Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.25 KB, 17 trang )

Bài tập tài chính doanh nghiệp
Chơng 2: Vốn cố định
Bài 1

Công ty A mua một TSCĐ ( mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu, chiết
khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển 3 triệu đồng, chi phí chạy thử 3 triệu
đồng.TSCĐ có tuổi thọ kĩ thuật là 12 năm, doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng 10 năm
( Theo quyết định 206/ 2003/QĐ-BTC), TSCĐ đợc đa vào sử dụng ngày 1/1/ N, áp dụng
phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
Yêu cầu hãy xác định :
Mức khấu hao trung bình hàng năm, tỉ lệ khấu hao trung bình hàng năm và mức khấu
hao trung bình hàng tháng?
Sau 5 năm sử dụng , doanh nghiệp nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí 30 triệu đồng, thời
gian sử dụng đợc đánh giá lại là 6 năm ( tăng 1 năm so với thời gian sử dụng đã đăng kí ban
đầu ), ngày hoàn thành và đa vào sử dụng là 1/1/ N+6.
Tính mức khấu hao trung bình hàng năm, mức khấu hao trung bình hàng tháng ( từ
năm N+6 trở đi) .

Bài 2
Toàn bộ TSCĐ phải tính kkhấu hao của doanh nghiệp đợc chia thành các nhóm nh sau:
Nhóm
1
2
3
4
Cộng

Nguyên giá TSCĐ của
mỗi nhóm (triệu đ)
1.000
3.000


4.000
2.000
10.000

Tỉ lệ khấu hao
của nhóm (%)
12
14
11
16

Yêu cầu:Tính tỉ lệ khấu hao bình quân tổng hợp của toàn bộ TSCĐ của DN?

Bài 3

Toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp phải tính khấu hao nh sau:
STT
1
2
3
4
Cộng

Loại TSCĐ
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phơng tiện vận tải
Thiết bị văn phòng

Nguyên giá(triệu đồng)

1.000
4.000
3.000
2.000
10.000

Yêu cầu: hãy tính tỉ lệ khấu hao bình quân tổng hợp?

Tỉ lệ khấu hao(%)
10
14
12
20


Bài 4
Công ty A mua máy ủi đất ( mới 100%) với nguyên giá 450 triệu, công suất thiết kế
của máy là 30 m3 / giờ, sản lợng theo công suất thiết kế là 2.400.000m3. Khối lợng sản
phẩm trong năm thứ nhất của máy là
Tháng
1
2
3
4
5
6

Khối lợng sản phẩm hoàn thành
14.000
15.000

18.000
16.000
15.000
14.000

Tháng
7
8
9
10
11
12

Khối lợng sản phẩm hoàn thành
15.000
14.000
16.000
16.000
18.000
18.000

Tính mức khấu hao hàng tháng và mức khấu hao năm của TSCĐ bằng phơng pháp
khấu hao theo số lợng, khối lợng sản phẩm?

Bài 5
Công ty A mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử mới với nguyên giá 30 triệu
đồng. Thời gian sử dụng TSCĐ đợc xác định là 5 năm
1. Tính mức khấu hao hàng năm theo phơng pháp số d giảm dần có điều chỉnh
2. Tính mức khấu hao hàng năm theo phơng pháp tổng số thứ tự năm sử dụng TSCĐ


Bài 6
Có tài liệu sau về doanh nghiệp M: ( Đơn vị 1000 đ)
1- Theo sổ sách kế toán đến cuối quý III báo cáo : Tổng nguyên giá TSCĐ dùng trong
SXKD là 1.650.000 trong đó máy móc đa vào giám định kỹ thuật chờ thanh lý 255.000.
Nguyên giá TSCĐ phải trích khấu hao của doanh nghiệp có nguồn gốc:
+ Đầu t bằng nguồn vốn NSNN cấp: 750.000
+ Đầu t bằng vốn vay dài hạn Ngân hàng : 530.000
+ Đầu t bằng vốn tự bổ xung: 115.000
2-Quý IV năm báo cáo dự kiến mua một TSCĐ bằng vốn tự bổ xung giá trị 42.000
thanh lý một TSCĐ đợc đầu t bằng vốn ngân sách, nguyên giá 25.000
3-Dự kiến tình hình biến động TSCĐ năm kế hoạch :
- Tháng 2 đa vào sử dụng một phân xởng sản xuất, đầu t bằng nguồn vốn tự bổ xung,
trị giá 372
- Tháng 5 đa vào sử dụng một máy công tác mới, mua bằng vốn vay dài hạn Ngân
hàng, giá mua thực tế 16.700, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chạy thử 600, trả lãi tiền vay đầu
t 400.
- Tháng 9 đa vào sử dụng một TSCĐ mói đầu t bằng vốn cổ phần trị gá 242.000
2


- Tháng 10 nhợng bán một TSCĐ không cần dùng, đợc đầu t bằng nguồn vốn NSNN
cấp, nguyên giá 60.000. Tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp năm kế hoạch là 10%
Yêu cầu : Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ, phân phối số tiền khấu hao năm kế hoạch
theo nguồn hình thành cho phù hợp

Bài 7
Căn cứ vào số liệu sau đây của doanh nghiệp A hãy xác định :
1-Số tiền khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch, phân phối sử dụng số tiền
khấu hao theo nguồn hình thành TSCĐ cho phù hợp
2-Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp năm kế hoạch

I -Tài liệu năm báo cáo
1- Nguyên giá TSCĐ tính đến ngày 30/9 là 15.800 tr.đ trong đó giá trị TSCĐ không
phải tính khấu hao là 100 tr.đ ( dự trữ trong kho )
2- Trong tháng 10, doanh nghiệp dự kiến mua và đa vào sử dụng một số phơng tiện
vận tải nguyên giá 300 tr.đ
3- Trong tháng 12 doanh nghiệp nhợng bán một TSCĐ không cần dùng, nguyên giá
400tr.đ.
4- Số tiền khấu hao luỹ kế TSCĐ đến 31/12 năm báo cáo là 3.600 tr.đ.
II- tài liệu năm kế hoạch
1- Trong tháng 2 doanh nghiệp dự kiến
1-Trong tháng 6 cho một doanh nghiệp khác thuê một TSCĐ cha cần dùng, nguyên giá
90 trđ ( TSCĐ này dự trữ trong kho )
2-Trong tháng 8 doanh nghiệp sẽ mua vào và sử dụng TSCĐ bằng vốn vay dài hạn
Ngân hàng, nguyên giá 240 trđ
3-Trong tháng 9 doanh nghiệp dùng quỹ đầu t phát triển để hiện đại hoá một số máy
móc thiết bị làm tăng giá trị TSCĐ thêm 8 trđ
4-Trong tháng 10 đợc sẽ nhợng bán một TSCĐ đang dùng, nguyên giá 156 trđ đã khấu
hao 30%
5-Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm kế hoạch là12%
6-Tổng doanh thu thuần thực hiện trong năm dự tính 31.508 tr đ
7-Lợi nhuận thuần dự tính cả năm 480 tr đ
8-Tỷ trọng nguồn vốn đầu t hình thành TSCĐ phải tính khấu hao cuối năm kế hoạch
nh sau
- Vốn NSNN cấp 56%
- Vốn tự bổ sung của doanh nghiệp 24%
- Vốn vay dài hạn của ngân hàng 20%.

3



Chơng3: Vốn lu động của doanh nghiệp
Bài 1
Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất ba loại sản phẩm A, B, C :
Chỉ tiêu
Số lợng sản phẩm sản xuất ( SP )
Mức tiêu dùng NVL chính 1 đơn vị S P ( kg )

A
4.200
18

B
6.000
24

C
3.600
25

Nguyên vật liệu do hai đơn vị cung cấp theo hợp đồng cả năm :
- Đơn vị X cung cấp 120.000 kg, cứ 60 ngày cung cấp một lần.
- Đơn vị Y cung cấp 200.000 kg, cứ 50 ngày cung cấp một lần.
Thời gian đi đờng, kiểm nhận, nhập kho, chuẩn bị sử dụng, bảo hiểm tính chung là 20
ngày. Đơn giá kế hoạch nguyên vật liêu chính : 2.000đ/kg. Hệ số xen kẽ vốn là 0,8.
Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng NVL chính trong năm kế hoạch là 2160 kg.
Yêu cầu: xác định nhu cầu vốn NVL chính năm kế hoạch?

Bài 2
1-Doanh nghiệp X sử dụng NVL chính là thép tròn để chế tạo sản phẩm
Tên sản phẩm

A
B
C
D

Số lợng dự kiến sx (sản phẩm)
500
1.000
2.500
1.500
1.000

Mức tiêu dùng cho một đơn vị sp (kg)
150
120
180
100
79,8

Trong năm kế hoạch doanh nghiệp phấn đấu giảm 2,5% mức tiêu dùng NVL chính
cho một đơn vị sản phẩm.
2-Doanh nghiệp sử dụng 72.00 kg thép tròn cho sửa chữa và chế thử sản phẩm mới.
3-Thép tròn mua của 3 đơn vị cung ứng theo hợp đồng :
Đơn vị cung cấp
M
N
P

Số lợng cung cấp cả năm
(tấn)

272
300
290

4

Số ngày cung cấp cách nhau

Ngày đi đờng

40
59
50

7
30
8


Doanh nghiệp phấn đấu thực hiện số ngày cung cấp cách nhau bình quân giảm 5 ngày
so với kế hoạch. Số ngày kiểm nhận, nhập kho, chuẩn bị sử dụng và bảo hiểm tính chung 12
ngày. Đơn giá kế hoạch 4.000 đ/kg. Hệ số xen kẽ vốn là 0,8.
Yêu cầu:
1- Xác định nhu cầu vốn về thép tròn cho năm kế hoạch?
2- Số vốn tiết kiệm đợc do giảm mức tiêu dùng NVL chính và rút bớt số ngày cung
cấp cách nhau bình quân?

Bài 3
Tính nhu cầu vốn thành phẩm năm kế hoạch, biết các tài liệu sau:
1- Năm báo cáo:

Tên sản phẩm
A
B

Số lợng(sản phẩm)

Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm(1000 đ)

18.000
27.000

400
200

3- Năm kế hoạch:
- Nhiệm vụ sản xuất tăng 20% so với năm báo cáo
- Do cải tiến kĩ thuật nên giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm giảm 5% so với năm báo
cáo
- Doanh nghiệp bán hàng cho nhiều khách hàng khác nhau, mỗi lần xuất hàng sản
phẩm A không quá 240 sản phẩm, sản phẩm B không quá 540 sản phẩm
- Số ngày xuất kho và vận chuyển sản phẩm A và B đều là 1 ngày, thời gian thanh toán
đều là 3 ngày, hệ số xen kẽ vốn thành phẩm là 0,75

5


Bài 4
Căn cứ vào các tài liệu sau hãy xác định:
1.Nhu cầu vốn lu động về nguyên vật liệu chính của DN năm kế hoạch
2. Số vốn lu động tiết kiệm do giảm tiêu hao nguyên vật liệu chính năm kế

hoạch
3. Số vốn lu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn lu động năm kế
hoạch
I- Tài liệu năm báo cáo :
- Tổng chi phí NVL chính dùng cho sản xuất sản phẩm A của 3 quí đầu năm là
125 triệu đồng, dự kiến NVL chính dùng trong quí 4 là 55 triệu đồng
- Vốn NVL chính sử dụng bình quân quí1: 41 triệu, quí 2: 42 triệu, quí 3: 45
triệu, và quí 4 dự kiến: 42 triệu.
II- Tài liệu năm kế hoạch :
1- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:
- Số lợng sản phẩm A tăng 20% sao với năm báo cáo
- Dự kiến sản xuất thêm sản mới là 720 sản phẩm
2- Mức tiêu dùng về nguyên vật liệu chính cho một đơn vị sản phẩm A giảm
5% so với năm báo cáo. Mức tiêu dùng NVL chính cho sản phẩm mới là 2.000đ/sp
3-Nhu cầu NVL chính dùng cho nhu cầu khác là 9.360.000đ
4- Kì luân chuyển bình quân về vốn NVL chính dự kiến rút ngắn 10,5 ngày so
với năm báo cáo.
Bài 5
Công ty M sử dụng nhiều chủng loại vật liệu NVL khác nhau đợc cung cấp từ
nhiều nhà cung cấp. Mỗi loại NVL đợc cung cấp với chi phí là 225.000đ cho một
lần đặt hàng.Tong năm kế hoạch công ty dự kiến cần 1.000đơn vị NVLcủa nhà
cung cấp với giá mua là 800.000đ một đơn vị.Chi phí lu kho bằng 10% giá mua.
Hãy áp dụng phơng pháp tổng chi phí tối thiểu để xác định :
1Số lợng nguyên vật liệu tối đa mỗi lần cung cấp là bao nhiêu?
2Mức tồn kho trung bình của loại vật liệu trên?
3Số lần đặt hàng tối u mỗi năm và thời gian cách nhau giữa hai lần
cung cấp ?
4Tổng chi phí tồn kho dự trữ vật liệu trên trong năm kế họach?

6



Bài 6
Công ty X sử dụng bình quân 3.000 đơn vị nguyên vật liệu mỗi năm. Chi phí mỗi
lần đặt hàng là 600.000đ, giá mua là 1.600.000đ một đơn vị vật t, chi phí lu kho
bằng 10% giá mua.
Hãy xác định:
1- Số lợng đặt hàng tối u cho mỗi lần cung cấp?
2- Tổng chi phí tồn kho của vật t trên trong năm kế hoạch?
3- Giả sử mức chi phí mỗi lần đặt hàng giảm xuống còn 486.000đ thì tổng chi
phí tồn kho của vật t trên trong năm sẽ tiết kiệm đợc bao nhiêu?
Bài 7
Doanh nghiệp Y có các tài liệu sau:
I- Tài liệu năm báo cáo:
1- Số d bình quân vốn lu động bình quân ba quí đầu năm báo cáo: quí 1:730,
quí 2: 750, quí 3: 780
2- Số vốn lu động thực có đến hết ngày 30/9 năm báo cáo là 550
3- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm ba quí đầu năm là 4.140
4- Số tiền thuế gián thu là 110
5- Tình hình sản xuất kinh doanh trong quí 4 nh sau:
-Trích quĩ đầu t phát triển để bổ sung vốn lu động: 25
- Số vốn lu động sử dụng bình quân là 820
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là 1.610
- Thuế gián thu phải nộp :320
II- Tài liệu nămkế hoạch:
!- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự kiến tăng 20% so với năm
báo cáo
2- Dự kiến thuế gián thu phảI nộp cả năm là 1.356
3- Kì luân chuyển rút ngắn 6 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu:

1- Hãy xác định nhu cầu vốn lu động thờng xuyên cần thiết cho từng khâu kinh
doanh năm kế hoạch, biết tỉ lệ VLĐ trong khâu dự trữ là 40%, khâu sản
xuất là 35%, khâu lu thông là 25%
2- Số VLĐ thừa hoặc thiếu so với nhu cầu VLĐ năm kế hoạch?

7


Chơng 4-5

Chi phí doanh thu lợi nhuận
Bài 1

Căn cứ vào các tài liệu sau đây lập biểu dự toán chi phí SXKD và tính tổng chi phí
SXKD năm kế hoạch( Đơn vị 1000 đ)
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất 2000 SPA và 3000 SPB. Định mức
chi phí vật t và lao động cho đơn vị sản phẩm nh sau :

2.
3.
4.

Dự toán chi phí quản lí và phục vụ sản xuất năm kế hoạch ( đơn vị 1000 đ )
Tiền lơng nhân viên quản lý 15.000, BHXH, BHYT, KPCĐ trích 19% tiền lơng.
Nhiên liệu 25.000 . Năng lợng động lực 80.000
Khấu hao TSCĐ 150.000, Công cụ, dụng cụ 25.000, Vật bao gói 10.000
Chi phí khác bằng tiền 6.800
Dự toán chi phí nghiên cứu, chế thử sản phẩm mới ( đơn vị 1000 đ )
Nguyên vật liệu chính 20.000
Năng lợng động lực 2.000, Nhiên liệu 6.000, Phụ tùng thay thế 8.000

Khấu hao TSCĐ 1.600
Tiền lơng 1.500, BHXH, BHYT, KPCĐ trích 19% tiền lơng
Chi phí khác bằng tiền 3.200
Chi phí thuê TSCĐ dự tính 10.000.000 đ

Bài 2
Căn cứ vào các tài liệu sau đây của doanh nghiệp X hãy xác định giá thành sản xuất và
giá thanh toàn bộ đơn vị sản phẩm năm kế hoạch
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự định sản xuất 2 loại SP A và B. Sản lợng sản xuất cả
năm của SP A là 300 (SP), sản phẩm B là 200 (SP)
2. Định mức hao phí vật t, lao động cho một đơn vị SP năm kế hoạch nh sau :

3. Dự toán chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý DN năm kế hoạch nh sau
8


4. Chi phí sản xuất chung và chi phí QLDN phân bổ cho đơn vị sản phẩm theo giờ công
định mức sản xuất sản phẩm
5. Chi phí tiêu thụ sản phẩm đợc tính bằng 12% giá thành sản xuất sản phẩm. Cho biết
doanh nghiệp tiêu thụ hết số sản phẩm sản xuất năm kế hoạch

Bài 3

Doanh nghiệp ABC dự kiến năm kế hoạch sản xuất 9.000 sản phẩm A, 6.000 sản phẩm
B và xuất thử 1.000 sản phẩm C.
1. Định mức chi phí vật t lao động cho 1 đơn vị sản phẩm nh sau :
2. Dự toán chi phí sản xuất chung và chi phí quản lí doanh nghiệp
3. Chi phí tiêu thụ bằng 15% giá thành sản xuất SP
Yêu cầu
1. Tính và lập bảng kế hoạch giá thành đơn vị cho từng loại SP, giá thành toàn bộ sản

phẩm theo khoản mục chi phí.
2. Xác định mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm so sánh đợc, biết giá thành
toàn bộ đơn vị sản phẩm năm báo cáo của SP A là 1.148.500 đ/SP của SP B là
1.298.900 đ/SP
Bài 4 :
Căn cứ vào tài liệu của doanh nghiệp X hãy xác định :
1. Giá thành toàn bộ sản lợng hàng hoá tiêu thụ năm kế hoạch
2. Khả năng tăng lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm do hạ giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
hàng hoá tiêu thụ
I. Tài liệu năm báo cáo

1. Số lợng sản phẩm sản xuất cả năm 240.000 SP
2. Số lợng sản phẩm tồn kho cuối năm báo cáo ( 31/12 ) là 20.000 SP
3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là 30.000 đ
II. Tài liệu năm kế hoạch

1. Số lợng sản phẩm sản xuất cả năm kế hoạch tăng 20 % so với năm báo cáo
2. Giá thành sản xuất đơn vị SP hạ 5 % so với năm báo cáo
3. Chi phí tiêu thụ sản phẩm và chi phí QLDN không thay đổi so với năm báo cáo và đợc tính bằng 5% giá thành sản xuất hàng hoá tiêu thụ
4. Số lợng sản phẩm dự tính kết d cuối năm kế hoạch bằng 8% so với sản lợng sản xuất
cả năm
I.

Tài liệu năm báo cáo

Bài 5 :

1. Sản phẩm A kết d đầu năm báo cáo 200SP, giá thành sản xuất đơn vị SP là 4.000đ
2. Số lợng sản phẩm A sản xuất và tiêu thụ 9 tháng đầu năm nh sau :
Sản xuất 6000 SP, giá thành sản xuất đơn vị SP hạ 10% so với giá thành của số SP tồn

kho đầu năm. Tiêu thụ : 5100 SP
3. Dự kiến quý 4 sản xuất 200 SP với giá thành sản xuất hạ 5 % so với giá thành sản
xuất đơn vị SP 9 tháng đầu năm, tiêu thụ 900 SP
9


4. Chi phí QLDN và chi phí tiêu thụ cho một đơn vị SP tiêu thụ đợc tính bằng 15%giá
thành sản xuất đơn vị SP A sản xuất quý 4
II.
Tài liệu năm kế hoạch
1. Số lợng SP A sản xuất năm kế hoạch tăng 10% so với năm báo cáo
2. Giá thành sản xuất đơn vị SP A giảm 5% so với quý 4 năm báo cáo. Chi phí QLDN,
chi phí bán hàng cho một SP A tiêu thụ năm kế hoạch giảm 2% so với năm báo cáo
3. Sản phẩm A ngoài tiêu thụ hết số SP tồn kho đầu năm mà còn tiêu thụ đợc 95% số SP
sản xuất trong năm. Lợi nhuận sau thuế thu nhập cả năm dự tính 2.700.000 đ
Yêu cầu :
1. Xác định giá thành sản xuất sản phẩm A năm kế hoạch
2. Giá thành toàn bộ sản phẩm A tiêu thụ năm kế hoạch
3. Tỷ suất lợi nhuận giá thành ( LN ròng ) của SP tiêu thụ năm kế hoạch

Bài 6 :
Doanh nghiệp X sản xuất 4 loại sản phẩm A, B, C, D có các tài liệu sau
1. Số kết d cuối quý 3 năm báo cáo, tình hình sản xuất, tiêu thụ quý 4 năm báo cáo

2. Tài liệu thực tế của những năm trớc về số kết d bình quân của từng loại SP

3. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất 100.000 SP A, 50.000 SP B, 50.000 SP
C, 100.000 SP D
4. Dự kiến giá bán : SP A : 2000đ/SP, SP B : 1100đ/SP, SP C : 1500đ/SP, SP D :
600đ/SP.

Yêu cầu :
Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, cho biết số sản phẩm giao cho khác
hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán nằm trong số sản phẩm tồn kho cuối năm báo
cáo
Bài 7 :
10


Một Doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế học sinh. Theo công suet thiết kế mỗi năm
có thể sản xuất đợc 5000 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho một bộ là 150.000đ, giá
bán hiện hành là 200.000/bộ bàn ghế. Tổng chi phí cố định là 225.000.000đ
Yêu cầu :
1. Xác định sản lợng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, công suất hoà vốn và thời gian hoà
vốn. Vẽ đồ thị điểm hoà vốn
2. Xác định điểm hoà vốn tiền mặt, biết khấu hao TSCĐ kà 75.000.000 đ
3. Doanh nghiệp phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu bộ bàn ghế để đạt đợc lợi nhuận trớc thuế TNDN là 12.500.000 đ
Bài 8 :
Một Doanh nghiệp sản xuất dụng cụ thể thao đã chi tổng chi phí cố định 46.200.000 đ
gồm thuê nhà xởng,lơng bộ phận gián tiếp, chi phí quảng cáo để sản xuất dụng cụ thể
thao. Doanh nghiệp sản xuất đợc 1000 quả cầu lông, giá bán hiện hành là 2000 đ /quả.
Chi phí khả biến cho một quả cầu lông là 800đ
Doanh nghiệp sản xuất và bán đợc 200 vợt cầu lông, giá bán 80.000đ/chiếc, chi phí khả
biến cho một chiếc vợt là 50.000đ
Yêu cầu :
Xác định doanh thu hoà vốn, cho biết kết cấu hàng bán không đổi
Bài 9 :
Có một số tài liệu năm N về công ty X chuyên sản xuất một loại sản phẩm duy nhất nh
sau :
1. Lơng công nhân trực tiếp sản xuất : 200.000đ/Sp
2. Khấu hao TSCĐ : 80 tr.đ/năm

3. Giá nguyên vật liệu 150.000 đ/SP
4. Tổng vốn kinh doanh 500 tr.đ, trong đó vốn vat 300 tr.đ, lãi suất vay 10%/năm
5. Thuê nhà, thuê đất 60 tr.đ/năm
6. Chi phí bằng tiền khác 50.000 đ/SP
7. Quảng cáo 10 tr.đ/năm
8. Chi phí cố định khác 20 tr.đ/năm
9. Giá bán hiện năm 500.000 đ/SP
10. Công suất tối đa 4.000 SP/năm
11.Thuế suất thuế TNDN 28%
Yêu cầu :
1. Tính sản lợng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, công suất hoà vốn và thời gian để đạt
điểm hoà vốn. Vẽ đồ thị điểm hoà vốn
2. Công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt lợi nhuận sau thuế là 34
tr.đ
3. Giả sử khi bắt đầu sản xuất giá thị trờng giảm xuống chỉ bằng 81% giá bán dự kiến.
Một khách hàng đặt mua toàn bôn 4000 SP với giá thị trờng hiện hành. Công ty X có
kế hợp đồng không ? Tại sao ? Biết toàn bộ cơ sở sản xuất của X không thể chuyển
ngay sang sản xuất loại sản xuất khác hoặc cho thuê trong năm N
Bài 10 :

11


Công ty Huy Hoàng đang sử dụng 2000 tr.đ tiền vốn, trong đó vốn vay là 800 tr.đ, lãi suất
vay vốn 5%/năm. Công ty sản xuất một loại sản phẩm duy nhất. Số liệu về chi phí trong
năm nh sau :
- Thuê nhà xởng 50 tr.đ
- Khấu hao TSCĐ 160 tr.đ
- Lãi vay phải trả 40 tr.đ
- Chi phí cố định khác 50 tr.đ

- Tiền lơng công nhân sản xuất cho một SP 500.000 đ
- Chi phí NVL cho một SP 300.000đ
- Chi phí bằng tiền khác cho một SP 200.000đ
- Giá bán hiện hành một SP 1,2 tr.đ
- Công suất tối đa 3.500 SP/ năm
- Thuế suất thuế TNDN 28%/năm
Yêu cầu :
1. Tính sản lợng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, công suất hoà vốn và thời gian để đạt
điểm hoà vốn. Vẽ đồ thị điểm hoà vốn
2. Công ty muốn có lợi nhuận sau thuế TNDN là 108 tr.đ thì cần sản xuất và tiêu thụ
bao nhiêu sản phẩm ?
3. Giả sử bắt đầu sản xuất có một đơn đặt hàng 2.500 SP. Công ty đồng ýe bán với giá
1.150.000 đ/SP. Sau đó một khách hàng thứ 2 đến đặt hàng với số lợng 500 SP nhng
chỉ trả với giá 1.050.000 đ/SP. Công ty có đồng ý nhận đơn đặt hàng thứ 2 không ?
tại sao ?
Bài 11 :
Có một số tài liệu về doanh nghiệp M :
I.
Tài liệu năm báo cáo :
1. Tình hình tiêu thụ cuối quý 3 :
SP A tồn kho 242 SP, xuất giao cho khách hàng cha mua đợc chấp nhân thanh toán 100,
SP Btồn kho 625 SP, xuất giao cho khách hàng cha đợc chấp nhận thanh toán 200
2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quý 4 :
- SP A : sản xuất 5.280 SP, tiêu thụ 5.670 SP
- SP B : sản xuất 5.880 SP, tiêu thụ 6.489 SP
3. Giá thành sản xuất đơn vị SP A : 70.000 đ, SP B : 50.000 đ
4. Giá bán cha có thuế GTGT đơn vị SP A : 90.000 đ, SP B : 70.000 đ
II.
Tài liệu năm kế hoạch
1. Dự kiến sản xuất 21.600 SP A và 29.700 SP B

2. Tỷ lệ kết d cuối kì SP A 3%, SP B 4% so với số lợng sản xuất năm kế hoạch. Số SP
kết d đầu năm đợc tiêu thụ hết trong năm kế hoạch theo phơng pháp nhập trớc xuất
trớc
3. Giá thanhg sản xuất đơn vị SP A giảm 10%, SP B giảm 5% so với giá thành sản xuất
đơn vị SP năm báo cáo.
4. Giá bán cha có thuế GTGT đơn vị SP A giảm 8%, SP B giảm 4% so với giá bán năm
báo cáo
5. Chi phí bán hàng dự kiến tính 5% giá thành sản xuất của số sản phẩm tiêu thụ trong
năm kế hoạch
12


6. Chi phí QLDN phân bổ cho một đơn vị SP A tiêu thụ trong năm kế hoạch là 1.200đ,
cho một SP B là 1.000đ
7. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế. Thuế suất thuế GTGT
đầu vào là 358 tr.đ. Thuế suất thuế TNDN 28%
Yêu cầu :
1. Lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm của DN
2. Xác định thuế GTGT, thuết TNDN phải nộp năm kế hoạch
3. Xác định lợi nhuậnthuần và phân phối lợi nhuận sau thuế, biết DN nộp tiền thu sử
dụng vốn Ngân sách 80 tr.đ, chia lãi liên doanh 35 tr.đ. Trích quỹ đầu t phát triển
50%, quỹ dự phòng tài chính 105, quỹ dự phòng trợ cấp mất việcl mà 5%, quỹ khen
thởng phúc lợi tạm trích 5%
4. Tính tỷ suất lợi nhuận giá thành và tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng năm kế
hoạch
Chơng 6
Đầu t dài hạn của doanh nghiệp
Bài 1 :
Một ngời định mua xe tải để cho thuê, dự tính sẽ có một khoản thu cố định ( đã trừ chi phí )
vào cuối mỗi năm 20 triệu đồng từ cho thuê mang lại. Sau 3 năm hoạt động sẽ bán thanh lý

chiếc xe tải này, giá trị thanh lý ở cuối năm thứ 3 là 5trđ
Theo bạn ngời đó có thể mua chiếc xe tải với giá tối đa là bao nhiêu ? biết lãi suất ngân
hàng ổn định qua các năm và bằng 5 % theo phơng pháp tính lãi kép
Bài 2 :
Công ty Thống Nhất muốn mua 1 máy công tác còn mới. Nhân đợc thông báo có 3 đơn vị
đến chào hàng, mỗi đơn vị đa ra một giá :
- Đơn vị thứ nhất : đơn giá 150trđ vận chuyển đến tận nơi cho ngời
mua, công vận chuyển 25trđ, yêu cầu thanh toán ngay
- Đơn vị thứ hai : Chịu trách nhiệm vận chuyển đến nơi cho ngời mua,
đơn giá 170trđ nhng cần thanh toán ngay 50% số còn lại cho chịu một trăm
- Đơn vị thứ ba : Đa giá chào hàng 160trđ ngời mua tự vận chuyển,
yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất thanh toán 30%, năm thứ hai thanh toán
nốt phần còn lại
Công ty tính rằng tự vận chuyển thì chi phí hết 15trđ trả tiền ngay.
Hãy cho biết Công ty Thống Nhất nhận lời chào hàng của đơn vị nào là có lợi nhất. Biết
rằng lãi suất ổn định mức 9%/năm theo phơng pháp tính lãi kép
Bài 3 :
Giả sử có 2 khả năng đặt ra cho bạn :
1. Bạn có thể nhận ngay một khoản thu nhập 800.000đ
2. Sau 1 năm bạn có thể nhận đợc khoản thu nhập 1.400.000đ
Lãi suất tiền gửi ổn định ở mức 5%/năm thep phơng pháp tính lãi kép
Theo bạn nên chọn khả năng nào ?
Bài 4 :
13


Có hai dự án đầu t, cũng có số vốn đầu t TSCĐ là 100trđ. Thời gian thi công của hai dự án
là 2 năm, thời gian sản xuất 5 năm. Thu nhập dự kiến từng năm ( gồm lợi nhuận thuần và
khấu hao TSCĐ ) của 2 dự án đợc tập hợp trong bảng sau :
Năm

1
2
3
4
5

Thu nhập của dự án A
50
40
30
20
10

Thu nhập của dự án B
20
25
35
48
32

Doanh nghiệp dự kiến thời gian hoàn vốn đầu t tối đa là 6 năm. Chọn dự án đầu t có
hiệu quả hơn bằng phơng pháp thời gian hoàn vốn đầu t
Bài 5 :
Doanh nghiệp M có hai dự án đầu t cùng số vốn đầu t ban đầu là 120trđ trong đó 100trđ
đầu t vào TSCĐ 20trđ đầu t vào TSCĐ. Thời gian bỏ vốn đầu t từng năm, lợi nhuận
thuần và khấu hao TSCĐ của 2 dự án đợc tập hợp trong bảng sau :
Năm
Vốn
đầu t
Thời gian thi công

Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Thời gian sản xuất
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Năm thứ 4
Năm thứ 5
Cộng

Dự án A
Khấu Lợi nhuận
hao
thuần

20
50
50

Vốn
đầu t

Dự án A
Khấu Lợi nhuận
hao
thuần

50
70

20
20
20
20
20
100

11
14
17
11
9
62

20
20
20
20
20
100

12
13
16
11
8
60

Bằng phơng pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu t hãy cho biết DN nên chọn dự án
đầu t nào ?

Bài 6 :
Công ty X có hai dự án đầu t vào TSCĐ, cùng có số vốn đầu t là 100trđ. Thời gian thu
công đều là 2 năm. Vốn đầu t, thu nhập ( gồm lợi nhuận thuần và khấu hao TSCĐ ) của
2 dự án đợc tập hợp sau :
Đơn vị 1.000.000đ
Dự án Y
Dự án Z
Năm
Vốn đầu t
Thu nhập
Vốn đầu t
Thu nhập
1
30
60
2
70
40
14


3
4
5
Cộng

100

50
60

40
150

100

30
70
50
150

Lãi suất vay vốn trên thị trờng là 8%/năm và ổn định qua các năm. Hai dự án trên loại
trừ nhau.
1. Chọn dự án đầu t có hiệu quả hơn bằng phơng pháp giá trị hiện tại
thuần
2. Nếu sử dụng phơng pháp chỉ số sinh lời thì dự án nào sẽ đợc chọn ?
Bài 7 :
Một dự án đầu t dự kiến vốn đầu t bỏ ngay một lần là 100trđ. Thu nhập của dự án hàng
năm nh sau : Năm thứ nhất 40trđ, Năm thứ hai 50trđ, Năm thứ ba 60trđ
1. Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ ( IRR ) của dự án
2. Nếu lãi suốt vay vốn trên thị trờng là 18%/năm và dự án trên độc lập
thì dự án có đợc chấp nhận hay không ?
Bài 8 :
Công ty M có hai dự án đầu t cùng có số vốn đầu t là 200trđ ( trong đó 180 trđ đầu t vào
TSCĐ, 20trđ vào TSLĐ ). Thời giant hi công đều là 2 năm, sản xuất 6 năm
1. Dự án A
Năm
1
2 3 4 5 6 7 8
Vốn đầu t ( trđ )
120 80

4
Lợi nhuận ròng ( trđ )
25 35
35 32 31
2
2. Dự án B
Năm
1
2
3 4 5 6 7 8
Vốn đầu t ( trđ )
80 120
3
Lợi nhuận ròng ( trđ )
15 28
48 50 20
4
Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao bình quân. Vốn lu động thu hồi toàn bộ vào năm
cuối cùng của dự án. Chi phí sử dụng bình quân 10%. A và B là hai dự án loại trừ nhau.
Thời gian hoàn vốn đầu t tối đa dự kiến 6 năm.
Yêu cầu : Lựa chọn dự án đầu t bằng các phơng pháp sau :
1. Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu t
2. Thời gian hoàn vốn đầu t
3. Giá trị hiện tại thuần ( NPV )
4. Chỉ số sinh lời ( PI )
5. Tỷ suất doanh lợi nội bộ ( IRR )
Bài 9 :
X và Y là hai dự án đầu t có cùng số vốn đầu t là 300trđ trong đó 240trđ đầu t vào TSCĐ,
60 trđ đầu t vào TSLĐ. Thời giant hi công đều là 2 năm , sản xuất 5 năm. Vốn đầu t, lợi
nhuận thuần vào khấu hao TSCĐ của 2 dự án đợc tập hợp trong bảng sau


15


Năm
1
2
3

Vốn
đầu t
200
100

Dự án A
Khấu Lợi nhuận
hao
ròng

80

46

Vốn
đầu t
100
200

Dự án A
Khấu Lợi nhuận

hao
ròng

80

37

4
64
44
64
40
5
18
36
48
42
6
32
36
32
40
7
16
34
16
35,5
Cộng
300
240

196
300
240
194,5
Lãi suốt vay vốn trên thị trờng là 10%/năm và ổn định qua các năm. Hai dự án trên loại trừ
nhau. Vốn lu động thu hồi toàn bộ vào năm cuối cùng của dự án.
Yêu cầu :
1. Chọn dự án đầu t có hiệu quả hơn bằng phơng pháp
a.Tỷ suốt lợi nhuận bình quân vốn đầu t
b.Giá trị hiện tại thuần ( NPV )
2. Hãy kiểm tra xemtỷ suốt doanh lợi nội bộ ( IRR ) của dự án X có phải là 12% và dự án Y
là 14% hay không ? Tại sao ? Tìm tỷ suốt doanh lợi nội bộ của dự án Y
Bài 10 :
Công ty X dn kiến mua một máy lọc nớc tinh khiết với giá 220 trđ ( trả tiền ngay ) sử dụng
trong năm, mỗi năm mang lại lợi nhuận nớc thuế TNDN là 23trđ. Công ty phải đầu t ngay
lợng vốn lu động 15trđ. Sau 4 năm sử dụng sẽ ban thanh lý máy này, dự kiến giá trị thanh
lý khoảng 8 trđ đã trừ chi phí thanh lý. Vốn lu động thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ .
Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao bình quân. Chi phí sử dụng vốn bình quân của Công
ty là 10% thuế suốt thuế TNDN 28%
Yêu cầu : Xác định giá trị hiện tại thuần ( NPV ), chỉ sai số sinh lời ( PI ), tỷ suốt doanh lợi
nội bộ ( IRR ) của dự án trên. Cho biết kết luận doanh nghiệp có nên thực hiện dự án trên
không ?
Bài 11 :
Công ty Huy Hoàng muốn đầu t mua 1 thiết bị mới thay thế cho thiết bị cũ nhằm tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các thông tin về thiết bị mới này nh sau :
16


1. Doanh thu tiêu dự kiến năm đầu tiền 1.000 trđ các năm tiếp theo tăng 5% hàng năm
so với năm trớc thời gian sử dụng thiết bị là 4 năm

2. Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu hàng năm. Chi phí cố định hàng năm 200 trđ
không kể khấu hao TSCĐ
3. Giá mua thiết bị là 800trđ trả tiền ngay. Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao bình
quân
4. Giá trị thanh lí thiết bị khi hết thời gian sử dụng dự kiến 130 trđ đã trừ chi phí thanh

5. Chi phí sử dụng vốn của dự án 6%/năm. Thuế suốt thuế TNDN 28%
Yêu cầu :
1. Tính giá trị hiện tại của dự án
2. Xác định chỉ số sinh lời và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án. Cho biết công ty có
nên thực hiện dự án không ? Tại sao ?
Chơng 7
định giá cổ phiếu, trái phiếu
Bài 1 :
1. Một công ty phát hành một loại CP đợc kỳ vọng mỗi năm chia 70.000 lợi tức cổ
phần. Khoản cổ tức này không có thời hạn chấm dứt và tỷ lệ LS ngời đầu t yêu cầulà
14%/năm. Tính giá bán của CP này
2. Công ty trên cũng phát hành cổ phiếu u đãi, mệnh giá 1 tr.đ, cổ tức u tiên phải trả
100.000đ mỗi năm. Tính giá trị cổ phiếu u đãi trong trờng hợp tỷ lệ LS yêu cầu trên
thị trờng là 9%,10%,11%
Bài 2 :
Một CP của công ty có mức tăng trởng cổ tức trong 3 năm đàu là 10%/năm. Những năm
tiếp theo tăng đều đặn với tỷ lệ g=5%/năm. Cổ tức trả ở lần đầutiên (DO) là 1,15 USD.
Tỷ lệ LS yêu cầu ks = 12%. Hãy tính giá trị cổ phiếu hiện tại
Bài 3 :
Một CP có lợi tức trả lần đùa DO là 2 USD. Tỷ lệ tăng trởng cổ tức không đổi là 8%, LS
yêu cầu ks = 12% Giábán CP này là bao nhiêu ( hiện tại )
Nhà đầu t dự tính bán CP sau thời điẻm nhận đợc cổ tức năm đầu sau D1
Giả định LS yêu cầu ks không đổi thì giá CP tại thời điểm đó là bao nhiêu ?


17



×