọi là
A. cạnh tranh
B. độc quyền thường
C. cạnh tranh hoàn hảo
D. độc quyền tự nhiên
Câu 24 : Quan điểm Chính phủ cần giữ một vai trò tích cực trong việc xúc tiến ngoại thương và thương mại

được sự ủng hộ của:
A. Trường phái trọng thương, tiêu biểu là các nhà B. Adam Smith
Kinh tế học người Pháp.
C. Nassau Senior
D. Stuart Mill
Câu 25 : Một trong những lý do làm cho xã hội đạt được lợi ích theo Adam Smith là do
A. cạnh tranh
B. công hữu về tư liệu sản xuất
C. Chính phủ có vai trò tích cực
D. mọi người được phân phối công bằng
Câu 26 : Sự đối xử như nhau đối với những người có tình trạng kinh tế giống nhau được gọi là:
A. Công bằng chéo
B. Công bằng dọc
C. Công bằng ngang
D. Không công bằng
Câu 27 : Tullock giải thích về sự tăng trưởng của chi tiêu công cộng là do:
A. Sự gia tăng của dân số
B. Chu chuyển lao động và chảy máu chất xám
C. Hành vi của viên chức Nhà nước
D. Sự lựa chọn của các cử chi (nguyên tắc biểu
quyết theo đa số)
Câu 28 : Hai người Tài và Chính có thu nhập như nhau, có tổng thoả dụng trước thuế như nhau, cùng ăn uống
và nghỉ ngơi. Tuy nhiên Tài thích nghỉ ngơi, Chính thích ăn. Nếu đánh thuế thu nhập như nhau vào 2
nhóm thì:
A. Đảm bảo công bằng dọc
B. Đảm bảo công bằng ngang dựa trên độ thoả
dụng
C. Đảm bảo công bằng ngang truyền thống
D. Đảm bảo công bằng chéo
Câu 29 : Mô hình kinh tế tập trung đã:

A. Thủ tiêu động lực phấn đấu của cá nhân
B. Gây lãng phí phi hiệu quả rất lớn trong xã hội
C. Không câu nào đúng
D. Cả A và B
Câu 30 : Adolph Wagner giải thích cho sự mở rộng không ngừng của chi tiêu công cộng là do:
A. Sự phát triển không ngừng của công nghệ
B. Hiệu ứng thế chỗ và việc chi tiêu trong các tình huống có bất ổn định xã hội
C. Sự phát triển không ngừng của dân số
D. Sự mở rộng không ngừng vai trò của Nhà nước
Câu 31 : Hiệu ứng Baumol nói về
A. Hành vi của viên chức Nhà nước
B. Kết quả nguyên tắc bỏ phiếu theo đa số có thể sẽ dẫn tới việc chi tiêu công cộng quá mức
C. Sự gia tăng của dân số làm chi tiêu công cộng tăng trưởng nhanh
D. Chu chuyển lao động và chảy máu chất xám, do đó chi phí tương đối để cung cấp dịch vụ công cộng
tăng dần
Câu 32 : Mục tiêu chính của PEM (Public expenditure management) là:
A. Rõ ràng, minh bạch
B. Chính sách tài khóa phù hợp, quy trình phân bổ ngân sách từ dưới lên, khai thác hết nguồn lực hiện

C. Kỷ luật tài khoá tổng thể, đảm bảo thu thuế tối đa, chi tiêu tiết kiệm
D. Kỷ luật tài khoá tổng thể, Đảm bảo hiệu lực phân bổ nguồn lực, Đảm bảo hiệu quả hoạt động
3
3
BM-ISOK-02-04 ver:02


Câu 33 :
A.
Câu 34 :
A.

B.
C.
D.
Câu 35 :
A.
C.
Câu 36 :
A.
Câu 37 :
A.
C.
Câu 38 :
A.
C.
Câu 39 :
A.
C.
Câu 40 :
A.
C.

Đường Lorenz càng phình rộng chứng tỏ phân phối thu nhập càng
bình đẳng
B. hiệu quả
C. bất bình đẳng
D. phi hiệu quả
Quan điểm được thực thi và nổi bật trong những thời kỳ đầu là quan điểm:
Chính phủ cần giữ một vai trò tích cực trong việc xúc tiến ngoại thương và thương mại.
Chính phủ cần tập trung thực hiện các chiến lược kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận.
Chính phủ sẽ đóng một vai trò cực kỳ khiêm tốn trong xã hội, trong nền kinh tế.

Chính phủ và thị trường tương tác hỗ trợ lẫn nhau, vận hành song song.
Cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất đối với độc quyền tự nhiên là
thông qua Chính phủ
B. thông qua một hãng duy nhất
thông qua nhiều hãng
D. không câu nào đúng
Hệ số Gini có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:
1,5
B. -2
C. 0,2
D. 2
Sự đối xử nào sau đây được coi là đảm bảo công bằng ngang?
Khi đối xử có tính đến sự khác biệt về màu da B. Khi đối xử có tính đến sự khác biệt về tôn
giáo
Khi đối xử có tính đến sự khác biệt về giới
D. Không câu nào đúng
tính
Một trong những lý do làm cho xã hội đạt được lợi ích theo Adam Smith là do
động cơ lợi nhuận của cá nhân
B. sự đoàn kết của mọi người trong xã hội
động cơ lợi ích của Chính phủ
D. tập trung phát triển kinh tế tập thể
Giải pháp can thiệp của Chính phủ đối với độc quyền thường, đó là:
Khuyến khích cạnh tranh, kiểm soát giá cả,
B. Thi hành các chính sách chống độc quyền
đánh thuế
Đề ra các quy định về số lượng sản phẩm và
D. Tất cả các ý trên
đơn giá
Nếu độ thoả dụng của 4 người A, B, C, D khi chưa có tác động của chính sách được sắp xếp như

sau: UA > UB > UC > UD. Sau khi có chính sách đảm bảo công bằng ngang dựa trên độ thoả dụng thì
thứ tự sắp xếp độ thoả dụng giữa họ là:
UA < UB < UC < UD
B. UA = UB = UC = UD
UA > UB > UC > UD
D. UA < UB < UD < UC

Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.

4
BM-ISOK-02-04 ver:02

4


ĐỀ THI HỌC PHẦN: TÀI CHÍNH CÔNG
Mã HP: FIN 5218
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng/TCDN
Hình thức thi: Trắc nghiệm
(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề.
Đề thi có: 04 trang)

ĐỀ SỐ 106
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (từ câu 1 đến câu 40)

Chọn một phương án trả lời đúng nhất trong các phương án được đưa ra sau đây đối với mỗi cõu:
Câu 1 : Việc thu phí sử dụng dịch vụ điện thoại cố định thông thường là biện pháp:
A. Định giá bằng chi phí biên cộng với một

B. Định giá hai phần
khoản thuế khoán
C. Định giá bằng chi phí trung bình
D. Khuyến khích cạnh tranh
Câu 2 : Lý thuyết về hiệu ứng thế chỗ và việc chi tiêu trong các tình huống có bất ổn định xã hội thì
A. thời kỳ xáo trộn xã hội diễn ra, Chính phủ chi tiêu giảm đi
B. thời kỳ xáo trộn xã hội diễn ra, người dân không sẵn sàng chấp nhận một gánh nặng thuế cao hơn
C. thời kỳ xáo trộn xã hội kết thúc, thói quen chi tiêu của Chính phủ và đóng thuế của người dân trở lại
đúng như lúc chưa diễn ra xáo trộn
D. thời kỳ xáo trộn xã hội kết thúc, thói quen chi tiêu của Chính phủ và đóng thuế của các nhân vẫn
không thay đổi nhiều so với thời kỳ xáo trộn
Câu 3 : Quan điểm được thực thi và nổi bật trong những thời kỳ đầu là quan điểm:
A. Chính phủ cần giữ một vai trò tích cực trong việc xúc tiến ngoại thương và thương mại.
B. Chính phủ và thị trường tương tác hỗ trợ lẫn nhau, vận hành song song.
C. Chính phủ sẽ đóng một vai trò cực kỳ khiêm tốn trong xã hội, trong nền kinh tế.
D. Chính phủ cần tập trung thực hiện các chiến lược kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận.
Câu 4 : Cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất đối với độc quyền tự nhiên là
A. không câu nào đúng
B. thông qua một hãng duy nhất
C. thông qua nhiều hãng
D. thông qua Chính phủ
Câu 5 : Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, Chính phủ
A. tham gia vào thị trường đầu vào lẫn đầu ra với tư cách là người mua
B. không tham gia vào thị trường tài chính với tư cách là người đi vay
C. không tham gia vào thị trường đầu vào, đầu ra với tư cách là người mua
D. thống trị hoàn toàn khu vực tư nhân
Câu 6 : Quan điểm phổ biến hiện nay của các nước về sự tham gia của Chính phủ vào nền kinh tế là:
A. Quan điểm Chính phủ và thị trường tương tác hỗ trợ lẫn nhau, vận hành song song
B. Quan điểm Chính phủ giữ một vai trò tích trong việc xúc tiến ngoại thương và thương mại
C. Chính phủ không cần tham gia vào nền kinh tế, chỉ cần cơ chế bàn tay vô hình của thị trường thì tự

khắc nền kinh tế sẽ đạt tới trạng thái hiệu quả.
D. Quan điểm Chính phủ cần giữ một vai trò cực kỳ khiêm tốn trong xã hội, trong nền kinh tế
Câu 7 : Quan điểm Chính phủ cần giữ một vai trò cực kỳ khiêm tốn trong xã hội, trong nền kinh tế xuất phát
từ:
A. Adam Smith
B. Nassau Senior
C. Trường phái trọng thương, tiêu biểu là các nhà D. Stuart Mill
Kinh tế học người Pháp.
Câu 8 : Trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng hoá
5
BM-ISOK-02-04 ver:02

5


A.
C.
Câu 9 :
A.
C.
Câu 10 :
A.
C.
Câu 11 :
A.
Câu 12 :
A.
C.
Câu 13 :
A.

C.
Câu 14 :
A.
B.
C.
D.
Câu 15 :
A.
Câu 16 :
A.
B.
C.
D.
Câu 17 :
A.
C.
Câu 18 :
A.
C.
Câu 19 :
A.
C.
Câu 20 :
A.
C.
6

nào thay thế gần gũi được gọi là
cạnh tranh hoàn hảo
B. độc quyền thường

độc quyền tự nhiên
D. cạnh tranh
Tổng hợp các khoản chi của chính quyền trung ương, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp
Nhà nước và của toàn dân khi cùng trang trải kinh phí cho các hoạt động do Chính phủ quản lý được
gọi là:
Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa hẹp
B. Chi thường xuyên
Chi cho hoạt động đầu tư phát triển
D. Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng
Một trong những lý do làm cho xã hội đạt được lợi ích theo Adam Smith là do
cạnh tranh
B. Chính phủ có vai trò tích cực
công hữu về tư liệu sản xuất
D. mọi người được phân phối công bằng
Khi hành động của mội đối tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác,
nhưng ảnh hưởng đó không được phản ánh trong giá cả thị trường thì được gọi là
thông tin không
hàng hóa công
độc quyền
B. ngoại ứng
C.
D.
đối xứng
cộng
Giải pháp can thiệp của Chính phủ đối với độc quyền tự nhiên, đó là:
Định giá bằng chi phí trung bình
B. Định giá bằng chi phí biên cộng với một
khoản thuế khoán
Định giá hai phần
D. Tất cả các ý trên

Nếu độ thoả dụng của 4 người A, B, C, D khi chưa có tác động của chính sách được sắp xếp như
sau: UA > UB > UC > UD. Sau khi có chính sách đảm bảo công bằng ngang dựa trên độ thoả dụng thì
thứ tự sắp xếp độ thoả dụng giữa họ là:
UA < UB < UC < UD
B. UA = UB = UC = UD
UA > UB > UC > UD
D. UA < UB < UD < UC
Các quyết định và hoạt động của Chính phủ sẽ tác động tới:
Tất cả các cá nhân không phân biệt độ tuổi, công việc
Tất cả các cá nhân sống trong xã hội, đến tuổi trưởng thành và đi làm
Những cá nhân làm trong các cơ quan Nhà nước
Những cá nhân làm trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tổng cục
Cách đo phổ biến đối với phương pháp chung nhằm xác định sự bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập là lấy thu nhập của ...... dân nghèo nhất so với thu nhập của ...... dân giàu nhất
20%; 40%
B. 50%; 50%
C. 40%; 20%
D. 30%; 70%
Những điều nào sau đây là đúng trong trường hợp độc quyền:
Hàng hoá bán với giá cao hơn và sản lượng bằng trong trường hợp thị trường cạnh tranh
Hàng hoá được bán với giá cao hơn và sản lượng thấp hơn so với trong trường hợp thị trường cạnh
tranh
Hàng hoá được bán với giá cao hơn và sản lượng cao hơn so với trong trường hợp thị trường cạnh
tranh
Hãng độc quyền không bao giờ lỗ
Ernst Engel lý giải cho sự tăng trưởng chi tiêu cộng là do:
Hiệu quả Pareto
B. Sự lựa chọn của các cử chi
Chi phí tương đối để cung cấp dịch vụ tăng
D. Thu nhập bình quân đầu người tăng

dần
Một trong những lý do làm cho xã hội đạt được lợi ích theo Adam Smith là do
động cơ lợi nhuận của cá nhân
B. động cơ lợi ích của Chính phủ
sự đoàn kết của mọi người trong xã hội
D. tập trung phát triển kinh tế tập thể
Tình trạng sản xuất cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản xuất khi quy mô sản xuất mở
rộng được gọi là
độc quyền thường
B. độc quyền tự nhiên
cạnh tranh
D. cạnh tranh hoàn hảo
Giải pháp can thiệp của Chính phủ đối với độc quyền thường, đó là:
Khuyến khích cạnh tranh, kiểm soát giá cả,
B. Thi hành các chính sách chống độc quyền
đánh thuế
Đề ra các quy định về số lượng sản phẩm và
D. Tất cả các ý trên
6

BM-ISOK-02-04 ver:02


Câu 21 :
A.
B.
C.
D.
Câu 22 :
A.

C.
Câu 23 :
A.
C.
Câu 24 :
A.
Câu 25 :
A.
C.
Câu 26 :
A.
Câu 27 :
A.
B.
C.
D.
Câu 28 :
A.
C.
Câu 29 :
A.
B.
C.
D.
Câu 30 :
A.
B.
C.
D.
Câu 31 :

A.
B.
C.
D.
Câu 32 :
A.
B.
C.
7

đơn giá
Đường Lorenz là biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa
các nhóm dân số và trình độ học thức tương ứng
các nhóm doanh nghiệp và tỉ lệ thu nhập tương ứng
các nhóm dân số và tỉ lệ thu nhập tương ứng
các nhóm dân số và độ tuổi trung bình tương ứng
Phương pháp chung để xác định sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập các nhà kinh tế thường
sắp xếp ...... rồi chia tổng số dân thành các nhóm khác nhau.
gia đình theo mức độ thu nhập giảm dần
B. gia đình theo mức độ thu nhập tăng dần
cá nhân theo mức độ thu nhập tăng dần
D. doanh nghiệp theo mức độ thu nhập tăng dần
Khi lợi ích mang lại cho bên thứ 3 (không phải là người bán và người mua) mà lợi ích đó không
được phản ánh vào giá bán thì lợi ích đó:
Do nhiều đối tượng cung cấp
B. Là ngoại ứng
Do độc quyền mang lại
D. Không phải là ngoại ứng
Sự đối xử như nhau đối với những người có tình trạng kinh tế giống nhau được gọi là
công bằng chéo

B. công bằng dọc
C. công bằng ngang
D. không công bằng
Những chi phí trong việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ thông qua ngân sách công cộng được gọi là:
Chi cho hoạt động đầu tư phát triển
B. Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng
Chi thường xuyên
D. Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa hẹp
Sự đối xử có phân biệt giữa những người có khả năng kinh tế khác nhau nhằm giảm bớt những khác
biệt sẵn có được gọi là
công bằng ngang
B. không công bằng
C. công bằng dọc
D. công bằng chéo
Hiệu ứng Baumol nói về
hành vi của viên chức Nhà nước
sự gia tăng của dân số làm chi tiêu công cộng tăng trưởng nhanh
kết quả nguyên tắc bỏ phiếu theo đa số có thể sẽ dẫn tới việc chi tiêu công cộng quá mức
chu chuyển lao động và chảy máu chất xám, do đó chi phí tương đối để cung cấp dịch vụ công cộng
tăng dần
Hai người Tài và Chính có thu nhập như nhau, có tổng thoả dụng trước thuế như nhau, cùng ăn uống
và nghỉ ngơi. Tuy nhiên Tài thích nghỉ ngơi, Chính thích ăn. Nếu đánh thuế thu nhập như nhau vào 2
nhóm thì:
Đảm bảo công bằng ngang dựa trên độ thoả
B. Đảm bảo công bằng dọc
dụng
Đảm bảo công bằng ngang truyền thống
D. Đảm bảo công bằng chéo
Mục tiêu chính của PEM (Public expenditure management) là:
Kỷ luật tài khoá tổng thể, đảm bảo thu thuế tối đa, chi tiêu tiết kiệm

Chính sách tài khóa phù hợp, quy trình phân bổ ngân sách từ dưới lên, khai thác hết nguồn lực hiện

Rõ ràng, minh bạch
Kỷ luật tài khoá tổng thể, Đảm bảo hiệu lực phân bổ nguồn lực, Đảm bảo hiệu quả hoạt động
Peacock và Wiseman giải thích cho sự tăng trưởng chi tiêu công cộng là do:
Sự mở rộng không ngừng vai trò của Nhà nước
Sự phát triển không ngừng của dân số
Sự phát triển không ngừng của công nghệ
Hiệu ứng thế chỗ và việc chi tiêu trong các tình huống có bất ổn định xã hội
Khi các nước theo quan điểm hỗn hợp, cũng có nghĩa là
sự can thiệp của Chính phủ giữa các nước chưa chắc đã giống nhau
sự can thiệp của Chính phủ giữa các nước là giống nhau
đề cao mục tiêu lợi nhuận của cá nhân
đạt được sự công bằng trong thu nhập
Adolph Wagner giải thích cho sự mở rộng không ngừng của chi tiêu công cộng là do:
Sự phát triển không ngừng của công nghệ
Hiệu ứng thế chỗ và việc chi tiêu trong các tình huống có bất ổn định xã hội
Sự phát triển không ngừng của dân số
7

BM-ISOK-02-04 ver:02


D.
Câu 33 :
A.
Câu 34 :
A.
C.
Câu 35 :

A.
B.
C.
D.
Câu 36 :
A.
C.
Câu 37 :
A.
C.
Câu 38 :
A.
Câu 39 :
A.
B.
C.
D.
Câu 40 :
A.
C.

Sự mở rộng không ngừng vai trò của Nhà nước
Đường Lorenz càng phình rộng chứng tỏ phân phối thu nhập càng
bình đẳng
B. hiệu quả
C. bất bình đẳng
D. phi hiệu quả
Sự đối xử nào sau đây được coi là đảm bảo công bằng ngang?
Khi đối xử có tính đến sự khác biệt về màu da B. Khi đối xử có tính đến sự khác biệt về tôn
giáo

Khi đối xử có tính đến sự khác biệt về giới
D. Không câu nào đúng
tính
Chi tiêu công cộng nhằm thực hiện các mục tiêu sau của Chính phủ:
Phân phối lại thu nhập, xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao tính cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật
của các doanh nghiệp
Kiềm chế lạm phát, ổn định lãi suất, quản lý đầu tư
Phân phối, giám đốc
Phân bổ nguồn lực, phân phối lại thu nhập, ổn định hoá nền kinh tế
Quan điểm Chính phủ cần giữ một vai trò tích cực trong việc xúc tiến ngoại thương và thương mại
được sự ủng hộ của:
Trường phái trọng thương, tiêu biểu là các nhà B. Adam Smith
Kinh tế học người Pháp.
Stuart Mill
D. Nassau Senior
Mô hình kinh tế tập trung đã:
Thủ tiêu động lực phấn đấu của cá nhân
B. Gây lãng phí phi hiệu quả rất lớn trong xã hội
Không câu nào đúng
D. Cả A và B
Hệ số Gini có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:
2
B. -2
C. 0,2
D. 1,5
Nguyên nhân xuất hiện độc quyền thường là do:
Được Chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường
Chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ
Sở hữu được một nguồn lực đặc biệt hay giảm giá thành khi mở rộng sản xuất
Tất cả các ý trên

Tullock giải thích về sự tăng trưởng của chi tiêu công cộng là do:
Hành vi của viên chức Nhà nước
B. Chu chuyển lao động và chảy máu chất xám
Sự gia tăng của dân số
D. Sự lựa chọn của các cử chi (nguyên tắc biểu
quyết theo đa số)

Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.

8
BM-ISOK-02-04 ver:02

8


ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC PHẦN:
TÀI CHÍNH CÔNG
Mã HP: FIN 5218
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng/TCDN
Hình thức thi: Trắc nghiệm
(Đáp án – Thang điểm 10; gồm 01 trang)

ĐỀ SỐ 105
A

B

C


D

A

B

C

D

1 {

|

}

)

21 {

|

}

)

41

61


81

2 {

|

)

~

22 {

|

}

)

42

62

82

3 {

)

}


~

23 {

)

}

~

43

63

83

4 )

|

}

~

24 )

|

}


~

44

64

84

5 {

)

}

~

25 )

|

}

~

45

65

85


6 )

|

}

~

26 {

|

)

~

46

66

86

7 {

)

}

~


27 {

|

}

)

47

67

87

8 {

|

}

)

28 {

|

)

~


48

68

88

9 {

|

}

)

29 {

|

}

)

49

69

89

10 {


|

}

)

30 {

|

}

)

50

70

90

11 {

|

)

~

31 {


|

}

)

51

71

91

12 {

)

}

~

32 {

|

}

)

52


72

92

13 {

|

)

~

33 {

|

)

~

53

73

93

14 )

|


}

~

34 )

|

}

~

54

74

94

15 {

)

}

~

35 {

)


}

~

55

75

95

16 )

|

}

~

36 {

|

)

~

56

76


96

17 {

|

}

)

37 {

|

}

)

57

77

97

18 )

|

}


~

38 )

|

}

~

58

78

98

19 {

|

}

)

39 {

|

}


)

59

79

99

20 {

|

)

~

40 {

|

)

~

60

80

100


9
BM-ISOK-02-04 ver:02

A B C D

A B C D

A B C

D

9


ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC PHẦN:
TÀI CHÍNH CÔNG
Mã HP: FIN 5218
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng/TCDN
Hình thức thi: Trắc nghiệm
(Đáp án – Thang điểm 10; gồm 01 trang)

ĐỀ SỐ 106
A

B

C

D


A

B

C

D

21 {

)

}

~

41 {

|

)

~

61

81

101


22 {

|

}

)

42 {

|

)

~

62

82

102

23 )

|

}

~


43 {

)

}

~

63

83

103

24 {

)

}

~

44 {

|

)

~


64

84

104

25 )

|

}

~

45 {

|

}

)

65

85

105

26 )


|

}

~

46 {

|

)

~

66

86

106

27 )

|

}

~

47 {


|

}

)

67

87

107

28 {

)

}

~

48 {

|

)

~

68


88

108

29 {

|

}

)

49 {

|

}

)

69

89

109

30 )

|


}

~

50 {

|

}

)

70

90

110

31 {

)

}

~

51 )

|


}

~

71

91

111

32 {

|

}

)

52 {

|

}

)

72

92


112

33 {

|

)

~

53 {

|

)

~

73

93

113

34 )

|

}


~

54 {

|

}

)

74

94

114

35 {

|

)

~

55 {

|

}


)

75

95

115

36 {

)

}

~

56 )

|

}

~

76

96

116


37 {

|

}

)

57 {

|

}

)

77

97

117

38 )

|

}

~


58 {

|

)

~

78

98

118

39 {

)

}

~

59 {

|

}

)


79

99

119

40 {

|

}

)

60 {

|

}

)

80

100

120

10

BM-ISOK-02-04 ver:02

A B C D

A B C D

A B C

D

10



×