Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

KIểmM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG Tồn KHO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.64 KB, 12 trang )

Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3

BÀI TẬP KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 10: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
---------o0o--------I, Chọn câu trả lời đúng sai:
1, Sai
GT: Hàng tồn kho là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị thu ần
hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh c ủa
doanh nghiệp tại ngày lập báo cáo. Hàng tồn kho được xếp vào loại tài sản
ngắn hạn trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu tài s ản ngắn h ạn bao gồm:
Tiền, các khoản tương đương tiền, giá trị thuần của các kho ản đ ầu t ư tài
chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn
hạn khác.
2, Sai
GT: Hàng tồn kho là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị thu ần
hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh c ủa
doanh nghiệp tại ngày lập báo cáo. Hàng tồn kho bao gồm: Hàng mua đang đi
đường; Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ; Chi phí kinh doanh dở dang;
Thành phẩm; Hàng hóa; Hàng gửi đi bán; Hàng hóa kho bảo thuế; Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
Hàng hóa đang trên đường chưa về nhập kho tại thời điểm k ết thúc
niên độ vẫn được đưa vào khoản mục hàng tồn kho và được ghi vào TK 151.
3, Sai
GT: Hàng gửi bán tại các đại lý được trình bày mục Hàng tồn kho trên
Bảng cân đối kế toán và được đưa vào TK 157.
4, Sai
GT: Hàng gửi bán tại các đại lý là một bộ ph ận quan trọng trong kho ản
mục hàng tồn kho nên KTV không những phải quan sát vật chất đ ối với hàng
tồn kho lưu giữ tại công ty mà phải quan sát vật ch ất đối v ới hàng t ồn kho
lưu giữ tại các đại lý. Mặc dù nó không nằm tại công ty nhưng nó thuộc
quyền sở hữu của công ty.


5, Đúng
1

Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3

GT: Có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau như:
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước – xuất trước
- Phương pháp nhập sau – xuất trước
- Phương pháp giá hạch toán
Mỗi phương pháp dẫn tới các kết quả khác nhau về giá trị hàng tồn kho, về
giá vốn hàng bán, về kết quả kinh doanh.
6, Đúng
GT: KTV có thề dùng kỹ thuật lấy mẫu thống kê đ ể ki ểm kê th ử hang
tồn kho từ đó xác định mức độ trung thực của các số liệu trên các BCTC, còn
khách hàng kiểm kê hàng tồn kho để lấy số liệu lên các BCTC. Số liệu này
đỏi hỏi sự chính xác nên khách hàng không bao giờ dùng kỹ thuật lấy mẫu
thống kê mà phải kiểm kê toàn bộ hàng tồn kho của công ty.
7, Đúng
GT: Có rất nhiều các phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau và
mỗi phương pháp cho ta kết quả khác nhau về giá trị hàng tồn kho. Vì v ậy,
việc khai báo phương pháp định giá hàng tồn kho được sử dụng là một trong
những yếu tố quan trọng nhất trong việc trình bày về hàng tồn kho trên các
BCTC.
8, Đúng
GT: Số dư đầu kỳ của Hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến hệ thống

BCTC của doanh nghiệp, vì chỉ tiêu Hàng tồn kho liên quan đến nhiều ch ỉ tiêu
khác trong hệ thống BCTC như là có liên quan đến giá vốn hàng bán, chi phí
nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp… Do vậy, nếu
kiểm toán viên không có đủ căn cứ để khẳng định tính trung th ực về số dư
đầu kỳ Hàng tồn kho thì KTV phải nghi ngờ tính đúng đắn của các thông tin
trên hệ thống BCTC của công ty. KTV không th ể đưa ra ý ki ến d ạng ch ấp
nhận toàn phần với các BCTC.
9, Đúng
GT: Trong một số TH giá của hàng tồn kho sẽ được điều chỉnh giảm so
với giá gốc như:
2

Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3

- Sụt giá trên thị trường
- Đổ vỡ, hỏng hóc
- Quá hạn sử dụng, lỗi thời
- Quyết định bán chịu lỗ để chuyển sang mặt hàng khác
- Lỗi trong khi mua và sản xuất.
10, Đúng
II, Chọn câu trả lời đúng nhất:
1, D
GT: Trong doanh nghiệp thương mại, HTK bao gồm những hàng hóa
mua về chờ bán. Trong doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có th ề bao g ồm
nguyên nhiên, vật liệu; công cụ dụng cụ chờ đưa vào sản xuất; SPDD; SP
hoàn thành chờ bán.
2, A

GT: Chưa ghi sổ doanh thu bị trả lại hoặc hàng mua làm cho kết qu ả
kiểm kê lớn hơn số liêu trên sổ kế toán; không ghi sổ khoản chiết khấu đối
với hàng mua không dẫn tới sự chênh lệch giữa kết quả kiểm kê với s ố li ệu
trên sổ KT. Còn khi không ghi sổ doanh thu bán hàng làm cho kết quả kiểm kê
thấp hơn số lượng ghi trên sổ kế toán.
3, D
GT: Khi phỏng vấn nhân viên bán hàng có thể cho biết về tốc độ luân
chuyển hàng tồn kho; Phỏng vấn thủ kho có thể cho biết về số lượng hàng
tồn kho, tình hình nhập xuất hàng tồn kho; Ch ứng ki ến ki ểm kê hàng t ồn kho
có thể cho biết về số lượng, giá trị hàng tồn kho. Nhưng 3 th ủ t ục ki ểm toán
đó thường không cho biết được hàng tồn kho nào là chậm luân chuy ển đặc
biệt đối với hàng tồn kho cùng chủng loại. Chỉ khi rà soát sổ sách kế toán mới
cho ta biết chính xác hàng tồn kho đó được nh ập kho vào th ời đi ểm nào, n ằm
trong kho bao lâu từ đó sẽ xác định được số lượng hàng tồn kho ch ầm luân
chuyển
4, A
GT: KTV đối chiếu sổ sách kế toán Hàng tồn kho v ới k ết quả quan sát
kiểm kê vật chất Hàng tồn kho sẽ phát hiện được nh ững Hàng tồn kho đ ược
ghi sổ nhưng thực tế không tồn tại.
3

Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3

5, d
6, C
GT: Phương pháp tính giá hàng tồn kho là một trong nh ững y ếu t ố quan
trọng để tính giá và định giá hàng tồn kho. Vì vậy vi ệc ki ểm tra tính nh ất

quán của phương pháp tính giá hàng tồn kho là thủ tục kiểm toán thích h ợp
nhất khi KTV sử dụng để kiểm tra về mục tiêu tính giá và định giá đối v ới
hàng tồn kho. Sau khi biết được phương pháp tính giá hàng t ồn kho và kh ẳng
định phương pháp đó được sử dụng nhất quán trong các kỳ thì m ới ti ến hành
các thủ tục kiểm toán khác đề xác định giá trị hàng tồn kho.
7, A
GT: Quan sát kiểm kê vật chất đối với hàng tồn kho và đối chiếu s ổ
sách hàng tồn kho là thủ tục áp dụng khi thực hiện các th ử nghiệm cơ bản.
Còn 3 thủ tục kiểm toán còn lại được áp dụng khi thực hiện thử nghiệm
kiểm soát nhằm thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy ch ế vầ th ủ
tục kiểm soát để giảm bớt thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ.
8, D
GT: Trong các phương án đề bải cho, Phỏng vấn thủ kho th ường ch ỉ
cho biết số lượng hàng tồn kho mà không cho biết s ố dư hàng t ồn kho v ề giá
trị.
IV, Bài tập thảo luận:
Câu 1:
Nếu khách hàng có 1 số hàng tồn kho đem đi thế ch ấp ngân hàng đ ể
vay vốn thì số hàng này có cần phải được khai báo trên b ảng thuy ết minh báo
cáo tài chính. Tại vì hàng tồn kho đã đem đi th ế ch ấp Ngân Hàng đ ể vay v ốn
tuy vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh Nghiệp nhưng số hàng này lại có khả
năng gặp nhiều rủi ro trong tương lai.
Trong trường hợp đã quá hạn trả nợ Ngân Hàng mà Doanh Nghi ệp v ẫn
chưa trả được nợ cho Ngân Hàng thì số hàng tồn kho này sẽ thuộc quy ền s ở
hữu của Ngân Hàng, Doanh nghiệp sẽ mất quyền sở hữu. Vì vậy số hàng này
phải được thuyết minh đầy đủ trên bảng thuyết minh báo cáo tài chính đ ể
tránh gây hiểu nhầm trong việc sử dụng thông tin .Nh ất là các nhà đầu t ư s ẽ
không hiểu lầm về giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp và ra các quyết định
đầu tư.
4


Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3

Hàng tồn kho đem đi thế chấp ở Ngân Hàng có thể được bảo quản ở
kho của Ngân Hàng ( Nếu điều kiện kho bãi của Ngân Hàng cho phép) .Cũng
có thể để tại kho của Doanh Nghiệp .Vì vậy việc thuy ết minh Báo cáo tài
chính về các hàng tồn kho đem thế chấp là cơ s ở giải thích cho k ết qu ả ki ểm
kê.Tránh gây hiểu lầm cho kiểm toán viên về kết quả kiểm kê.
Câu 2:
*Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản ph ẩm hoàn thành
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.

*Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho
tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán.
*Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng
tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình th ường trừ (-) chi phí ước tính đ ể
hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Hàng tồn kho có thể được xác định dựa trên giá tr ị thu ần có th ể th ực
hiện trong các trường hợp:
+ Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.Trường hợp giá trị thuần có thể

thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
được.
+ Giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ khi hàng tồn kho bị hư hỏng,
lỗi thời, giá bán bị giảm, hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên.
Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có th ể th ực
hiện được là phù hợp với nguyên tắc tài sản không được ph ản ánh lớn h ơn
giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.
+ Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được phải tính đến mục
đích của việc dự trữ hàng tồn kho. Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hi ện đ ược
5

Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3

của lượng hàng tồn kho dự trữ để đảm bảo cho các h ợp đ ồng bán hàng ho ặc
cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ phải dựa vào giá trị trong h ợp đ ồng. N ếu
số hàng đang tồn kho lớn hơn số hàng cần cho hợp đồng thì giá trị thuần có
thể thực hiện được của số chênh lệch giữa hàng đang tồn kho lớn h ơn s ố
hàng cần cho hợp đồng được đánh giá trên cơ sở giá bán ước tính.
+ Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để s ử dụng cho
mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá th ấp h ơn giá g ốc n ếu s ản
phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao h ơn giá
thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật li ệu,
công cụ, dụng cụ mà giá thành sản xuất sản phẩm cao h ơn giá trị thuần có
thể thực hiện được, thì nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đ ược
đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
+ Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá m ới v ề giá tr ị
thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối năm đó. Trường hợp cuối

kỳ kế toán năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ph ải l ập
thấp hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ k ế toán
năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập (Theo quy định ở
đoạn 24) để đảm bảo cho giá trị của hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài
chính là theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có th ể th ực hi ện
được) hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá g ốc l ớn h ơn giá
trị thuần có thể thực hiện được).
=>Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời đi ểm ước tính. Vi ệc
ước tính này phải tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên
quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các s ự ki ện
này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính.
Các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên cần thực hi ện khi ki ểm tra
việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được đối với hàng tồn kho:
+ Rà soát và kiểm tra quy trình ghi giảm giá hàng tồn kho đ ược áp d ụng
bởi ban quản lí khách hàng: KTV xem xét lại các trường hợp nghi giảm giá
hàng tồn kho có thuộc một trong số các trường hợp như là do sự giảm giá trên
thị trường do đổ vỡ hỏng hóc, quá hạn sử dụng, hoặc có thể doanh nghiệp
quyết định lỗ để chuyển sang mặt hàng khác…

6

Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3

+ Độc lập ước đoán giá trị cần nghi giảm: giá trị thuần có th ể th ực
hiện được tính theo công thức là Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính đ ể hoàn thành

sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
KTV có thể tìm thấy giá bán ước tính lấy từ phòng kinh doanh, chi phí ước
tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ có
thể lấy từ phòng vật tư phòng bán hàng… Đồng thời KTV cũng cần so sánh
đối chiếu giá bán ước toán năm nay với giá bán thực tế năm trước, chi phí
ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho vi ệc tiêu
thụ chúng với những chí phí thực tế phát sinh từ năm trước đ ể xem có s ự
biến động bắt thường gì không. Vì việc kinh doanh của công ty th ường ổn
định. Nếu có sự biến động thì xem sự biến động này do nguyên nhan từ y ếu
tố bên ngoài hay do yếu tố bên trong doanh nghiệp.
+ Đối chiếu kết quả ước đoán với kết quả của đơn vị: nếu th ấy bằng
hoặc có sự chenh lệch không nhiều thì coi kết quả của đơn vị cháp nhận
được. nếu thấy sự chênh lệch quá lớn thì ph ải xem lại k ết qu ả tính toán c ủa
KTV xem có nhầm lẫn ở chỗ nào không, sai ở bước nào không. N ếu k ết qu ả
ước tính của KTV không có sai sot thì yêu cầu kế toán c ủa đơn v ị xem xét l ại
số liệu của mình.
Câu 3:
Hàng tồn kho của đơn vị có thể được tính giá bằng nhi ều ph ương pháp
khác nhau đối với từng loại hàng tồn kho điều này là sai.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về “Hàng Tồn Kho” thì vi ệc
tính giá hàng tồn kho được áp dụng theo 1 trong các cách sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nhập sau xuất trước
- Phương pháp giá hạch toán
1. Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối v ới doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.

7


Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3

2. Theo phương pháp bình quân gia quyền , giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho t ương t ự đ ầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc s ử dụng trong kỳ. Giá tr ị
trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nh ập 1 lô hàng v ề,
phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
3. Phương pháp nhập trước xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước , và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc s ản xu ất gần th ời
điểm cuối kỳ .Theo phương pháp này thì giá trị của hàng xuất kho được tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ , giá trị
của hàng tồn kho được tính theo giá trị của hàng nhập kho ở thời điểm cuối
kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
4. Phương pháp nhập sau xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước , và hàng t ồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó .Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá c ủa lô hàng nh ập
sau cùng hoặc gần sau cùng , giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
…..
Nhưng cho dù Doanh nghiệp chọn phương pháp nào (tùy vào đi ều ki ện
của từng doanh nghiệp) thì cũng phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán. Doanh
nghiệp chỉ được chọn 1 phương pháp duy nhất áp dụng cho tất cả các loại
hàng tồn kho bao gồm cả nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phẩm,… đồng thời
doanh nghiệp phải giải trình cụ thể trên báo cáo tài chính các chính sách k ế

toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả phương pháp tính giá
trị hàng tồn kho.
Chế độ kế toán quy định việc doanh nghiệp chỉ được lựa chọn và sử
dụng 1 phương pháp để tính giá hàng tồn kho nh ằm tránh vi ệc gian l ận trong
việc tính giá hàng tồn kho (do giữa các phương pháp có sự chênh l ệch nhau
về giá trị doanh nghiệp có thể lợi dụng đặc điểm này để khai tăng hoặc khai
giảm giá trị hàng tồn kho để đạt được mục đích của doanh nghiệp).
V, Bài tập nghiệp vụ:
Đơn vị: 1000Đ

Bài 1:
Nghiệp vụ

Ảnh hưởng đến

Ảnh hưởng đến

8

Điều chỉnh
Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3
BCKQKD
1. Một lượng Không ảnh hưởng
NVL thô trị giá
100.000
không
được ghi nhận.


2. Không ghi Không ảnh hưởng
nhận một lô
thành phẩm từ
xưởng nhập kho
trị giá 150.000
3. Một lượng Không ảnh hưởng
hàng đã lập hóa
đơn
ngày
31/12/200N
nhưng đến ngày
02/01/200N+1
mới chuyển cho
KH.

4. Không ghi Không ảnh hưởng
nhận lô hàng trị
giá 250.000

BCĐKT
- Nguyên vật liệu
giảm 100.000
- VAT được khấu
trừ giảm 10.000
- Tiền mặt / TGNH
tăng hoặc Phải
trả người bán
giảm (tùy thuộc
vào việc đã thanh

toán tiền mua số
nguyên liệu đó
chưa) 110.000
- Thành phẩm giảm
150.000
- Chi phí SXKDD
tăng 150.000

a/ Một lô hàng được
nhập kho vào ngày
03/01/2006. Nhưng biên
bản giao nhận chỉ ra
rằng Công ty Vĩnh Phú

Nợ TK 152: 100.000
Nợ TK 133: 10.000
Có TK 111,112,331: 110.000
Nợ TK 155: 150.000
Có TK 154: 150.000

Không ảnh hưởng

Hóa đơn bán lô hàng này được lập vào
31/12/200N tức là khách hàng đã chấp
nhận thanh toán nhưng đến 02/01/200N+1
số hàng này mới được chuyển đến khách
hàng nên trong năm 200N chưa được ghi
nhận doanh thu. Vì vậy cũng không được
ghi tăng giá vốn hàng bán. Số hàng này
vẫn được tính vào hàng tồn kho trong kho

thành phẩm. Khi đó sẽ ghi trên thuyết
minh BCTC về việc có hóa đơn bán hàng
nhưng chưa ghi nhận doanh thu.
- Hàng gửi bán Nợ TK 157: 250.000
giảm 250.000
Nợ TK 133: 25.000
- VAT được khấu
Có TK 331: 275.000
trừ giảm 25.000
- Phải trả người
bán giảm 275.000

Đơn vị: 1000Đ

Bài 2:
Nội dung sai sót

Mặc dù cuối kỳ số nguyên liệu này đã
xuất kho đến khu vực sản xuất nhưng
đến 02/01/200N+1 mới sử dụng nên chưa
ghi tăng chi phí sản xuất trong kỳ và cũng
chưa ghi giảm NVL. Trong khi đó số
nguyên liệu này khi mua không được tính
vào tồn kho nguyên vật liệu .

Ảnh hưởng đến
BCKQKD
- Không ảnh
hưởng.


Ảnh hưởng đến
Bảng cân đối kế
toán
-HTK ↓59.000.
- Phải trả người
bán ↑ 59.000.

9

Các bước
điều chỉnh
cần thiết
. - Điều chỉnh
tăng hàng mua
đang đi đường:
59.000.
- Điều chỉnh

Bút toán điều chỉnh
Nợ TK 151:
59.000
Có TK 331: 59.000

Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3
đã giao số gỗ cho công
ty ABC vào ngày
29/12/2005.

b/ Nhận 1 lô hàng ký gửi
vào ngày 29/12/2005, đã
nhận hóa đơn và hóa
đơn này vẫn chưa được
vào sổ.
c/ Một lô hàng đang chờ
tại cảng để chuyển đi
trong khi HTK được
kiểm kê. Số hàng trên
không được kiểm kê.
Hàng hóa thực tế
chuyển đi và lập hóa
đơn cho khách hàng vào
ngày10/01/2006. (Giả sử
thuế suất thuế TNDN là
25%).
d/ Một lô hàng nhập kho
vào ngày 06/01/2006,
được vào sổ nhật ký các
khoản phải trả vào ngày
07/01/2006. Hóa đơn
nhận ngày 31/12/2006,
vì hàng chưa về nhập
kho nên không tính vào
HTK.
e/ Một lô hàng nhỏ được
phát hiện là bị hư hỏng.
Số hàng này không thể
bán theo giá gốc nhưng
có thể bán đồ phế thải.

DN chưa trích lập Dự
phòng giảm giá HTK
(giả sử thuế suất thuế
TNDN là 25%)

-Không ảnh
hưởng.

- Giá vốn hàng bán
bị ghi tăng:
100.000.
- LN trước thuế bị
ghi giảm: 100.000.
- Thuế TNDN bị
ghi giảm: 25.000.
- LN sau thuế bị
ghi giảm: 75.000

-Không ảnh
hưởng. (do hàng
hóa nhận ký gửi
được theo dõi trên
TK ngoài bảng: TK
003).
- HTK↓100.000.
- Thuế và các
khoản phải nộp
NN ↓25.000.
- LN chưa phân
phối ↓75.000.


- Không ảnh
hưởng.

- HTK↓300.000.
- Phải trả người
bán ↓300.000.

- Giá vốn hàng bán
↓160.000.
- LN trước thuế
↑160.000.
- Thuế TNDN
↑40.000.
- LN sau thuế bị
ghi tăng: 120.000

- Dự phòng giảm
giá HTK ↓160.000.
- Thuế và các
khoản phải nộp
NN ↑40.000.
- LN chưa phân
phối ↑120.000

10

tăng Phải trả
người bán:
59.000

-Không cần
điều chỉnh.

-Không cần điều chỉnh.

- Điều chỉnh
tăng HTK:
100.000.
- Điều chỉnh
tăng Thuế và
các khoản phải
nộp ngân sách:
25.000.
- Điều chỉnh
LN chưa phân
phối: 75.000.
- Điều chỉnh
tăng hàng mua
đang đi đường:
300.000.
- Điều chỉnh
tăng Phải trả
người bán:
300.000.

Nợ TK 155,156:100.000
Có TK 3334: 25.000
Có TK 421: 75.000

- Điều chỉnh

giảm thuế và
các khoản phải
nộp ngân sách:
40.000.
- Điều chỉnh
giảm LN chưa
phân phối:
120.000.
- Điều chỉnh
tăng Dự phòng
giảm giá HTK:
160.000

Nợ TK 3334: 40.000
Nợ TK 421: 120.000
Có TK 159:160.000

Nợ TK 151: 300.000
Có TK 331: 300.000

Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3

Bài 3: Giả sử thuế suất thuế TNDN 28%
Đơn vị: 1.000.000 đ

11


Bài tập chương 10


Nhóm 4-Lớp Kiểm toán Tài chính 3
ST Nội dung NV
T
1
Đại lý thông
báo chỉ bán
được 50% lô
hàng trong khi
đó doanh
nghiệp ghi
nhận doanh
thu cho toàn
bộ lô hàng.

Cơ sở dẫn
liệu
- Hiện hữu

Ảnh hưởng đến
BCKQKD
- Giá vốn hàng bán
↑150tr
- Doanh thu ↑200tr
- LN trước thuế
↑50tr
- Thuế TNDN ↑14tr
- LN sau thuế ↑36tr


Ảnh hưởng đến
BCDKT
- HTK ↓150tr
- Phải thu KH ↑220tr
- Thuế và các khoản
phải nộp NN ↑ 34tr
- LN chưa phân phối
↑ 36tr

Ảnh hưởng đến
tỷ suất
- Nhóm tỷ suất
khả năng thanh
toán.
- Nhóm tỷ suất
về cấu trúc tài
chính.
- Nhóm tỷ suất
khả năng sinh
lời.

2

Công ty thay
đổi phương
pháp tính giá
hàng tồn kho
và không trình
bày việc này

trên thuyết
minh BCTC

- Đo lường
và tính giá

Việc tính giá HTK
ảnh hưởng đến
GVHB, LN trước
thuế, Thuế TNDN,
Lợi nhuận chưa
phân phối

- Ảnh hưởng đến giá
trị thành phẩm.
- Ảnh hưởng đến
Thuế phải nộp, LN
chưa phân phối.

3

Ghi giá trị một
lô hàng không
theo giá mua
mà theo giá thị
trường
SDĐK Hàng
tồn kho trên
BCTC chênh
lệch với kết

quả kiểm kê
do DN đánh
giá lại hàng
tồn kho có gốc
bằng ngoại tệ.

- Tính giá

Không ảnh hưởng

- HTK ↑6tr
- Phải trả người bán
↑6tr

- Hiện hữu
- Tính giá
(Không
được đánh
giá lại
HTK do
chênh lệch
tỷ giá hối
đoái)

- DT HDTC ↑ 20,5tr
- LN trước thuế
↑20,5tr
- Thuế và các
khoản phải nộp
↑5,74tr

- LN sau thuế
↑14,76tr

- HTK ↑20,5tr
- LN chưa phân phối
↑14,76tr
- Thuế và các khoản
phải nộp ↑5,74tr

Việc thay đổi
phương pháp
tính giá làm
thay đổi TS tài
chính theo
chiều hướng
thay đổi của
LN, thuế phải
nộp NSNN, giá
trị thành phẩm.
- Nhóm tỷ suất
về khả năng
thanh toán.
- Nhóm tỷ suất
về cấu trúc TC.
- Nhóm tỷ suất
về khả năng
thanh toán.
- Nhóm tỷ suất
về cấu trúc tài
chính.

- Nhóm tỷ suất
về khả năng
sinh lời.

4

12

Bút toán điều chỉnh
Nợ TK 155/156 150
Nợ TK 421
36
Nợ TK 3334
14
Nợ TK 3331
20
Có TK 131
220

Tùy theo ảnh hưởng cụ
thể của GVHB của từng
loại sản phẩm, hàng hóa
của công ty mà ghi bút
toán điều chỉnh.

Nợ TK 331
Có TK 155/156

6
6


Nợ TK 421 14.76
Nợ TK 3334 5.74
Có TK 155/156 20.5

Thủ tục kiểm toán
- Gửi thư xác nhận đến đại lý về số
lượng hàng gửi bán và số lượng
hàng tiêu thụ, đối chiếu số liệu trên
thư xác nhận với số liệu trên sổ chi
tiết các khoản phải thu TK 331.
- Đối chiếu các thông báo hàng tiêu
thụ và hóa đơn hoa hồng đại lý của
đại lý gửi cho công ty với số liệu
trên sổ chi tiếtTK155,156,TK331TK
3331.
-Xác định pp định giá đang được sử
dụng và thực hiện như thế nào.
- Kiểm tra sự chênh lệch của một số
hàng hóa đại diện.
- Yêu cầu BQT công ty giải thích và
tìm hiểu lý do sự thay đổi này chưa
được giải trình trên BCTC.
- Điều tra và khai báo tất cả sự thay
đổi trong phương pháp tính giá tại
Báo cáo Kiểm toán.
- Đối chiếu hóa đơn với nghiệp vụ
ghi sổ.
- Gửi thư xác nhận tính có thực và
giá vốn của lô hàng đến công ty

Forward.
- Kiểm kê trực tiếp HTK.
- Xác định tỷ giá ngoại tệ ngày cuối
năm N-1 để tính giá trị SDCK HTK.
- Đối với HTK mua vào: thông qua
hóa đơn của nhà cung cấp.
- Đối với HTK công ty sản xuất ra
tính CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC.
- Xác minh lại sự chênh lệch HTK
ghi trên BCTC
i Báo
cáo
Bài tậvpớch
ương
10kết quả
kiểm kê ngày 31/12/2005.
- Xem xét độ công khai các số liệu
HTK trên các sổ chi tiết.



×