Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

ĐỀ tài QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH AN TOÀN kỹ THUẬT PHƯƠNG TIỆN cơ GIỚI ĐƯỜNG bộ tại TRẠM TRANG bị cơ GIỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.56 KB, 28 trang )

TRƯỜNG CĐKT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA ĐỘNG LỰC
LỚP 12LT - Ô

BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 3
• MÔN: KIỂM ĐỊNH VÀ CHẨN ĐOÁN KỸ THUẬT Ô TÔ
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG
TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM TRANG BỊ CƠ GIỚI

GVHD: NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG
SVTH: NGÔ THANH THUYỀN
TRẦN HỮU AN


TÓM TẮT
quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới
đường bộ bao gồm các phần chính như sau:
1.Làm thủ tục kiểm định
A. Kiểm tra các giấy tờ xe
B. Thu tiền kiểm định


2. Kiểm tra kỹ thuật
A. Kiểm tra nhận dạng
B. Kiểm tra phần trên và bên ngoài
C. Kiểm tra trên băng tổng hợp
D. Hệ thống đèn chiếu sang, tín hiệu, các thiết bị khác
liên quan đến an toan, độ ồn, khí xả
E. Kiểm tra phần dưới phương tiện
3. Lưu trữ và xử lý số liệu



1. Làm thủ tục kiểm định
A. Kiểm tra các giấy tờ xe
Kiểm định phương tiện cần xuất trình những giấy tờ:
chứng nhận đăng ký biển số, bảo hiểm còn hiệu lực,
giấy chứng nhận và tem kiểm định còn hiệu lực, trong
một số trường hợp cụ thể cần phải có một số giấy tờ
khác như:giấy chứng nhận tạm nghỉ lưu hanh, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải, giấy chứng
nhận chất lượng nhập khẩu…


Hạng mục kiểm tra

Thiết bị, dụng cụ, phương pháp

Yêu cầu

Chứng nhận đăng ký biển số

Đưa vào máy tinh

- Có, hợp lệ

Giấy phép lưu hanh

Đưa vào máy tinh

Có đối với xe đã lưu hanh


Hồ sơ kỹ thuật

Đưa vào máy tinh

Có đối với xe có sự thay đổi về kết
cấu so với lần khám trước.


B. Thu tiền kiểm định
- Nộp đủ và viết biên nhận
- Xuất phiếu kiểm định


2. Kiểm tra kỹ thuật
A. Kiểm tra nhận dạng


Hạng mục kiểm tra
Biển số đăng ký

Thiết bị dụng cụ, phương
pháp
Quan sát

Số khung

Quan sát

Số động cơ


Quan sát

Màu sơn

Quan sát

Những thay đổi về kết cấu,
tổng thanh

Quan sát

Yêu cầu
Đúng vị trí, không nứt gãy,
định vị chặt
Chất lượng, nội dung, màu
sơn theo quy định số
1549/C11
Đúng, dễ đọc, dễ xem, bảo
tồn lâu dài
Đúng, chiều cao chữ số là
4,5 mm
Chữ và số dễ đọc
Đúng màu sơn, chất lượng
mà sơn tốt
các màu sơn trang trí không
vượt quá 50%
Đúng với giấy phép cải tạo
và chứng nhận kiểm định kỹ



B. Kiểm tra phần trên và bên ngoài
1. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng Quan sát, dùng búa chuyên dụng, - Đúng hồ sơ kỹ thuật
- Kích thước nằm trong giới hạn
dùng tay lắc
cho phép
- Không thủng, rách, mọt rỉ, nứt
gãy
- Định vị chắc chắn
A. Sàn bệ
Quan sát, dùng búa chuyên dụng + Định vị đúng, chắc chắn
+ Không thủng, mọt rỉ
+ Các dầm không được nứt
B. Khung sườn

C. Tay vịn, cột chống, giá để
hàng
D. Chắn bùn

Quan sát, dùng búa chuyên dụng

- Không mọt rỉ, nứt gãy
- Đúng vị trí, chắc chắn, đung
thiết kế

Quan sát, dùng tay lay, lắc

+ Không bị rỉ, định vị chắc chắn
đung vị trí

Quan sát, búa chuyên dụng


- Định vị chắc chắn, không thủng
rách


Thân xe

Kiểm tra thân xe là điều đầu tiên bạn nên làm khi tiếp cận với một chiếc xe cũ. Kiểm tra nước sơn, độ
phẳng, cong của lớp vỏ, gỉ sét là những yếu tố có thể nhìn bằng mắt thường thông qua đó phần nào nhận
định tuổi thọ hoặc độ bền của xe.


E. Lớp sơn

Quan sát

+ Không bong tróc

2. Kính chắn gió

Quan sát

- Loại kinh an toan, không nứt,
vỡ, trong suốt

3. Ghế người lái và ghế hanh
khách

Quan sát, dùng tay lắc


+ Có kích thước tối thiểu dạt
TCVN 4461_87

Quan sát

- Không rò rỉ thanh giọt đối với
chất lỏng
+ Định vị chắc chắn
+ Vỏ cách điện không rạn nứt
hoặc hỏng

Quan sát, quay, lắc banh xe

- Đúng kiểu, đủ đai ốc, định vị
chắc chắn

4. Độ kín của các cụm có sử dụng
chất lỏng, khí đặt tại phần trên
của phương tiện

5. Dây dẫn điện quan sát được ở
trên
6. Bánh xe
A. Moayơ

B. Vành

Quan sát

- Quay trơn, không bó kẹt, không

có độ rơ dọc trục và hướng
kinh
+ không cong vênh, nứt, biến
dạng


C. Kiểm tra trên băng tổng hợp
1. Kiểm tra sự trượt ngang của
banh xe dẫn hướng
2. Kiểm tra sai số của đồng hồ đo
tốc độ
3. Kiểm tra hiệu quả phanh chinh
Hiệu quả phanh chinh bánh xe
trước

4. kiểm tra hiệu quả phanh tay

- Không quá 5m/1km
+ Không quá 10% tại v=40km/h
- hiệu quả phanh tổng hợp của
các bánh không nhỏ hơn 50%
trọng lượng phương tiện
- Sự chênh lệch về lực phanh
banh phải và banh trái trên
cùng 1 trục phải nhỏ hơn 8%
+ không nhỏ hơn 22% so với
trọng lượng phương tiện đối với ô
tô con và không nhỏ hơn 30%
trọng lượng phương tiện đối với ô
tô tải



D. Hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu, các thiết bị khác liên
quan đến an toàn, độ ồn, khí xả
1. Kiểm tra tình trạng ắc quy

Đo

2. Đèn chiếu sáng phía trước

Đo bằng thiết bị HPA 450 2B

- Đủ điện áp định mức
- Không bị nứt vỡ
- Được cố định chắc chắn
+ Đủ số lượng, đung kiểu loại
+ Cường độ ánh sang không nhỏ
hơn 10000 cd
+ Góc được tạo thành bởi tia
phản chiếu ngoài phía trên và
dưới của chùm sáng theo mặt
phẳng dọc tạo thành với đường
tâm của chùm tia không nhỏ hơn
3 độ
+ Tia phản chiếu ngoài, trên cùng
của chùm sang không vượt lên
nằm ngang, song song với mặt
đường
+ Dãy sáng xa (pha) không nhỏ
hơn 100m, rộng 4m

+ Dãy sáng gần (cốt) không nhỏ


3. Các loại đèn khác
a. Đèn sinh đường
b. Đèn soi biển số

Quan sát, đo đạc, đếm

- Màu vàng, đủ hoạt động tốt
- Tần số nháy từ 60 lần/phút đến
120 lần/phút. Lần đầu, từ thời điểm
đóng công tắc cho đến khi đèn
không vượt quá 3s

Quan sát

- Phải thấy được tín hiệu cách 20m
khi trời nắng
- Cường độ sang
 Đèn trước: 80-700 cd
 Đèn sau: 40-400 cd
+ Đủ số lượng
+ Đảm bảo độ sang
+ Đúng công suất quy định

4. Gạt mưa

Quan sát kiểm tra


- Không làm xướt kinh, hoạt động tốt
- Diện tích quét ít nhất là 2/3 diện
tích kính chắn gió

5. Hệ thống phun nước rửa kinh

Quan sát kiểm tra

+ Hoạt động tốt
+ Đủ số lượng, đúng loại

c. Đèn kích thước
d. Đè phanh


Đèn xe

Hệ thống đèn là rất cần thiết khi di chuyển ban đêm hay qua những vùng nhiều sương
mù, hay có mưa. Đèn pha trước sau, đèn phanh và đèn tín hiệu đều cần được thử nghiệm
độ sáng, độ chiếu xa cũng nhưng tuổi thọ đèn.


Bảng điều khiển

Bảng đồng hồ điều khiển cùng các nút bấm hoặc màn hình cảm ứng cần chính xác,
cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về tình trạng xe và hành trình di chuyển. Thử
tất cả các nút bấm dù là nhỏ nhất như âm lượng, chuyển bài hát để chắc chắn rằng
mọi bộ phận của xe đều hoạt động trơn tru với nhau.



HVAC (Heating, Ventilation & Air Conditioning)

HVAC là hệ thống nhiệt, quạt thông gió và điều hòa
không khí của xe. Đối với những đất nước có khí
hậu khắc nghiệt như ở Việt Nam thì việc kiểm tra hệ
thống HVAC lại càng cần thiết.


6. Gương chiếu hậu

Đo bằng thiết bị kết hợp với micro - Quan sát được phần dưới, phía
sau: khoảng nhìn rộng 4m ở cự
ly ít nhất 20m

7. Còi điện
8. Độ ồn

9. Khí xả

+ Âm lượng toan bộ không lớn
hơn 115 dBA ở khoảng cách 2m
Đo bằng thiết bị

+ Đối với ô tô kéo rơ móc và sơ
mi rơ móc phải lắp đủ 2 còi có tần
số âm thanh khác nhau
- Phải nằm trong giới hạn tối đa
cho phép của TCVN 5948/1999

Đo bằng thiết bị


+ Không vượt quá giới hạn quy
định trong công văn số 1449/MTG
ban hanh ngày 23/6/1995 của Bộ
Khoa Học và Môi Trường


Ống xả
Điều đầu tiên là thử ga mạnh kiểm tra
lượng khói thoát ra từ ống xả nhiều hay
ít, có màu lạ hay không, nếu có vấn đề
chứng tỏ xe đang thiếu dầu hay lâu
chưa thay dầu hoặc ống xả, động cơ gặp
trở ngại trong quá trình đốt cháy hay xả
khí thải. Cũng không nên dễ dãi để chấp
nhận nhưng chiếc xe với ống xả quá cũ,
có khả năng bị thủng bất cứ lúc nào.


E. Kiểm tra phần dưới phương tiện
1. Khung
2. Hệ treo
a. Nhíp, lò xo, thanh xoắn

Quan sát, búa chuyên dụng,
thước đo
Quan sát

b. Giảm chắn
c. Thanh giằn

5. Hẹ thống truyền lực

- Không cong, vênh, nứt, gãy
- Được bắt chắc với dầm
+ Đúng hồ sơ kỹ thuật, đủ số
lượng, không nứt gãy
+ Định vị đung
+ Làm việc tốt, định vị chắc chắn

- Không chảy dầu, không nứt vỡ
Quan sát, dùng búa chuyên dụng, - Các chụp che bụi, đệm bạc cao
dùng tay lắc
su, không nứt vỡ
+ Không làm nứt gãy, định vị
Quan sát, dùng búa chuyên dụng, chắc chắn
dùng tay lắc
+ Khớp quay không rơi
Quan sát

- Đúng hồ sơ kỹ thuật
- Đủ đai ốc, bắt chặt
- Có độ rơ nằm trong giới hạn
cho phép
- Không cong vênh, rạng nứt


a. Các đăng

Quan sát, dùng búa kiểm tra


+ Các đỉnh răng không quá mòn
+ Lắp đặt đung thiết kế
+ Không cong vênh, rạng, nứt

b. Hộp số

Quan sát

- Đúng hồ sơ kỹ thuật
- Định vị chắc chắn
- Không rạng nứt, định vị chắc
chắn
- Không rò rỉ (thành giọt đối với
chất lỏng)

4. Độ kín khít của các hệ thống có Quan sát
sử dụng chất lỏng, khí, động cơ ly
hợp, hộp số, cầu truyền động, hệ
thống lái phanh và làm mát
5. Hệ thống dẫn khí xả
Quan sát
a. Đường ống dẫn
b. Bầu giảm âm

+ kín, định vị chắc chắn
- Kín, định vị chắc chắn
+ Đủ không rạn nứt, hoạt động
binh thường
+ Không va chạm tiếp xúc với
các chi tiêt chuyển động

+ Cơ cấu hãm của phanh tay
hoạt động tốt


Két làm mát, ống dẫn
Két nước làm mát là bộ phận đầu tiên dễ
dàng kiểm tra bên dưới nắp ca-pô. Nếu
dung dịch không nhiều, có hiện tưởng dính
bẩn thì chứng tỏ chủ cũ đã không quan
tâm nhiều tới bộ phận này. Người thợ kỹ
thuật cũng sẽ kiểm tra kỹ lưỡng các lá tản
nhiệt để chắc chắn không bị mỏng hay xốp.
Đường dẫn nước mát cũng nên soi xét để
biết có cần thay hay không.


Dầu nhớt
Dầu bôi trơn động cơ cũng như
máu của cơ thể sinh vật, nếu
không đủ dung tích hoặc chất
lượng không tốt thì cỗ máy sẽ
không thể cho hiệu suất cao,
nhanh hao mòn. Giống với nước
mát, dầu bôi trơn nên kiểm tra
lượng và chất.


e. Thanh dẫn động lái

- Không có độ rơ, định vị

chắc chắn
f. Hệ trợ lực lái (đối với xe Cho động cơ làm việc, quan + Không biến dạng, rạn
có trợ lực lái)
sát và quay vô lăng
nứt
g. Hệ lái phương tiện 3
bánh có 1 bánh dẫn hướng
8. Dây dẫn điện quan sát
được ở dưới phương tiện

Quan sát

Quan sát, kiểm tra

Quan sát

- hoạt động bình thường
- Không chảy dầu
+ Không có đọ rơ dọc trục,
điều khiển nhẹ nhang
+ Càng lái căng cân đối,
không nứt gãy, giảm chắn
hoạt động tốt
- định vị chắc chắn, vỏ cách
điện không rạn nứt hoặc
hỏng


6. Hệ thống phanh
a. Cơ cấu dẫn động phanh

b. Hệ thống phanh hơi
- Bình chứa khí
- Áp suất hơi của hệ thống
c. Ống dẫn từ vật liệu cứng
d. Ống dẫn làm từ vật liệu mềm
7. Hệ thống lái
a. Vô lăng, vành vô lăng
b. Trục lái

Quan sát và đo bằng áp kế

Quan sát
Quan sát

Kiểm tra bằng thiết bị chuyên
dụng, dùng tay lắc qua lại, lên
xuống

c. Các khớp cầu và khớp chuyển
hướng
Kiểm tra khi lắp vô lăng
Dùng thiết bị tạo chấn động kết
hợp quan sát
d. Ngỗng quay lái
Quan sát, búa kiểm tra
Kích xe lên, đạp phanh, dùng tay
lắc banh xe

- Kín, van an toàn hoạt động tốt
- Theo đúng quy định

- Đủ đồng hồ chỉ áp lực, đung,
định vị chắc chắn
+ Không rạn nứt, định vị chắc
chắn
- Không xơ cứng, rạn nứt
- Không được xoắn với nhau
quá nhiều
+ Không nứt vỡ, đung kiểu loại
+ Đúng kích thước, có độ bám tốt
- Không có độ rơ dọc trục
- Không có độ rơ ngang
- Định vị chắc chắn
+ Không rơ, định vị chắc chắn
+ Đủ cơ cấu phòng lỏng


×