Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi thử Vật Lý 2016 số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.95 KB, 8 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT 2016
Môn Vật Lý
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 4,5 cm và chu kỳ 0,4 s. Thời gian chất điểm đi được
4,5 cm từ vị trí cân bằng là
A. 0,1 s
B. 0,2 s
C. 0,5 s
D. 0,3 s
Câu 2. Công thoát của một kim loại là A. Điều kiện về bước sóng λ của ánh sáng chiếu vào kim loại đó để
xảy ra hiện tượng quang điện là
A. hA ≤ λc
B. hλ ≤ cA.
C. A ≤ hc/λ.
D. A ≥ hc/λ
Câu 3. Cho mạch dao động LC lý tưởng có độ tự cảm L = 9 mH và điện dung C. Trong mạch đang có dao
động điện từ tự do với năng lượng điện từ là 7,2 μJ. Điện áp cực đại trên tụ điện là 3 V. Cường độ đòng điện
cực đại trong mạch và giá trị của C lần lượt là
A. 0,04 A và 1,6 μF B. 0,04 A và 4,8 μF C. 0,08 A và 4,8 μF D. 0,08 A và 1,6 μF
Câu 4. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc lò xo treo thẳng đứng là T và chu kỳ dao động điều hòa của
một con lắc đơn là 4T. Gọi Δℓ là độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng, ℓ là chiều dài dây treo của con lắc đơn,
g là gia tốc trọng trường nơi hai con lắc dao động và hai vật nặng của hai con lắc đều có khối lượng m. Có
thể khẳng định rằng
A. Giá trị của Δℓ và ℓ hơn kém nhau đúng 2 lần
B. Tăng khối lượng mỗi vật nặng của hai con lắc lên 16 lần thì chu kỳ của chúng bằng nhau
C. Đưa hai con lắc lên cao sao cho gia tốc trọng trường giảm 16 lần thì chúng có cùng chu kỳ
D. Muốn cho hai con lắc có cùng chu kỳ thì đưa con lắc đơn lên cao hoặc giảm khối lượng của con
lắc lò xo.
Câu 5. Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là 3 cm và 4 cm. Dao động tổng
hợp vuông pha với một trong hai dao động thành phần trên thì
A. biên độ dao động tổng hợp là 5 cm.


B. độ lệch pha của hai dao động thành phần là |Δφ| > π/2
C. độ lệch pha của dao động tổng hợp với dao động còn lại là π/4
D. dao động thành phần vuông pha với dao động tổng hợp có biên độ là 4 cm.
Câu 6. Một chùm sáng đơn sắc vàng sau khi qua một khe hẹp và đi vào máy quang phổ sẽ thu được
A. một quang phổ liên tục.
B. một vạch màu khác màu vàng.
C. một vạch có màu vàng.
D. một quang phổ không nhìn thấy được.
Câu 7. Tia hồng ngoại không có ứng dụng nào sau đây?
A. chế tạo đèn chiếu sáng nơi công cộng.
B. sấy khô lương thực, thực phẩm.
C. chụp ảnh và quay phim vào ban đêm.
D. chế tạo các thiết bị điều khiển từ xa.
Câu 8. Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng hoàn thành một dao động toàn
phần khi
A. đi từ vị trí thấp nhất lên vị trí cao nhất.
B. đi từ vị trí động năng bằng không đến khi quay lại vị trí đó lần nữa.
C. đi từ vị trí cân bằng đến khi qua vị trí cân bằng lần tiếp theo.
D. đi từ vị trí thế năng cực đại đến khi thế năng cực đại lần tiếp theo.
Câu 9. Một chất điểm dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 10 cm. Độ lớn gia tốc cực đại gấp 10 lần tốc độ
cực đại. Tốc độ cực đại của chất điểm là
A. 60 cm/s
B. 100 cm/s
C. 10 cm/s
D. 50 cm/s
Câu 10. Khi nói về máy phát điện xoay chiều, điều nào sau đây là không đúng?
A. Stato có thể là phần đứng yên hoặc chuyển động quay trong máy phát điện.
B. Stato có thể là phần cảm hoặc phần ứng của máy phát điện.
C. Tần số của dòng điện và suất điện động của máy đều phụ thuộc tốc độ quay.
D. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 11. Trong một thí nghiệm với dao động cưỡng bức, người ta thay đổi tần số f của ngoại lực tuần hoàn
nhưng giữ nguyên biên độ của ngoại lực. Khi f = f 1 = 5 Hz, biên độ dao động cưỡng bức là A 1. Khi f = f2 = 9
Hz, biên độ dao động cưỡng bức là A 2 > A1. Khi f = f3 = 15 Hz, biên độ dao động cưỡng bức là A 3 < A2. Có
thể kết luận rằng
A. biên độ đạt cực đại khi f = f2.
B. biên độ đạt cực đại khi 5 < f < 9 Hz.
C. biên độ đạt cực đại khi 9 < f < 15 Hz.
D. biên độ cực đại không thể nhỏ hơn 4A.


Câu 12. Nếu cho rằng một mạch dao động LC có dao động điện từ tự do tắt dần tương tự như một dao động
cơ tự do tắt dần thì một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh tương tự như
A. một chuyển động thẳng đều
B. một dao động điều hòa tự do
C. một dao động cơ cưỡng bức
D. một dao động cơ duy trì
Câu 13. Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng k = 100 N/m và khối lượng của vật nặng là m = 250 gam.
Con lắc dao động tắt dần do ma sát với hệ số ma sát là μ = 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo dãn 10 cm. Lấy
g = 10 m/s². Đến khi con lắc qua vị trí biên mà lò xo còn dãn 5 cm, quãng đường vật đã đi được là
A. 5 cm
B. 180 cm
C. 120 cm
D. 150 cm
Câu 14. Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm và chu kỳ T = 0,2π s. Ở thời điểm t 1 vật đang có li
độ x = 2 cm và đang đi về vị trí cân bằng. Trước lúc đó ở thời điểm t2 = t1 – 0,35π s vật có tốc độ là
A. 40 cm/s
B. 20 cm/s
C. 30 cm/s
D. 10 cm/s
Câu 15. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a và màn cách hai khe

một đoạn D. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm và 480 nm. Ở giữa hai vân cùng
màu với vân trung tâm và gần nhau nhất có số vân đơn sắc của cả hai hệ vân là
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
Câu 16. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp cùng pha có tần số sóng là f = 50
Hz. Tại M, N trên mặt nước sao cho MA – MB = 3 cm và NA – NB = 7 cm có các vân giao thoa cùng loại.
Trên khoảng giữa M và N chỉ còn một vân giao thoa nữa cùng loại với hai vân tại M, N. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là
A. 0,5 m/s
B. 1,5 m/s
C. 1,0 m/s
D. 2,0 m/s
Câu 17. Trong các bức xạ phát ra từ các vật bị nung nóng thì bức xạ cần nhiệt độ cao nhất là
A. tia X
B. bức xạ tử ngoại
C. tia tím
D. tia phóng xạ
Câu 18. Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 40 Ω thì công suất tức thời trên điện trở có biểu
thức là p = i²R = 40 + 40cos 200πt (W). Công suất trung bình trên điện trở và cường độ hiệu dụng lần lượt là
A. 80 W và 1,41 A B. 40 W và 1,0 A
C. 80 W và 1,0 A
D. 40 W và 1,41 A
Câu 19. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f = 2 Hz có li độ lần lượt là x 1, x2 thỏa mãn (x1/4)²
+ (x2/3)² = 1 tại mọi thời điểm. Gọi v1 và v2 lần lượt là vận tốc của dao động x1 và x2. Kết luận sai là
A. Dao động với li độ x1 có biên độ là A1 = 4 cm
B. Tại mọi thời điểm ta có x1v1/16 + x2v2/9 = 0
C. Biên độ dao động tổng hợp là A = 5 cm
D. Tại mọi thời điểm ta có (v1/4)² + (v2/3)² = 25π² cm²/s²

Câu 20. Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với phương trình dao động tại nguồn O là u O = 4cos (16πt
+ π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 40 cm/s. Li độ dao động tại điểm N cách nguồn O một
đoạn 120 cm tại thời điểm t = 5,25 s là
A. 4 cm
B. 2 cm
C. –4 cm
D. –2 cm
Câu 21. Để đo khối lượng của các phi hành gia ngoài vũ trụ khi không có trọng lực có thể dùng dụng cụ đo
giống như
A. con lắc lò xo
B. con lắc đồng hồ C. cân thăng bằng
D. con lắc vật lý
Câu 22. Chọn phát biểu sai khi nói về màu sắc các vật.
A. Vật tán xạ tốt ánh sáng màu nào thì sẽ có màu đó khi chiếu ánh sáng trắng.
B. Vật màu trắng có thể đổi màu theo ánh sáng chiếu vào vật.
C. Vật có màu trắng luôn dễ dàng nhìn thấy hơn các vật có màu khác trong môi trường có ánh sáng.
D. Vật màu đen không tán xạ ánh sáng nào hết nhưng mắt người vẫn nhận ra hình dạng của chúng ở
điều kiện thích hợp.
Câu 23. Tại điểm M đang có mức cường độ âm là L M. Muốn tăng mức cường độ âm tại M lên 2 lần thì cần
tăng cường độ âm tại M lên 100 lần. Nếu cường độ âm tại M ban đầu không tăng mà giảm đi 100 lần thì
mức cường độ âm tại M khi đó là
A. 5 dB
B. 0 dB
C. 10 dB
D. 18 dB
Câu 24. Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hòa với biên độ nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g,
công thức cơ năng của con lắc với biên độ góc αo tính theo radian là
A. (1/2)mgℓsin αo.
B. (1/2)mgℓcos αo. C. (1/2)mgℓ(αo)²
D. (1/4)mgℓ(αo)²

Câu 25. Một đoạn mạch RLC không phân nhánh có điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. công
suất tiêu thụ của mạch là P = 50 W. Giữ nguyên nguồn điện xoay chiều, đặt thêm vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp một chiều có giá trị bằng điện áp hiệu dụng ban đầu thì công suất là
A. 50 W
B. 100 W
C. 75 W
D. 25 W


Câu 26. Giới hạn quang điện của natri bằng 25/18 lần giới hạn quang điện của nhôm. Công thoát electron
của natri là 2,484 eV thì công thoát electron của nhôm là
A. 1,79 eV
B. 3,45 eV
C. 2,93 eV
D. 3,35 eV
Câu 27. Trên sợi dây đang có sóng dừng, hai bụng sóng liên tiếp luôn
A. cùng biên độ và pha
B. khác biên độ cùng pha
C. cùng biên độ khác pha
D. khác biên độ và pha
Câu 28. Một ứng dụng của tia X là chụp X – quang dựa trên các tính chất nào trong các tính chất sau?
a. Tính đâm xuyên mạnh
b. Tác dụng lên kính ảnh
c. Làm ion hóa chất khí
d. Hủy diệt tế bào
A. a và b
B. a và d
C. a và c
D. b và c
Câu 29. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm 5 cặp cực, roto quay với tốc độ 20π rad/s.

Tần số của dòng điện do máy phát ra là
A. 100 Hz
B. 40 Hz
C. 50 Hz
C. 80 Hz
Câu 30. Cho ba dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ là 3 cm, 4 cm, 5 cm. Biên độ nhỏ
nhất và lớn nhất của dao động tổng hợp từ ba dao động trên lần lượt là
A. 1 cm và 12 cm
B. 1 cm và 10 cm
C. 0 cm và 10 cm
D. 0 cm và 12 cm
Câu 31. Ba dòng điện ba pha có cùng cường độ hiệu dụng I = 10 A đi vào một dây trung hòa thì cường độ
dòng điện trên dây luôn bằng 0. Giả sử một trong ba dòng điện ba pha bị ngắt thì cường độ hiệu dụng trên
dây trung hòa có giá trị là
A. 10 A
B. 20 A
C. 14,14 A
D. 17,32 A
Câu 32. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kỳ T = 0,2 s. Khoảng thời gian ngắn
nhất để vật đi từ vị trí lò xo dãn cực đại đến vị trí lò xo không biến dạng là Δt = 0,1 s. Lấy g = π² m/s². Biên
độ dao động của vật là
A. 2,0 cm
B. 1,0 cm
C. 1,5 cm
D. 2,5 cm
Câu 33. Một sóng cơ học có biên độ 5 mm truyền qua hai phần tử M và N trên cùng một phương truyền có
vị trí cân bằng cách nhau 2 cm. Biết bước sóng là 8 cm. Hiệu li độ của M và N có giá trị tuyệt đối lớn nhất là
A. 10 mm
B. 5 mm
C. 7,07 mm

D. 3,54 mm
Câu 34. Một con lắc lò xo khi treo thẳng đứng thì độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là Δℓ = 4 cm. Sau đó đặt
con lắc trên sàn nằm ngang và cố định đầu không gắn vật vào tường. Giữ vật ở vị trí lò xo nén 10 cm rồi thả
nhẹ thì tốc độ cực đại khi qua vị trí lò xo không biến dạng là v = 48π cm/s. Lấy g = π² m/s². Hệ số ma sát
giữa vật và sàn là
A. 0,045
B. 0,098
C. 0,156
D. 0,124
–19
Câu 35. Công thoát electron của một kim loại là 2,65.10 J. Bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện
không thể là
A. bức xạ tử ngoại
B. bức xạ nhìn thấy C. tia tím
D. tia hồng ngoại
Câu 36. Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là 4 mm. Giả sử trên dây có ít
nhất 2 bụng sóng. Hiệu li độ giữa hai điểm trên dây cách nhau một phần tư bước sóng có giá trị lớn nhất là
A. 4 mm
B. 8 mm
C. 4 2 mm
D. 4 3 mm
Câu 37. Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Biết
L = 2CR². Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số f
thay đổi được. Khi f = f1 = 25 Hz hoặc f = f2 = 50 Hz thì mạch có cùng hệ số công suất là k. Giá trị của k là
A. 0,452
B. 0,924
C. 0,866
D. 0,707
Câu 38. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm và khoảng
cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 400 nm đến 750

nm. Điểm M cách vân trung tâm 6 mm. Bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng nhỏ nhất là
A. 400 nm
B. 450 nm
C. 480 nm
D. 500 nm
Câu 39. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ 5 cm, lệch pha góc π/2, theo trục tọa
độ Ox. Các vị trí cân bằng trùng với gốc tọa độ. Tại thời điểm t, li độ của các dao động lần lượt là x 1 = 4 cm
và x2 = −3 cm, khi đó li độ của dao động tổng hợp là
A. 1 cm
B. 7 cm
C. 10 cm
D. 5 cm
Câu 40. Khả năng đâm xuyên của bức xạ nào mạnh nhất trong các bức xạ sau?
A. Tia đỏ
B. Tia tím
C. Tia X
D. Tia hồng ngoại
Câu 41. Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh không phụ thuộc giá trị
A. điện trở thuần R
B. độ tự cảm L của mạch
C. điện dung C của mạch
D. cường độ hiệu dụng qua mạch


Câu 42. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn d thì
động năng của vật là 81,9 mJ. Đi ra xa vị trí cân bằng thêm một đoạn 2d thì động năng chỉ còn 17,1 mJ và
nếu đi thêm một đoạn 2d nữa (A > 3d) thì động năng của vật là
A. 78,75 mJ
B. 11,25 mJ
C. 32,45 mJ

D. 12,65 mJ
Câu 43. Hai chất điểm dao động điều hòa có phương trình là x 1 = 4cos (20πt/3 + π/6) (cm), x 2 = 4cos (20πt/3
– π/6) (cm), trong đó thời gian tính bằng giây. Thời điểm lần thứ 2016 hai chất điểm cách nhau 4 cm là
A. 302,725 s
B. 302,325 s
C. 151,125 s
D. 302,400 s
Câu 44. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp tại A và B cùng pha. Biết khoảng cách A và B là ℓ = 33 cm
và bước sóng truyền trên mặt chất lỏng là λ = 6 cm. Điểm M trên mặt chất lỏng sao cho tam giác MAB đều.
Tại điểm N trên cạnh MA có cực đại giao thoa thì khoảng cách ngắn nhất từ N đến đường thẳng AB là
A. 1,76 cm
B. 1,57 cm
C. 1,41 cm
D. 2,83 cm
Câu 45. Một con lắc lò xo dao động điều hòa được chụp lại vị trí sau mỗi 0,2 s và vị trí của vật được biểu
diễn thành 10 điểm liên tiếp như trên hình vẽ. Biết D là một vị trí biên của con lắc. Kết luận sai là

A. Thời gian giữa G và K có thể là một chu kỳ.
B. Chu kỳ dao động của con lắc có thể là 0,45 s.
C. Vị trí C và E không thể là vị trí biên và biên độ của con lắc có thể là 2 cm.
D. Vị trí A và G trên hình không thể cùng chiều chuyển động.
Câu 46. Cho mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C
mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 150 V, còn tần số
thay đổi được. Khi tần số f = f1 = 50 Hz thì điện áp hai đầu tụ điện vuông pha với điện áp hai đầu đoạn
mạch. Khi tần số là f2 = 30 Hz và f3 = 40 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ có cùng một giá trị hiệu dụng.
Khi f = fo thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại U1. Giá trị của U1 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 192 V.
B. 184 V.
C. 160 V.
D. 175 V

Câu 47. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đầu dưới có treo vật nặng khối lượng m. Nâng các vật lên cao
hơn vị trí cân bằng rồi thả nhẹ cho hệ dao động. Con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ 0,6 s và độ biến
dạng nhỏ nhất của lò xo là Δℓ 1 = 3 cm. Khi vật xuống vị trí thấp nhất thì móc thêm một vật có cùng khối
lượng m dính vào bên dưới vật. Sau đó hệ dao động điều hòa với biên độ x. Lấy g = π² m/s². Giá trị của x là
A. 3 cm
B. 4 cm
C. 6 cm
D. 15 cm
Câu 48. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, nguồn sáng phát ra đồng thời ba bức xạ đơn
sắc lần lượt có bước sóng λ 1 = 0,42 μm; λ2 = 0,56 μm; λ3 = 0,72 μm. Giữa vân sáng trung tâm tới vân sáng
cùng màu với vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất thì có số vân sáng không kể hai vân ngoài cùng là
A. 25
B. 22
C. 24
D. 23
Câu 49. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp đồng pha tại S 1 và S2 cách nhau 12 cm và trung điểm
đoạn nối hai nguồn là I. Gọi M là điểm nằm trên đường cực đại gần nhất so với đường cực đại qua I. Tại M
có dao động cùng pha với dao động tại I. Bước sóng truyền trên mặt chất lỏng là 2 cm. Khoảng cách ngắn
nhất từ I đến M có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4 cm
B. 3 cm
C. 5 cm
D. 2,5 cm
Câu 50. Cho đoạn mạch AB gồm ba đoạn mắc nối tiếp gồm AM chứa điện trở thuần, MN chứa cuộn dây
không thuần cảm có điện trở trong r = R/2 và độ tự cảm L, NB chứa tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AN và MB có đồ thị
như hình vẽ. Giá trị của U gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 54 V


B. 57 V

C. 48 V

D. 62 V


ĐÁP ÁN và Hướng Dẫn
1. A (thời gian đi quãng đường bằng biên độ từ vị trí cân bằng là T/4)
2. C (điều kiện đúng là λ ≤ hc/A <=> A ≤ hc/λ)
3. A (Io = 2W/L = 0,04 A và C = 2W/Uo² = 1,6 μF)
4. B (câu A sai vì ℓ = 4Δℓ; giảm g sẽ tăng chu kỳ con lắc đơn; giảm m thì giảm chu kỳ con lắc lò xo)
5. B
6. C
7. A
8. B
9. D
10. A
11. D (không có căn cứ để khẳng định A, B hay C đúng)
12. C (tần số dao động của mạch RLC không phân nhánh hoàn toàn phụ thuộc tần số điện áp đặt vào hai đầu
mạch điện và cường độ hiệu dụng tăng cực đại khi có cộng hưởng tương tự dao động cơ cưỡng bức)
13. D
Độ giảm cơ năng từ lúc lò xo dãn Ao = 10 cm đến khi còn dãn A = 5 cm ở vị trí biên là
ΔW = 0,5kAo² – 0,5kA² = 0,5.100.0,1² – 0,5.100.0,05² = 0,375 J
Độ giảm cơ năng bằng công lực ma sát trên quãng đường cần tìm là S.
=> μmgS = ΔW => S = ΔW/(μmg) = 1,5 m = 150 cm
14. B
|Δt| = 0,35π s = T + 3T/4
Xét trên vòng tròn thì lùi 3T/4 giống như tiến thêm T/4. Sau thời điểm t 1 một thời gian là T/4 thì tốc độ của
vật là v = vmax/2 = ωA/2 vì ở thời điểm t1 ta có x = A/2.

ω = 2pi/T = 10 rad/s => v = 10.4/2 = 20 cm/s.
15. C
Hai hệ vân trùng nhau tại x thì x = k1λ1D/a = k2λ2D/a <=> k1λ1 = k2λ2. <=> 5k1 = 4k2.
=> k1 = 4k; k2 = 5k. Ứng với k = 1 thì k1 = 4 và k2 = 5.
Vì chỉ tính vân đơn sắc nên bỏ qua vân bị trùng của hai bức xạ. Số vân đơn sắc còn lại của hai bức xạ λ 1 và
λ2 lần lượt là 3 và 4 => tổng số vân cần tìm là 3 + 4 = 7.
16. C
Giữa M, N có thêm một vân giao thoa cùng loại nên giả sử MA – MB = kλ với k có thể không nguyên thì
NA – NB = (k + 2)λ => 2λ = (NA – NB) – (MA – MB) = 7 – 3 = 4 cm => λ = 2 cm.
Tốc độ truyền sóng là v = λf = 2.50 = 100 cm/s = 1,0 m/s
17. B (tia X và tia phóng xạ không phát ra từ vật bị nung nóng)
18. B (p = 80cos² 100πt (W) => po = Io²R = 80 (W) => P = I²R = 40 (W) => I = 1,0 A)
19. D (từ biểu thức trong đề suy ra hai dao động vuông pha có biên độ lần lượt là 4 cm và 3 cm; ω = 4π rad/s
nên (v1/4)² + (v2/3)² = ω² = 16π² cm²/s². Đáp án B chứng minh bằng cách đạo hàm biểu thức trong đề)
20. C (f = 8 Hz => λ = v/f = 5 cm; ON = 120 cm = 24λ => N cùng pha với O nên u N = uO = 4cos (16π.5,25 +
π) = –4 cm)
21. A
22. C (sự dễ dàng nhận ra các vật chủ yếu nhờ sự tương phản màu với môi trường xung quanh, do đó có thể
nhận ra vật màu đen dù không có hoặc có rất ít ánh sáng tán xạ từ vật màu đen)
23. B (Nếu IM tăng lên 100 lần thì LM tăng thêm 20 dB => LM + 20 = 2LM = 20 dB. Nếu giảm IM đi 100 lần
thì LM giảm đi 20 dB nên mức cường độ âm bằng 0 dB)
24. C (W = mgℓ(1 – cos αo) = 2mgℓsin² (αo/2) ≈ (1/2)mgℓ(αo)²)
25. A (Vì dòng điện một chiều bị tụ điện ngăn cản hoàn toàn nên mạch không tăng thêm công suất)
26. B (A2 = 25A1/18 = 3,45 eV)
27. C
28. A
29. C (20π rad/s = 10 vòng/s => f = 5.10 = 50 Hz)
30. D
31. A
32. B

33. C (độ lệch pha Δφ = 2πdMN/λ = π/4 => hai dao động của M và N vuông pha => hiệu li độ của chúng lớn
nhất là 5 2 mm. Sử dụng cách tổng hợp dao động hoặc vẽ giản đồ.)


34. B
Tần số góc của con lắc khi treo thẳng đứng và đặt nằm ngang như nhau.
k
g
Ta có: ω =
= 5π (rad/s)
=
mΔl
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng
0,5kA² = 0,5mv² + Fms.A <=> 0,5kA² = 0,5mv² + μmgA
<=> (k/m)A² = v² + 2μgA <=> ω²A² = v² + 2μgA
=> μ = (ω²A² – v²)/(2gA) = (25π².0,1² – 0,48²π²)/(2π².0,1) = 0,098
35. D
36. C
Biên độ tại một điểm cách điểm nút một đoạn x là 4sin (2πx/λ).
Giả sử hai điểm cách nhau λ/4 nằm ở hai bên điểm nút thì hai dao động của chúng ngược pha có biên độ lần
lượt là 4sin (2πx1/λ) và 4sin (2πx2/λ) với x1 + x2 = λ/4. Hiệu li độ lớn nhất khi chúng ở biên và hiệu đó bằng
umax = 4sin (2πx1/λ) + 4sin (2πx2/λ) = 8sin [π(x1 + x2)/λ]cos [π(x1 – x2)/λ] ≤ 8sin (π/4) = 4 2 mm.
Xét trường hợp hai điểm ở giữa hai nút liền kề thì x 1 – x2 = λ/4 và các dao động của chúng sẽ cùng pha nên
hiệu li độ lớn nhất khi ở vị trí biên
=> umax = 4sin (2πx1/λ) – 4sin(2πx2/λ) = 8sin [π(x1 – x2)/λ]cos [π(x1 + x2)/λ] = 8 sin (π/4) cos [π(x1 + x2)/λ]
Vì 3λ/4 ≥ x1 + x2 = 2x2 + λ/4 ≥ λ/4 nên 3π/4 ≥ π(x1 + x2)/λ ≥ π/4
=> umax ≤ 4 mm. Vậy umax = 4 2 mm
37. D
k = cos φ = R/Z1 = R/Z2 => Z1 = Z2 <=> R² + (ZL1 – ZC1)² = R² + (ZL2 – ZC2)²
(*)

Đặt a = ZL1 = L.2πf1; b = ZC1 = 1/(C.2πf1) => ZL2 = 2a (vì f2 = 2f1) và ZC2 = b/2
(*) <=> a – b = b/2 – 2a <=> b = 2a (1)
Theo đề ta có L = 2CR² <=> ZLZC = 2R² <=> a.2a = 2R²
=> a = R và b = 2R
1
Z1 = R 2 + (a − b) 2 = R 2 => k = cos φ1 =
≈ 0,707
2
38. D
Bức xạ 400 nm sẽ có khoảng vân là it = λtD/a = 1,6 mm.
Tại M giả sử có vân bậc kt thì kt = 6/it = 6/1,6 = 3,75 không phải là số nguyên
=> Tại M có vân sáng của bức xạ với bước sóng nhỏ nhất khi bậc của vân sáng đó là 3.
=> i = 6/3 = 2 mm
=> λ = ia/D = 0,5 μm = 500 nm
39. A (x = x1 + x2 = 1 cm)
40. C
41. D
Hệ số công suất cos φ không phụ thuộc vào cường độ hiệu dụng cũng như điện áp hiệu dụng
42. A
Khi đi thêm một đoạn 2d lần thứ nhất thì vật cách vị trí cân bằng là 3d
Áp dụng bảo toàn cơ năng (1/2)k(3d)² – (1/2)kd² = 0,0819 – 0,0171 = 0,0648 J
Thế năng tại vị trí cách vị trí cân bằng một đoạn d là Wt1 = (1/2)kd² = 0,0081 J
Cơ năng của dao động là W = (1/2)kd² + (1/2)m(v1)² = 0,0081 + 0,0819 = 0,09 J
=> Wt1/W = 0,0081/0,09 = 0,09 = d²/A² => d = 3A/10.
Khi đi thêm một đoạn 2d lần thứ hai thì tổng quãng đường từ vị trí cân bằng đến vị trí đó là 5d = 3A/2
=> vật đang cách vị trí cân bằng một đoạn là x = 3A/2 – A = A/2
Wt = 0,5kx² = 0,5kA²/8 = W/8 = 0,01125 J = 11,25 mJ
=> Wđ = 90 – 11,25 = 78,75 mJ
43. B
Khoảng cách giữa hai chất điểm là |x1 – x2| = |4cos (20πt/3 + π/6) – 4cos (20πt/3 – π/6)|

Thực hiện tổng hợp x1 – x2 ta được phương trình x = 4cos (20πt/3 – π/2) cm
→ |x| = 4 cm <=> dao động của x ở vị trí biên mà ban đầu thì x = 0 hay dao động ở vị trí cân bằng
Mỗi chu kỳ, dao động tổng hợp ở biên hai lần. Lần đầu tiên ở thời điểm t1 = T/4.
Lần thứ 2016 cách lần thứ nhất thời gian là 2015.T/2.
→ thời điểm cần tìm là t2016 = T/4 + 2015T/2 = 0,3/4 + 2015.0,3/2 = 302,325 s


44. A
M
Tại N có cực đại bậc k => NB – NA = kλ
vì NB – NA < ℓ => k < ℓ/λ = 5,5.
N gần đường thẳng AB nhất khi k lớn nhất hay k = 5
N
=> NB = NA + 5.6 = NA + 30 cm.
Đặt x = NA. Áp dụng định lý hàm số cosin: (x + 30)² = x² + ℓ² – 2xℓcos 60°
A H
B
<=> 60x + 30² = 33² – 33x <=> x = 63/31 (cm) => NH = NA sin 60° ≈ 1,76 cm
45. A
Xét thời gian từ A đến K có 9 lần khoảng thời gian 0,2 s tức là 1,8 s. Khoảng thời gian từ A đến G là 1,2 s.
Trên hình A và G có cùng vị trí. Từ A đến D và D đến G có cùng khoảng thời gian là 0,6 s.
Nếu A và G cùng trạng thái chuyển động tức là vừa cùng vị trí vừa cùng chiều chuyển động thì sau vị trí A
đúng 0,6 s vật ở biên là D suy ra sau vị trí G một khoảng thời gian 0,6 s vật cũng phải ở biên như điểm D mà
điểm K không cùng vị trí như D nên A và G phải ngược chiều chuyển động.
Nếu G và K cách nhau đúng một chu kỳ thì A và G cách nhau 2 chu kỳ suy ra A và G phải cùng trạng thái
chuyển động do đó mâu thuẩn với suy luận trên. Chắc chắn G và K không thể cách nhau đúng một chu kỳ.
Đến đây đã có đáp án nhưng nếu suy luận tiếp thì từ C đến D là 0,2 s nếu C là biên tức là từ biên này đến
biên kia mất 0,2 s thì sau khi qua điểm E đúng 0,2 s vật phải ở biên như ở điểm D bất kể 0,2 s có phải nửa
chu kỳ hay không. Điều này mâu thuẩn với đồ thị trên hình. Từ A đến G không thể cùng chiều mà G và K
cũng vậy nên A và K lại cùng chiều. Thời gian từ A đến K phải là số nguyên lần chu kỳ suy ra nT = 1,8 s.

Nếu n = 4 thì T = 0,45 s. Khi đó thời gian từ A đến biên D rồi qua G là 2T + 2T/3 và G đến K là T + T/3.
Gọi vị trí G’ là vị trí mà sau thời gian ngắn nhất từ vị trí G vật lại có li độ như tại K thì thời gian từ G đến G’
sẽ là T/3. Dùng vòng tròn lượng giác suy ra li độ tại G có độ lớn là nửa biên độ. Vị trí biên D cách vị trí G là
3 cm gấp 1,5 lần biên độ. Suy ra biên độ là 2 cm.
46. D
Khi f = f1 = 50 Hz thì uC vuông pha với u mà uC luôn vuông pha với i => u và i phải cùng pha
=> mạch có cộng hưởng => ZL1 = ZC1 = a.
f2 = 3f1/5 => ZC2 = 5ZC1/3 = 5a/3 và ZL2 = 3a/5
f3 = 4f1/5 => ZC3 = 5a/4 và ZL3 = 4a/5.
UZC2 UZC3
=
UC2 = UC3 <=>
<=> 3Z2 = 4Z3 <=> 9R² + 9(3a/5 – 5a/3)² = 16R² + 16(4a/5 – 5a/4)²
Z2
Z3
<=> 256a²/25 = 7R² + 81a²/25 => a = R
UZC
U
2L − CR 2
=
UC =
đạt giá trị cực đại <=> Cω² =
2
2
2 2 4
2
2
R + (ZL − ZC )
L Cω −(2L −CR )Cω +1
2L2

1
R2
ω12 ω12
2
2
=> ω² =
=> fo =
f1.
− 2 = ω1 −
=
LC 2L
2
2
2
a
a 2
a 6
ZLo =
và ZCo = a 2 => Zo = a 2 + (
− a 2) 2 =
2
2
2
2U
U1 =
≈ 173 V
3
47. A
Δl
Chu kỳ của con lắc lò xo lúc đầu là T = 2π

=> Δℓ = gT²/(4π²) = 0,09 m = 9 cm
g
Độ biến dạng lò xo nhỏ nhất khi ở vị trí biên trên nên biên độ dao động là A = Δℓ – Δℓ1 = 9 – 3 = 6 cm
Sau khi thêm vật mới thì độ biến dạng lò xo ở vị trí cân bằng gấp đôi độ biến dạng đó lúc đầu => Δℓ 2 = 2Δℓ
= 18 cm. Vị trí cân bằng bị hạ thấp thêm 9 cm.
Biên độ dao động sau đó là x = 9 – A = 9 – 6 = 3 cm.
48. D
Xét vị trí vân sáng của bức xạ λ1 và λ2 trùng nhau với bậc lần lượt là k1, k2 thì
k1λ1D/a = k2λ2D/a <=> k1λ1 = k2λ2 <=> 3k1 = 4k2 => k1 = 4k và k2 = 3k.
(1)
Chứng minh tương tự khi vân sáng của hai bức xạ λ2 và λ3 trùng nhau thì bậc tương ứng của các vân sáng là
k2 = 9m và k3 = 7m (2)
Khi vân sáng của hai bức xạ λ1 và λ3 trùng nhau thì bậc của các vân sáng tương ứng là


k1 = 12n và k3 = 7n (3)
Khi vân sáng của cả ba bức xạ trùng nhau thì các bậc vân sáng thỏa
k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 <=> 21k1 = 28k2 = 36k3.
<=> k1/12 = k2/9 = k3/7 = p (p là số nguyên dương cũng như k, m, n).
(4)
Theo (1), (2), (3), (4) thì vân sáng của bức xạ λ 1 và λ3 hoặc λ2 và λ3 hoặc λ1, λ2 và λ3 đều trùng nhau cùng vị
trí. Tại vị trí gần vân trung tâm nhất mà ba bức xạ trùng nhau có vân sáng bậc k 3 = 7 của bức xạ λ3; vân sáng
bậc k1 = 12 của bức xạ λ1 và vân sáng bậc k2 = 9 của bức xạ λ2.
Lập bảng như sau
k1
4
8
12
k2
3

6
9
k3
x
x
7
Trong đó, từ vân bậc 1 đến vân bậc 12 của λ 1 có đúng ba vân trùng với vân sáng của λ2. Nên có 9 vân đơn
sắc của λ1. Tương tự phạm vi đó có 6 vân đơn sắc của λ 2 và 6 vân đơn sắc của λ 3. Tính cả hai vân trùng nhau
của chỉ hai bức xạ thì tổng số vân là 9 + 6 + 6 + 2 = 23.
49. A
Vì M thuộc đường cực đại gần đường cực đại qua I nhất nên tại M có cực đại bậc nhất. Giả sử MS1 > MS2.
MS1 – MS2 = λ = 2 cm.
(1)
Đặt x = MS1 và y = MS2; ℓ = S1S2. Ta có MI² = (y² + x²)/2 – ℓ²/4 (công thức chiều dài trung tuyến)
Tại M và I có hai cực đại cùng pha nên y – IS2 = kλ (k là số nguyên) => y = 6 + 2k
(1) => x = y + 2 = 8 + 2k => MI² = (36 + 24k + k² + 64 + 32k + k²)/2 – 12²/4 = k² + 28k + 14
<=> MI² = (k + 7)² – 35.
Theo bất đẳng thức tam giác x + y > ℓ <=> 14 + 4k > 12 <=> k > –1/2.
=> MI² có giá trị nhỏ nhất khi k = 0 nên MI = 14 ≈ 3,74 cm
50. B
Dựa vào đồ thị ta có uAN và uMB vuông pha vì khi uAN = 0 thì uMB có độ lớn cực đại hoặc ngược lại. Đồng thời
UoAN = UoMB = 60 V nên UAN = UMB = 30 2 V
Đặt a = ZL và b = ZC – ZL.
Do đó ZAN = ZMB <=> (R + r)² + (ZL)² = r² + (ZL – ZC)² <=> 9r² + a² = r² + b²
(*)
a −b
a 3r
× = −1 => =
Mặt khác: tan φAN tan φMB = –1 <=>
R+r r

r b
2
2
2
2
a
9r
a + 9r
=> 2 = 2 = 2
= 1 => a = r và b = 3r.
r
b
r + b2
U
Z
3
= AB =
ZAN = 9r 2 + a 2 = r 10 và ZAB = 9r 2 + b 2 = 3r 2 nên
U AN ZAN
5
=> U = 18 10 ≈ 56,92 V



×