Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.63 KB, 66 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
----------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHIỆP NAM PHÁT
GVHD : DƯƠNG HOÀNG NGỌC KHUÊ
SVTT : ĐẶNG THỊ KIM TRINH
LỚP

: LTCD3_KT

MSSV : 1033080127

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2012


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường ĐH TÀI CHÍNH
MARKETING. Đặc biệt là các thầy cô khoa kế toán – kiểm toán đã tận tình
dạy dỗ truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại
trường.
Em xin chân thành biết ơn cô DƯƠNG HOÀNG NGỌC KHUÊ, là
người trực tiếp hướng dẫn cho em, giúp bài báo cáo thực tập nghề nghiệp của
em được hoàn thành.


Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể các chị phòng Kế toán của
công ty CP Công Nghiệp Nam Phát đã tận tình giúp đỡ, và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian kiến tập tại công ty để em bước vào
nghề một cách vững chắc và tự tin.
Sau cùng em kính chúc quý thầy cô, quý cô chú, anh chị trong công ty
CP Công Nghiệp Nam Phát lời chúc sức khỏe, thành công trong công tác và
đạt được những bước tiến mới trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. HCM, ngày 15 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Kim Trinh


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2012


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP NAM PHÁT
1.1 Những vấn đề chung
1.1.1 Khái niệm, hđặc điểm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1.Khái niệm
Bán hàng hay tiêu thụ là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm,hàng hóa,
hoặc dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc
được quyền thu tiền.
Xác định kết quả kinh doanh cuả doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính,kết quả hoạt động từ khác.
1.1.1.2 Đặc điểm bán hàng và kết quả kinh doanh
Kinh doanh thương mại khác với hoạt động sản xuất nó là giai đoạn sau
cùng của chu trình tái sản xuất nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, phục
vụ nhu cầu sản xất cũng như tiêu dùng của họ.
Thương mại được hiểu là buôn bán, tức là mua hàng hóa để bán ra nhiều
hơn. Như vậy hoạt động thương mại tách biệt hẳn không liên quan đến quá trình tạo
ra sản phẩm như thế nào, sản phẩm được sản xuất ra từ đâu nó chỉ là hoạt động trao
đổi lưu thông hàng hóa dịch vụ dựa trên sự thỏa thuận về giá cả.
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động thương mại bao trùm tất cả những
lĩnh vực mua bán hàng hóa tức là thực hiện giá trị hàng hóa thông qua gía cả. Các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại chỉ có thể bán được hàng hóa thông qua thị
trường, công tác bán hàng chính là hoạt động chính tạo ra lợi nhuận cho các doanh
nghiệp thương mại.
Mối quan hệ trao đổi giữa doanh nghiệp với người mua là quan hệ “Thuận
mua vừa bán” doanh nghiệp với tư cách là người bán phải chuyển giao hàng hóa

cho người mua theo đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký
giữa hai bên. Quá trình bán hàng được coi là kết thúc khi đã hoàn tất việc giao hàng
và bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng hóa đó. Khi quá
trình bán hàng chấm dứt doanh nghiệp sẽ có một khoản doanh thu về tiêu thụ hàng
hóa hay còn gọi là doanh thu bán hàng.

Trang 1


Bán hàng chính là cơ sở để xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp,
thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể biết được lợi nhuận cao hay
thấp.
1.1.2 Các phương thức bán hàng
Công tác tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể được tiến hành theo
các phương thức sau:
1.1.2.1 Phương thức bán buôn
Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp
khác, các cửa hàng, đại lý với một số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán các tổ
chức khác hay phục vụ cho việc khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phương thức bán buôn
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại diện
đến kho của bên bán để nhận hàng và bên mua thanh toán tiền hay chấp nhận nợ khi
đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn không qua kho theo hình thức mua chuyển thẳng: là doanh nghiệp
thương mại khi mua hàng và nhận hàng không đưa về nhập kho mà vận chuyển
thẳng giao cho bên mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận hàng đại diện bên
mua ký nhận đủ hàng. Bên mua chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa
được chấp nhận là tiêu thụ.
1.1.2.2 Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm đáp ứng

nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lần tiêu thụ của
mỗi lần bán thường nhỏ, có nhiều phương thức bán lẻ.
Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng
cho khách và thu tiền.
Phương thức bán hàng đại lý (ký gửi).
Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm.
Các phương thức bán hàng khác.
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình

Trang 2


nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng
loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc
biệt trong nền kinh tế thị trường, kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực
không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng như đối với sự quản lý vĩ mô của
nhà nước. Chính vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực
hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hóa dịch vụ bán ra
và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán ra, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết
quả bán hàng.
+ Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận và kỷ luật thanh toán, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
+ Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
quản lý doanh nghiệp.
Như vậy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc quan trọng

của doanh nghiệp nhằm xác định số lượng và giá trị của lượng hàng hoá bán ra
cũng như doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Song để phát huy
được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công tác
kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của
việc tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng như dịch vụ vận tải,du lịch, cho thuê
tài sản cố định theo phương cho thuê hoạt
1.2.2. Tài khoản sử dụng
• Tài khoản sử dụng
TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512-Doanh thu bán hàng nội bộ.

Trang 3


• Một số nguyên tắc ghi nhận Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ:
• Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời
5 điều kiện sau:
− Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người bán
− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa:
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
− Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;

− Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
• Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn
đồng thời 4 điều kiện sau:
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
− Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;
− Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán;
− Xác đinh được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.3. Chứng từ sử dụng:
− Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
− Phiếu xuất kho
− Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
− Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu,Giấy báo Có của Ngân
hàng…
1.2.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
• Doanh thu bán hàng bên ngoài:
• Khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ cho bên
ngoài, ghi:
Nợ TK 111,112,131,…..(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511(Gía bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
• Doanh thu bán hàng nội bộ:
• Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:
Trang 4


Nợ TK 623, 627, 641, 642…
Có TK 512 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa)

• Doanh thu trao đổi hàng hóa:
• Khi xuất sản phẩm,hàng hóa đổi lấy vật tư, hàng hóa, tài sản cố định
không tương tự để sử dụng cho sản xuất,kinh doanh hàng hóa ,dịch vụ
ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511-(Gía bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331- thuế GTGT phải nộp
• Khi nhận vật tư, hàng hóa, tài sản cố định do trao đổi,ghi:
Nợ TK 152,153,156,211…(Gía mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131- Phải thu của khách hàng(Tổng giá thanh
toán)
• Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm ,hàng hóa
đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư,hàng hóa, tài sản cố
định nhận được ghi:
Nợ TK 111,112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
• Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm ,hàng hóa
đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư,hàng hóa, tài sản cố
định nhận được ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 111,112…(Số tiền đã trả thêm)
• Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp:
• Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm,
hàng hóa,bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 131-Phải thu của khách hàng
Có TK 511 (Gía bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa
tổng số tiền theo giá bán chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế

GTGT)
• Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111,112…(Số tiền thu được)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
• Định kỳ,ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong
kỳ, ghi:

Trang 5


Nợ TK 3387-Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính(Lãi trả chậm,trả góp)
1.3.KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI:
1.3.1.Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
1.3.2.Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại
• Một số nguyên tắc ghi nhận chiết khấu thương mại:

Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm
trừ vào giá bán trên Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu
thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên
hóa đơn lần cuối cùng thì chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.
Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào
TK 521.

Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết

khấu thương mại; giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá(đã trừ
chiết khấu thương mại)thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch
toán vào TK 521.Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu
thương mại.
1.3.3/Chứng từ sổ sách sử dụng:
• Chứng từ sử dụng:
− Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng (chi tiết phần chiết khấu)
− Chính sách bán hàng của doanh nghiệp.
• Sổ sách sử dụng:
− Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 521
− Sổ tổng hợp: (Tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng)
1.3.4.Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
• Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại (% Chiết khấu*Doanh thu)
Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp(Nếu có)(Thuế GTGT giảm tương ứng)
Có TK 111,112,131…(Trị giá thanh toán tiền chiết khấu)

Trang 6


• Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua
phát sinh trong kỳ sang TK 511” doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,
ghi :
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521 (Tổng số tiền chiết khấu thương mại)
1.4.KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI.
1.4.1.Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm,hàng hóa của doanh nghiệp đã xác định
là tiêu thụ nay bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như hàng sai qui cách, chủng loại, kém phẩm chất.

1.4.2.Tài sản sử dụng:
• Tài khoản sử dụng:TK 531- Hàng bán bị trả lại
• Nguyên tắc ghi nhận hàng bán bị trả lại:
Chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại(Tính theo đúng đơn giá
bán ghi trên hóa đơn ). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán
bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641 “Chi phí bán
hàng”.
1.4.3/Chứng từ sổ sách sử dụng
• Chứng từ sử dụng
Biên bản thỏa thuận giữa người mua và người bán về việc trả lại
hàng, ghi rõ lý do trả lại hàng,số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị
-

trả lại.
Xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng kèm theo biên bản thỏa

thuận về việc trả hàng.
• Sổ sách sử dụng:
− Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 531
− Sổ tổng hợp (tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng)
1.4.4.Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
• Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm,hàng hóa bị trả lại,kế toán phản ánh
giá vốn của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 154,155,156
Có TK 632-Gía vốn hàng bán
• Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại,ghi:
Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại (gía bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại )
Có TK 111,112,131,…

Trang 7


• Cuối cùng kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ sang TK 511”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ hoặc TK
521 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, ghi:
Nợ TK 511,512
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại (tổng giá trị hàng bán bị
trả lại)
1.5.KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
1.5.1.Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm,hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
1.5.2.Tài khoản,chứng từ và sổ sách sử dụng:
• Tài khoản sử dụng: TK 532- Gỉam giá hàng bán
• Nguyên tắc ghi nhận giảm giá hàng bán:
Chỉ phản ánh vào TK 532 “giảm giá hàng bán” các khoản giảm trừ do việc
chấp nhận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn(giảm giá ngoài
hóa đơn )do hàng bán kém, mất phẩm giá…
1.5.3.Chứng từ và sổ sách sử dụng:
• Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT (chi tiết phần giảm giá)
Biên bản thỏa thuận giảm giá (ghi rõ số lượng quy cách,mức giá
điều chỉnh theo hóa đơn nào và lý do điều chỉnh giá).
Sổ sách sử dụng
− Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 532
− Sổ tổng hợp :Tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng)
1.5.4.Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
• Trường hợp sản phẩm ,hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua,

-

ghi:
Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp (Số thuế GTGT của hàng
bán phải giảm giá)
Có TK 111,112,131…
• Cuối kỳ kết chuyển tổng số giảm giá hang bán phát sinh trong kỳ sang
TK 511 “doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ” hoặc TK512 “doanh thu
bán hang nội bộ”, ghi:
Nợ TK 511,512

Trang 8


Có TK 532 – Giảm giá hàng bán (tổng số tiền giảm giá
hàng bán).
1.6.KẾ TOÁN THUẾ GTGT PHẢI NỘP:
1.6.1.Khái niệm:
- Thuế GTGT đầu ra là số thuế GTGT phải nộp khi bán hàng hóa,sản
-

phẩm,cung cấp dịch vụ.
Thuế GTGT hàng nhập khẩu là số thuế GTGT phải nộp khi nhập

khẩu hàng hóa.
1.6.2.Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản sử dụng:
TK 3331- thuế GTGT phải nộp
TK 3331-Thuế GTGT phải nộp có 2 tài khoản cấp 3:

TK 33311-Thuế GTGT đầu ra
TK 33312-thuế GTGT hàng nhập khẩu
1.6.3.Chứng từ sổ sách sử dụng:
• Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
- Biên lai nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Phiếu chi.
• Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết:sổ chi tiết TK 3331.
- Sổ tổng hợp: (tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng).
1.6.4.Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
• Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111,112,131,…( Tổng giá thanh toán)
Có TK 511,512 ( Gía bán chưa có thuế GTGT )
Có TK 3331(33311) - Thuế GTGT phải nộp
• Khi nhập khẩu hàng hóa,sản phẩm dùng vào hoạt động sản xuất,kinh
doanh:
- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ,ghi:
Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 3331(33312)- Thuế GTGT phải nộp
- Khi thưc nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3331(33312) –Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,…
• Cuối kỳ,kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế
GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:

Trang 9



-

-

Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số
thuế GTGT đầu ra,ghi:
Nợ TK 3331(33311)
Có TK 1331
Số thuế GTGT thực nộp vào Ngân sách Nhà nước,khi nộp ghi:
Nợ TK 3331(33311)
Có TK 111,112…

1.7.KẾ TOÁN DOANH THU THUẦN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ.
1.7.1.Khái niệm:
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ các
khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, các loại thuế như thuế tiêu thụ đặc biệt(Nếu có), thuế xuất nhập
khẩu(Nếu có), thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
1.7.2.Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản sử dụng:
TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512-Doanh thu bán hàng nội bộ
1.7.3.Chứng từ,sổ sách sử dụng:
• Chứng từ sử dụng:
− Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
− Các chứng từ liên quan đến chiết khấu thương mại ,hàng bán bị trả
lại,giảm giá hàng bán như Biên bản thỏa thuận giữa người mua và
người bán...

− Các chứng từ thuế (Nếu có)
Sổ sách sử dụng
− Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 511.
− Sổ tổng hợp: tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng.
1.7.4.Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

Trang 10


• Cuối kỳ,kết chuyển xác định các khoản giảm trừ doanh thu và kết
chuyển sang TK 511"doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" hoặc TK512
"Doanh thu bán hàng nội bộ" để xác định doanh thu thuần.
− Kết chuyển khoản chiết thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511,512
Có TK 521(Tổng số tiền chiết khấu thương mại)
− Kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ,ghi:
Nợ TK 511,512
Có TK 531(Tổng giá trị hàng bán bị trả lại)
− Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ,ghi:
Nợ TK 511,512
Có TK 532(Tổng số tiền giảm giá hàng bán)
• Cuối kỳ, kế toán xác định doanh thu thuần theo công thức sau:
Doanh thu thuần bán
Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch = hàng và cung cấp dịch
vụ trong kỳ
vụ phát sinh trong kỳ

Doanh thu Tổng doanh
thuần

= thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

chiết khấu
( thương mại

-

Tổng các khoản
giảm doanh thu

doanh thu doanh thu
+ hàng bán + thu hàng
bị trả lại
giảm giá

)

− Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 "Xác định kết quả kinh
doanh", ghi:
Nợ TK 511,512
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
1.8 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
1.8.1.Khái niệm:

Trang 11


− Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm,hàng hóa,dịch
vụ bao gồm trị giá mua bán hàng bán ra và chi phí thu mua phân bổ cho

hàng bán ra.
− Để xác định giá vốn hàng bán trong kỳ thi doanh nghiệp phải theo dõi
trị giá hàng tồn đầu kỳ, trị giá hàng nhập trong kỳ và trị giá hàng xuất
bán trong kỳ.
Trị giá mua của
hàng xuất bán

GVHB =

-

chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán

− Nếu doanh nghiệp tính giá vốn hàng bán theo phương pháp thực tế đích
danh thì theo phương pháp này, trị giá mua hàng xuất bán được tính
bằng cách khi xuất bán lô hàng nào thì lấy chính giá nhập kho của lô
hàng đó để tính. Còn chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán được
xác định theo công thức sau:
Chi phí thu

chi phí thu

mua phân bổ + mua phát
hàng tồn đầu kỳ

sinh trong kỳ

Tổng trị giá
mua hàng


Chi phí thu

=

X

mua phân bổ
cho hàng
xuất bán

xuất bán
trong kỳ

tổng trị giá
mua hàng tồn +
đầu kỳ

tổng trị giá
mua hàng
nhập trong kỳ

1.8.2.Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản sử dụng: TK 632-Gía vốn hàng bán
1.8.3.Chứng từ sử dụng:
− Phiếu xuất kho.
− Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng.
− Bảng kê nhập, xuất, tồn kho sản phẩm, hàng hóa.

Trang 12



• Sổ sách sử dụng:
− Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 632.
− Sổ tổng hợp: tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng.
1.8.4.Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
− Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định là đã bán
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Gía vốn hàng bán.
Có TK 154,155,156,157...
− Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng
bán như chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 632 - Gía vốn hàng bán
Có TK 154,627
− Phản ánh khoản hao hụt,mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152,153,156,1381,...
− Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 632 - Gía vốn hàng bán.
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
− Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay nhỏ hơn
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Có TK 632- Gía vốn hàng bán.
− Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155,156
Có TK 632 - Gía vốn hàng bán.


Trang 13


− Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư,dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản
911" Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Gía vốn hàng bán

Trang 14


2.1.KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.
2.1.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi,tiền bán
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi
là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó đã thu tiền hay sẽ
thu được tiền.
2.1.2. Tài khoản sử dụng
• Tài khoản sử dụng: TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính.
• Một số nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.
− Đối với doanh thu từ hoạt động mua bán chứng khoán,doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc,số lãi về cổ phiếu,trái
phiếu hay tín phiếu.
− Đối với khoản doanh thu từ mua bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra và ngoại tệ mua vào.
2.1.3. Chứng từ sử dụng
− Giấy báo Có về lãi tiền gửi hoặc Phiếu tính lãi cho vay.
− Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng.
• Sổ sách sử dụng:

− Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 515.
− Sổ tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng.
2.1.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
• Định kỳ,tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác.
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
• Thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111,112,...
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Trang 15


• Số tiền chiết khấu thanh toán thanh toán được hưởng do thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
• Chênh lệch lãi tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111(1112),112(1122)(Tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi
tỷ giá hối đoái)
Có TK 131,136,138...(Tỷ giá theo sổ sách)
• Kết chuyển khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ cuối năm tài chính vào TK 515 " Doanh thu hoạt động tài chính", ghi:
Nợ TK 4131 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 -Doanh thu hoạt động tài chính
• Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu thu tiền bán hàng trả chậm,
trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

• Hàng kỳ,xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho
vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
• Cuối kỳ,xác định doanh thu hoạt động tài chính thuần và kết chuyển
sang TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Trang 16


2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH.
2.2.1. Khái niệm.
Chi phí tài chính là những chi phí bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoáng ngắn hạn, chi
phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
2.2.2. Tài khoản sử dụng.
• Tài khoản sử dụng: TK 635 - Chi phí tài chính
2.2.3. Chứng từ sổ sách sử dụng.
• Chứng từ sử dụng:
− Giấy báo Nợ về tiền lãi hoặc Phiếu tính lãi tiền vay.
− Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng.
• Sổ sách sử dụng:
− Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 635.
− Sổ tổng hợp: tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng.
2.2.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
• Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635 - chi phí tài cihnhs..

Có TK 111,112,141,...
• Khi bán vốn góp liên doanh,bán vốn đầu tư vào công ty con,công ty liên
kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi:
Nợ TK 111,112...(Gía bán)
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Số lỗ)
Có TK 221,222,223


Chênh lệch tăng số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn năm

nay so với dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn năm trước chưa sử
dụng hết, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính.
Có TK 129,229 (Số chênh lệch tăng)

Trang 17




Chênh lệch giảm số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn năm

nay so với số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn năm trước chưa sử
dụng hết, ghi:
Nợ TK 129,229 (Số chênh lệch giảm)
Có TK 635 - Chi phí tài chính


Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa,dịch vụ được


hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận mua bán, ghi:
Nợ TK TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111,112,131,...(Số tiền chiết khấu)
• Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111(1111),112(1121) (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (khoản lỗ)
Có TK 111(1112),112(1122)(Theo tỷ giá ghi sổ
kế toán)


Khi thanh toán lãi tiền vay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111,112,...

• Khi trả lãi trái phiếu định kỳ,ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111,112,...(Số tiền trả lãi trái phiếu trong
kỳ)


Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ,nếu tỷ giá trên sổ kế toán các

tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111,112, ghi:
Nợ TK 311,315,331,336,341,342,...
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111(1112),112(1122)(tỷ giá trên sổ kế
toán TK 111,112)


Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi


phí tài chính, ghi:

Trang 18


Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413(4131)-Chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Cuối kỳ,kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ đã xác
sang tài khoản 911" Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Gía vốn hàng bán.
2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG.
2.3.1. Khái niệm.
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa,cung cấp dịch vụ,bao gồm chi phí lương nhân viên bộ phận bán
hàng;chi phí vật liệu,công cụ,dụng cụ;chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
bán hàng;chi phí bảo hành sản phẩm,hàng hóa;chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho bán hàng;chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng.
2.3.2. Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng
2.3.3. Chứng từ sổ sách sử dụng
• Chứng từ sử dụng:
− Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương (Nếu có)
− Phiếu xuất kho vật liệu,công cụ,dụng cụ
− Bảng phân bổ vật liệu,công cụ,dụng cụ( Nếu có)
− Bảng phân bổ chi phí trả trước,chi phí chờ kết chuyển
− Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
− Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng...phục vụ cho công việc
bán hàng

• Sổ sách sử dụng
− Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 641
− Sổ tông hợp : ( Tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng)
2.3.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ
yếu:

Trang 19




Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bộ phận

bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 -Chi phí bán hàng
Có TK 334,338,...


Xác định giá trị vật liệu,công cụ,dụng cụ phục vụ cho quá trình bán

hàng, ghi:
Nợ TK 641 -Chi phí bán hàng
Có TK 152,153,142,242
• Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng,ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 214 -Hao mòn TSCĐ
• Chi phí điện,nước mua ngoài:chi phí thông tin (fax,điện thoại,...);chi phí
thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn được tính trực tiếp vào chi
phí bán hàng ;hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại
lý,ghi:

Nợ TK 641 -Chi phí bán hàng
Nợ TK 1331 -Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có)
Có TK 111,112,141,331...
• Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 -Chi phí bán hàng
Có TK 335 -Chi phí phải trả (Số tiền trích trước)
• Xác định số tiền phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 641 -Chi phí bán hàng
Nợ TK 1331 -Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có)
Có TK 3388 -Phải trả,phải nộp khác
• Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911,
ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 -Chi phí bán hàng
2.4.KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.

Trang 20


2.4.1.Khái niệm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp: chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp; chi phí về thuế,phí và các khoản lệ phí khác, chi phí
dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp.
Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng.
2.4.2.Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.4.3.Chứng từ sử dụng.
− Bảng thanh toán lương,Bảng phân bổ tiền lương ( Nếu có)

− Phiếu xuất kho vật liệu,công cụ, dụng cụ.
− Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ (Nếu có).
− Bảng phân bổ chi phí trả trước,chi phi chờ kết chuyển.
− Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
− Hóa đơn GTGT…
• Sổ sách sử dụng
− Sổ chi tiết:sổ chi tiết TK 642
− Sổ tổng hợp : ( tùy thuộc hình thức kế toán sử dụng)
2.4.4.Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
− Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp,ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334,338…
− Xác định giá trị vật liệu, công cụ, dụng cụ phục vụ cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 152,153

Trang 21


Có TK 111,112,142,242,331…
− Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp,ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
− Thuế môn bài,tiền thuế đất…phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 333 -Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
− Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 111,112…
− Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất,kinh
doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
− Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ
với giá trị nhỏ, chi phí hội nghị,tiếp khách phát sinh, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 1331-Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111,112,331,…
− Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”,ghi:
Nợ TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.5.KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC.
2.5.1.Khái niệm.
Thu nhập khác là khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động tạo ra doanh thu
cho doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi
do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư; thu nhập
từ bán và thuê tài sản; thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,thu các

Trang 22


×