Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Hair cut và những phần cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.26 KB, 15 trang )

CHƯƠNG I: HAIR CUT VÀ
NHỮNG PHẦN CƠ BẢN
A- TRÌNH TỰ CẮT
1. Poss: Tư thế
2. Section: Bắt tép tóc
3. Combing: Cách chải lược
4. Angle: Góc độ
5. Cut: Cắt
6. Check: Kiểm tra
7. Personal delizing: Xử lý lượng tóc, cảm nhận lượng tóc
8. Dry: Sấy
9. Personal delizing: Xử lý chất lượng tóc
10. Roduct: Ra sản phẩm
11. TetTuxr: Thể hiện sự cảm nhận
B- TÊN GỌI VÀ CẤU TRÚC CỦA KÉO
Phương pháp cầm kéo
Cách cầm kéo cơ bản
Biến hình
Xoay kéo
C- PHƯƠNG PHÁP CẦM LƯỢC
Cách cầm lược
Cách cầm lược cơ bản
Vetical, Diagonal cách xoay lược
D- CÁCH CHIA SECTION
Horizontal, Vetical, Diagonal, Recession
1. Tư thế cắt
Blunt cắt phía trong, point cắt phía trong
Blunt cắt phía ngoài, point cắt phía ngoài
Vetical onelength thấp
2. Paper cut
Ngoài, trong, phải, trái, vetical, diagonal




CHƯƠNG II: TRÌNH TỰ HAIR CUT
1. Tư thế:
Thợ chính thông qua tư thế dáng đứng của mình nắm được style, giúp đở vào
việc hoàn chỉnh style, giúp ngăn ngừa sức nặng và giúp cân bằng cơ thể cũng
như bảo vệ thân thể.
2. Section: Blanking là block chia ra theo từng phần khi cắt. Section là phần chia
nhỏ ra trong blocking các loại section.

Horizontal: Line hình thành lên bề mặt, cảm giác nặng style nặng.
Lợi điểm: Dể dàng điều chỉnh độ cân bằng hai phía thích hợp với style nặng.
Nhược điểm: Khó thực hiện kỷ thuật để tạo ra tầng cũng như style nhẹ, để lại
các dấu vết của tầng.

Vetical: Line thường trên bề mặt cảm giác độ phòng và style nhẹ.
Lợi điểm: Thích hợp tạo ra các tầng liên kết rỏ ràng, có thể liên kết các tầng
một cách tự nhiên.
Nhược điểm: Khó điều chỉnh sự cân bằng hai phía.
+ Line đường kéo so với bờ mặt mềm mại nếu gần với Vetical thì nhẹ và mềm
mại. Nếu gần với Horizontal thì nó mềm mại và nặng. Nó bao gồm lợi điểm và
nhược điểm của Vetical và Horizontal.
Recesstion: Chia phần đầu bằng hai phần block theo độ lớn trên và dưới.
Recesstion area: Phần hai phía bên trán (Thích hợp vào việc cắt nhanh và thao
tác nhanh).
3. Cách chải lược: Combing

Natural direction (Tính tương phản của đầu
tóc suôn)
Cách chải lược theo phương hướng tự nhiên, chải

suôn, tự nhiên, theo section, hay style onelength cách chải
tóc kéo thẳng.



-

Perpendcular direction: Cách chải lược theo phương hướng thẳng góc.
Cách chải lược theo góc 90o thẳng đứng theo section.
Graduation style: Theo góc độ thao tác out hay layer




Shylad direction (C’ curve shape): (Thay đổi cách chải lược theo phương
hướng thay đổi). Cách chải lược kéo về nối theo ý của cá nhân và section
chải lược theo chữ C.
4. Góc độ:
Celestial axis: Góc độ theo hướng song song với mặt đất. Bằng góc độ không
thay đổi theo hình thập tự giác. Dù đặt ở khía cạnh nào cũng cố định. Thay đổi
theo góc độ và liên hoàn section.
Head angle: Góc độ theo hình dạng đầu. Bằng góc độ kéo vuông góc 90 o theo
hình dạng đầu hình thập tự giá nếu so với đầu thì có sự thay đổi.
Finger angel: Góc độ theo ngón tay, góc độ tạo nên tầng nhẹ bằng cách sử dụng
ngón tay. Cách này được sử dụng nhiều ở Nhật Bản.
5. Hair cut:
Blunt cut: Bigline, line nặng, cảm giác nặng, style nặng (cắt ngang)
Point cut: Xử lý line cuối bằng cảm giác nhẹ và tự nhiên (góc độ kéo 450)
Comb cut: Cắt dùng kéo và lược tạo nên line nhỏ nhắn.
Block cut: Cắt nhiều tóc có thể cắt nhanh và tiết kiệm thời gian.

6. Check: Kiểm tra cách nối line về tầng và độ cân bằng hai phía.
Kiểm tra độ cân bằng điều chỉnh độ dài hai phía, tậng dụng điểm hoặc line dưới
ót.
Check process: Cách kiểm tra sử dụng section đối nghịch của phần section đã
làm.
+ Vertical, Horizontal, Diagonal
+ Horizontal, Vertical, Horizontal
7. Perronalizing:
Cảm giác chất: Ý nói về chất lượng tóc, độ suôn và phương hướng của phần
cuối tóc.
Cảm giác về lượng: Ý nói về lượng tóc và giảm tóc.
Xử lý cả lượng và chất trong tình trạng tóc ướt, kiểm tra lần nữa tình trạng tóc
sau khi xấy khô.
8. Sấy: Blow Dry
9. Personalizing (Cá nhân)
10. Product:

Point cut:
Định nghĩa: Cắt line cuối 450




Block cut:
Định nghĩa: Phương pháp sử dụng khi tạo
line cắt lượng tóc nhiều trong thời gian.
-




Comb cut:
Định nghĩa: Là phương pháp sử dụng khi tạo nên đường
line chính xác chỉ sử dụng kéo và lược.
 Đặc điểm :
Có được out line chính xác
Duy trì đường ngang chính xác,
khi chải bằng lược tay trái, Duy trì độ kéo
của cây kéo bên phải.
Chú ý hô hấp.
-

 Phương pháp cắt:Vì có độ kéo của ngón tay cho nên đây là style có được đường
line đẹp.
Chỉ cắt bằng lược và kéo
Cầm lược bằng tay trái chải kéo bên tay phải cắt.
Trước tiên chải lược dày bằng tay phải rồi đổi tay chải lại bằng tay trái.
Khi đưa kéo thẳng xuống phải duy trì khoản cách của kéo và lược.
 Chú ý khi cắt:
Cần chánh độ rung kéo và lược khi cắt.
Khi cắt đường kéo pivot point (phần tóp) có thể bị vướng vào lược cho nên phải
nắm một cách thoải mái.


PHẦN II: BASIC ONELENGTH

Định nghĩa: Là tóc suôn xuống từ trên đỉnh đầu,
không có tầng và gặp nhau trên một line.
Sau khi chải các múi tóc thì chải bên ngoài (lược nhỏ).
Chải bên ngoài (lược dày).
Chải ngoài, trong, ngoài bằng lược dày.

1.
Tư thế: onelength thấp
2.
Section: Horizontal section rộng 2cm
3.
Chải tóc: Natural inversion (Tự nhiên)
4.
Góc độ: O0
5.
Cắt
6.
Kiểm tra:
Kiểm tra phần tam giác mái tóc bỏ phần ót
Kiểm tra tóc ngoài allback
Để phần allback nape và check phần tóc bên trong.
Check tóc bên trong của center, park c’curveshape (chải chữ C)
Chia phần tai ra và check của phần tóc bên trong C’curve shape.
Chia center ra 2cm kéo tóc mở ra 2 phía và check bên ngoài.

Procerr:
Centerpart (Chia phần đầu ra làm đôi)
Carpart (E.B.P)
Horizontal section rộng 2cm
Nape point đến Back point chải ngoài, trong, ngoài bằng lược dày
Trừ Back Point đến Golden Point chải ngoài lược dày
Golden Point đến Top Point chải các múi, chải bên ngoài (lược dày)

Blunl cut
1. Blunt
2. Point

3. Comb
4. Block (blunt, poin, comb)
5. Horizontal
6. For ward (đổ về trước)
7. Back


DIAGONAL BACK ONELENGTH

300

300

-

Phương pháp cắt:
+ Chia phần centerpart
+ Section 350 Celestial Axis (Line góc phía sau)
+ Natural Direction
+ Cắt bằng đường thẳng song song với section thứ 3
30
Ví dụ: Đường xe lửa
Từ section thứ 3
Khi tiến hành bên phía ngược lại vừa cắt vừa kiểm tra S.C.P và N.S.P
Sau khi cắt xong 2 phía chia phần Horizontal section ra rồi cắt theo trình tự 1,
2, 3 giúp tạo thành Round (vòng cung)
Chia phần 4 của mái tóc tu chỉnh conerl (gom phần Top check)
Cắt C’ curve shape theo hướng trước đến sau rồi check.

Điểm chú ý khi cắt.

Do sơ xuất của cách chải mà có thể không toạ được line
Tay trái va cut line tạo nên đừng ngang
Sau khi cắt một phía, rồi khi cắt phần ngược lại, cắt một cách ý thức rồi so lại
0


DIAGONAL FORWARD ONELENGTH

00

00

300

300

Porcess:
Tư thế: Onelength thấp thấp
Section: Diagonal for ward section (Section celestial axis 900)
Chải: Natural direction.
Góc độ: O0
Cắt: Plunt cut


CHƯƠNG III: BASIC GRADUATION

Định nghĩa: Là cách tạo nên tầng mỏng bằng kỷ thuật tạo ra hiểu quả chồng
lên nhau.

-


High graduation:(Hình thành tầng graduation cao) góc độ từ 0 0 đến 450 đến 900
cảm giác cong lớn hơn.
Medium graduation: góc độ duy trì đường cong lý tưởng nhất.
Low graduation: (Hình thành tầng graduation thấp) góc độ từ 0 0 đến 450 cảm
giác cong nhỏ hơn cảm giác nặng.

Độ tầng:
A- Parallel graduation (graduation song song) toạ nên tầng đồng nhất.
B- Increasing (graduation tăng): Càng đi về phía sau tầng nhiều thêm.
C- Decresing (graduation giảm): Càng đi về phía sau các tầng càng giảm

Parallel
Tầng đổ về trước

Increasing
Tầng đồng nhất

Dicreasing
Tầng đổ về sau

DIAGONAL BACK GRADUATION

Phương pháp cắt:
1. Chia phần center part
2. Celestical axis 450 section
3. Pependicula
4. Finger angle: Áp dụng ngón tay 1,5 đến 2,5 đến 3,35
5. Cắt line song song với section: Ví dụ: Đường xe lửa
6. Round section từ section thứ 3.

7. Tiến hành phía ngược lại, vừa cắt vừa kiểm tra độ dài của S.C.P và N.S.P
8. Sau khi cắt 2 phía chia phần Horizontal section theo thứ tự 1, 2, 3 tạo thành
round.

Chú ý khi cắt:


1. Vì là Round từ section thứ 3 nên nếu cắt style sẽ không tạo thành line của ruond
phải chải chính xác mới tạo thành line.
2. Sau khi cắt panel thứ 3 phải check line có chính xác hay không.
3. Khi cắt phía hemline dể bị ảnh hưởng nhiều của độ kéo nên có thể ngắn đi.
4. Khi cắt phía ngược lại sau khi cắt dài một cách ý thức rồi so lại.

DIAGONAL FORWAD GRADUATION

150


-

300

450

Basic line tăng Diagonal Forwad
Back tiến hành phái ride
Điều chỉnh lấy F.P làm điểm chính tiến hành từ back đi lên.
Base line: Forwad Angle
00
150

00
300
150
00
450
300
150
600
450
300
150
00
00
150
00
300
150
450
300
150
600
450
300
750
600
450
300

600




CHƯƠNG IV: BASIC LAYER

Định nghĩa: Là Style cắt độ dài toàn bộ sử dụng On the base và góc 90 0 của
đầu ( Hình dạng tự nhiên không có cảm giác)

Mục tiêu: On the base, góc của đầu 900 , Radial section hiểu biết về đầu.
2,5cm

5cm
5cm

2,5cm

 Định nghĩa On the base: Là hình dáng đồng nhất với độ dài của đầu giống
như độ dài toàn bộ nếu chiều rộng của base lớn là không được.
 Chú ý: Gai đầu tiên phải chính xác với On the base. On the Base và Head
Angel, Radial section thì base phải chính xác (trọng điểm).
 Process:
Chia center part
Ear point đến Ear point
 Back:
Guide rộng 2cm từ T.P đến N.P
Radial section
On the base
Góc độ Head angle 900
 Side:
Rộng 2cm T.P đến C.P
Vertical section

Cut On the base
 On the base:
Là hình tam giác cân line đồng nhất tạo nên điểm chính ở giữa
base, line đồng nhất với chiều dài của đầu thì vẫn giữ nguyên.
 Free base:
Hình thành điểm chính ở giữa side base và On the base được sử
dụng khi không có sự thay đổi gấp rút, ngắn hay dài một cách tự
nhiên khi làm line dài 1 cách tỉ mỉ.
 Side base:
Hình thành lên điểm chính, lên 1 phía của base dần dần dài ra hay
ngắn đi, dài ra bằng độ dài.


 Off base:
Vượt khổi độ rộng cảu base hình thành nên điểm chính dài ra hay
ngắn đi 1 cách nhanh chóng, chọn 1 điểm rồi kéo về đặc điểm đó rồi
cắt thẳng là làm độ dài phía trước, off base theo từng base, off base
theo từng điểm.
 Twist base:
Khi cắt base khác nhau hoặc muốn tạo tầng khác nhau liên kết 1
cách nhẹ nhàng cắt đường và sử dụng các điểm liên kết khác nhau.
Độ dài của trên dưới: Sự thay đổi của tầng trên, trước.
Sử dụng phần tóc giả tạo out line từ phần out side, forwad,
horizontal, back


CHƯƠNG V: NATURAL INVERTION
 Định nghĩa: Là phương pháp cắt và điểm line khi gôm tất cả vì 1 nơi trung tâm,
nổi lên line trung tâm (line song song). Kéo tất cả tóc về 1 điểm cắt (Gọi là
Squar Graduction)

1. ứng dụng phương pháp Layer cắt.
2. kết hợp với kiểm dài.
3. Phương pháp tạo ra tầng tự nhiên theo hình dạng đầu.
 Từ Point:
1. Phương hướng kéo: Front, center, top, golden, back
2. Thiết lập chiều dài: Mắt, mũi, miệng, cằm, cổ.
3. Cắt line: Out line square Graduation.

-

FRONT POINT
Front
Graduation
Square
Out layer
Out line
Nhiều
Giữa
Ít
Độ rộng
Ít
Giữa
Ít
của tầng
Kéo thẳng tóc 900 điều chỉnh phần trung tâm của Top
Vẫn giữ tay và thực hành phương pháp ovelap đồng nhất


TOP POINT
Top


Gradution

Square

Out line

Không có

Không có

Độ rộng
của tầng

Nhiều

Giữa

Out layer
Hầu như
không có
ít

-

Từ Center point đi vào 2 phía mỗi phía 1cm
Bắt đầu từ điểm Top poin thiết lập Guide
Tiếp tục chia phần giữa chia Ruond section chỉnh
Guide rồi cắt
Tiến hành từ phí trái làm overlap đến trung tâm Top point

rồi tiến hành cắt
Tiến hành phương thức như trên cho phần ngược lại.
GOLDEN POINT
-

Golden
Out line
Độ rộng
của tầng

Gradution
Nhiều

Square
Giữa

Out layer
Ít

ít

Giữa

ít

-

Khi kiểm tra hàng ngang concare line và điểm
giữa có thể hình thành Weight out line cùng lúc


BACK POINT
I.
Recession section:
1. Chia section chính giữa 2cm (đứng hoặc out side)
2. Chải out layer, square, graduation rồi tạp guide.
3. Tiếp tục chia phần section part cắt duy trì, cắt duy trì Horizontal bằng tư thế
Vertical.
II.
Tiến hành side:
1. Từ chính giữa nắm về phía 1cm.


2.
3.
4.
5.
6.

Điều chỉnh với guide của outside để tạo line của inside.
Tiếp tục chia inter line (tiến hành bên trái)
Giống như múi tóc section chia rộng 2cm rồi cut
Tiến hành đến side bằng cách chải lược với section giống nhau
Tiến hành đồng nhất với phần đối diện.

CENTER POINT
Center Graduation
Out line
Nhiều
Độ rộng
Ít

của tầng
1.
2.
3.
4.
5.

Square
Giữa

Out layer
Nhiều

Giữa

Nhiều

Thiết lập Guide, chia center part
Chia gruond section, chỉnh guide rồi cắt
Chải out layer, square, graduation
Shiftes direction
Tiến hành như trên cho phần còn lại.



×