Tải bản đầy đủ (.pdf) (469 trang)

Nghiên cứu mối quan hệ giữa nguy cơ dầu tràn và các biết cố địa chất tự nhiên trên vùng biển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.15 MB, 469 trang )















































BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM






CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC09/06-10




BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO TRẺ,

KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI VÀ ĐỊA ĐỘNG LỰC BIỂN ĐÔNG
LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC DỰ BÁO CÁC DẠNG TAI
BIẾN LIÊN QUAN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH

NHIỆM VỤ BỔ SUNG: NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA NGUY
CƠ DẦU TRÀN VÀ CÁC BIẾN CỐ ĐỊA CHẤT TỰ NHIÊN TRÊN
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
MÃ SỐ: KC.09.11BS/06-10




Cơ quan chủ trì: Viện Địa chất
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Phan Trọng Trịnh




8251


Hà Nội - 2010

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM



CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC09/06-10




BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO TRẺ,
KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI VÀ ĐỊA ĐỘNG LỰC BIỂN ĐÔNG
LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC DỰ BÁO CÁC DẠNG TAI
BIẾN LIÊN QUAN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH

NHIỆM VỤ BỔ SUNG: NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA NGUY
CƠ DẦU TRÀN VÀ CÁC BIẾN CỐ ĐỊA CHẤT TỰ NHIÊN TRÊN
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
MÃ SỐ: KC.09.11BS/06-10


CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI




PGS.TS. Phan Trọng Trịnh

BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH





CƠ QUAN CHỦ TRÌ





TS. Trần Tuấn Anh

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ




Hà Nội - 2010

i

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
vi
MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM
11
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
11
1.2. KHÍ HẬU

11
1.3. ĐẶC ĐIỂM HẢI VĂN
13
1.4. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA MẠO
14
CHƯƠNG 2
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU TRÀN DẦU TỰ NHIÊN VÀ
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16
2.1. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TIÊU BIỂU VỀ HIỆN TƯỢNG TRÀN
DẦU TỰ NHIÊN TRÊN THẾ GIỚI
16
2.1.1. Tràn dầu tự nhiên ở phía bắc của Vịnh Mexico
16
2.1.2. Tràn dầu ở ngoài khơi California
20
2.1.2. Ngoài khơi Bắc Mỹ
28
2.1.4. Các khu vực khác trên thế giới
29
2.2. LƯỢNG DẦU TRÀN TRONG MÔI TRƯỜNG BIỂN TOÀN CẦU
38
2.3. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU TRÀN DẦU TỰ NHIÊN Ở VIỆT NAM
42
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHÍNH
45
2.4.1. Nhóm phương pháp định vị toàn cầu GPS để xác định tốc độ biến
dạng.
45
2.4.2. Nhóm phương pháp viễn thám

52
2.4.3. Nhóm phương pháp phân tích mặt cắt địa chấn
54
2.4.4. Phương pháp sonar quét sườn
72
2.4.5. Phương pháp địa hoá
73
CHƯƠNG 3
HIỆN TRẠNG TRÀN DẦU TỰ NHIÊN KHU VỰC BIỂN ĐÔNG
VIỆT NAM VÀ KẾ CẬN
74
3.1. TRÀN DẦU TỰ NHIÊN TRÊN ĐẤT LIỀN VIỆT NAM
74
3.1.1. Khái quát về thoát lộ dầu-khí trên đất liền
74
3.1.2. Tràn dầu tự nhiên vùng Đầm Thị Nại
78
3.2. TRÀN DẦU TỰ NHIÊN TRÊN BIỂN ĐÔNG DỰA TRÊN QUAN
SÁT VIỄN THÁM
121
3.2.1. Nghiên cứu tràn dầu tự nhiên bằng viễn thám ở Đông Nam Á
121
3.2.2. Nghiên cứu tràn dầu bằng phân tích ảnh Envisat
122
3.2.3. Nghiên cứu tràn dầu bằng phân tích ảnh Jers1
142
3.2.4. Các khu vực thường xuất hiện vệt dầu ở Biển Đông
157
ii


3.2.5. Một số nhận xét
162
3.3. TRÀN DẦU TỰ NHIÊN TRÊN BIỂN ĐÔNG DỰA TRÊN TÀI
LIỆU ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA VẬT LÝ
163
3.3.1. Bể Sông Hồng và Bể Nam Hải Nam
165
3.3.2. Bể Phú Khánh
184
3.3.3. Bể Cửu Long và Nam Côn Sơn
190
CHƯƠNG 4
MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRÀN DẦU TỰ NHIÊN VÀ CÁC BIẾN
CỐ ĐỊA CHẤT KHU VỰC BIỂN ĐÔNG VÀ KẾ CẬN
204
4.1. KIẾN TẠO KAINOZOI VÀ CÁC BỂ DẦU KHÍ TRÊN THỀM
LỤC ĐỊA VIỆT NAM
209
4.1.1. Kiến tạo Kainozoi và sự phát triển của các bể chứa dầu chính trên
thềm lục địa Việt Nam
209
4.1.2. Khái quát tiềm năng dầu khí các bể trầm tích Đệ tam Việt Nam
218
4.1.3. Hệ thống dầu khí các bể chứa dầu chính khu vực Biển Đông
222
4.2. BIẾN DẠNG KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI KHU VỰC BIỂN ĐÔNG VÀ
KẾ CẬN
245
4.2.1. Chuyển động kiến tạo hiện đại trên Biển Đông và khu vực kế cận
theo GPS

245
4.2.2. Biến dạng kiến tạo hiện đại trên Biển Đông và khu vực kế cận
277
4.3. TRƯỜNG ỨNG SUẤT KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI VÀ DỊ THƯỜNG
ÁP SUẤT KHU VỰC BIỂN ĐÔNG VÀ KẾ CẬN
282
4.3.1. Hướng ứng suất tại chỗ
282
4.3.2. Đặc điểm áp suất thành hệ và dị thường áp suất
294
4.3.3. Độ lớn ứng suất tại chỗ ở các bể Cửu Long và Nam Côn Sơn
329
4.4 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRÀN DẦU TỰ NHIÊN VÀ CÁC BIẾN
CỐ ĐỊA CHẤT KHU VỰC BIỂN ĐÔNG VÀ KẾ CẬN
336
CHƯƠNG 5
MÔ PHỎNG VÀ DỰ BÁO TRÀN DẦU TỰ NHIÊN
345
5.1. MÔ PHỎNG THOÁT DẦU TỪ CÁC MỎ
345
5.2. MÔ PHỎNG LAN TRUYỀN DẦU TRÊN MẶT BIỂN
359
5.2.1. Các phương pháp
360
5.2.2 Đánh giá lan truyền dầu
373
5.2.3 Kết luận
376
5.3. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ DỰ BÁO NGUY CƠ TRÀN DẦU TỰ
NHIÊN

377
KẾT LUẬN
380
TÀI LIỆU THAM KHẢO
382
iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Đọc là
1 AKT Á kinh tuyến
2 AVT Á vỹ tuyến
3 B Bắc
4 BĐ Biển Đông
5 BLV1 Tên điểm đo GPS trên đảo Bạch Long Vỹ
6 BO Phá huỷ nén ép trong lỗ khoan (xảy ra do sập lở
thành lỗ khoan) (Borehole Breakout)
7 CDA1 Tên điểm đo tại Côn Đảo
9 Đ Đông
9 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
10 DIF Khe nứt căng giãn sinh ra trong quá trình khoan
(drilling-induced fractures)
11 DOHO Tên điểm đo GPS tại tp Đồng Hới
12 FMI Thiết bị ghi điện trở trong lỗ khoan
(Formation Micro Imager)
13 GK Giếng khoan
14 HOCM Tên điểm đo GPS tại thành phố HCM
15 HUES Tên điểm đo GPS tại thành phố Huế
16 IGS Intemational GPS Service - Tổ chức dịch vụ GPS
Quốc tế phục vụ Địa động lực

17 ITRF Khung quy chiếu trái đất quốc tế
18 KZ Kainozoi
19 LANG Tên điểm đo GPS tại Viện Địa chất,
phố Chùa Láng, Hà Nội
20 N Nam
21 s TWT Thời gian hai lần truyền sóng tính theo giây
22 STT1 Tên điểm đo GPS trên đảo Song Tử Tây - quần
Đảo Trường Sa
23 T Tây
24 WSM World Stress Map
iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Tên bảng
Trang
1 Bảng 2.1. Các thuật ngữ mô tả dị thường biên độ. 56
2 Bảng 2.2. Các thuật ngữ dùng để mô tả các kiểu dị thường trên
tài liệu địa chấn.
56
3 Bảng 2.3. Các đặc điểm giúp quan sát, mô tả và phân tích các
dị thường địa chấn
57
4 Bảng 3.1. Kết quả phân tích TUS pha kiến tạo pha sớm (trước
Pliocen)
103
5 Bảng 3.2 Kết quả phân tích TUS pha kiến tạo trong Pliocen-đệ
tứ
104
6 Bảng 3.3. Thống kê các mẫu. Loại dầu 1: “Đầm Thị Nại”; loại

dầu 2: dầu đầm hồ đơn ; loại dầu 3: dầu ở thực vật ven bờ
109
7 Bảng 3.4. Các thông số dấu hiệu sinh học chính, các giá trị
tham số trung bình của tất cả các mẫu thuộc mỗi nhóm.
114
8 Bảng 3.5. Nhận dạng thành phần trong mẫu lấy ở vị trí 2. 114
9 Bảng 3.6. Các ảnh Envisat đã sử dụng 112
10 Bảng 4.1. Các loại đối tượng chứa dầu khí ở các bể trầm tích
Kainozoi Việt Nam
219
11 Bảng 4.2a Các mỏ dầu đang khai thác ở Việt Nam 220
Bảng 4.2b. Các mỏ khí đang khai thác ở Việt Nam 220
12 Bảng 4.3: Lịch đo của chiến dịch năm 2007 255
13 Bảng 4.4: Lịch đo của chiến dịch năm 2008 256
14 Bảng 4.5: Lịch đo của chiến dịch năm 2009 256
15 Bảng 4.6: Lịch đo của chiến dịch năm 2010 257
16 Bảng 4.7: Sai số danh nghĩa thành phần toạ độ chu kỳ (theo
BERNESE 4.2)
268
17 Bảng 4.8: Sai số danh nghĩa thành phần toạ độ chu kỳ (theo
BERNESE 5.0)
268
18 Bảng 4.9: Kết quả tính chuyển dịch kiến tạo hiện đại lưới GPS
Biển Đông bằng phần mềm GAMIT/GLOBK
269
19 Bảng 4.10. Kết quả tính chuyển dịch kiến tạo hiện đại lưới GPS
Biển Đông bằng phần mềm BERNESE 4.2
270
20 Bảng 4.11: Kết quả tính chuyển dịch kiến tạo hiện đại lưới GPS 271
v


Biển Đông bằng phần mềm BERNESE 5.0
21 Bảng 4.12: Bảng tổng hợp kết quả tính vận tốc chuyển động
tuyệt đối bởi các phần mềm khác nhau trong ITRF05(2007-
2010)
272
22 Bảng 4.13: Kết quả tính chuyển dịch kiến tạo hiện đại lưới GPS
Biển Đông bằng phần mềm GLOBK với sự cố định của trạm
GPS STT1.
274
23 Bảng 4.14: Kết quả tính chuyển dịch kiến tạo hiện đại lưới GPS
Biển Đông bằng phần mềm BERNESE 4.2 với sự cố định của
trạm GPS STT1
274
24 Bảng 4.15: Kết quả tính chuyển dịch kiến tạo hiện đại lưới GPS
Biển Đông bằng phần mềm BERNESE 5.0 với sự cố định của
trạm GPS STT1
275
25 Bảng 4.16: Bảng tổng hợp kết quả tính vận tốc chuyển động
tương đối bởi các phần mềm khác nhau với sự cố định của trạm
STT1 (2007-2010)
276
26 Bảng 4.17: Kết quả tính biến dạng theo các cạnh của lưới GPS
Biển Đông
279
27 Bảng 4.18: Các thông số của các cơ cấu chấn tiêu động đất ghi
nhận được tại vùng biển Đông Nam Việt Nam trong các năm
2005 và 2007
285
28 Bảng 5.1. Thành phần của dầu thô 345

39 Bảng 5.2. Tính toán lượng dầu tràn ở mỏ Rồng Trung tâm 353
30 Bảng 5.3. Tính toán lượng dầu tràn ở mỏ Rồng Đông Bắc 354
31 Bảng 5.4. Tính toán lượng dầu tràn ở mỏ Bạch Hổ 354
32 Bảng 5.5. Tính toán lượng dầu tràn ở mỏ Rồng Trung tâm 357
vi

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Tên hình vẽ Trang
1
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí địa lý Biển Đông 11
2
Hình 2.1. Các vệt dầu loang do tràn dầu tự nhiên ở Vịnh
Mexico phát hiện được từ ảnh vệ tinh.
17
3
Hình 2.2. Sự hình thành của vệt dầu loang tự nhiên. 18
4
Hình 2.3. Mặt cắt sóng âm qua khu vực có dòng khí thoát ra ở
phía bắc Vịnh Mexico.
19
5
Hình 2.4 Ví dụ về mặt cắt sóng âm phân giải cao (3.5 kHz) và
mặt cắt địa chấn đa kênh phân giải thấp cắt qua khu vực có
hiện tượng tràn dầu ở Green Canyon, thềm lục địa Louisiana,
phía bắc vịnh Mexico.
20
6
Hình 2.5. Bong bóng khí phun lên làm phình lớp phủ dầu thô
và hắc ín trên mặt ở La Brea Tar Pits, Los Angeles.
21

7
Hình 2.6. Hắc ín trôi nổi trên bề mặt biển ở khu vực ngoài
khơi phía nam Santa Barbara, California.
22
8
Hình 2.7 Tài liệu sonar ghi nhận đa thời gian cho thấy tốc độ
tràn dầu đã suy giảm khoảng 50% do quá trình khai thác dầu
sau 18 năm ơ ở Coal Oil Point.
23
9
Hình 2.8. Mặt cắt địa chấn qua khu vực vách Gorda thể hiện
sự có mặt của hiện tượng thoát chất lỏng và bức màn khí.
24
10
Hình 2.9 Bản đồ tràn dầu khu vực Santa Barbara, California
được thành lập trên nền ảnh SAR.
26
11
Hình 2.10. Biểu đồ kết quả phân tích hoá học hột số mẫu hắc
ín thu thập được ở khu vực Santa Barbara, California.
27
12
Hình 2.11a Mặt cắt địa chấn thể hiện đặc trưng của hiện
tượng tràn dầu-khí ở trũng Rockall, ngoài khơi Scotland.
30

Hình 2.11b. Bản đồ đáy biển (dip azimuth) của thềm lục địa
Nigeria thành lập từ tài liệu địa chấn 3D thể hiện sự xuất hiện
của núi bùn và các vết rỗ.
30

13
Hình 2.12 Mặt cắt cấu trúc bồn Nam Caspi và hiện tượng tràn
dầu ghi nhận từ ảnh radar trên các cấu trúc chứa dầu.
31
14
Hình 2.13 Váng dầu ghi nhận trên mặt biển Nam Caspi. 32
15
Hình 2.14 Vết dầu loang ở biển Caspi ghi nhận trên ảnh
Landsat.
32
16
Hình 2.15 Mặt cắt địa chấn ở rìa phía nam của Tây Ban Nha 33
vii

và Bồ Đào Nha trong khu vực vịnh Cádiz thể hiện hoạt động
của núi bùn và hiện tượng thoát chất lỏng.
17
Hình 2.16. Mặt cắt địa chấn minh hoạ (a) cột thoát khí và (b)
các vệt sáng lân cận lân cận đứt gãy ở khu vực phía nam
Australia.
34
18
Hình 2.17 Mặt cắt cấu trúc thể hiện sự phân bố của đá mẹ (S)
và đá chứa (R) và mô hình di chuyển-thoát lộ của dầu-khí ở
bồn Bight.
35
19
Hình 2.18 Mặt cắt địa chấn thể hiện tràn dầu-khí do cấu trúc
bị phá huỷ phía TB Australia.
35

20
Hình 2.19. Mặt cắt địa chấn thể hiện hiện tượng tràn dầu lân
cận đứt gãy cấu trúc lớn ở rìa bồn liên quan với hiện tượng
tràn dầu ở thềm Yampi, bồn Browse phía TB Australia.
36
21
Hình 2.20. a) Vệt dầu loang trên ảnh SAR ở thềm Yampi chụp
lúc 10:02 UTC ngày 25-10-1998 và lúc 10:03 UTC ngày 16-4-
1998, thể hiện sự chống lấn lên nhau của các vệt loang. b)
Hình ảnh đáy bồn của khu vực thể hiện các kênh ngầm nằm
dưới các vệt dầu loang phía TB Australia.
36
22
Hình 2.21 Ảnh xử lý theo cách truyền thống (trái) và ảnh xử lý
nhiệt (phải) ở bể Kharan, Pakistan thể hiện các dị thường
nhiệt cao liên quan với mặt đứt gãy nghịch, nghĩa là các
đường dẫn di chuyển dầu khí tiềm năng.
37
23
Hình 2.22. Bản đồ các luồng vận chuyển dầu trên biển toàn
thế giới năm 2000.
39
24
Hình 2.23. Các khu vực đang xảy ra tràn dầu tự nhiên trên thế
giới
39
25
Hình 2.24a. Vệt sáng, vệt mờ và vệt phẳng cho thấy sự có mặt
của hydrocarbon trong một khoang chứa.
55


Hình 2.24b. Một đới mất phản xạ được minh giải là cột thoát
khí
57
26
Hình 2.25. Bản đồ đáy biển thể hiện sự xuất hiện của núi bùn
và các vết rỗ.
59
27
Hình 2.26. Sơ đồ thể hiện sự phân bố theo chiều ngang của
các trũng sụt cục bộ ở đáy biển, các trũng này được minh giải
là các vết rỗ.
60
28
Hình 2.27. Phễu dưới đáy biển. 60
viii

29
Hình 2.28. Mặt cắt địa chấn qua một đới phản xạ nhiễu loạn
với ranh giới phía trên dạng gò.
61
30
Hình 2.29. Đới phản xạ nhiễu loạn với nhiều vệt sáng phân bố
theo kiểu ngẫu nhiên.
62
31
Hình 2.30. Núi bùn đi kèm ống cấp. 62
32
Hình 2.31. Các dị thường biên độ cao cộng gộp định ra một
đới thẳng đứng ở cánh nâng của đứt gãy.

64
33
Hình 2.32. Đới mất phản xạ thẳng đứng được minh giải là cột
thoát khí nằm phía trên một vòm muối.
65
34
Hình 2.33. (a) Mặt cắt địa chấn (unscaled) thể hiện tín hiệu
địa chấn nguyên thuỷ bị mất phản xạ. (b) Mặt cắt (scaled) thể
hiện đới có tín hiệu nguyên thuỷ bị mất phản xạ gần hư hoàn
toàn thay đổi thành kiểu phản xạ địa chấn nhiễu loạn sau khi
xử lý tài liệu địa chấn (scale).
66
35
Hình 2.34. Đới thẳng đứng phía trên khối đứt gãy áp suất cao
nơi tín hiệu nguyên thủy bị mất được minh giải là cột thoát khí.
67
36
Hình 2.35. Mặt cắt địa chấn thể hiện ảnh hưởng của sự tiêm
nhập khí CO
2
vào tầng cát kết
68
37
Hình 2.36. Tính liên tục của phản xạ giảm tạo nên đới mờ
thẳng đứng
68
38
Hình 2.37. Độ liên tục và biên độ phản xạ bị băm nhỏ bởi các
đới không liên tục thẳng đứng ở phần trên của các đá thấm
kém phía trên một mỏ khí lớn.

68
39
Hình 2.38. Đới sáng và đới mờ trong đá chắn 69
40
Hình 2.39. Hiện tượng mờ phản xạ và giảm tính liên tục quan
sát được trong đá chứa tuổi Kreta phía trên một mỏ khí
69
41
Hình 2.40. Ví dụ về đới thoát lộ bị ảnh hưởng bởi hydrocarbon
di chuyển thẳng đứng.
71
42
Hình 2.41. Đới thẳng đứng nơi tín hiệu địa chấn bị mất tính
phản xạ, các dị thường biên độ cao và các trũng thấp ở đáy
biển
72
43
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí đầm Thị Nại 78
44
Hình 3.2. Bản đồ Địa chất khu vực tràn dầu (đầm Thị Nại ) 85
45
Hình 3.3. Hệ thống ĐG F1-2 phân tích từ hệ khe nứt kiến tạo
tại Cát Tiến
87
46
Hình 3.4. Hệ thống ĐG phân tích từ khe nứt kiến tạo tại Phước 88
ix

Thuận
47

Hình 3.5. Hệ thống ĐG phân tích từ khe nứt kiến tạo tại Cát
Tiến
90
48
Hình 3.6. Hệ thống ĐG phân tích từ khe nứt kiến tạo tại khu
KT Đá (Điêu Trì)
91
49
Hình 3.7. Hệ thống ĐG phân tích từ khe nứt kiến tạo tại đèo
Cù Mông
93
50
Hình 3.8. Hệ thống ĐG phân tích từ khe nứt kiến tạo tại Ghềnh
Ráng
95
51
Hình 3.9. Hệ thống ĐG F2-1 phân tích từ hệ khe nứt kiến tạo
tại Thọ Lộc (Nhơn Tân)
97
52
Hình 3.10. Hệ thống ĐG F2-2 phân tích từ hệ khe nứt kiến tạo
tại Núi Thơm
97
53
Hình 3.11. Hệ thống ĐG F2-3 phân tích từ hệ khe nứt kiến tạo
tại Thọ Tân Nam
98
54
Hình 3.12. Hệ thống ĐG F2-4 phân tích từ khe nứt kiến tạo tại
Ghềnh Ráng

99
55
Hình 3.13. Hệ thống ĐG F2-5 phân tích từ khe nứt kiến tạo tại
Phương Mai
100
56
Hình 3.14. Hệ thống ĐG F2-6 phân tích từ khe nứt kiến tạo tại
Nhơn Hội
100
57
Hình 3.15. Một số kết quả phân tích khe nứt kiến tạo tại các vị
trí của các ĐG
101
58
Hình 3.16. Sơ đồ phân bố đứt gãy trẻ và địa động lực hiện đại
khu vực đầm Thị Nai và lân cận
108
59
Hình 3.17. Sơ đồ vị trí lấy mẫu khu vực Đầm Thị Nại. 109
60
Hình 3.18. Các vết dầu loang lộ ra trên Vịnh Phương Mai-
Đầm Thị Nại
112
61
Hình 3.19. Các vết dầu loang lộ ra trên Vịnh Phương Mai-
Đầm Thị Nại
113
62
Hình 3.20. Phân bố dấu hiệu sinh học đặc trưng của “dầu
Đầm Thị Nại”, mẫu 8617 thu được từ các khe nứt trong các đá

granit mới bị nứt vỡ ở Vị trí 2
115
63
Hình 3.21. So sánh sự phân bố của tricyclic triterpanes tìm
được trong các mẫu dầu trong granit nứt lẻ ở vị trí 2 (mẫu
8617) và bùn ở vị trí 3 (mẫu 8630)
116
x

64
Hình 3.22. Phân bố dấu hiệu sinh học của dầu hồ thu được từ
một đốm hắc ín trên bãi biển ở vị trí 2 (mẫu 8625).
117
65
Hình 3.23. Phân bố dấu hiệu sinh học trong các mẫu dầu từ là
thực vật trên bờ gần điểm lấy mẫu 2 (mẫu 8627).
118
66
Hình 3.24. Mặt cắt địa chấn phương đông tây qua phần bắc
bồn Phú Khánh
119
67
Hình 3.25. Bản đồ phân bố không gian về cường độ xuất hiện
ô nhiễm dầu ở vùng biển Đông Nam Á.
122
68
Hình 3.26. Bản đồ phân bố tràn dầu ở vịnh Thái Lan dựa trên
phân tích và xử lý ảnh SAR của vệ tinh ERS và ENVISAT
123
69

Hình 3.27. Vệt dầu trên ảnh Envisat 24/12/2006, cách bờ biển
Quảng Ninh khoảng 100 km
124
70
Hình 3.28. Khu vực giữa tây bắc Hải Nam và đất liền, Envisat
9/8/2004
125
71
Hình 3.29. Phía tây đảo Hải Nam Envisat 23/5/2004 125
72
Hình 3.30. Phía tây đảo Hải Nam Envisat 24/12/2006 126
73
Hình 3.31. Phía tây nam đảo Hải Nam Envisat 24/12/2006 127
74
Hình 3.32. Phía nam đảo Hải Nam, Envisat 9/8/2004 128
75
Hình 3.33. Phía nam đảo Hải Nam Envisat 11/11/2004 128
76
Hình 3.34. ảnh ENVISAT ASAR ngày 27/3/2008 129
77
Hình 3.35. Bờ biển Thừa Thiên Huế, ảnh Envisat 4/5/2004 130
78
Hình3.36. Bờ biển Quảng Ngãi, ảnh Envisat 8/11/2003 130
79
Hình 3.37. Bờ biển Bình Định – Phú Yên ảnh Envisat
12/4/2004
131
80
Hình 3.38. Bờ biển Bình Định – Phú Yên, ảnh Envisat
1/5/2004

132
81
Hình 3.39. Bờ biển Bình Định, ảnh Envisat 28/3/2007 133
82
Hình 3.40. Bờ biển Bình Định, ảnh Envisat 21/5/2007 134
83
Hình 3.41. Bờ biển Phú Yên, ảnh Envisat 24/6/2006 135
84
Hình 3.42. Bờ biển Khánh Hòa – Ninh Thuận, ảnh Envisat
27/8/2003
135
85
Hình 3.43. Bờ biển Khánh Hòa – Ninh Thuận, ảnh Envisat
02/02/2004
136
86
Hình 3.44. Bờ biển Bạc Liêu, ảnh Envisat 26/10/2002 137
87
Hình 3.45. Ngoài khơi nam Việt Nam, envisat ngày 1/5/2004 138
88
Hình 3.46. Ngoài khơi nam Việt Nam, envisat ngày 4/5/2004 139
xi

89
Hình 3.47. Ngoài khơi nam Việt Nam, ảnh Envisat ngày
20/5/2004
140
90
Hình 3.48. Ngoài khơi nam Việt Nam, ảnh Envisat ngày
27/6/2007

141
91
Hình 3.49. Bờ biển Bến Tre – Trà Vinh, ảnh Envisat 20/3/2008 142
92
Hình 3.50. Bờ biển khu vực đồng bằng Bắc bộ, ảnh JERS1
tháng 1-2/ 1997
144
93
Hình 3.51. Bờ biển khu vực Nghệ An – Hà Tĩnh, ảnh JERS1
tháng 1-2 / 1997
144
94
Hình 3.52. Bờ biển khu vực Quảng Ninh, ảnh JERS1 tháng 8
năm 1998
145
95
Hình 3.53. Bờ biển khu vực Thanh Hóa – Nghệ An, ảnh JERS1
tháng 8/1998
145
96
Hình 3.54. Bờ biển khu vực Quảng Bình – Quảng Trị, ảnh
JERS1 tháng 8/1998
146
97
Hình 3.55. Bờ biển khu vực Đà Nẵng – Bình Định, ảnh JERS1
tháng 8/1998
147
98
Hình 3.56. Bờ biển khu vực Khánh Hòa, ảnh JERS1 tháng
8/1998

148
99
Hình 3.57. Bờ biển khu vực Bình Thuận, ảnh JERS1 tháng 8
năm 1998
148
100
Hình 3.58. Vùng biển ngoài khơi đông nam Cà Mau, ảnh
JERS1 tháng 8/1998
149
101
Hình 3.59. Khu vực biển Tây, ảnh JERS1 tháng 8 năm 1998 149
102
Hình 3.60. Ảnh JERS1 ngày 16/5/1997 150
103
Hình 3.61. Ảnh JERS1 ngày 16/5/1997 151
104
Hình 3.62. Ảnh JERS1 ngày 16/5/1997 152
105
Hình 3.63. Ảnh JERS1 ngày 18/5/1997 153
106
Hình 3.64. Ảnh JERS1 ngày 21/3/1998 154
107
Hình 3.65. Ảnh JERS1 ngày 21/3/1998 155
108
Hình 3.66. Ảnh JERS1 ngày 30/7/1998 156
109
Hình 3.67. Ảnh JERS1 ngày 30/7/1998 157
110
Hình 3.68. Các vệt dầu khu vực Quảng Ninh 158
111

Hình 3.69. Các vệt dầu khu vực Thanh Hóa – Nghệ An 159
112
Hình 3.70. Các vệt dầu khu vực Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng 160
113
Hình 3.71. Các vệt dầu khu vực Bình Định – Phú Yên 161
xii

114
Hình 3.72. Các vệt dầu khu vực Khánh Hòa 162
115
Hình 3.73a: Sơ đồ phân bố các tuyến khảo sát địa chấn dầu
khí trên vùng biển Việt Nam được sử dụng trong đề tài
164

Hình 3.73b. Sơ đồ tuyến địa chấn nông phâm giải cao 165
116
Hình 3.74a. Biểu hiện của đứt gãy trẻ dạng lưới đa giác liên
quan tới một đớí thoát lộ dầu-khí ở rìa đông bắc của bể Sông
Hồng trên tuyến địa chấn GTGP93-203.
167

Hình 3.74b: Biểu hiện của một đới thoát lộ trên tuyến địa chấn
BP89 2190. Hiện tượng mất phản xạ được minh giải là cột
thoát khí.
167

Hình 3.74c: Đới thoát lộ tạo nên các cấu trúc gò nổi cao trên
tuyến địa chấn T03-23.
168
117

Hình 3.75a Các đới sáng thẳng đứng biểu hiện của đứt gãy trẻ
đi kèm với hiện tượng thoát chất lỏng từ dưới sâu ở phần trung
tâm bể Sông Hồng trên tuyến địa chấn GPGT93-213.
169

Hình 3.75b Mặt cắt địa chấn 3D phương TTB-ĐĐN qua cấu
tạo Báo Đen, bể Sông Hồng thể hiện cấu trúc Diapir bùn phát
triển cắt qua các thành tạo Pliocen-Hiện đại.
169

Hình 3.75c Tuyến địa chấn phương ĐB-TN qua lô 113, bể
Sông Hồng thể hiện cấu trúc diapir bùn, đới thoát lộ và đứt
gãy phá huỷ liên quan.
170
118
Hình 3.76a Tuyến địa chấn đa kênh 3599 (trên) và minh giải
(dưới) thể hiện ranh giới phía đông rõ nét với bồn Sông Hồng
bị khống chế bởi đứt gãy cấp 1 và các đứt gãy nhánh trượt
bằng liên quan.
170

Hình 3.76b. Tuyến địa chấn đa kênh 4508 và minh giải. 171
119
Hình 3.77a Biểu hiện của đứt gãy trẻ ở rìa tây nam bể Sông
Hồng trên tuyến địa chấn GPGT93-211.
172

Hình 3.77b Tuyến GPGT93-213 ngang qua các lô 105-110/04
cho thấy một phần hoạt động phá huỷ trẻ liên quan đến các
diapir.

172
120
Hình 3.78a Biểu hiện của hoạt động thoát chất lỏng rất mạnh
trên tuyến WA74-29-1.
173

Hình 3.78b Tuyến SHV91_084 ngang qua phần phía nam bể
Sông Hồng cho thấy biểu hiện của núi lửa ngầm dưới đáy
biển.
173
xiii

121
Hình 3.79 Bản đồ liên hệ giữa các yếu tố kiến tạo trẻ và hiện
tượng tràn dầu-khí ở khu vực bể Sông Hồng và bể Nam Hải
Nam.
174
122
Hình 3.80 Mặt cắt địa chấn tuyến 0101 phương TB-ĐN qua
bồn Nam Hải Nam
175
123
Hình 3.81 (A) Một phần của mặt cắt địa chấn chi tiết tuyến
0101 trên hình 3 thể hiện các cột thoát khí bên dưới BSR. (B)
Vận tốc sóng P tương ứng.
176
124
Hình 3.82 (A) Hệ đứt gãy dạng lưới đa giác xây dựng nhờ lát
cắt thời gian liên kết ở 2980 ms TWT theo tài liệu địa chấn 3D.
(B) Cấu trúc gò nổi cao trên mặt cắt địa chấn.

177
125
Hình 3.83 (A) Mặt cắt địa chấn tuyến 0102 phương bắc-nam
cắt qua bể Nam Hải Nam, thể hiện các kênh dẫn cổ, đứt gãy,
cột thoát khí, mặt cắt địa chấn chi tiết thể hiện các tướng địa
chấn khác nhau liền kề vệt sáng. (B) Mặt cắt minh giải thể
hiện bằng chứng của các cột thoát khí bên dưới BSR
178
126
Hình 3.84 Mặt cắt địa chấn tuyến 0103 phương đông-tây qua
bể Nam Hải Nam, thể hiện sự phá huỷ sườn dốc và núi lửa.
179
127
Hình 3.85 Mặt cắt địa chấn EE’ TB-ĐN qua bể Nam Hải Nam
thể hiện một diapir bùn và các dị thường biên độ cao ở rìa và
phía trên thể diapir.
179
128
Hình 3.86 Mặt cắt địa chấn tuyến phương TB-ĐN qua bể Nam
Hải Nam thể hiện cấu trúc nổi cao giữa phản xạ liên tục và
phản xạ nhiễu loạn.
180
129
Hình 3.87 (A) Mặt cắt địa chấn tuyến 0104 phương TB-ĐN
qua bồn Nam Hải Nam, thể hiện các dị thường âm học bên
dưới một vết rỗ lớn và một mặt phản xạ giả đáy (BSR)
181
130
Hình 3.88 Mặt cắt địa chấn thể hiện hai cánh của phá huỷ
sườn trên một số mặt cắt địa chấn.TF - đỉnh của phá huỷ, BF-

chân phá huỷ.
182
131
Hình 3.89a Hiện tượng thoát lộ hydrocarbon phát hiện trên
tuyến AW 10, thuộc phía bắc bể Phú Khánh.
186
132
Hình 3.89b Hiện tượng thoát khí phát hiện trên tuyến AW 10.
Hiện tượng thoát khí tạo nên nhiều cấu trúc gò nổi cao trên
đáy biển.
186

Hình 3.89c Mặt cắt tuyến VOR93-101 cho thấy các đới bị mất 187
xiv

phản xạ biểu hiện của cột thoát khí.

Hình 3.89d Mặt cắt tuyến VOR93-104 cho thấy đới phản xạ
nhiễu loạn và các đới mờ thẳng đứng biểu hiện cho hiện tượng
thoát chất lỏng-khí.
187
133
Hình 3.90a Các đới mất phản xạ thẳng đứng trên mặt cắt địa
chấn qua phần bắc bể Phú Khánh thể hiện hiện tượng thoát lộ
hydrocarbon từ khoang chứa carbonat.
188

Hình 3.90b Mặt cắt địa chấn theo phương bắc-nam thể hiện
hiện tượng thoát khí phía trên một đới đào khoét rìa thềm ở
trung tâm bể Phú Khánh.

188

Hình 3.90c Mặt cắt địa chấn theo phương đông-tây thể hiện dị
thường biên độ cao và hiện tượng thoát khí ở trung tâm bể Phú
Khánh.
189

Hình 3.90d: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến
PK03-045-153 cắt ngang qua thềm lục địa Nam Trung Bộ.
189
134
Hình 3.91 Bản đồ liên hệ giữa các yếu tố kiến tạo trẻ và hiện
tượng tràn dầu-khí ở khu vực bể Phú Khánh.
190
135
Hình 3.92 Tài liệu sonar quét sườn khu vực cửa sông Mekong
cho thấy hàng loạt các gò cát nổi cao trên đáy biển.
191
136
Hình 3.93a Tài liệu địa chấn nông phân giải cao khu vực của
sông Mekong ghi nhận một tầng mất phản xạ phía trên một
phản xạ mạnh và phía dưới các đới dị thường biên độ.
192

Hình 3.93b Tài liệu địa chấn nông phân giải cao khu vực phía
đông bán đảo Cà Mau ghi nhận một tầng mất phản xạ phía
trên một phản xạ mạnh.
192
137
Hình 3.94a Tuyến địa chấn CV91-034 cắt qua khu vực phía

đông bắc bể Cửu Long minh chứng cho hoạt động đứt gãy trẻ
và phun chất lỏng-khí lên đáy biển.
194

Hình 3.94b: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ và thoát lộ
chất lỏng-khí trên tuyến địa chấn CV91-43
195

Hình 3.94c: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn CV93-207 cắt ngang qua khu vực phía bắc bể Cửu Long.
195

Hình 3.94d: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn CV93-206-206a cắt ngang khu vực phía bắc bể Cửu
Long.
196

Hình 3.94e Mặt cắt địa chấn tuyến CV95-071 cắt qua phía bắc 196
xv

bể Cửu Long.
138
Hình 3.95a Các hiệu ứng khí nông ở khoảng độ sâu 0-1,25
giây (TWT) trên mặt cắt địa chấn rhv-93-26 bể Nam Côn Sơn.
199

Hình 3.95b: Các hiệu ứng khí nông trên 750 ms (TWT) liên
quan với hai đứt gãy dẫn đường từ một bẫy hydrocarbon tiềm
năng ở khoảng 1,5 giây (TWT).
199


Hình 3.95c Ảnh hưởng của cột thoát khí tạo nên các vết rỗ và
gò nổi cao xen kẽ trê đáy biển trên mặt cắt địa chấn ở bể Nam
Côn Sơn.
200
139
Hình 3.96a: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn IPV22-28 cắt ngang qua khu vực phía tây nam bể Nam
Côn Sơn.
202

Hình 3.96b Mặt cắt địa chấn tuyến IPV22-30 qua bể Nam Côn
Sơn.
202

Hình 3.96c Tuyến địa chấn iog05-07-20 qua bể Nam Côn Sơn
thể hiện một đới thoát lộ quy mô lớn.
203
140
Hình 3.97 Bản đồ liên hệ giữa các yếu tố kiến tạo trẻ và hiện
tượng tràn dầu-khí ở khu vực bể Cửu Long và Nam Côn Sơn.
203
141
Hình 4.1: Bản đồ phân bố đứt gãy Kainozoi Biển Đông 211
142
Hình 4.2: Vị trí của các bể Kainozoi chính và các khu vực
thuộc vỏ đại dương cũng như cấu trúc sơ lược của khu vực
nghiên cứu
214
143

Hình 4.3. Trữ lượng và tiềm năng dầu khí tại các bể trầm tích
Đệ tam Việt Nam
220
144
Hình 4.4. Sơ đồ phân bố các mỏ dầu khí ở Việt Nam 221
145
Hình 4.5: Phân bố cấu tạo triển vọng và cấu tạo tiềm năng bể
Sông Hồng
226
146
Hình 4.6 Địa tầng, trầm tích và hệ thống dầu khí bể Sông
Hồng
227
147
Hình 4.7 Sơ đồ các cấu tạo triển vọng bể Phú Khánh 232
148
Hình 4.8 Sơ đồ cấu trúc móng trước Kanozoi bể Cửu Long 235
149
Hình 4.9: Các phát hiện dầu khí ở bể Cửu Long 236
150
Hình 4.10 Cột địa tầng tổng hợp bể Cửu Long, trong đó thể
hiện rõ các tầng đá mẹ, đá chứa đá chắn
237
151
Hình 4.11 Sơ đồ cấu trúc mặt móng trước Kanozoi bể Nam
Côn Sơn
239
xvi

152

Hình 4.12 Cột địa tầng tổng hợp bể Nam Côn Sơn, trong đó
thể hiện rõ các tầng đá mẹ, đá chứa đá chắn
240
153
Hình 4.13: Vận tốc và hướng dịch chuyển của các mảng kiến
tạo được xử lý bởi Tổ chức Dịch vụ GPS Quốc tế phục vụ địa
động lực
246
154
Hình 4.14: Độ lớn và hướng của các vector chuyển dịch kiến
tạo hiện đại khu vực Đông Nam Á và kế cận (kết quả đề án
GEODYSSEA chu kỳ 94-96)
247
155
Hình 4.15: Tốc độ SEAMERGES GPS so với Sundaland. 248
156
Hình 4.16: Trường vận tốc chuyển dịch lớp vỏ theo tài liệu
GPS của dự án CMONOC kết thúc giai đoạn 1
249
157
Hình 4.17: Điểm đo GPS trên đảo Bạch Long Vĩ (BLV1) 251
158
Hình 4.18: Điểm đo GPS trên đảo Song Tử Tây (STT1) 252
159
Hình 4.19: Điểm đo GPS trên đảo Côn Đảo (CDA1) 252
160
Hình 4.20: Điểm đo GPS tại Đồng Hới, Quảng Bình (DOHO) 253
161
Hình 4.21: Sơ đồ lưới GPS Biển Đông 254
162

Hình 4.22: Biểu đồ sai số trung phương thành phần toạ độ của
lời giải tự do và lời giải cố định của tất cả các ngày đo chu kỳ
2007 (Tính theo GAMIT).
261
163
Hình 4.23: Biểu đồ sai số trung phương thành phần toạ độ của
lời giải tự do và lời giải cố định chu kỳ 2008 (Theo GAMIT)
261
164
Hình 4.24: Biểu đồ sai số trung phương thành phần toạ độ của
lời giải tự do và lời giải cố định của tất cả các ngày đo chu kỳ
2009 (Tính theo GAMIT).
262
165
Hình 4.25: Biểu đồ sai số trung phương thành phần toạ độ của
lời giải tự do và lời giải cố định của tất cả các ngày đo chu kỳ
2010 (Tính theo GAMIT).
262
166
Hình 4.26: Sơ đồ tốc độ chuyển dịch tuyệt đối trong ITRF05
của các trạm GPS trên Biển Đông, theo 4 chiến dịch đo các
năm 2007-2008-2009-2010.
263
167
Hình 4.27: Biểu đồ sai số thành phần toạ độ và sai số đo cạnh
theo số liệu đo 2007 (Tính theo GAMIT).
264
xvii

168

Hình 4.28: Biểu đồ sai số thành phần toạ độ và sai số đo cạnh
theo số liệu đo 2008 (Tính theo GAMIT)
265
169
Hình 4.29: Biểu đồ sai số thành phần toạ độ và sai số đo cạnh
theo số liệu đo 2009 (Tính theo GAMIT)
266
170
Hình 4.30: Biểu đồ sai số thành phần toạ độ và sai số đo cạnh
theo số liệu đo 2010 (Tính theo GAMIT).
267
171
Hình 4.31: Sơ đồ vận tốc chuyển động tương đối của các điểm
lưới GPS Biển Đông và IGS khu vực so với điểm STT1
277
173
Hình 4.32: Sơ đồ phân vùng biến dạng khu vực Biển Đông và
lân cận theo tài liệu GPS
281
174
Hình 4.33: Ví dụ về khe nứt căng giãn được minh giải trên log
Formation Micro Imager (FMI ) bể Cửu Long
283
175
Hình 4.34: Ví dụ về phá huỷ nén ép và khe nứt căng giãn được
minh giải từ các log CBIL trong đá móng của bể Cửu Long.
284
176
Hình 4.35: Kết quả tổng hợp xác định định hướng của trục nén
ép ngang cực đại từ tài liệu ảnh lỗ khoan được thể hiện trên

bản đồ.
285
177
Hình 4.36. Biểu đồ cơ cấu chấn tiêu động đất trên Bảng 4.18
và chỉ thị ứng suất tương ứng
286
178
Hình 4.37: Các cơ cấu chấn tiêu trong Bảng 4.18 và Hình 4.36
được thể hiện trên bản đồ cùng chỉ thị ứng suất tương ứng xác
định được
287
179
Hình 4.38: So sánh các kết quả xác định định hướng của ứng
suất nén ép ngang cực đại từ tài liệu khoan và cơ cấu chấn
tiêu động đất
287
180
Hình 4.39: Bản đồ trường ứng suất kiến tạo hiện đại Biển
Đông Việt Nam và kế cận
289
181
Hình 4.40 Dị thường áp suất trong tầng Miocen muộn tương
ứng với khoảng độ sâu 2284-2297m giếng khoan 115-A-1X.
296
182
Hình 4.41 Đặc điểm áp suất trong giếng khoan 115-A-1X
trong khoảng độ sâu 3100-3600m.
296
183
Hình 4.42 Dự báo áp suất cấu tạo 113A, B, D dựa trên tài liệu

tốc độ truyền sóng địa chấn.
297
184
Hình 4.43 Dự báo áp suất cấu tạo Hải Yến dựa trên tài liệu tốc
độ truyền sóng địa chấn
298
xviii

185
Hình 4.44 Dị thường áp trong giếng khoan 112-BT-1X, 112-
HO-1X, 112-AV-1X
300
186
Hình 4.45 Các mặt cắt ứng suất đại diện cho một số lỗ khoan
ở bể Sông Hồng
304
187
Hình 4.46. Ví dụ về việc chuyển đổi từ đường cong nén ép dựa
trên tài liệu sóng âm sang đường cong độ lỗ rỗng (giếng
LD3011)
305
188
Hình 4.47. Các kết quả mô hình cho giếng khoan LD3011. 306
189
Hình 4.48. Kết quả mô hình sử dụng cơ chế nội sinh đứt gãy
mở cho giếng LD1411 nằm trên cấu trúc dạng diapir ở trung
tâm của bể.
307
190
Hình 4.49. Các kết quả mô hình thể hiện sự thay đổi động lực

của áp suất thành hệ trong một pha mở và đóng đứt gãy cho
giếng LD1411.
308
191
Hình 4.50. Độ sâu đỉnh chôn vùi của tầng cát kết trong cấu tạo
DF11 ở bể Sông Hồng thể hiện kiểu biến đổi của gradient R
o

và thành phần smectit lân cận các đứt gãy thẳng đứng.
309
192
Hình 4.51. Mối quan hệ giữa hệ thống dị thường áp suất và
nhiệt độ thể hiện bởi chỉ số phản xạ vitrinit (R
o
).
310
193
Hình 4.52: Sự thay đổi áp suất theo chiều sâu bể Cửu Long. 311
194
Hình 4.53a Dị thường áp suất trong một số giếng khoan ở bể
Nam Côn Sơn trong các lô 04-3 và 05-1.
313

Hình 4.53b Đặc điểm áp suất trong cấu tạo Thanh Long quan
2 giếng khoan TL-1X và TL-2X.
313

Hình 4.53c Đặc điểm áp suất vỉa giếng khoan DaiHung-1X. 315

Hình 4.53d Dị thường áp suất trong giếng khoan 05.2-HT-2X. 316

195
Hình 4.54 Đặc điểm áp suất vỉa giếng Bồ Câu. 317
196
Hình 4.55a: Tổng hợp dị thường áp suất ở phần nông quan sát
được trong một số giếng khoan bể Nam Côn Sơn.
318

Hình 4.55b: Tổng hợp dị thường áp suất ở phần sâu quan sát
được trong một số giếng khoan bể Nam Côn Sơn.
319
197
Hình 4.56a Mặt cắt địa chấn qua trung tâm bể Nam Côn Sơn
thể hiện hướng phát triển của áp suất theo thời gian.
320

Hình 4.56b Minh hoạ ảnh hưởng của áp suất cao đến đặc
trưng địa chấn.
321
198
Hình 4.57 Mô hình phát triển áp suất bể Nam Côn Sơn qua 322
xix

thời gian
199
Hình 4.58 Mô hình di cư dầu khí bể Nam Côn Sơn. 323
200
Hình 4.59 Sơ đồ phân bố dị thường áp suất bể Nam Côn Sơn 324
201
Hình 4.60 Mặt cắt qua trung tâm bể Nam Côn Sơn thể hiện
phân bố dị thường áp suất và các phát hiện khí.

326
202
Hình 4.61: Ứng suất thẳng đứng ở bể Nam Côn Sơn. 330
203
Hình 4.62: Sự thay đổi áp suất đáy giếng sau khi ngừng bơm
trong thử vỡ vỉa tại giếng khoan A1 bể Nam Côn Sơn.
331
204
Hình 4.63: Ví dụ về cách xác định áp suất đóng khe nứt sử
dụng tài liệu áp suất suy giảm sau khi ngừng bơm
331
205
Hình 4.64: Sự thay đổi áp suất đáy giếng trong quá trình thử
vỉa từng bước.
332
206
Hình 4.65: Xác định áp suất mở lại khe nứt 332
207
Hình 4.66: Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa hệ số nén ép hiệu
dụng và độ rỗng.
333
208
Hình 4.67: Độ lớn ba ứng suất cơ bản bể Cửu Long. 334
209
Hình 4.68: Độ lớn hai ứng suất cơ bản bể Nam Côn Sơn. 335
210
Hình 4.69: Sơ đồ hiện trạng tràn dầu tự nhiên vùng Thềm lục
địa Việt Nam và phụ cận
344
211

Hình 5.1. Quan hệ giữa dung trọng (g/cm
3
-trục tung) và áp
suất (psia-trục hoành) ở nhiệt độ 100 độ Fahrenheit
349
212
Hình 5.2. Quan hệ độ lỗ rỗng (PHI) và độ thấm (k) mỏ Rồng
bắc và Bạch Hổ
350
213
Hình 5.3. Quan hệ độ lỗ rỗng (PHI) và độ thấm (k) mỏ Bạch
Hổ
351
214
Hình 5.4. Mặt cắt lỗ khoan khai thác dầu 355
215
Hình 5.5. Mất áp lực vỉa dầu nhanh trong lỗ khoan theo thời
gian
358
216
Hình 5.6: Trường gió mô phỏng bằng mô hình MM5, 12h ngày
27/06/2007
360
217
Hình 5.7: Trường gió mô phỏng bằng mô hình MM5, 12h ngày
28/06/2007
360
218
Hình 5.8: Trường gió mô phỏng bằng mô hình MM5, 12h ngày
08/06/2007

361
219
Hình 5.9: Trường gió mô phỏng bằng mô hình MM5, 12h ngày
12/06/2007
361
xx

220
Hình 5.10. So sánh giữa mực nước triều tính toán và mực nước
triều quan trắc (a) ở trạm Hòn Dấu và (b) ở trạm Hà Tiên
362
221
Hình 5.11. Trường dòng chảy tính toán từ ngày 24/05 đến
07/06 năm 2007
363
222
Hình 5.12. Trường dòng chảy tính toán từ ngày 4 đến 18 tháng
6 năm 2007
363
223
Hình 5.13: Hệ toạ độ sigma 364
224
Hình 5.14: Biến trình mực nước tại trạm Hòn Dấu 368
225
Hình 5.15: Biến trình mực nước tại trạm Vũng Tàu 368
226
Hình 5.16: Biến trình mực nước tại trạm Hà Tiên 368
227
Hình 5.17: Vị trí bồn trũng Phú Khánh, Nam Côn Sơn và các
bồn trũng khu vực xung quanh

373
228
Hình 5.18: Nồng độ dầu loang trên biển tại bồn trũng Phú Khánh
374
229
Hình 5.19: Nồng độ dầu loang trên biển tại khu vực bồn trũng
Nam Côn Sơn

376
230
Hình 5.20: Sơ đồ dự báo nguy cơ tràn dầu tự nhiên Bể Nam
Côn Sơn (thu nhỏ từ tỉ lệ 1:200.000)

378
231
Hình 5.21: Sơ đồ dự báo nguy cơ tràn dầu tự nhiên vùng biển
Việt Nam (thu nhỏ từ tỉ lệ 1:5.000.000.

379


PHỤ LỤC 1-2
NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________________________________________________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



VIỆN ĐỊA CHẤT

Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2010


NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI KHCN/DỰ ÁN SXTN CẤP NHÀ NƯỚC

I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài/dự án:
Nhiệm vụ bổ xung: “nghiên cứu mối quan hệ giữa nguy cơ dầu
tràn và các biến cố địa chất tự nhiên trên vùng biển Việt Nam ” thuộc đề tài “Nghiên cứu
hoạt động kiến tạo trẻ, kiến tạo hiện đại và địa động lực Biển Đông, làm cơ sở khoa học cho
việc dự báo các dạng tai biến liên quan và đề xuất các giải pháp phòng tránh"


Mã số đề tài/dự án: KC-09.11BS/06-10
Thuộc:
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước (tên chương trình, mã số):
“Chương trình Khoa học và công nghệ Biển phục vụ phát triển bền vững
KT-XH KC.09/06-10”
Mã số: KC.09/06-10

- Dự án KHCN cấp nhà nước (tên dự án KHCN, mã số):

- Độc lập cấp nhà nước (lĩnh vực KHCN):

2. Tên chủ nhiệm: PGS.TS. Phan Trọng Trịnh


3. Tên tổ chức chủ trì: Viện
Địa chất

4. Tổng kinh phí thực hiện:
- Trong đó, Kinh phí từ ngân sách SNKH: 3.700 Tr. đ.
- Tỷ lệ và kinh phí thu hồi (đối với Dự án SXTN): … % bằng ……… Tr. đ.
5. Thời gian thực hiện:

2
- Bắt đầu (theo hợp đồng): từ tháng 02/2008
- Kết thúc (theo hợp đồng): tháng 10/2010
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:

6. Tài liệu kèm theo (nếu có): (văn bản gia hạn, kết luận của thanh tra, kiểm tra )

II. Nhận xét về tổ chức thực hiện:
1. Nhận xét về Tiến độ thực hiện:
- Thực hiện đúng hạn (nộp hồ sơ đánh giá không đúng th
ời gian quy định nêu tại
khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 1 Điều 14 của Thông tư này ).
Thực hiện đúng hạn
- Không thực hiện đúng hạn (nêu rõ lý do ).
Không

2. Nhận xét về tình hình sử dụng và huy động nguồn kinh phí thực hiện.
- Nhận xét về tình hình sử dụng kinh phí (sử dụng kinh phí đúng mục đích, không
vi phạm các nguyên tắc quản lý theo quy định - căn cứ theo báo cáo đề nghị quyết
toán).
- Nhận xét về tình hình huy động kinh phí theo cam kết.
Sử dụng kinh phí đúng mục đích.


3. Nhận xét, kết luận chung:
(nêu rõ ý kiến đánh giá về tổ chức thực hiện của đề tài, dự án có đạt yêu cầu hay
không đạt yêu cầu ).
Tổ chức thực hiện đề tài đúng kế hoạch đề ra. Đạt yêu cầu






Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đ
óng dấu)



VIỆN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN ĐỊA CHẤT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2010


BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN


I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án:
Nhiệm vụ Bổ sung: “Nghiên cứu mối quan hệ giữa nguy cơ dầu tràn và
các biến cố địa chất tự nhiên trên vùng biển Việt Nam”
Mã số đề tài, dự án: KC-09.11BS/06-10
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): “Chương trình Khoa
học và Công nghệ Biển phục vụ phát triển bền vững KT-XH, Mã số
KC.09/06-10”
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án):
- Độc lập (tên lĩnh v
ực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: PGS.TS. Phan Trọng Trịnh
Ngày, tháng, năm sinh: 06/8/1956 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: PGS.TS.
Chức danh khoa học: NCVCC Chức vụ: Trưởng phòng
Điện thoại: Tổ chức: 04. 62752187 Nhà riêng: 04.38361615
Mobile: 0904350034
Fax: 04.37754797 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Phòng Địa động lực Hiện đại
Địa chỉ tổ chức: 84-phố Chùa Láng-Đống Đa-Hà Nội.

×