Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Địa lí 11 phần 1 (08-09)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.47 KB, 20 trang )

Ngày soạn: 20/8/2008
Tiết 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA , KHU VỰC HÓA
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần:
-Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của nó
- Hiểu được ng.nhân hình thành tổ chức liên kết kt khu vực và nhớ được 1 số tổ chức liên kết kt khu
vực.
- Sử dụng bản đồ Thế giới để biết lãnh thổ của các nước liên kết kt khu vực
- Phân tích số liệu , tư liệu để biết qui mô , đối với thị trường QT.
- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa từ đó xác định trách nhiệm của bản thân
trong việc đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ kt-xh tại địa phương
II/ Thiết bị dạy học:
-Bản đồ các nước trên Thế giới
- Lược đồ Thế giới để trống ( phóng to qua giấy A4)
III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn đinh lớp
2. Ktbc: - Hãy trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kt-xh của các nhóm nước phát
triển và đang phát triển?
- Nêu những đặc trưng cơ bản và những tác động của cách mạng kh và công nghệ hiện đại đối với nền
kt Thế giới ?
3. Bài mới: Khởi động vào bài ( phần đầu sgk).
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cả lớp.
Bước 1 :Cho hs ngh. cứu phần I sgk để nắm
được k/n toàn cầu hóa kt và những biểu hiện của
nó đối với nền kt Thế giới và các quốc gia trả lời
các câu hỏi sau:
-Ng.nhân của toàn cầu hóa kt?
-Nêu các biểu hiện của toàn cầu hóa kt? Hãy tìm
1 số ví dụ chứng minh biểu hiện của toàn cầu hóa
. Liên hệ tới VN.
-Đối với các nước đang phát triển trong đó có VN
theo em TCH là cơ hội hay thách thức?


Bước 2: hs trả lời – GV chuẩn kiến thức
Gv hỏi thêm: Dựa vào phần 2 hãy nêu và phân
tích mặt tích cực và tiêu cực của TCH kinh tế?
- Hs trả lời - Gv chuẩn kiến thức.
- Gv sử dụng những thông tin sgv để giảng giải
thêm những mặt tích cực ,tiêu cực , tác động và
tính tất yếu của TCH để hs nắm rõ vấn đề.
* Chuyển ý: Xu hướng TCH và KVH kinh tế Thế
giới đang tồn tại song song . Chúng có mối quan
hệ với nhau như thế nào?  Phần II.
HĐ 2: Nhóm / cặp
-Bước 1:Gv yêu cầu hs đọc phần kênh chữ trong
sgk, tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức
liên kết kinh tế khu vực . Nêu ví dụ cụ thể.
Bước 2: Yêu cầu hs tham khảo bảng 2 sgk để
nắm 1 số đặc điểm của 1 số tổ chức liên kết kt
khu vực để hoàn thành các vấn đề sau đây:
I/ Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế:
1. Biểu hiện:
- Thương mại Thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Thị trường tài chính QT mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng
lớn.
2 Hệ quả:
- Thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kt toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học
công nghệ , tăng cường sự hợp tác QT.
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu
nghèo trong từng QG và giữa các nước.

II/ Xu hướng khu vực hóa kinh tế:
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: ( sgk )
- Xác định ranh giới của các tổ chức liên kết KV
trên bản đồ trống.
-Điền tiếp vào các phần còn thiếu sau: (Gv ghi
sẵn)
+ Các tổ chức có số dân từ cao nhất đến thấp
nhất:
+ Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất:
+Tổ chức có thành viên nhiều nhất
• thành viên ít nhất:
•đông dân nhất:
•ít dân nhất:
•thành lập sớm nhất:
•thành lập muộn nhất:
•có GDP cao nhất và số dân đông nhất:
•có GDP bình quân đầu người cao
nhất:
•có GDP bình quân đầu người thấp
nhất:
Bước 3: đại diện hs trình bày - GV cho học sinh
nhận xét bổ sung sau đó Gv chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
Bước 1: Yêu cầu hs dựa vào sgk trao đổi phần 2
của II và trả lời các câu hỏi sau:
- Khu vực hóa có những mặt tích cực nào và đặt
ra những thử thách gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hóa và toàn cầu hóa có mối liên hệ như
thế nào ?

- Liên hệ với VN trong mối quan hệ kinh tế với
các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: Hs trả lời – Gv chuẩn kiến thức
b. Đặc điểm 1 số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:

(Hs ghi kết quả sau khi Gv chuẩn kiến thức
trênbảng)
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế :
-Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư
dịch vụ.
+ Thúc đẩy qt mở cửa thị trường từng nước 
tạo lập thị trường khu vực rộng lớn  thúc đẩy qt
TCH.
- Tiêu cực:
Đặt ra nhiều vấn đề :tự chủ về kinh tế , quyền lực
quốc gia….
IV/ Đánh giá:
1. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với qt TCH nền kt Thế giới:
A. Biểu hiện:
B. Đặc điểm:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
b. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
c Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
d. Khai thác triệt để khoa học công nghệ.
e.Thị trường tài chính QT mở rộng
f. Tăng cường sự hợp tác QT
g. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
h. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.

2. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của TCH nền kinh tế?
3. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sở nào?
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài tập -sách bt và thực hành cần chú ý việc xác định ranh giới các tổ chức liên kết khu vực trên
bản đồ trống
-Xem trước các vấn đề mang tính toàn cầu trong bài kế tiếp : Dân số , môi trường ,….
- Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về vấn đề môi trường, dân số….
-----------------ooOoo----------------
Ngày soạn: 18/9/07
Tiết: 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học , hs cần:
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và sự già hóa dân số ở các
nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển , nhóm nước đang
phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được 1 số biểu hiện , nguyên nhân ô nhiễm môi trường, phân tích hậu quả của ô nhiễm
môi trường ; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Phân tích các bảng số liệu 3.1 ,3.2, rút ra 1 số nhận xét về đặc điểm dân số thế giới, hậu quả của hoạt
động CN và sinh hoạt.
- Nhận thức được các vđ toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn nhân loại.
II/ Thiết bị dạy học: - Một số hình ảnh về môi trường trên thế giới và VN.
- Bảng 3.1 , 3.2 sgk phóng to
III/ Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Ktbc: - Trình bày các biểu hiện chủ yếu của TCH kinh tế .Xu hướng TCH kinh tế dẫn đến những
hậu quả gì?
- Các tổ chức liên kết kt khu vực hình thành dựa trên cơ sở nào? tác động đến VN ra sao?
3. Bài mới: Khởi động:
- Phương án 1:Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bật về KHKT , về KT – XH, nhân loại đang
phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu.Đó là những thách thức gì?Tại sao chúng lại

mang tính toàn cầu? chúng có ảnh hưởng ntn đối với sự phát triển KT – XH trên toản thế giới và
trong từng nước?
- Phương án 2: cho hs phân tích bảng số liệu dân số TG qua các thời kì:
Năm 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2012 2021
DS TG(tỉ người) 1 2 3 4 5 6 7 8
Rút ra nhận xét về những biến động của ds thế giới và những tác động của nó tới sự phát triển KT-
XH trên TG và trong từng nước.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm ; chia lớp thành 6 nhóm
Bước 1: - Các nhóm 1,2,3 thực hiện nhiệm vụ :
Tham khảo thông tin ở mục 1và phân tích bảng
3.1 trả lời các câu hỏi kèm theo bảng.
- Các nhóm 4,5,6 thực hiện nhiệm vụ : Tham
khảo thông tin ở mục 2 và phân tích bảng 3.2 trả
lời các câu hỏi kèm theo bảng.
Gợi ý cho nhóm 1,2,3 .Nhận xét sự thay đổi về tỉ
suất gia tăng dân số TN qua các thời kì, đồng thời
so sánh sự chênh lệch về tỉ suất gia tăng dân số
TN giữa 2 nhóm nước trong từng thời kì  rút ra
nhận định cần thiết.
Bước 2: Đại cho các nhóm lên trình bày. Các
nhóm còn lại theo dõi ( kết hợp viới tham khảo
sgk) ,trao đổi, chất vấn ,bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ
I/ Dân số:
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số TG tăng nhanh
- Sự bùng nổ ds TG hiện nay chủ yếu ở các nước
đang phát triển
- Tỉ lệ GT dân số TN qua các thời kì giảm nhanh

ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm
dân số, già hóa dân số và hệ quả của chúng, kết
hợp với chính sách dân số của VN:
+ Vấn đề ds ở VN diễn biến như thế nào?
+ VN thực hiện chính sách gì để hạn chế sự gia
tăng ds, ổn định chất lượng cuộc sống?
Lưu ý: khi phân tích tránh để hs hiểu sai, cho
rằng người già trở thành người ăn bám XH. Các
em cần hiểu đây là trách nhiệm của XH đv người
già , những người có nhiều đóng góp cho XH.
Chuyển ý:Sự bùng ds ,sự phát triển KT vượt bật
lại gây ra vấn đề toàn cầu thứ hai  Vđ môi
trường
HĐ 2: Cá nhân
- Gv yêu cầu hs hãy nêu 1 số vđ môi trường toàn
cầu mà em biết . Sau đó 1 số em tuần tự đọc cho
cả lớp nghe. đồng thời GV ghi lên bảng sau đó
sắp xếp lại theo thứ tự từng mục như sgk.
HĐ 3: Cặp
Bước 1: Từng cặp hs nghiên cứu sgk , kết hợp với
hiểu biết cá nhân hoàn thành nhửng thông tin cần
thiết ở bảng mục 3 sách BTĐL11 trang13
Bước 2: Đại diện vài nhóm lên trả lời.
Bước 3: Gv cho hs bổ sung sau đó kết luận và
nhấn mạnh tính nghiêm trọng của các vđ về môi
trường trên phạm vi toàn TG. Từ đó có thể hỏi
tiếp : Thế giới đã có những hành động gì để bảo
vệ môi trường? hs trả lời.
Gv nhấn mạnh: Bảo vệ môi trường là vấn đề của
toàn nhân loại, một môi trường phát triển bền

vững là đk lí tưởng cho con người và ngược lại.
Bảo vệ môi trường không thể tách rời với cuộc
đấu tranh xóa đói giảm nghèo.
Chuyển ý : kể 1 vài thông tin mới nhất về nạn
khủng bố , hoạt động KT ngầm của 1 vài nước
trên TG. Chúng ta cùng tìm hiểu phần III
HĐ 4: Cả lớp.
Bước 1: Cho hs kể 1 vài thông tin liên quan tới
nạn khủng bố và các hoạt động KT ngầm trên TG
mà em biết được qua các thông tin đại chúng và
tác động của nó tới tình hình KT – XH và an ninh
chính trị các nước trên TG – Gv nhấn mạnh thêm
sự cấp thiết phải chống chủ nghĩa khủng bố và
các hoạt động KT ngầm
Bước 2: Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài :”
Tại sao nói chống khủng bố không phải là việc
nước đang phát triển  chênh lệch về tỉ lệ GTTN
giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
-Ds nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng
nhanh, nhóm nước phát triển đang có xu hướng
chững lại.
- Hậu quả: Gây sức ép nặng nề đv tài nguyên
môi trường ,phát triển KT và chất lượng cuộc
sống.
2. Già hóa dân số:
a. Biểu hiện:
-Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ
người trên 65 tuổi ngày càng tăng
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu ds già.
-Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu ds trẻ.

b. Hậu quả:
- Thiếu lao động
- Chi phí phúc lợi cho người già lớn.
II/ Môi trường:
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô
zôn.
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt , biển và đại dương.
3. Suy giảm đa dạng sinh học.
(Nội dung từng vấn đề ghi theo bảng phụ lục-1)
III/ Một số vấn đề khác:
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên pham vi toàn
TG.
- Các hoạt động KT ngầm đã trở thành mối đe
dọa đối với hòa bình và ổn định thế giới.
riêng của chính phủ mà còn là nhiệm vụ của mỗi
cá nhân”.
IV/ Đánh giá:
A. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng:
1. Ds thế giới hiện nay:
a- Đang tăng b- Không tăng không giảm c- Đang giảm d- Đang dần ổn định
2. Bùng nổ ds trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
a - Các nước phát triển b - Các nước đang phát triển
c - Đồng thời ở các nước phát triển và các nước đang phát triển
d- Cả 2 nhóm nước trên nhưng không cùng thời điểm
3. Ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu là do:
a. Chất thải CN và sinh hoạt. b. Các sự cố đắm tàu.
b. Việc rửa các tàu chở dầu d. Các sự cố tràn dầu
B. Tự luận: 1) Chứng minh vấn đề bùng nồ ds trên TG diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển,
sự già hóa ds diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?
2) Kể tên các vđ môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

V/ Hoạt động nối tiếp:
- Làm BT 2 ,3 sgk
- Sưu tầm 1 số tài liệu , hình ảnh liên quan tới môi trường toàn cầu.
- Chuẩn bị bài thực hành tiết sau
Phụ lục – 1 :
Các vđ môi
trường
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi KH toàn
cầu và suy giảm
tầng ôzôn
-Trái đất nóng lên
-Mưa axit
-Tầng ôzôn bị
thủng ngày càng
lớn
-Lượng CO
2
tăng
đáng kể trong khí
quyển hiệu ứng
nhà kính.
-Hoạt đông CN và
sinh hoạt 1
lượng khí thải lớn
trong khí quyển
-Băng tan
-Mực nước biển
tăng ngập 1 số
vùng đất thấp.

-Ảnh hưởng đến
sức khỏe , sinh
hoạt và sản xuất-
Sinh vật thủy sinh
Cắt giảm lượng
CO
2
,SO
2
, NO
2
,
chất khí thải CFCs
trong sx và sinh
hoạt.
Ô nhiễm nguồn
nước ngọt, biển và
đại dương
-Ô nhiễm nghiêm
trọng nguồn nước
ngọt.
-Ô nhiễm biển
-Chất thải CN,NN
và sinh hoạt
-Việc vận chuyển
dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ.
-Thiếu nguồn
nước sạch.
-Ảnh hưởng đến

sức khỏe.
-Ảnh hưởng đến
SV thủy sinh.
-Tăng cường xây
dựng các nhà máy
xử lý chất thải.
-Đảm bảo an toàn
hàng hải.
Suy giảm đa dạng
sinh học.
Nhiều loài SV bị
tuyệt chủng hoặc
đứng trước nguy
cơ tuyệt chủng.
Khai thác thiên
nhiên quá mức.
-Mất đi nhiều loài
SV, Nguồn thực
phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu,…
-Mất cân bằng
sinh thái.
Toàn TG tham gia
vào mạng lưới các
trung tâm sinh
vật, xây dựng các
khu bảo vệ thiên
nhiên.

-----------------------------ooOoo-------------------------------
Tiết 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học , hs cần:
- Biết được các cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát ttriển trong bối cảnh toàn cầu hóa.
- Rèn luyện được các kĩ năng thu thập , xử lí thông tin , thảo luân nhóm và viết báo cáo ngắn gọn về 1
số vđ mang tính toàn cầu.
- nhận thức rõ ràng , cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt.
II/ Thiết bị dạy học:
- Các tài liệu tham khảo : Sách giáo khoa , Các bài báo , tranh ảnh , băng hình đề cặp đến sự phát triển
các ngành CN hiện đại, các hội nghị về môi trường, các hoạt động bảo vệ môi trường, sự hoạt động
của các công ty xuyên quốc gia . Một số hình ảnh có liên quan đến tình hình KT –XH ở các nước
đang phát triển và VN.
III/ Hoạt động dạy học
1 . Ổn định:
2. Kiểm tra 15’:
-Đề: Em hãy trình bày nguyên nhân , hậu quả , giải pháp của 1 số vấn đề về môi trường hiện nay trên
Thế Giới?
Ở VN đã có những hoạt động bảo vệ môi trường nào mà em biết?
-Đáp án:
3. Bài thực hành: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của VN. Vì
vậy, nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm những kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn
VN sẽ phải đối mặt trong bối cảnh TCH để sau này xây dựng đất nước. Gv nêu lên mục đích , yêu
cầu của bài thực hành.
HĐ :Nhóm / cặp
Bước 1: Gv yêu cầu hs đọc các ô kiến thức trong SGK , dựa vào các tài liệu tham khảo , các tranh ảnh
để thảo luận .
Bước 2: Điền các ý kiến , nhận xét , kết luận vào bảng theo mẫu sau:
1. Những cơ hội của TCH đối với các nước đang phát triển:
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
2. Những thách thức của TCH đối với các nước đang phát triển:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
3. Đối với Việt nam:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………….
Bước 3: Đại diện học sinh lên trình bày.
-Gv cho hs cả lớp nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức đồng thời giảng thêm những cơ hội và thách
thức trong việc TCH đối với VN
IV/ Đánh giá:
A.Trắc nghiệm: 1. Câu nào dưới đây không chính xác:
a) TCH đem đến nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển.
b) TCH tạo nên nhiều thách thức lớn cho các nước đang phát triển.
c) TCH chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại cho các nước phát triển.
d) Trong bối cảnh TCH , KH & CN đã có tác dụng sâu sắc đến mọi mặt đời sống kinh tế Thế Giới.
2. Động lực chính của sự phát triển nền KT Thế Giới trong những thập kỉ của thế kỉ 21 là:
a)Những thành tựu về KHKT. b) Những thành tựu về di truyền học.
c) Những thành tựu về KH-CN d) Những thành tựu về y học
B. Tự luận:

Hãy tìm ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay KH & CN đã tác động sâu sắc đến mọi mặt của
đời sống kinh tế Thế Giới.------------------ooOoo---------------------
ngày soạn : 2/10107 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học , hs cần:
- Biết được châu Phi là 1 châu lục giàu k/s nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng.
- Hiểu được đời sống xã hội ở châu Phi: Dân số tăng nhanh , tình trạng đói nghèo, dịch bệnh , chiến
tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống người dân.
- Giải thích được vì sao nền KT của đa phần các nước châu Phi kém phát triển.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin
- Có thái độ thông cảm, chia sẽ với người dân châu Phi.
II/ Thiết bị dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Phi.
III/Hoạt động dạy học: 1. Ổn định.
2. Ktbc: Kiểm tra phần thực hành của hs ở nhà trong sách BT
3. Bài mới: Khởi động: Như chúng ta đã biết 1 trong những cái nôi của nền văn minh thời cổ đại đó là
nền văn minh AiCập, vậy các em hãy cho biết địa danh trên nằm ở châu lục nào trên Thế giới? Tình
hình kinh tế -xã hội của các nước ở châu lục này có những đặc điểm gì nổi bật?
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
HĐ 1: nhóm / cặp
-Dựa vào Bđồ sau khi hs tìm và trả lời vị trí của nền
văn minh AiCập- Gv khái quát và giới thiệu châu Phi
trên bản đồ và cung cấp tọa độ địa lí của châu Phi cho
hs.
-Cực B: 38
o
B - Cực N: 35
o
N

-Cực T: 18
o
T - Cực Đ: 51
o
Đ
Bước 1:Gv y/c hs dựa vào h 5.1 sgk và kiến thức trả lời
các câu hỏi sau:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu Phi?
I. Một số vấn đề tự nhiên:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×