Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BAI GIAI CHI TIET DE THI THU LAN 2 TINH BA RIA VUNG TAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.28 KB, 14 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 07 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2016
MÔN THI: SINH HỌC
Ngày thi: 04/06/2016
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
MÃ ĐỀ 246

Câu 1: Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen
này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
B. Số lượng cá thể đem lai phải lớn
C. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
D. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường
Câu 2: Trong việc điều trị bệnh ở người bằng liệu pháp gen là thay thế gen bị đột biến trong cơ
thể người bằng gen lành. Trong kỹ thuật này người ta sử dụng thể truyền là:
A. Virut ôn hà sau khi đã làm giảm hoặc mất hoạt tính
B. Virut sống trong cơ thể người sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh
C. Plasmit của vi khuận E.coli sống trong hệ tiêu hóa của người
D. Virut hoặc plasmit của vi khuẩn sống trong cơ thể người
Câu 3: Trong quá trình điều hòa hoạt động của Operon. Khi môi trường không có Lactozơ thì
protein ức chế bám vào vùng nào của Operon Lac?
A. Vùng khởi động (P)
B. Vùng vận hành (O)
C. Vùng gen cấu trúc Z, Y, A
D. Vùng gen điều hòa
Câu 4: Cấu trúc chung của một gen cấu trúc téo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự:


(1). Vùng mã hóa
(2). Vùng mở đầu
(3). Vùng điều hòa
(4). Vùng kết thúc
A. (3) → (1) → (4) B. (1) → (2) → (4)
C. (2) → (1) → (4)
D. (1) → (3) → (4)
Câu 5: Thành phần nào dưới đây có thể vắng trong một hệ sinh thái?
A. Các nhân tố vô sinh
B. Các nhân tố khí hậu
C. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
D. Cây xanh vá các nhóm vi sinh vật phân hủy
Câu 6: Yếu tố quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là
A. Tỉ lệ sinh – tử
B. Di cư, nhập cư
C. Mối quan hệ cạnh tranh
D. Khống chế sinh học
Câu 7: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. Số lượng cá thể duy trì ổn định qua các thế hệ trong quần thể đó
B. Tần số alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tần số alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
D. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ
Câu 8: Trình tự đúng về sự xuất hiện các dạng người cổ hóa thạch là
A. Homo habilis → Homo neanderthalensis → Homo erectus
B. Homo neanderthalensis → Homo habilis → Homo erectus
C. Homo erectus → Homo habilis → Homo neanderthalensis
D. Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis

Mã đề 246/ Trang 1



Câu 9: Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử tất cả các cá thể đều đến
đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiên hóa nào đóng vai trò chính trong
quá trình hình thành loài này?
A. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và đột biến
B. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
Câu 10: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ
A. dinh dưỡng
B. Cạnh tranh, nơi ở
C. Hợp tác, nơi ở
D. Cộng sinh
Câu 11: Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự
(1). Hình thành các phân tử prôtêin, axit nuclêic, lipit.
(2). Có khả năng phân đôi, trao đổi chất với môi trường, duy trì cấu trúc tương đối ổn định.
(3). Xuất hiện cơ thể đơn bào.
(4). Hình thành một số lipôxôm, côaxecva.
(5). Tổng hợp các phân tử hữu cơ như axit amin, nuclêôtit.
A. (5), (1), (4), (2), (3)
A. (5), (1), (2), (4), (3).
C. (5), (1), (2), (3), (4).
D. (1), (4), (5), (3), (2).
Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân thực
lưỡng bội
B. Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến
đổi tần số alen của quần thể
C. Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong
quần thể.

D. Chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chóng lại
alen trội
Câu 13: Trong biển và đại dương, do khai thác, nhóm loài nào dễ lâm vào cảnh diệt vong nhất?
A. Có kích thước cơ thể trung bình
B. Có kích thước cơ thể lớn nhất
C. Có kích thước cơ thể lớn
D. Có kích thước cơ thể nhỏ
Câu 14: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Mật độ
B. Sức sinh sản
C. Độ đa dạng
D. Tỉ lệ đực, cái
Câu 15: Giống lúa vàng mang lại “niềm hi vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh
nhân (đặc biệt là trẻ em) bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Vì trong gạo của giống lúa này chứa β
- carôten, sau quá trình tiêu hóa ở người, β - carôten được chuyển hóa thành vitamin A. Giống lúa
này là thành quả của việc tạo giống bằng:
A. Công nghệ tế bào
B. Công nghệ chuyển gen
C. Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp
D. Phương pháp gây đột biến
Câu 16: Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng
mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác
nhau.

Mã đề 246/ Trang 2


Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...
A. (I) A và D; (II) B và C
B. (I) B và D; (II) B và C

C. (I) A và B; (II) C và D.
D. (I) A và C; (II) B và D
Câu 17: Nếu một người mắc hội chứng Claiphentơ thì bộ NST của người này thuộc vào:
A. Thể ba nhiễm kép
B. Thể một nhiễm kép
C. Thể ba nhiễm
D. Thể một nhiễm
Câu 18: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò
A. Điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
B. Điều hòa tỉ lệ đực, cái ở các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
C. Điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
D. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
Câu 19: Các quy luật di truyền phản ánh điều gì?
A. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
B. Tỉ lệ các loại kiểu gen, tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
C. Con sinh ra có kiểu hình giống bố mẹ
D. Xu thế tất yếu trong sự iểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con cháu
Câu 20: Người ta không dùng phương pháp nào để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
D. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
Câu 21: Trùng roi Trichchomonas sống trong ruột mối có khảnăng phân giải xenlulozơ thành
đường để nuôi sống cả hai. Ngược lại mối cung cấp xenlulozơ cho trùng roi phân giải. Quan hệ
giữa trùng roi và mối là mối quan hệ:
A. Cộng sinh
B. Hội sinh
C. Cạnh tranh
D. Hợp tác
Câu 22: Chọn phát biểu không đúng?

A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST
B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba
thứ 6 của gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin Glutamin bằng Valin trên phân tử
prôtêin
C. Đột biến đảo gây nên sự sắp xếp lại của các gen, góp phần tạo sự đa dạng giữa các thứ, các
nòi trong cùng một loài
D. Dùng dòng côn trùng mang đột biến mất đoạn nhỏ làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng liệu
pháp gen
Câu 23: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là:
(1). Plasmit
(2). Vi khuẩn
(3). Súng bắn gen
(4). Virut
(5). Vi tiêm
(6). NST nhân tạo
A. (1), (4), (6)
B. (1), (3), (4), (5)
C. (3), (5)
D. (1), (2), (4)
Câu 24: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tần số tương đối của
A và a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,5 và 0,5
C. 0,6 và 0,4
D. 0,3 và 0,7
Hướng dẫn
p(A) = 0,3 +

0,6
= 0,6 (chọn C)

2

Mã đề 246/ Trang 3


Câu 25: Ở cà chua, A. Đỏ >> a vàng. Cho cây 4n quả đỏ có KG AAAa giao phấn với cây 4n quả
vàng thu được F1. Cho các cây quả đỏ F1 giao phấn với nhau thu được F2. Ở F2 cây quả đỏ chiếm tỉ
lệ: (Biết các cây chỉ tạo giao tử 2n và các giao tử có sức sống ngang nhau)
A. 15/16
B. 8/9
C. 35/56
D. 3/4
Hướng dẫn
(P): AAAa x
aaaa → F1: 1Aaaa: 1Aaaa
F2 (đỏ) x F2 (đỏ ): (1AAaa; x 1Aaaa)
x
(1Aaaa: Aaaa)
G: aa = 1/2. 1/6 + 1/2. 1/2 = 1/3
aa = 1/3
F3: Quả vàng: 1/9 => Quả đỏ 1- 1/9 = 8/9. (Chọn B )
Câu 26: Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen; A quy định
hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Chọn ngẫy nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy
rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong
quần thể P là
A. 12/49
B. 2/5
C. 5/7
D. 8/11
Hướng dẫn

2
Gọi P khi cân bắng là: p AA : 2pqAa : q2aa
Cây hoa đỏ tự thụ xuất hiện biến dị tổ hợp (aa) có KG Aa với xs: 2pq/ (p2 + 2pq) (1)
Aa x Aa => 1/4 aa (2)
(1) và (2) => 2pq/ (p2 + 2pq).

1
125
=
=> p = 6q
4 2000

Mặc khác p + q = 1 → p= 6/7, q = 1/7
→ Tỉ lệ Aa trong QT P: 2pq = 12/49. (Chọn A)
Câu 27: Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH +4 hoặc NO 3− thành axit amin?
A. Sinh vật sản xuất
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Sinh vật phân giải
Câu 28: Cho P thuần chủng về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau thu được F1, sau đó
cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 trong đó có 60 cây mang kiểu gen aabbdd. Tính theo lý
thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là
A. 480 cây
B. 240 cây
C. 120 cây
D. 300 cây
Hướng dẫn
F1: AaBbDd
x
AaBbDd → 1/64 aabbcc tương ứng 60 cây

1/8 AaBbDd tương ứng: 60 x 8 = 480 cây. (Chọn A)
Câu 29: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
A. AaBbDd
B. AaBBDd
C. AABbDd
D. aaBBaa
Câu 30: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi môi trường không có tác nhân đột biến
B. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng đa dạng di truyền của loài
C. Đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể bị đột biến
D. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể truyền lai cho đời sau
Mã đề 246/ Trang 4


Câu 31: Cho các nhóm thực vật sau:
(1). Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn
(2). Cây tràm trong quần xã rừng U Minh
(3). Bò rừng Bizông sống trong các quần xã ở đồng cỏ Bắc Mĩ
(4). Cây cọ trong quần xã vùng đồi Phú Thọ
(5). Cây lau, cây lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới
Dạng sinh vật nào thuộc loài ưu thế?
A. (5)
B. (1), (3) và (5)
C. (2), (4) và (5)
D. (1) và (3)
Câu 32: Cây P có KG

AB DE GH
, trội lặn hoàn toàn và có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới. Cho cây
ab de Gh


P tự thụ phấn, số KG dị hợp có thể thu được ở đời con là
A. 268
B. 160
C. 936
Hướng dẫn

D. 94

AB
AB
AB Ab aB ab
x
→ F : cho 10 KG, trong đó có 4 KG đồng hợp(
,
,
,
)
ab
ab
AB Ab aB ab
DE
DE
DE De dE de
Phép lai: P:
x
→ F : cho 10 KG, trong đó có 4 KG đồng hợp(
,
,
, )

de
de
DE De dE de
GH
GH
GH Gh
Phép lai: P:
x
→ F : cho 3 KG, trong đó có 2 KG đồng hợp(
,
)
Gh
Gh
GH Gh

Phép lai: P:

Số KG dị hợp = Tổng số KG – Số KG đồng hợp = (10.10.3) – (4. 4. 2) = 268. (Chọn A)
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác đọng cộng
gộp quy định. Sự có mặt của alen trội làm cây cao lên 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về
lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con có số cây cao 190 cm chiếm tỉ lệ
A. 15/52
B. 27/52
C. 35/128
D. 17/115
Hướng dẫn
Công thức tính nhanh: Trong phép lai bố mẹ không dị hợp n cặp gen ta có:
Tỉ lệ KH mang m alen trội bằng = C mn−k / 2n ( k: tổng số cặp gen đồng hợp trội trong phép lai, n:
tổng số cặp gen dị hợp trong phép lai)
KG cây cao 190 cm có 4 alen trội → Tỉ lệ: C4 -18-1/ 27 =35/128. (Chọn C)

Câu 34: Trong một hồ nuôi cá nước ngọt hàng năm nhận được nguồn năng lượng là 24 tỷ Kcal.
Tảo cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá dầu sử dụng giáp
xác làm thức ăn, đồng thời hai loài cá trên làm mồi cho cá măng và cá lóc. Hai loài cá dữ này tích
lũy được 40% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó và cho sản phẩm quy ra năng
lượng là 2304000 Kcal. Cá mương và cá dầu khai thác 50% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ
cung cấp cho giáp xá 40% và cho cá mè trắng 20% nguồn năng lượng của mình. Vậy hiệu suất
đồng hóa năng lượng của tảo (%) là
A. 0,1%
B. 0,08%
C. 0,06%
D. 0,12%
Hướng dẫn

Mã đề 246/ Trang 5


Tổng năng lượng của cá măng và cá lóc: 2.304.000 Kcal
→ Tổng năng lượng của cá mương và cá dầu: m. 0,4 = 2. 304. 000 => m = 5.760.000 Kcal
→ Năng lượng tích lũy của Giáp xác: n. 0,5 = 5. 760.000 => n = 11.520.000 Kcal
→ Năng lượng tích lũy của Tảo: k. 0,4 = 11. 520.000 => k = 28.800.000 Kcal
→ Hiệu suất đồng hóa của tảo = 288 105/ 24. 109 . 100% = 0,12%. (Chọn D)
Câu 35: Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: (P) 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta
tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng
hợp lặn ở F3 là
A. 49/640
B. 177/640
C. 324/640
D. 161/ 640
Hướng dẫn
1

1
n
Sử dụng công thức sau: Nếu P có cấu trúc 1Aa → Fn: aa = [1 – ( 2 ) ]. 2

Để tự thụ phấn cho đời con có KG aabb => P có 2 KG thõa mãn: AaBb và aabb
- TH 1: 0,4 AaBb tự thụ phấn: 0,4(Aa x Aa)(Bb x Bb)
1
1
1
1
49
→ F3: aabb = 0,4.[1 – ( 2 )3]. 2 .[1 – ( 2 )3]. 2 = 640 (1)

- TH 2: 0,2 aabb tự thụ phấn: 0,2(aabb x aabb) → F3: aabb = 0,2 (2)
→ Đáp số: (1) + (2) = 177/640 (Chọn B)
Câu 36: Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường
nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?
A. 5
B. 10
C. 8
D. 4
Hướng dẫn
5
Ta có: (2n + 1)(2 – 1) = 279 → 2n = 8 → n = 4
Số loài thể một có ở loài náy là C 1n = C 14 = 4 (Chọn D)
Câu 37: Một cơ thể có KG AaBbDdEe. Nếu trong quá trình giảm phân, có 12% số tế bào đã bị rối
loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Ee ở giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các
cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABDe
với tỉ lệ
A. 6,25%

B. 5,5%
C. 10,5%
D. 0,75%
Hướng dẫn
Giao tử ABDe chỉ được tạo ra bởi các tế bào giảm phân bình thường (chiếm tỉ lệ 88% )
Mã đề 246/ Trang 6


Tỉ lệ giao tử ABDe = 0,88.

1 1 1 1
= 5,5%. (Chọn B)
2 2 2 2

Câu 38: Một quần thể có 1500 cá thể, tỉ lệ sinh sản là 15%, tỉ lệ tử vong là 10%, tỉ lệ xuất cư là
0,6%, tỉ lệ nhập cư là 0,8%. Sau một năm, số lượng cá thể của quần thể là
A. 1575
B. 1587
C. 1578
D. 1557
Hướng dẫn
t
ADCT: Nt = No x (1 + ∆ n) , trong đó: ∆ n = tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử + nhập cư – xuất cư
Theo bài ra, ta có: 1500. (1 + 0,052) = 1578. (Chọn C)
Câu 40: Quá trình giảm phân của một gế bào sinh tinh có KG

AB D d
X X không xảy ra đột biến gen
ab


nhưng xảy ra hoán vị giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình
giảm phân của tế bào trên là
A. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
B. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
C. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
D. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
Hướng dẫn
1 TB giảm phân nên khi bước vào kì giữa của GP 1, các NST kép chỉ sắp xếp theo cách 1 hoặc 2
Trường hợp 1
Trường hợp 2

Các loại giao tử được tạo ra: AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
Câu 41: Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp
tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng
thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao
đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được
tạo ra trong quá trình nguyên phân của hợp tử nói trên là:
A. 3n = 36
B. 2n = 16
C. 2n = 24
D. 3n = 24
Hướng dẫn
Bộ NST của cây bố: 2n → có n cặp NST. Muốn giảm phân cho ra số giao tử tối đa thì n cặp NST
này đều là cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau.
Khi giảm phân có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra 2048 giao tử nên ta có:
2(n – 3) .43 = 2048 => n = 8
Mã đề 246/ Trang 7


Sau thụ tinh tạo hợp tử, số NST trong 1 hợp tử là: 3072 : 27 = 24 = 3. 8 = 3n (Chọn D)

Câu 42: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh
xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282
ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng,
cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và
một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt
trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:
A. 15
B. 20
C. 10
D. 38
Hướng dẫn
A đỏ >> a trắng; B nguyên >> b xẻ
(P): XABXAB x
XabY
F1: XABXab x XABY → F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen (Nếu không
hoán vị thì chỉ xuât hiện 2 kiểu là mắt đỏ, cánh nguyên và ruồi mắt trắng, cánh xẻ)
F1: XABXab
x
XABY
GF1: XAB = Xab = m
XAB = 0,5
XAb = XaB = k
Y = 0,5
F2: Mắt đỏ, cánh nguyên gồm: 0,5mXABXAB + 0,5mXABXab + 0,5mXABY + 0,5kXABXAb +
0,5kXABXaB = 282 ⇔ 3. 0,5m + 2. 0,5k = 282 (1)
Mắt đỏ, cánh xẻ và mắt trắng, cánh nguyên: 0,5kXAbY + 0,5kXaBY = 2. 0,5k = 36 (2)
Mắt trắng, cánh xẻ: XaaXab = m.0,5 (3)
Từ (1) và (2) → m. 0,5 = (282 – 36)/3 = 82
Như vậy: theo lý thuyết thì XaaXab = m.0,5 = 82, nhưng thực tế chỉ có 62 cá thể sống xót → ruồi
giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là 82 – 62 = 20 (Chọn B)

Câu 43: Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử
với số lượng như nhau: ABD = 20, aBD = 180, ABd = 20, aBd = 180,AbD= 180, abD = 20, Abd =
180, abd = 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể
thực vật trên là:
A.

BD
Aa, f = 25%
bd

B.

Ab
Dd, f = 10%
aB

C.

AB
Bb, f = 20%
ab

D.

Ad
Bb, f = 25%
aD

Hướng dẫn
- Dựa vào giao tử có số lượng lớn để xác định 2 trong 3 cặp gen nào liên kết

- Tính f = số giao tử hoán vị/ tổng số giao tử . 100%
Nhận thấy:
aBD = aBd= Abd = AbD = 180 là giao tử liên kết có a liên kết với B, A liên kết với b
20.4

→ Kiểu gen (P) : (Aa, Bb)Dd, f = 20.4 +180.4 . 100% = 10%. (Chọn B)
Câu 44: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa
trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F 1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại
bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F 2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu
được F3. Cho các kết luận sau:
(1). Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81
(2). có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên
Mã đề 246/ Trang 8


(3). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung
(4). Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
(5). Có 9 loại KG ở F3
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Hướng dẫn
Cho cây hoa tím lai phân tích → Fa xuất hiên 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (1: 1: 1 1) → cây hoa
tím giảm phân phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen
không alen quy định và di truyền theo quy luật TƯƠNG TÁC BỔ SUNG tỉ lệ 9: 3: 3: 1
Quy ước: Tím: A-B-(tím); A-bb(đỏ): aaB- (vàng) ; aabb(trắng)
Sơ đồ lai F1: AaBb x AaBb => F2: 9 (A-B-) : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb

Sau khi loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, vậy chỉ còn lại cây đỏ và tím
Cho cây hoa tím và đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (Tím + đỏ)F2 x (Tím + đỏ)F2
( 1AABB, 2AaBB, 2AABb,
x
(1AABB, 2AaBB, 2AABb
4AaBb, 1AAbb, 2Aabb)
4AaBb,1Aabb, 2Aabb)
GF2: 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab ;
2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab
(1) SAI. Tỉ lệ trắng (aabb) = 1/36
(2) SAI. Có 2 KG quy định hoa vàng AAbb, Aabb
(3) ĐÚNG.
(4) ĐÚNG.

4 / 36
AABB
= 1 − (8 / 36 + 3 / 36 + 1 / 36) = 1/6
A− B−

(5) ĐÚNG.
(Chọn D)
Câu 45: Cho sơ đồ phả hệ:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở
thế hệ III trong phả hệ này sinh đứa con gái bình thường là:
A. 23/26
B. 1/12
C. 11/24
D. 11/12

Hướng dẫn
Giải theo ý tưởng người ra đề
- Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
- Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II không bị bệnh có kiểu gen Aa → người đàn ông ở thế hệ thứ III
không bị bệnh có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất là 1/3AA: 2/3Aa
Mã đề 246/ Trang 9


- Người phụ nữ ở thế hệ thứ III không bị bệnh có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất là 1/2AA:
1/2Aa
→ PIII: (1/3AA: 2/3Aa) x (1/2AA: 1/2Aa) → (A-) = 1 – aa = 1 – 1/12 = 11/12
Xác suất sinh đứa con gái bình thường là 11/12 x 1/2 = 11/24 (Chọn C)
Tuy nhiên đề ra như vậy là chưa hợp lí bởi vì người phụ nữ ở thế hệ thứ III không bị bệnh có kiểu
gen AA hoặc Aa nhưng chưa đủ cơ sở để đi đến kết luận là có xác suất là 1/2AA: 1/2Aa
Câu 46: Cho biết: A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa
tím. Alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Trong một phép lai P người ta thu được F 1
có tỉ lệ KH: 4 hoa trắng, dài: 8 hoa trắng, tròn: 3 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen
của P có thể là
Bd
Bd
x Aa
bD
bD
Bd
Bd
BD
BD
C. Aa
x Aa
hoặc Aa

x Aa
bD
bD
bd
bd

A. Aa

Ad
Ad
Bb x
Bb
aD
aD
Ad
Ad
AD
Ad
D.
Bb x
Bb hoặc
Bb x
Bb
aD
aD
ad
aD

B.


Hướng dẫn
F1: 12 trắng : 3 vàng : 1 tím => (P) AaBb x AaBb
3 tròn: 1 dài
=> (P) Dd x Dd
F1: có 16 tổ hợp => 1 trong 2 cặp gen quy định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định
hình dạng quả.
Nhận thấy: F1 không xuất hiện KH tím dài (aabbdd) => Ít nhất 1 trong 2 cây bố mẹ không tạo giao
tử abd ( tức là ít nhất 1 KG ở thế hệ P không thuộc liên kết đồng) → Loại C
Do tương tác át chế nên vai trò của A ≠ B nên có thể Aa PLĐL hoặc Bb PLĐL
- Nếu Aa PLĐL: (Aa x Aa)[

Bd
Bd
Dd
x
hoặc
) thì F1 sẽ xuất hiện KH hoa vàng, dài (aaB-dd)
bD
bD
bd

Nhưng theo bài ra thì không xuất hiện kiểu hình này → Loại A
(Chọn D)
Câu 47: Cho cơ thể có kiểu gen

AB CD
AB
CD
, cặp
có hoán vị gen xảy ra, còn cặp

liên kết hoàn
ab cd
ab
cd

toàn. Cho các phát biểu sau:
(1). Nếu 2 cặp gen phân li bình thường trong quá trình giảm phân thì số loại giao tử tạo ra từ cơ
thể trên là 8.
(2) Nếu ở một số tế bào cặp

AB
CD
không phân li trong giảm phân 2, cặp
giảm phân bình
ab
cd

thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 22
CD
không phân li trong giảm phân 1, khi kết thúc giảm phân 2 cặp này sẽ tạo ra giao
cd
CD cd
tử:
,
,0
CD cd
AB
AB
(4). Nếu ở một số tế bào cặp
không phân li trong giảm phân 1 thì cơ thể có kiểu gen

tạo
ab
ab

(3). Cặp

ra tối đa 9 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Mã đề 246/ Trang 10


A. 1

B. 2

C. 3
D. 4
Hướng dẫn
(1) ĐÚNG. Nếu 2 cặp gen phân li bình thường trong quá trình giảm phân thì số loại giao tử tạo
ra từ cơ thể trên là 8.
CD
giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: CD và cd
cd
AB
+ Cặp
giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử: AB, ab, Ab, aB
ab

+ Cặp


→ Số loại giao tử = 2. 4 = 8
(2) ĐÚNG. (2) Nếu ở một số tế bào cặp

AB
CD
không phân li trong giảm phân 2, cặp
giảm
ab
cd

phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 22
CD
giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: CD và cd
cd
AB
+ Cặp
phân li trong giảm phân 2 cho các trườn hợp sau:
ab

+ Cặp

(1) Giảm phân bình thường, có hoán vị

(3) RLGP 2, hoán vị giữa A và a

(2) RLGP 2, không hoán vị

(4) RLPG 2, hoán vị giữa B và b

Tổng số loại giao tử : 11

→ Số loại giao tử = 11. 2 = 22
Mã đề 246/ Trang 11


(3) SAI. Cặp
tử:

CD
không phân li trong giảm phân 1, khi kết thúc giảm phân 2 cặp này sẽ tạo ra giao
cd

CD
và 0
cd

(4) SAI. Nếu ở một số tế bào cặp

AB
AB
không phân li trong giảm phân 1 thì cơ thể có kiểu gen
ab
ab

tạo ra tối đa 11 loại giao tử.
(1) Giảm phân bình thường, có hoán vị

(2) RLGP 1, không hoán vị

(3) RLGP 1, Hoán vị giữa A và a


(4) RLGP 1, Hoán vị giữa B và b

(Chọn B)
Câu 48: Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen
có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp và
2 cặp gen, gọi x là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F 1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở
2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau:
1
+x
2
1
(2). Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là - 2x
2

(1). Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là

(3). x không lớn hơn 6,25%
Mã đề 246/ Trang 12


(4). Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – x
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
Hướng dẫn
Sử dụng công thức tính nhanh sau để làm
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B- )= 0,5 + aabb
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội (A –bb) = (aaB-) = 0,25 – aabb
Theo bài ra, tỉ lệ KH lặn 2 tính trạng (có KG aabb) = x

(1) Đúng.
1
4

(2) Đúng. Tỉ lệ 1 trội = A-bb + aaB- = 2. ( - x) =
(3) Sai. Ví dụ:

D. 2

1
- 2x
2

AB
AB
ab
x
(f = 40%) →
= 0,16 > 6,25%
ab
ab
ab

(4) Đúng. Ít nhất 1 trội (A-B- + A-bb + aaB-) = 1 – aabb = 1 – x
(Chọn A)
Câu 49: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F 1 có 100% con
lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F 2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng.
Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng
thu được ở F3 là bao nhiêu?
A. 1/8

B. 3/7
C. 21/45
D. 15/72
Hướng dẫn
- F2: 9 đen : 6 vàng : 1 trắng → F1: AaBb x AaBb, màu sắc lông di truyền theo quy luật TTBS
- Ở F2 kiểu hình biểu hiện không đều 2 giới, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực →1 trong 2 cặp
gen Aa hoặc Bb liên kết với NST X; con đực (XY), con cái (XX)
- Quy ước: A-B-(đen); A-bb và (aaB-) quy định màu vàng; aabb (trắng)
P: AAXBXB
x
aaXbY → F1: AaXBXb x AaXBY
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
Yêu cầu: Cái đen (A-B-)
x
đực đen (A-B-)
[(1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)] x [(1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY]
F3:
(8/9A- : 1/9aa) x ( 7/8 XB- : 1/8XbY)
→ Tỉ lệ lông vàng F3 ( A-bb + aaB-) =

81 1 7
+
= 15/72. (Chọn D)
98 9 8

Câu 50: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen
thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu
gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1). Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên

(2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6
(3). Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
(4). Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường
(5). Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y
(6). Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Hướng dẫn
Mã đề 246/ Trang 13


ĐỀ CHƯA CHO BIẾT 2 GEN NÀY NẰM TRÊN 1 CẶP NST THƯỜNG HAY NST GIỚI TÍNH
HAY....NÊN TA PHẢI SỬ DỤNG PHÉP THỬ
- Nếu 2 gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau → ∑ KG = 3 x 6 = 18 (loại)
- Nếu 2 gen nằm trên 1 cặp NST thường → ∑ KG = 2.3(2.3 + 1)/2 = 21 (loại)
- Nếu gen 1 nằm trên vùng không tương đồng của X còn gen 2 nằm trên NST thường
2.( 2 + 1)
+2=5
2
3.(3 + 1)
+ Gen 2: có 3 alen(b1, b2, b3) trên NST thường => Số KG :
=6
2

+ Gen 1: có 2 alen (A, a) trên NST giới tính => Số KG:

→ Tổng số KG = 5. 6 = 30 (phù hợp)
Ở động vật có vú: Con đực: XY, con cái: XX

(1). ĐÚNG. Số KG đồng hợp: 3 (b1b1, b2b2, b3b3) . 2 (XAXA, XaXa) = 6
(2) ĐÚNG. Số KG giới cái (XX)= 3. 6 = 18; Số KG giới đực (XY) = 2. 6 = 12
(3) ĐÚNG. Số KG dị hợp của gen 2: C23 = 3 (b1b2, b1b3, b2b3)
(4) SAI.
(5) SAI
(6) ĐÚNG. Số kiểu giao phối = Số KG giới cái x Số KG giới đực = 18 x 12 = 216.
(Chọn A)

----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D B B A C A B D D A A B B C B B C C D C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A D A C B A A A D B D C C D B D B A C B
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
C B B D C D B A D A

Mã đề 246/ Trang 14



×