Ngày dạy:…………..tại lớp: 10....
Họ và tên SV: Phạm Hữu Quý
MSSV: DDL121095
TIẾT 41 - BÀI 35. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
1. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
a. Về kiến thức
- Biết được cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ.
- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố
các ngành dịch vụ.
- Biết được những đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
b. Về kĩ năng
- Biết đọc và phân tích lược đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các
nước trên thế giới.
- Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
c. Định hướng phát triển năng lực
- Các năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề (suy nghĩ trả lời các câu hỏi và bài
tập) , năng lực giao tiếp (tích cực phát biểu trong giờ học; tôn trọng, lắng nghe, đóng góp ý
kiến xây dựng bài), năng lực hợp tác (hoạt động nhóm).
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành dịch vụ), năng lực sử dụng hình ảnh (khai thác
kiến thức từ hình ảnh), năng lực sử dụng bản đồ (khai thác kiến thức từ bản đồ: tỉ trọng dịch
vụ trong cơ cấu GDP của các nước, năm 2001).
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV, giáo án.
- Máy tính cá nhân.
b. Chuẩn bị của HS
- Đọc, tìm hiểu và soạn bài trước ở nhà.
- SGK, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ
1
c. Dạy nội dung bài mới (41 phút)
Vào bài mới (1 phút)
- GV mở bài:Trong cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ có vai trò rất quan trọng. Lao động
hoạt động trong ngành dịch vụ ngày càng nhiều hơn, đóng góp của ngành dịch vụ trong cơ cấu
kinh tế cũng ngày càng nhiều hơn... Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu về vai trò,
các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm của ngành dịch vụ.
- GV giới thiệu cho HS nội dung bài học gồm 3 phần:
+ I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ
+ II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
+ III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cơ cấu vai trò của các ngành I. CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ
dịch vụ (10 phút)
CỦA CÁC NGÀNH DỊCH
VỤ
Bước 1. Cá nhân
- GV đặt CH cho HS: Ngành
dịch vụ khác với ngành nông
nghiệp, công nghiệp ở điểm
nào?
- GV chuẩn xác.
- GV đặt CH cho HS: Em hãy
cho biết cơ cấu ngành dịch
vụ gồm các nhóm ngành
nào? Cho ví dụ.
- HS suy nghĩ trả lời: ngành
dịch vụ không trực tiếp tạo ra
sản phẩm, còn ngành nông
nghiệp, công nghiệp thì trực
tiếp tạo ra sản phẩm.
- HS dựa vào mục I.1 SGK
tr134 để trả trả lời. HS nêu ví
dụ cho từng nhóm ngành.
+ Dịch vụ kinh doanh gồm
vận tải và thông tin liên lạc,
tài chính, bảo hiểm…
+ Dịch vụ tiêu dùng gồm các
hoạt động bán buôn, bán lẻ,
du lịch, các dịch vụ cá nhân…
- GV cho HS xem một số
ngành dịch vụ sau đó chuẩn
kiến thức cho HS.
+ Dịch vụ công gồm các dịch
vụ hành chính công, các hoạt
động đoàn thể…
Bước 2. Cả lớp
- GV đặt CH cho HS: Ngành - HS dựa vào mục I.2 SGK
dịch vụ có vai trò quan trọng tr134 – 135 để trả lời. Các HS
2
như thế nào? Cho ví dụ.
khác góp ý, bổ sung. HS nêu
ví dụ: số người làm việc trong
các ngành dịch vụ:
+ Hoa Kì trên 80%
+ Các nước Bắc Mỹ và Tây
Âu từ 50 – 79%
+ Các nước đang phát triển
- GV cho HS xem các hình trên dưới 30%.
ảnh minh họa và chuẩn kiến
thức cho HS.
- GV chuyển ý: Dịch vụ giữ
vị trí, vai trò quan trọng
trong cơ cấu nền kinh tế. Vậy
những nhân tố nào ảnh
hưởng tới sự phát triển và
phân bố các ngành dịch vụ?
Để hiểu rõ hơn về điều đó,
chúng ta cùng tiềm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng tới phát
triển và phân bố các ngành
dịch vụ.
Hoạt động 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố các ngành dịch vụ (15 phút)
Bước 1. Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu cả lớp hoạt
động nhóm, GV chia lớp làm
6 nhóm gồm 5 – 6 HS quay
mặt lại với nhau, sau đó GV
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm,
yêu cầu hoạt động trong vòng
3 phút.
- HS hoạt động nhóm theo sự
hướng dẫn của GV, 5 – 6 HS
cùng bàn nghiên cứu sơ đồ
tr135 SGK, thảo luận để trả
lời câu hỏi.
+ Nhóm 1 phân tích và tìm ví
dụ cho nhân tố 1.
+ Nhóm 2 phân tích và tìm ví
3
dụ cho nhân tố 2.
+ Nhóm 3 phân tích và tìm ví
dụ cho nhân tố 3.
+ Nhóm 4 phân tích và tìm ví
dụ cho nhân tố 4.
+ Nhóm 5 phân tích và tìm ví
dụ cho nhân tố 5.
+ Nhóm 6 phân tích và tìm ví
dụ cho nhân tố 6.
- GV mời các lần lượt các
nhóm lên trình bày, GV giải - HS mỗi nhóm xung phong
thích và nêu thêm ví dụ cho trả lời từng nội dung mà GV
HS hiểu:
yêu cầu, các HS trong mỗi
+ Nhân tố 1: Ở các nước phát nhóm nhận xét, bổ sung câu
triển thì chú trọng đầu tư, bổ trả lời của nhóm trình bày.
sung lao động cho ngành dịch
vụ vì năng suất lao động
trong nông nghiệp, công
nghiệp đã cao, VD Hoa Kì có
số người làm việc trong
ngành dịch vụ >80%, các
nước đang phát triển thì
ngược lại, thường trên dưới
30%.
+ Nhân tố 2: Nước ta có dân
số đông, cơ cấu dân số trẻ, lại
trong thời gian dài gia tăng
dân số khá cao, thì những vấn
đề đặt ra cho phát triển văn
hóa, giáo dục, y tế là rất lớn,
đòi hỏi phải không ngừng mở
rộng mạng lưới trường học,
xây dựng nhiều bệnh viện và
nhà thiếu nhi.
+ Nhân tố 3: Sự phân bố các
ngành dịch vụ cần gần người
tiêu dùng vì vậy nó gắn bó
mật thiết với sự phân bố dân
cư nhất là các TP, thị xã; nên
nơi có dân số đông thì mạng
4
lưới ngành dịch vụ dày đặc và
ngược lại.
+ Nhân tố 4: Ví dụ như
những hoạt động dịch vụ hoạt
động sôi nỗi trong ngày tết
Nguyên Đán là múa lân, chợ
hoa, gói bánh trưng, bán hàng
mã.
+ Nhân tố 5: Ở nước ta, vào
đầu thập kỉ 90 của XX siêu
thị còn là cái gì đó rất xa lạ,
thì nay, thói quen đi mua sắm
ở các siêu thị đã trở nên phổ
biến nhất là ở các thành phố,
mức sống tăng lên cũng làm
tăng nhu cầu du lịch.
+ Nhân tố 6: Nhu cầu xã hội
về du lịch, nghỉ dưỡng cao, ở
nơi đó có nhiều tài nguyên
thiên nhiên, di sản văn hóa
VD ở Huế có sông Hương –
núi Ngự, cố đô Huế, nhã nhạc
cung đình Huế; hệ thống cơ
sở phục vụ tố cho du lịch như
nhà hàng, bãi tắm, khách sạn,
GTVT…thì ngành dịch vụ du
lịch phát triển mạnh.
- GV chuẩn kiến thức cho
HS.
- GV chuyển ý: Do sự ảnh
hưởng của các nhân trên nên
các ngành dịch vụ có sự phân
hóa khác nhau giữa các nước
trên thế giới. Để hiểu rõ hơn
về điều này, lớp chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu sự phân hóa
đó.
Hoạt động 3. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố các
5
ngành dịch vụ trên thế giới (15 phút)
Bước 1. Cá nhân
- GV đặt CH cho HS: Ở các - HS dựa vào đoạn đầu SGK
nước phát triển và đang phát tr136 để trả lời.
triển, tỉ trọng ngành dịch vụ
trong cơ cấu GDP khác nhau
như thế nào?
- GV chuẩn kiến thức cho
HS.
Bước 2. Cả lớp
- GV cho HS xem bản đồ
hình 35 – Tỉ trọng dịch vụ
trong cơ cấu GDP của các
nước năm 2001 và đặt CH
cho HS: Dựa vào hình 35,
hãy nhận xét về sự phân hóa
tỉ trọng các ngành dịch vụ
trong cơ cấu GDP của các
nước trên thế giới?Giải thích.
- HS quan sát hình 35 cùng
với sự hiểu biết của bản thân
và rút ra nhận xét và giải
thích. 1 HS trả lời, các HS còn
lại góp ý, bổ xung. Yêu cầu
nêu được: tỉ trọng các ngành
dịch vụ trong cơ cấu GDP của
các nước trên thế giới có sự
phân hóa: các nước có tỉ trọng
>60% phân bố chủ yếu ở Bắc
Mỹ, Bắc – Tây và Nam Âu,
Ôxtrâylia, Nhật Bản, Nam
Phi, Achentina, … do đây là
các nước phát triển và các
nước công nghiệp mới có
nhiều trung tâm đô thị, dịch
vụ lớn, ngành dịch vụ được
đầu tư còn các nước có tỉ
trọng <50% phân bố chủ yếu
ở châu Á, châu Phi do đây là
các nước đang phát triển,
đang trong quá trình thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
một số nước nông nghiệp là
chính nên ngành dịch vụ
chiếm tỉ trọng thấp.
- GV chuẩn xác
Bước 3. Cá nhân
6
- GV đặt CH cho HS: Em hãy
kể tên các trung tâm dịch vụ
lớn trên thế giới và ở tại Việt
Nam?
- HS dựa vào SGK đoạn 2
tr136 và đoạn cuối tr137 để
trả lời. Ví dụ như Niu Iooc,
Luân Đôn, Tô-ki-ô, … ở Việt
Nam có Hà Nội và TP Hồ Chí
Minh.
- GV cho HS xem một số
hình ảnh về các trung tâm
dịch vụ lớn trên thế giới và ở
tại Việt Nam, sau đó chuẩn
kiến thức cho HS.
d. Củng cố bài học (3 phút)
- GV trình chiếu Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành
dịch vụ có sự hoán đổi trình tự, sau đó GV yêu cầu HS sắp xếp lại các nhân tố với sự ảnh
hưởng tương ứng.
- HS dựa vào kiến thức đã học để sắp xếp đúng vị trí.
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1 phút)
- Về nhà học bài, làm bài tập, trả lời các câu hỏi cuối bài trang 137.
- Tìm hiểu trước nội dung: Bài 36. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển, phân bố ngành giao thông vận tải.
4. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên hướng dẫn
Trần Thị Thuận Hải
Long Xuyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực tập
Phạm Hữu Qúy
7