Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.14 KB, 5 trang )

Chơng 5: Đầu t dài hạn của doanh nghiệp
Bài 1 :
Một ngời định mua xe tải để cho thuê, dự tính sẽ có một khoản thu cố định (đã trừ chi
phí ) vào cuối mỗi năm 20 triệu đồng từ cho thuê mang lại. Sau 3 năm hoạt động sẽ bán
thanh lý chiếc xe tải này, giá trị thanh lý ở cuối năm thứ 3 là 5triệu đồng
Theo bạn ngời đó có thể mua chiếc xe tải với giá tối đa là bao nhiêu ? Biết lãi suất
ngân hàng ổn định qua các năm và bằng 5 % theo phơng pháp tính lãi kép
Bài 2 :
Công ty Thống Nhất muốn mua 1 máy công tác còn mới. Nhận đợc thông báo có 3
đơn vị đến chào hàng, mỗi đơn vị đa ra một giá :
- Đơn vị thứ nhất : đơn giá 150triệu đồng vận chuyển đến tận nơi cho ngời mua, công
vận chuyển 25triệu đồng, yêu cầu thanh toán ngay
- Đơn vị thứ hai : Chịu trách nhiệm vận chuyển đến nơi cho ngời mua, đơn giá 170
triệu đồng nhng cần thanh toán ngay 50% số còn lại cho chịu năm
- Đơn vị thứ ba : Đa giá chào hàng 160 triệu đồng ngời mua tự vận chuyển, yêu cầu
thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất thanh toán 30%, năm thứ hai thanh toán nốt phần
còn lại
Công ty tính rằng tự vận chuyển thì chi phí hết 15 triệu đồng trả tiền ngay.
Hãy cho biết Công ty Thống Nhất nhận lời chào hàng của đơn vị nào là có lợi nhất.
Biết rằng lãi suất ổn định mức 9%/năm theo phơng pháp tính lãi kép
Bài 3 :
Giả sử có 2 khả năng đặt ra cho bạn :
1. Bạn có thể nhận ngay một khoản thu nhập 800.000đ
2. Sau 1 năm bạn có thể nhận đợc khoản thu nhập 1.400.000đ
Lãi suất tiền gửi ổn định ở mức 5%/năm thep phơng pháp tính lãi kép
Theo bạn nên chọn khả năng nào ?
Bài 4 :
Có hai dự án đầu t, cùng có số vốn đầu t TSCĐ là 100trđ. Thời gian thi công của hai dự
án là 2 năm, thời gian sản xuất 5 năm. Thu nhập dự kiến từng năm ( gồm lợi nhuận thuần
và khấu hao TSCĐ ) của 2 dự án đợc tập hợp trong bảng sau :
Đơn vị: triệu đồng


Năm
Thu nhập của dự án A
Thu nhập của dự án B
1
50
20
2
40
25
3
30
35
4
20
48
5
10
32
1


Doanh nghiệp dự kiến thời gian hoàn vốn đầu t tối đa là 6 năm. Chọn dự án đầu t có
hiệu quả hơn bằng phơng pháp thời gian hoàn vốn đầu t
Bài 5 :
Doanh nghiệp M có hai dự án đầu t cùng số vốn đầu t ban đầu là 120 triệu đồng, trong
đó 100 triệu đồng đầu t vào TSCĐ 20 triệu đồng đầu t vào TSCĐ. Thời gian bỏ vốn đầu t
từng năm, lợi nhuận thuần và khấu hao TSCĐ của 2 dự án đợc tập hợp trong bảng sau :
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Vốn

đầu t
Thời gian thi công
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Thời gian sản xuất
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Năm thứ 4
Năm thứ 5
Cộng

Dự án A
Khấu Lợi nhuận
hao
thuần

20
50
50

Vốn
đầu t

Dự án A
Khấu Lợi nhuận
hao
thuần


50
70
20
20
20
20
20
100

11
14
17
11
9
62

20
20
20
20
20
100

12
13
16
11
8
60


Bằng phơng pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu t hãy cho biết DN nên chọn dự án
đầu t nào ?
Bài 6 :
Công ty X có hai dự án đầu t vào TSCĐ, cùng có số vốn đầu t là 100 triệu đồng.Thời
gian thi công đều là 2 năm. Vốn đầu t, thu nhập(gồm lợi nhuận thuần và khấu hao TSCĐ )
của 2 dự án đợc tập hợp sau :
Đơn vị 1.000.000đ
Dự án Y
Dự án Z
Năm
Vốn đầu t
Thu nhập
Vốn đầu t
Thu nhập
1
30
60
2
70
40
3
50
30
4
60
70
5
40
50
Cộng

100
150
100
150
2


Lãi suất vay vốn trên thị trờng là 8%/năm và ổn định qua các năm. Hai dự án trên loại
trừ nhau.
1-Chọn dự án đầu t có hiệu quả hơn bằng phơng pháp giá trị hiện tại thuần?
2-Nếu sử dụng phơng pháp chỉ số sinh lời thì dự án nào sẽ đợc chọn ?
Bài 7 :
Một dự án đầu t dự kiến vốn đầu t bỏ ngay một lần là 100 triệu đồng. Thu nhập của dự
án hàng năm nh sau : Năm thứ nhất 40 triệu đồng, Năm thứ hai 50 triệu đồng, Năm thứ ba
60 triệu đồng.
1. Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ ( IRR ) của dự án
2. Nếu lãi suốt vay vốn trên thị trờng là 18%/năm và dự án trên độc lập thì dự án có đợc
chấp nhận hay không ?
3.
Bài 8:
Công ty M có hai dự án đầu t cùng có số vốn đầu t là 200triệu đồng ( trong đó 180 triệu
đồng đầu t vào TSCĐ, 20 triệu đồng vào TSLĐ ). Thời giant hi công đều là 2 năm, thời gian
sản xuất 6 năm
1. Dự án A
Năm
1
2 3 4 5 6 7 8
Vốn đầu t ( tr đ )
120 80
4

Lợi nhuận ròng ( tr đ )
25 35
35 32 31
2
2. Dự án B
Năm
1
2
3 4 5 6 7 8
Vốn đầu t ( tr đ )
80 120
3
Lợi nhuận ròng ( tr đ )
15 28
48 50 20
4
Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao bình quân. Vốn lu động thu hồi toàn bộ vào năm
cuối cùng của dự án. Chi phí sử dụng vốn bình quân 10%. A và B là hai dự án loại trừ nhau.
Thời gian hoàn vốn đầu t tối đa dự kiến 6 năm.
Yêu cầu : Lựa chọn dự án đầu t bằng các phơng pháp sau :
1. Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu t
2. Thời gian hoàn vốn đầu t
3. Giá trị hiện tại thuần ( NPV )
4. Chỉ số sinh lời ( PI )
5. Tỷ suất doanh lợi nội bộ ( IRR )
Bài 9 :
X và Y là hai dự án đầu t có cùng số vốn đầu t là 300 triệu đồng trong đó 240 triệu
đồng đầu t vào TSCĐ, 60 triệu đồng đầu t vào TSLĐ. Thời gian thi công đều là 2 năm , sản
3



xuất 5 năm. Vốn đầu t, lợi nhuận thuần vào khấu hao TSCĐ của 2 dự án đợc tập hợp trong
bảng sau:

Đơn vị: triệu đồng
Năm
1
2

Vốn
đầu t
200
100

Dự án A
Khấu Lợi nhuận
hao
ròng

Vốn
đầu t
100
200

Dự án A
Khấu Lợi nhuận
hao
ròng

3


80

46

80

37

4
5
6
7
Cộng

64
18
32
16
240

44
36
36
34
196

64
48
32

16
240

40
42
40
35,5
194,5

300

300

Lãi suất vay vốn trên thị trờng là 10%/năm và ổn định qua các năm. Hai dự án trên
loại trừ nhau. Vốn lu động thu hồi toàn bộ vào năm cuối cùng của dự án.
Yêu cầu :
1. Chọn dự án đầu t có hiệu quả hơn bằng phơng pháp
a.Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu t
b.Giá trị hiện tại thuần ( NPV )
2. Hãy kiểm tra xem tỷ suất doanh lợi nội bộ ( IRR ) của dự án X có phải là 12% và dự
án Y là 14% hay không ? Tại sao ? Tìm tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án Y?
Bài 10 :
Công ty X dự kiến mua một máy lọc nớc tinh khiết với giá 220 triệu đồng ( trả tiền
ngay ) sử dụng trong 4 năm, mỗi năm mang lại lợi nhuận nớc thuế TNDN là 23 triệu đồng.
Công ty phải đầu t ngay lợng vốn lu động 15triệu đồng. Sau 4 năm sử dụng sẽ bán thanh lý
4


máy này, dự kiến giá trị thanh lý khoảng 8 triệu đồng( đã trừ chi phí thanh lý). Vốn lu động
thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4 . Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao bình quân. Chi

phí sử dụng vốn bình quân của Công ty là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%
Yêu cầu : Xác định giá trị hiện tại thuần ( NPV ), chỉ số sinh lời ( PI ), tỷ suất doanh
lợi nội bộ ( IRR ) của dự án trên? Hãy cho biết doanh nghiệp có nên thực hiện dự án trên
không ?

Bài 11 :
Công ty Huy Hoàng muốn đầu t mua 1 thiết bị mới thay thế cho thiết bị cũ nhằm tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các thông tin về thiết bị mới này nh sau :
1. Doanh thu tiêu dự kiến năm đầu tiền 1.000 triệu đồng, các năm tiếp theo tăng 5%
hàng năm so với năm trớc, thời gian sử dụng thiết bị là 4 năm
2. Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu hàng năm. Chi phí cố định hàng năm 200 triệu
đồng( không kể khấu hao TSCĐ)
3. Giá mua thiết bị là 800 triệu đồng trả tiền ngay. Công ty áp dụng phơng pháp khấu
hao bình quân
4. Giá trị thanh lí thiết bị khi hết thời gian sử dụng dự kiến 130 triệu đồng( đã trừ chi
phí thanh lý)
5. Chi phí sử dụng vốn của dự án là 6%/năm. Thuế suất thuế TNDN 28%
Yêu cầu :
1. Tính giá trị hiện tại của dự án
2. Xác định chỉ số sinh lời và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án. Cho biết công ty có
nên thức hiện dự án không ? Tại sao ?

5



×