TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP.
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÔN HỌC: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
BÁO CÁO :
Đề tài :Quản lý học sinh cấp 3
Giáo viên hướng dẫn:
Lâm Thanh Hùng
Sinh Viên Thực Hiện:
Bàng Minh Quân
Nguyễn Hoàng Vĩnh
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4-2014
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Nhận xét của giáo viên:...........................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
MỤC LỤC
Công nghệ phần mềm
Page 2
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn Trường cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng
đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em và đặc biệt chúng em xin cảm ơn thầy giáo
Hùng đã tận tình chỉ bảo trong quá trình thực hiện đề tài.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ
thông tin đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết
trong thời gian vừa qua.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành báo với tất cả sự nỗ lực không ngừng nhưng do
thời gian, nhân lực, kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những thiết sót nhất định, kính mong nhận được sự cảm thông và chỉ bảo tận
tình của các thầy cô giáo và sự góp ý của các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Công nghệ phần mềm
Page 3
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
I.
Khoa CNTT
Hiện trạng và yêu cầu:
1. Hiện trạng:
a ) Giới thiệu về thới giới thực quan
Hiện nay CNTT được xem là ngành rất quan trọng của các quốc gia ,đặc biệt là các quốc
gia đang phát triển mạnh mẽ . Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của phần cứng máy
tính, các phần mềm càng trở nên đa dạng ,phong phú và hỗ trợ cho con người nhiều hơn.
Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn ,hỗ trợ
cho người dùng thuận tiện sử dụng ,thời gian xử lý nhanh chóng và một số nghiệp vụ
được tự động hóa cao.
Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm ,sự đòi hỏi không phải là sự chính xác ,xử lý
được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như là tốc độ, giao
diện thân thiện , mô hình hóa được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện lợi, quen
thuộc ,tính tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhây cảm )…Các phần mềm
giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian ,công sức của con người ,tăng độ chính xác và
hiệu quả trong công việc .
Một ví dụ cụ thể việc quản lý học vụ trong trường THPT .Nếu không có sự hỗ trợ của
phần mềm quản lý ,việc quản lý này cần phải có khá nhiều người, chia thành nhiều khâu
mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sở của học sinh (thông tin, điểm số, kỷ luật ,học bạ…)
,lớp học (sỉ số ,GVCN,thời khóa biểu ,…), giáo viên (thông tin, lịch dạy,….). Cũng như
nghiệp vụ sắp thời khóa biểu ,tính điểm TB, xếp loại học lực , nghiệp vụ tiếp nhận học
sinh vào trường ,xếp lớp . Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức ,mà sự
chính xác hiệu quả không cao . Vì đa số làm bằng thủ công rất ít tự động .Một số thao tác
như tra cứu ,thống kê và điều chỉnh thông tin khá vất vả .Ngoài ra còn 1 số khó khăn về
vấn đề lưu trữ khá nhiều ,dễ bị thất lạc ,tốn kém…
Trong khi đó các nghiệp vụ ,thao tác trên hoàn toàn có thể được CNTT hổ trợ một cách
dễ dàng nhất , ở đây là dùng phần mềm quản lý .Với sự hổ trợ của phần mềm việc quản
lý sẽ được quản lý dễ dàng , đơn giản , thuận tiện ,nhanh chóng ,và hiệu quả hơn rất
nhiều.
b ) Mô tả qui trình các công việc liên quan đến đề tài .
Loại công việc
Ý nghĩa
Tên
Thêm Thông tin học sinh
Người dùng
Phòng đào tạo
Không gian
Mọi nơi
Thời gian
Mọi lúc
Công nghệ phần mềm
Page 4
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Nội dung
Tiếp nhận học sinh vào học tại trường
Loại công việc
Ý nghĩa
Tên
Phân lớp cho học sinh
Người dùng
GV Phòng đào tạo
Không gian
Mọi nơi
Thời gian
Mọi lúc
Nội dung
Phân lớp sau đó lưu lại thông tin học sinh
Loại công việc
Ý nghĩa
Tên
Phân công giáo viên
Người dùng
GV Phòng đào tạo
Không gian
Mọi nơi
Thời gian
Mọi lúc
Nội dung
Vào đầu mỗi học kỳ nhà trường phân
công giảng dạy từng môn và phân công
giáo viên làm chủ nhiệm cho từng lớp.
Loại công việc
Ý nghĩa
Tên
Điểm danh
Người dùng
GV Phòng Giám Thị
Không gian
Mọi nơi
Thời gian
Mọi lúc
Nội dung
Mỗi ngày giáo viên điểm danh sẽ có nhiêm
vụ điểm danh cho các học sinh từng lớp
Công nghệ phần mềm
Page 5
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
sau đó lưu lại để tính điểm chuyên cần sau
này.
Loại công việc
Ý nghĩa
Tên
Tra cứu thông tin học sinh,giáo viên
Người dùng
Phòng đào tạo
Không gian
Mọi nơi
Thời gian
Mọi lúc
Nội dung
Tra cứu thông tin học sinh cần tìm, khi có
nhu cầu có thể chuyển lớp .
Loại công việc
Ý nghĩa
Tên
Nhập điểm ,đánh giá hạnh kiểm
Người dùng
Giáo viên CN của lớp
Không gian
Mọi nơi
Thời gian
Mọi lúc
Nội dung
GVCN sẽ có nhiệm vụ nhập điểm của từng
học sinh và sau đó đánh giá hạnh kiểm.
c ) Mô tả các biểu mẫu có liên quan
Danh sách các yêu cầu nghiệp vụ
STT
1
2
3
4
5
Yêu cầu
Tiếp nhận học sinh
Lập danh sách lớp
Tra cứu học sinh
Nhập bảng điểm môn
Lập báo cáo tổng kết
Công nghệ phần mềm
Biểu mẩu
BM1
BM2
BM3
BM4
BM5
Page 6
Quy định
QĐ1
QĐ2
Ghi chú
Xóa,Cập nhật
Xóa,Cập nhật
QĐ4
QĐ5
Xóa ,Cập nhật
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Bảng Quy Định
ST
T
Mã số
Tên qui định
Mô tả chi tiết
Ghi Chú
1
QD1
Quy định về nhập và
sửa thông tin học sinh
Tuổi học sinh từ 15 đền 20 tuổi
2
QD2
Quy định về xếp lớp
cho học sinh
Số học sinh trong một lớp không quá
40 học sinh.
3
QD3
Quy định về việc nhập
bảng điểm môn
Chỉ có tối đa 2 học kỳ .
Có 9 môn học trong 1 lớp.
4
QD4
Quy định về việc lập
báo cáo tổng kết
Học sinh chỉ đạt nếu đạt hết tất cả các
môn học . Học sinh đạt môn nếu
điểm TB>=5
Yêu cầu tiếp nhận học sinh
BM1 HỒ SƠ HỌC SINH
Họ và tên :
Giới tính:
Ngày sinh:
Địa chỉ:
Yêu cầu lập danh sách lớp:
Email:
QĐ1: Tuổi học sinh từ 15 đền 20
BM2:
Stt
Lớp :
Họ và tên:
Công nghệ phần mềm
Danh Sách lớp
Sỉ số :
Giới tính:
Ngày sinh:
Page 7
Địa chỉ:
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
QĐ2: Một lớp không quá 40 học
sinh
Yêu cầu tra cứu học sinh :
BM3:
Danh Sách Học sinh
Stt
Họ và tên:
TBHK1
TBHK2
Yêu cầu nhập bảng điểm môn:
BM4:
Lớp :
Stt
Môn:
Họ và tên:
Bảng điểm môn học
Học kỳ:
Điểm 15’
Điểm 1tiết
Điểm cuối
HK
QĐ3: có 2 hk (1,2) .Có 9 môn học (Toán ,Lý Hóa,Sinh, Sử ,Địa
,Văn,GDCD,Thể dục)
Yêu cầu lập báo cáo tổng kết :
BM5.1:
Môn:
Stt
Lớp
Báo cáo tổng kết môn
Học kỳ:
Sỉ số
Số lượng đạt Tỷ lệ
QĐ5.1:Học sinh đạt môn nếu có điểm TB>=5
BM5.2:
Stt
Báo cáo tổng kết học kỳ
Học kỳ:
Lớp
Công nghệ phần mềm
Sỉ số
Số lượng đạt
Page 8
Tỷ lệ
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
QĐ5.2:Học sinh đạt nếu đạt tất cả các môn
d) Mô tả các qui định ràng buộc có liên quan
STT
Tên đối tượng Thuộc tính đối tượng
1
RB1
Ngày sinh
2
RB2
Một học sinh chỉ được học 1 lớp
3
RB3
Một lớp chỉ thuộc 1 khối
4
RB4
Tuổi học sinh từ 15 đến 20
5
RB5
Sỉ số của 1 lớp không quá 40
2) Yêu cầu chất lượng
STT
Yêu cầu chất lượng
Tính tiến hóa
1
Thay đổi quy định tiếp nhận học sinh
2
Thay đổi quy định xếp lớp
Tính hiệu quả
3
Nhập 100 học sinh/1 giờ
4
Xếp tất cả các lớp trong 3 giờ
5
Tra cứu học sinh ngay lập tức
Tính tiện dụng
6
Giao diện thân thiện
Tính tương thích
7
Chạy được trên hệ điều hành Window hiện nay
Tính bảo mật
8
Phục hồi cơ sở dữ liệu khi cần thiết
II.
1)
Thiết kế phần mềm
Thiết kế dữ liệu
1.1Sơ đồ Lôgic( Relatesionship)
Công nghệ phần mềm
Page 9
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
1.2 Danh sách thành phần của sơ đồ
STT Tên
1
DIEM
2
DIEMDANH
3
4
DIHOC
GIAOVIEN
5
6
7
8
9
10
11
HOCKY
HOCSINH
KHOI
LOP
MONHOC
NIENKHOA
PHANLOP
Ý Nghĩa
Để lưu trữ các điểm số của các môn học
Để lưu lại các ngày học và nghĩ của học
sinh để chấm điểm chuyên cần
Để lưu trữ các học sinh có đi học
Để lưu thông tin giáo viên như địa chỉ,số
điện thoại
Cho biết các học kỳ
Để lưu trữ thông tin các học sinh
Để lưu trữ các khối trong trường
Để lưu trữ các lớp trong trường
Lưu trữ các môn học
Lưu trữ niên khóa
Lưu trữ các thông tin về phân lớp
Danh sách các thuộc tính của thành phần DIEM
Công nghệ phần mềm
Page 10
Ghi chú
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
STT
1
2
3
4
5
6
Thuộc tính
MaXL
MaMH
MaHK
Miệng
1Tiet
Thi
Khoa CNTT
Kiểu dữ liệu
Số
Chuổi
Chuỗi
Số
Số
Số
Miền giá trị
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Ghi chú
Danh sách các thuộc tính của thành phần DIEMDANH
STT
1
2
3
4
Thuộc tính
MaHS
NgayDD
MaDiHoc
Phep
Kiểu dữ liệu
Chuổi
Ngày
Chuỗi
Yes/No
Miền giá trị
Khóa chính
Ngày hiện hành
Khóa ngoại
Ghi chú
Danh sách các thuộc tính của thành phần DIHOC
STT Thuộc tính
1
MaDiHoc
2
KyHieuDH
Kiểu dữ liệu Miền giá trị
Chuổi
Khóa chính
Chuỗi
Ghi chú
Danh sách các thuộc tính của thành phần GIAOVIEN
STT
1
2
3
4
5
6
Thuộc tính
MaGV
TenGV
GioiTinh
DiaChi
DienThoai
BangCap
Kiểu dữ liệu Miền giá trị
Chuổi
Khóa chính
Chuỗi
Yes/No
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Ghi chú
Danh sách các thuộc tính của thành phần HOCKY
STT Thuộc tính
1
MaHK
2
TenHK
Kiểu dữ liệu Miền giá trị
Chuổi
Khóa chính
Chuỗi
Ghi chú
Danh sách các thuộc tính của thành phần HOCSINH
STT Thuộc tính
Công nghệ phần mềm
Kiểu dữ liệu Miền giá trị
Page 11
Ghi chú
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
MaHS
HoTen
GioiTinh
NgaySinh
NoiSinh
DiaChi
QueQuan
DanToc
TonGiao
Khoa CNTT
Chuổi
Chuỗi
Yes/No
Ngày
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Khóa chính
Ngày hiện hành
Danh sách các thuộc tính của thành phần KHOI
STT Thuộc tính
1
MaKhoi
2
TenKhoi
Kiểu dữ liệu Miền giá trị
Chuổi
Khóa chính
Chuỗi
Ghi chú
Danh sách các thuộc tính của thành phần LOP
STT
1
2
3
Thuộc tính
MaLop
TenLop
MaKhoi
Kiểu dữ liệu Miền giá trị
Chuổi
Khóa chính
Chuỗi
Chuỗi
Khóa ngoại
Ghi chú
Danh sách các thuộc tính của thành phần MONHOC
STT
1
2
3
4
Thuộc tính
MaMH
TenMH
SoTiet
HeSo
Kiểu dữ liệu Miền giá trị
Chuổi
Khóa chính
Chuỗi
Số
Số
Ghi chú
Danh sách các thuộc tính của thành phần NIENKHOA
STT Thuộc tính
1
MaNK
2
NienKhoa
Kiểu dữ liệu Miền giá trị
Chuổi
Khóa chính
Chuỗi
Ghi chú
Danh sách các thuộc tính của thành phần PHANLOP
STT Thuộc tính
Công nghệ phần mềm
Kiểu dữ liệu Miền giá trị
Page 12
Ghi chú
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
1
2
3
4
5
MaXL
MaHS
MaNK
MaLop
MaGV
Khoa CNTT
Số
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Khóa chính
Khóa Ngoại
Khóa Ngoại
Khóa Ngoại
Khóa Ngoại
1.3 Danh sách các ràng buộc
STT
Tên đối tượng Thuộc tính đối tượng
1
RB1
Ngày sinh
2
RB2
Một học sinh chỉ được học 1 lớp
3
RB3
Một lớp chỉ thuộc 1 khối
4
RB4
Tuổi học sinh từ 15 đến 20
5
RB5
Sỉ số của 1 lớp không quá 40
2) Thiết kế giao diện
2.1 Sơ đồ các màn hình chính
Màn hình
Hệ thống
Quản lý
Đổi mật mã
Tiếp nhận HS mới
Phân quyền
Thoát
Công nghệ phần mềm
Thống kê
Điểm danh
Phân lớp
Page 13
Giới thiệu
Điểm
Xuất kết quả đậu rớt của
học sinh
Help
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
2.2 Danh sách các màn hình
STT Mã số Loại
1
1
Form chính
2
3
2
3
4
4
5
5
6
6
Ý nghĩa
Chứa các thành phần của chương
trình.
Form đăng nhập Đăng nhập vào chương trình
Form đổi mật mã Cho phép đổi mật mã cho tài
khoản đang đăng nhập
Form quản lý
Thêm, xóa, sửa thông tin học sinh
học sinh
Form điểm danh Điểm danh các học sin đi học hoặc
nghĩ
Form phân lớp
Phân lớp cho các học sinh.
Ghi chú
2.3 Mô tả chi tiết từng màn hình:
Màn hình đăng nhập:
Danh sách các tình huống/sự kiện và xử lí tương ứng trên màn hình:
STT Tình huống
1
Click vào nút
đăng nhập
Ý nghĩa
Đăng nhập vào
màn hình chính
2
Đóng form đăng
nhập
Click vào nút hủy
Xử lí tương đương
Tùy vào quyền của user
đăng nhập vào sẽ mở ra các
chức năng tương ứng trên
thanh menu
Đóng form đăng nhập
Màn hình chính:
Công nghệ phần mềm
Page 14
Mã số xử lí
1
2
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Danh sách các tình huống/sự kiện và xử lí tương ứng trên màn hình:
STT Tình huống
Ý nghĩa
1
Click vào chữ bất kì trên Chọn các
thanh menu
chức năng
Màn hình tiếp nhận học sinh
Công nghệ phần mềm
Page 15
Xử lí tương đương
Mở form tương ứng
hay button tương ứng
Mã số xử lí
3
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Danh sách các tình huống/sự kiện và xử lí tương ứng trên màn hình:
STT Tình huống
1
Click vào
nút Thêm
Ý nghĩa
Tiếp nhận một học
sinh mới
2
Click vào
nút Sửa
Sửa thông tin nhân
viên
3
Click vào
nút Xóa
Click vào
nút Thoát
Click vào
nút Lưu
Xóa học sinh đang
chọn
Đóng form quản lí
nhân viên
Lưu thông tin học
sinh
4
9
10
Click vào
nút Không
11
Click vào
nút thoát
Công nghệ phần mềm
Xử lí tương đương
Mở khóa các điều khiển
textbox, combobox, xóa nội
dung trong textbox
Mở khóa các điều khiển
textbox tên nhân viên, số
điện thoại, lương cơ bản,
địa chỉ, ngày sinh, giới tính.
Xóa học sinh đang chọn
trong cơ sở dữ liệu
Đóng form quản lí học sinh
Mã số xử lí
4
5
6
7
Lưu thông tin học sinh
8
xuống cơ sở dữ liệu, đưa
thông tin học sinh vừa lưu
vào datagridview,, khóa các
điều khiển textbox và
combobox
Không lưu thông tin Xóa hết thông tin trong
9
học sinh
textbox, khóa các điều
khiển textbox và
combobox, datetimepicker
Đóng form nhân viên Đóng form học sinh lại.
10
lại.
Page 16
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Màn hinh điểm danh
Danh sách các tình huống/sự kiện và xử lí tương ứng trên màn hình:
STT Tình huống
1
Click vào
nút Xem
2
3
4
9
10
Click vào
nút Tháng
trước
Click vào
nút Ngày
trước
Click vào
nút Tháng
sau
Click vào
nút Ngày
Sau
Click vào
nút Lưu
Công nghệ phần mềm
Ý nghĩa
Có thể xem được các
ngày học sinh đi học
thông qua các lớp
Ngày điểm danh
hiện tại sẽ được nhảy
về tháng trước
Ngày điểm danh hiện
tại sẽ được nhảy về
ngày trước
Ngày điểm danh hiện
tại sẽ được nhảy về
tháng sau
Ngày điểm danh hiện
tại sẽ được nhảy về
ngày Sau
Bảng điểm danh của
ngày đó tại lớp đó sẽ
được lưu trữ
Xử lí tương đương
Mã số xử lí
Mở khóa các điều khiển
11
textbox, combobox, xóa nội
dung trong textbox
12
Page 17
13
14
15
16
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
11
Click vào
nút không
12
Click vào
nút Thoát
Khoa CNTT
Nếu có thay đổi bảng
điểm danh sẽ báo
cho bạn biết .
Sẽ đóng form lại
17
18
Màn hình phân lớp
Mô tả chi tiết đăng nhập:
Dữ liệu vào và ra:
Dữ liệu vào: user name, password
Dữ liệu ra: nếu đúng user name và password, vào màn hình chính
Giải thuật
Để vào được chương trình người dùng cần phải đăng nhập vào
chương trình với user name và password hợp lệ
Mô tả chi tiết thông tin học sinh
Dữ liệu vào và ra
Công nghệ phần mềm
Page 18
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Dữ liệu vào: học sinh cần xóa
Dữ liệu ra đã xóa
Giải thuật
Chọn 1 học sinh trên datagridview rồi xóa
Mô tả chi tiết thông tin học sinh
Dữ liệu vào và ra
Dữ liệu vào: thông tin học sinh
Dữ liệu ra: đã thêm/cập nhật
Giải thuật:
Thêm/ cập nhật học sinhvào bảng
III. Cài đặt và thử nghiệm:
1.Cài đặt
Bảng phân công cài đặt
STT Công việc
Loại
1
Form hệ thống
Form
2
Đăng nhập
Form
3
Tiếp nhận học sinh
Form
4
Điểm danh
Form
5
Phân lớp
Form
Công nghệ phần mềm
Page 19
Người thực
hiện
Bàng Minh
Quân, Nguyễn
Hoàng Vĩnh
Bàng Minh
Quân, Nguyễn
Hoàng Vĩnh.
Bàng Minh
Quân, Nguyễn
Hoàng Vĩnh
Bàng Minh
Quân, Nguyễn
Hoàng Vĩnh
Bàng Minh
Quân, Nguyễn
Hoàng Vĩnh
Ghi chú
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Danh sách tình trạng cài đặt các chức năng
STT Chức năng
1
2
3
4
Mức độ hoàn
thành
100%
100%
100%
100%
Tiếp nhận học sinh
Điểm danh
Phân lớp
Chuyển lớp
2. Thử nghiệm
2,1 Nội dung các bảng dữ liệu:
Bảng dữ liệu học sinh
Bảng dữ liệu điểm
Công nghệ phần mềm
Page 20
Ghi chú
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Bảng dữ liệu lớp
Công nghệ phần mềm
Page 21
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Bảng dữ liệu khối
Bảng dữ liệu học kỳ
Công nghệ phần mềm
Page 22
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
Bảng dữ liệu môn học
Bảng dữ liệu phân lớp
Công nghệ phần mềm
Page 23
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
IV.Tổng kết
1. Các kết quả đã thực hiện:
-
Thêm, sửa, xóa học sinh
-
Điểm danh các học sinh ở mỗi lớp
-
Phân lớp
Chuyển lớp
2. Đánh giá ưu khuyết điểm:
Một số yêu cầu của đề tài chưa hoàn thành . Chưa thống kê được kết
quả học tập.
Hướng phát triển:
Cải thiện khuyết điểm ở mục đánh giá ưu khuyết điểm.
V. Code chương trình:
frmDangNhap:
using
using
using
using
using
using
using
System;
System.Collections.Generic;
System.ComponentModel;
System.Data;
System.Drawing;
System.Text;
System.Windows.Forms;
namespace prjQLHSCap3
{
public partial class frmDangNhap : Form
{
public frmDangNhap()
{
InitializeComponent();
}
clsDuLieu DL = new clsDuLieu();
int SoLan = 0;
string strMatMa = "";
private void btnHuy_Click(object sender, EventArgs e)
{
Application.Exit();
}
Công nghệ phần mềm
Page 24
Trường CĐKT Lý Tự Trọng
Khoa CNTT
private void btnDN_Click(object sender, EventArgs e)
{
int kq1, kq2;
string DK = "User='" + txtUser.Text + "'";
DL.MaHoa(txtPass.Text, ref strMatMa);
kq1 = string.Compare(txtUser.Text, DL.DLookUp("User",
"TAIKHOAN", DK), true);
kq2 = string.Compare(strMatMa, DL.DLookUp("Pass", "TAIKHOAN",
DK), true);
if (kq1 == 0 && kq2 == 0)
{
MessageBox.Show("Mật mã hợp lệ", "Kiểm tra mật mã");
frmMain frm = new frmMain();
frm.DieuKien = DK;
//frm.QuanTri = DL.LaAdmin(txtUser.Text);
this.Hide();
frm.Show();
return;
}
SoLan++;
if (SoLan == 3)
{
MessageBox.Show("Bạn đã đăng nhập 3 lần không hợp lệ\nTừ
chối truy cập", "Đăng nhập");
Application.Exit();
}
lblThongBao.Text = "Đăng nhập sai lần " + SoLan;
txtUser.SelectAll();
txtUser.Focus();
}
private void txtUser_TextChanged(object sender, EventArgs e)
{
if (txtUser.TextLength >= 3 && txtPass.TextLength >= 3)
btnDN.Enabled = true;
else
btnDN.Enabled = false;
}
}
private void frmDangNhap_Load(object sender, EventArgs e)
{
txtUser.Select();
DL.KetNoi();
if (DL.KiemTraCSDL() == 0)
{
DL .TaoAdmin();
}
else
{
DL.TaoPassWordKhacRong("456Admin", "=");
DL.TaoPassWordKhacRong("123moi", "<>");
}
}
}
frmPhanLop:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
Công nghệ phần mềm
Page 25