Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

DIA LI 11 BAI 11 tiet 1 DONG NAM A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.43 KB, 10 trang )

Ngày dạy: 29/03/2016 tại lớp: 11D
Họ và tên: Phạm Hữu Qúy
MSSV: DDL121095
TIẾT 28 - BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
a. Về kiến thức
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á.
- Đánh giá được ảnh lưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á.
b. Về kĩ năng
Sử dụng bản đồ, hình ảnh, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc
điểm tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á.
b. Về thái độ
Có ý thức bảo vệ môi trường và phòng chóng thiên tai. Có nhận thức đúng đắn về vấn đề
dân số, ủng hộ chính sách dân số của các nước trong khu vực Đông Nam Á. Liên hệ Việt
Nam: tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt chính sách dân số của Việt Nam.
d. Định hướng phát triển năng lực
- Các năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng
tranh ảnh, năng lực sử dụng bản đồ.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV, giáo án, phiếu học tập.
- Bản đồ địa lí tự nhiên khu vực Đông Nam Á.
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
b. Chuẩn bị của HS
- Đọc, tìm hiểu và soạn bài trước ở nhà.


- SGK, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ (GV không kiểm tra bài cũ do tiết trước học bài thực hành)
c. Dạy nội dung bài mới (41 phút)


Vào bài mới (1 phút)
- GV mở bài: Việt Nam nằm ở khu vực nào? (HS trả lời: khu vực Đông Nam Á). Đông
Nam Á gồm 11 quốc gia trong đó có Việt Nam, với vị trí địa lí thuận lợi, điều kiện tự nhiên đa
dạng, tài nguyên thiên nhiên phong phú và giàu có, dân cư đông đúc đã góp phần tạo nên nền
kinh tế khu vực phát triển năng động nhất thế giới hiện nay. Chúng ta sẽ tìm hiểu về khu vực
rộng lớn và giàu có này qua bài học hôm nay. Bài 11. Khu vực Đông Nam Á. Tiết 1: Tự
nhiên, dân cư và xã hội.
- GV giới thiệu cho HS nội dung bài học gồm 2 phần:
+ I. Tự nhiên
+ II. Dân cư và xã hội
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính

Hoạt động 1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ, phân tích I. TỰ NHIÊN
đặc điểm tự nhiên và đánh giá những thuận lợi và khó 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
khăn về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á đối
với việc phát triển kinh tế (25 phút)
Bước 1. Cá nhân
- GV treo bản đồ khu vực
Đông Nam Á lên bảng và xác

định phạm vi lãnh thổ của
khu vực Đông Nam Á cho
HS biết.
- GV đặt CH cho HS: Khu - HS quan sát bản đồ để trả
vực Đông Nam Á nằm ở phía lời: phía Đông Nam châu Á.
nào của châu Á?
- GV đặt CH cho HS: Em hãy - HS lên xác định trên bản đồ
xác định trên bản đồ vị trí địa để trả lời. Yêu cầu nêu được:
lí của Đông Nam Á (hệ tọa
+ Trải dài từ 270B – khoảng
độ, vị trí tiếp giáp)?
100N, từ 1050Đ – 1420Đ.
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc,
phía Tây giáp Ấn Độ, phía
Đông giáp Thái Bình Dương
và các biển:biển Đông, Xulu,
Xulavêdi, … phía Nam giáp
Ấn Độ Dương và các biển:
An-đa-man, Giava, Ban-đa…
- GV chuẩn kiến thức cho
HS.

- GV đặt CH cho HS: Em hãy
cho biết diện tích lãnh thổ
của khu vực Đông Nam Á là
bao nhiêu? gồm mấy bộ phận
hợp thành?

* Đặc điểm:
- Vị trí địa lí: nằm ở phía

Đông Nam châu Á, nơi tiếp
giáp giữa Thái Bình Dương và
Ấn Độ Dương.
- HS trả lời: 4,5 triệu km 2,
gồm 2 bộ phận là Đông Nam
Á đất liền và Đông Nam Á
biển đảo.


Bước 2. Cả lớp
- GV đặt CH cho HS: Em hãy - HS dựa vào kiến thức đã học
kể tên 11 quốc gia của khu và hiểu biết của bản thân để
vực Đông Nam Á.
trả lời. 1 HS trả lời, các HS
khác góp ý, bổ sung. Yêu cầu
nêu được tên 11 nước: Việt
Nam, Lào, Campuchia, Thái
Lan, Mianma, Malayxia,
Indonexia, Philipin, Bru-nây,
Đông Timo và Xingapo.
- GV xác định 11 quốc gia
khu vực Đông Nam Á trên
bản đồ và nhấn mạnh có 5
quốc gia thuộc Đông Nam Á
đất liền: Việt Nam, Lào,
Campuchia,
Thái
Lan,
Mianma; 5 quốc gia thuộc
Đông Nam Á biển đảo:

Indonexia, Philipin, Bru-nây,
Đông Timo và Xingapo.
Malaysia vừa có lãnh thổ nằm
trên đất liền, vừa có lãnh thổ
nằm trên biển đảo.
- GV chuẩn kiến thức cho
HS.

- GV đặt CH cho HS: Với vị
trí địa lí và lãnh thổ như vậy
thì có thuận lợi và khó khăn
gì đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội.

- Lãnh thổ: Có lãnh thổ, lãnh
hải rộng lớn, Gồm 2 bộ phận
là Đông Nam Á lục địa và
Đông Nam Á biển đảo với 11
quốc gia.
- HS suy nghĩ để trả lời. 1 HS
trả lời, các HS còn lại góp ý
bổ sung. Yêu cầu nêu được:
+ Thuận lợi: nằm trong khu
vực nhiệt đới nóng ẩm nên
thuận lợi phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa
cây trồng vật nuôi, phát triển
các ngành kinh tế biển, là cầu
nối giữa các châu lục và đại
dương, nằm ở ngả tư đường

hàng hải nên phát triển giao
thông đường biển.
+ Khó khăn: nằm trong vành
đai lửa Thái Bình Dương nên
chịu nhiều thiên tai: bão, lũ
lụt, sóng thần, động đất.

- GV chuẩn kiến thức cho
HS.

* Ý nghĩa:
- Vị trí địa – chính trị rất quan


trọng, thuận lợi giao lưu với
thế giới bằng đường bộ và
biển.
- GV chuyển ý: Cùng với vị
trí địa lí và lãnh thổ thì điều
kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên cũng là nguồn lực
đóng vai trò hết sức quan
trọng trong việc phát triển
kinh tế của Đông Nam Á. Vậy
điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của Đông
Nam Á có những đặc điểm
gì ? Và chúng có những
thuận lợi, khó khăn gì trong
việc phát triển kinh tế? Để

hiểu rõ hơn về vấn đề này,
mời các em cùng tìm hiểu
tiếp nội dung đặc điểm tự
nhiên và đánh giá điều kiện
tự nhiên của Đông Nam Á.
Bước 3. Hoạt động theo cặp
(3 phút)
- GV cho HS hoạt động theo
cặp trong 3 phút theo 4 tồ,
GV phát phiếu học tập cho
mỗi tổ: Dựa vào nội dung
mục 2 SGK tr99 và hình
11.1: Địa hình và khoáng sản
Đông Nam Á, em hãy so
sánh sự khác biệt về đặc điểm
tự nhiên giữa Đông Nam Á
đất liền và Đông Nam Á biển
đảo (Phụ lục)
- GV lập bảng so sánh sự
khác biệt về đặc điểm tự
nhiên giữa Đông Nam Á đất
liền và Đông Nam Á biển đảo
lên bảng. GV lần lượt đặt các
CH cho HS trả lời. Sau khi
HS trả lời xong nội dung nào
thì GV chuẩn xác và chuẩn
kiến thức cho HS ghi bài (phụ
lục).
- Tổ 1 hoàn thành phiếu học
tập số 1: Em hãy so sánh sự

khác biệt về địa hình giữa
Đông Nam Á đất liền và
Đông Nam Á biển đảo bằng
cách lên xác định trên bản đồ

- Khó khăn: nhiều thiên tai
2. Đặc điểm tự nhiên

- HS hoạt động theo cặp với
sự hướng dẫn của GV, sau
thời gian thảo luận, HS lên
xác định trên bản đồ để trả lời,
các HS khác góp ý, bổ sung.

- Yêu cầu HS nêu và xác định
được:
+ Đông Nam Á đất liền: Địa
hình bị chia cắt mạnh bởi các
dãy núi theo hướng B-N, TBĐN như Trường Sơn, Aracan;


tên các dạng địa hình chính.

ven biển là các đồng bằng
màu mỡ như Mê Công, Mê
Nam.
+ Đông Nam Á biển đảo: ít
đồng bằng, nhiều đồi, núi và
núi lửa, có dãy Barixan và
đồng bằng trên các đảo

Xumatra, Calimantan…

- GV xác định và chuẩn xác.
Sau đó, GV chuẩn kiến thức
cho HS.
- Tổ 2 hoàn thành phiếu học
tập số 2: Trình bày sự khác
biệt về khí hậu giữa giữa
Đông Nam Á đất liền và
Đông Nam Á biển đảo? Khí
hậu Đông Nam Á có thuận
lợi và khó khăn gì đối với sự
phát triển kinh tế?

- Thông tin phản hồi: xem phụ
lục
- HS dựa vào mục 2 SGK tr99
để trả lời. 1 HS trả lời, các HS
khác góp ý, bổ dung. Yêu cầu
HS nêu được:
+ Đông Nam Á đất liền: có
khí hậu nhiệt đới gió mùa,
phía Bắc có mùa đông lạnh.
+ Đông Nam Á biển đảo: nằm
trong hai đới khí hậu là nhiệt
đới gió mùa và xích đạo.
+ Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều
thuận lợi để phát triển nông
nghiệp lúa nước, cung cấp
nước sinh hoạt nhưng có khó

khăn là thường xảy ra bão, lũ
lụt.

- GV chuẩn xác. Sau đó, GV
chuẩn kiến thức cho HS.
- Tổ 3 hoàn thành phiếu học
tập số 3: Em hãy so sánh sự
khác biệt về sông ngòi giữa
Đông Nam Á đất liền và
Đông Nam Á biển đảo; lên
xác định trên bản đồ tên các
sông lớn.

- Thông tin phản hồi: xemphụ
- HS dựa vào mục 2 SGK tr99 lục
để trả lời. 1 HS trả lời, các HS
khác góp ý, bổ dung. Yêu cầu
HS nêu và xác định được:
+ Đông Nam Á đất liền: có
nhiều sông lớn: Iaroađi, Mê
Nam, Mê Công, sông Hồng.

+ Đông Nam Á biển đảo:
sông nhỏ và ngắn nhưng
- GV xác định và chuẩn xác. nhiều nước.
Sau đó, GV chuẩn kiến thức
- Thông tin phản hồi: xem phụ
cho HS.
lục
- Tổ 4 hoàn thành phiếu học

tập số 4: Em hãy cho biết sự
khác biệt giữa Đông Nam Á
đất liền và Đông Nam Á biển
đảo về tài nguyên khoáng

- Yêu cầu HS nêu và xác định
được:
+ Đông Nam Á đất liền giàu
khoáng sản thiết, than, sắt,


sản.

dầu mỏ, khí đốt…

+ Đông Nam Á biển đảo giàu
- GV chuẩn xác. Sau đó GV khoáng sản sắt, đồng, thiết,
chuẩn kiến thức cho HS. than, dầu mỏ.
- Thông tin phản hồi: xem phụ
lục
Bước 4. Cả lớp
3. Đánh giá điều kiện tự
- GV đặt CH cho HS: Em hãy
nhiên của Đông Nam Á
phân tích những thuận lợi và
khó khăn về điều kiện tự - HS dựa vào mục 3 SGK
nhiên đối với phát triển kinh tr100 để trả lời. 4 đoạn đầu là
tế ở Đông Nam Á.
thuận lợi, 2 đoạn cuối là khó
- GV chuẩn kiến thức cho khăn.

HS.

- GV chuyển ý: Cùng với
điều kiện tự nhiên thì dân cư,
xã hội cũng là nguồn lực
đóng vai trò hết sức quan
trọng trong việc phát triển
kinh tế của Đông Nam Á. Vậy
dân cư, xã hội của Đông
Nam Á có những đặc điểm
gì ? Và chúng đem lại những
thuận lợi, khó khăn gì trong
việc phát triển kinh tế? Để
hiểu rõ hơn về vấn đề này,
mời các em cùng tìm hiểu
tiếp nội dung thứ ba: Dân cư
và xã hội.

- Thuận lợi: lợi thế về biển,
rừng, đất trồng và tài nguyên
khoáng sản => phát triển nông
nghiệp nhiệt đới, lâm nghiệp,
công nghiệp và du lịch.
- Khó khăn: nhiều thiên tai
như núi lửa, động đất, sóng
thần, bão nhiệt đới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm, thuận lợi, khó khăn
của dân cư và xã hội Đông Nam Á đến phát triển kinh tế
II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

(15 phút).
Bước 1. Cá nhân
1. Dân cư
- GV đặt CH cho HS: Em hãy - HS dựa vào SGK và hiểu
cho biết số dân của khu vực biết của bản thân để trả lời:
Đông Nam Á năm 2005 là dân số: 556,2 triệu người
bao nhiêu? Quốc gia nào có (2005); In-đô-nê-xi-a là quốc
số dân đông nhất khu vực gia đông dân nhất khu vực.
Đông Nam Á?
- GV bổ sung kiến thức: hiện
nay (2015) dân số Đông Nam
Á là 612,7 triệu người. In-đônê-xi-a vẫn là quốc gia đông


dân nhất, chiếm 41% dân số
khu vực (252 triệu người năm
2015).
- GV liên hệ Việt Nam: Dân
số Việt Nam hiện nay (2015)
là bao nhiêu? Đứng hàng thứ
mấy ở Đông Nam Á và sau
quốc gia nào?

- HS dựa vào hiểu biết của
bản thân để trả lời: dân số
Việt Nam hiện nay là 91,7
triệu người đứng thứ 3 Đông
Nam Á sau In-đô-nê-xi-a và
Philipin.


- GV chuẩn kiến thức cho HS.

* Đặc điểm:
- Dân số đông (556,2 triệu
người năm 2005).

- GV đặt CH cho HS: Em hãy - HS dựa vào mục 1 SGK
chứng minh dân số Đông tr101 để trả lời.
Nam Á tăng nhanh và có cơ
cấu dân số trẻ?
- GV chuẩn kiến thức cho HS.
- Cơ cấu dân số trẻ (Số người
trong độ tuổi lao động chiếm
trên 50%). Tỉ suất gia tăng
dân số tự nhiên khá cao.
Bước 2. Cả lớp
- GV đặt CH cho HS: Đông
Nam Á có số dân đông và
tăng nhanh sẽ có những
thuận lợi và khó khăn đối với
phát triển kinh tế - xã hội.
- GV đặt CH cho HS: Em hãy
giải thích tại sao Dân cư tập
trung đông ở vùng đồng bằng
ven biển, đảo Giava và thưa
thớt ở vùng đồi núi?

- GV gợi mở: vì vậy, hiện nay
các quốc gia trong khu vực
Đông Nam Á đang thực hiện

tốt chính sách dân số để hạn
chế sự gia tăng dân số.
- GV đặt CH cho HS: Chính
sách dân số ở Việt Nam là
gì? Kết quả của chính sách
dân số ở Việt Nam.
- GV treo bản đồ phân bố dân
cư ở châu Á lên bảng và đặt
CH cho HS: Em hãy trình
bày và giải thích sự phân bố
dân cư ở châu Á. Xác định

- HS suy nghĩ để trả lời, 1 HS
trả lời, các HS khác góp ý, bổ
sung. Yêu cầu nêu được:
Ảnh hưởng của dân cư tới
kinh tế - xã hội:
+ Thuận lợi: Nguồn lao động
dồi dào, thị trường tiêu thụ
rộng lớn, tạo điều kiện cho
phát triển kinh tế.
+ Khó khăn: chất lượng cuộc
sống thấp, kiềm hãm sự phát
triển kinh tế, gây ra vấn đề
nghiêm trọng về tài nguyên,
môi trường.

- HS dựa vào hiểu biết để trả
lời: chính sách mỗi gia đình
có 2 con để nuôi dạy cho tốt

=> tỉ suất gia tăng tự nhiên
giảm, đời sống nhân dân được
cải thiện.
- HS dựa vào bản đồ, kiến * Phân bố:
thức đã học để trả lời. 1 HS
trả lời, các HS khác góp ý, bổ
sung. Yêu cầu nêu được:
Dân cư tập trung đông ở vùng


các siêu đô thị ở Đông Nam đồng bằng ven biển, đảo
Á.
Giava và thưa thớt ở vùng đồi
núi do:
+ Đồng bằng ven biển giáp
biển, có đất phù sa màu mỡ,
sông ngòi dày đặc thuận lợi
phát triển giao thông, nông
nghiệp, kinh tế biển thích hợp
cho dân cư sinh sống. Đảo
Giava có đất đỏ badan màu
mỡ phát triển cây công
nghiệp.
+ Vùng đồi núi khó đi lại,
giao thông khó khăn, ít sông
ngòi nên dân cư tập trung
thưa.
+ Các siêu đô thị ở Đông Nam
Á: Giacata, Manila, Băng
Cốc, TPHCM.

- GV chuẩn kiến thức cho HS.

- Mật độ dân số cao (125
người/km2 năm 2005), phân
bố không đều tập trung đông
ở vùng đồng bằng ven biển,
đảo Giava và thưa thớt ở vùng
đồi núi
2. Xã hội

Bước 3. Cá nhân
- HS dựa vào mục 2 SGK
- GV đặt CH cho HS: Em tr101 để trả lời.
nêu các đặc điểm về xã hội
của khu vực Đông Nam Á.
- GV liên hệ Việt Nam: Việt
Nam có 54 dân tộc anh em,
có nền văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc. Phật giáo
có số tín đồ đông nhất, tiếp
theo là Thiên chúa giáo. Đạo
Cao Đài và Hòa Hảo và 2 tôn
giáo có nguồn gốc tại Việt
Nam.
- Nhiều dân tộc, đa tôn giáo,
- GV chuẩn kiến thức cho HS.
phong tục tập quán, sinh hoạt
văn hóa có nhiều nét tương
đồng => thuận lợi để các nước
cùng hợp tác, phát triển.

- HS suy nghĩ để trả lời. Yêu
- GV đặt CH cho HS: Em hãy cầu nêu được:
phân tích những thuận lợi và + Thuận lợi: thuận lợi cho các
khó khăn của xã hội Đông nước hợp tác và phát triển.
Nam Á tới kinh tế - xã hội.
+ Khó khăn: gây khó khăn
cho việc quản lí, ổn định
chính trị, xã hội của mỗi nước.


d. Củng cố bài học (3 phút)
GV yêu cầu HS nêu tên 11 quốc gia ở Đông Nam Á; nhắc lại các đặc điểm tự nhiên của Đông
Nam Á bằng cách gọi HS xác định trên bản đồ, từ đó yêu cầu HS đánh giá những thuận lợi,
khó khăn về tự nhiên đến phát triển kinh tế Đông Nam Á.
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1 phút)
- Về nhà học bài. Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2 SGK tr101.
- Tìm hiểu trước nội dung: Bài 11. Khu vực Đông Nam Á: Tiết 2. Kinh tế
4. Phụ lục
Phiếu học tập số 1
Thời gian: 3 phút
Câu hỏi: Dựa vào nội dung mục 2 SGK tr99 và hình 11.1, em hãy so sánh sự khác biệt về
địa hình giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo.
Đặc điểm tự nhiên

Đông Nam Á đất liền

Đông Nam Á biển đảo

Địa hình
Phiếu học tập số 2

Thời gian: 3 phút
Câu hỏi: Dựa vào nội dung mục 2 SGK tr99 và hình 11.1, em hãy so sánh sự khác biệt về
khí hậu giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo.
Đặc điểm tự nhiên

Đông Nam Á đất liền

Đông Nam Á biển đảo

Khí hậu
Phiếu học tập số 3
Thời gian: 3 phút
Câu hỏi: Dựa vào nội dung mục 2 SGK tr99 và hình 11.1, em hãy so sánh sự khác biệt về
sông ngòi giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo.
Đặc điểm tự nhiên

Đông Nam Á đất liền

Đông Nam Á biển đảo

Sông ngòi
Phiếu học tập số 4
Câu hỏi: Dựa vào nội dung mục 2 SGK tr99 và hình 11.1, em hãy so sánh sự khác biệt về
khoáng sản giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo.
Đặc điểm tự nhiên
Khoáng sản

Đông Nam Á đất liền

Đông Nam Á biển đảo



Sự khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo
Đặc điểm tự nhiên
Đông Nam Á đất liền
Đông Nam Á biển đảo
Địa hình
Các dãy núi và đồng bằng phù sa Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và
màu mỡ: Mê Công, Mê Nam…
núi lửa.
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa, phía Bắc có Nhiệt đới gió mùa và khí hậu
mùa đông lạnh.
xích đạo.
Sông ngòi
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, Sông nhỏ và ngắn nhưng nhiều
nhiều sông lớn.
nước.
Tài nguyên khoáng Giàu khoáng sản thiết, than, sắt, Giàu khoáng sản sắt, đồng,
sản
dầu mỏ, khí đốt….
thiết, than, dầu mỏ, khí đốt.
5. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..


Giáo viên hướng dẫn

Trần Thị Thuận Hải

Long Xuyên, ngày 19 tháng 03 năm 2016
Sinh viên thực tập

Phạm Hữu Quý



×