Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên bộ môn đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt quá trình thực hiện đồ án.cảm ơn các bạn trong lớp đã đóng gó ý kiến giúp
mình tránh được những sai sót.Cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em trong
quá trình thực hiện đồ án này.Nhờ quá trình thứ hiện đồ án này em có thêm một
số kinh nghiệm ,điều này rất có ích trong quá trình thực tập sắp tới và công việc
sau này.
Do trong quá trình chỉ hoàn toàn dựa trên lý thuyết nên không thể tránh khỏi
những điều thiếu sót mong thầy cô thông cảm bỏ qua.Em xin hứa sẽ hoàn thành
thật tốt.
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................
………………………….........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
MỤC LỤC
Chương 1 :Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu.
Chương 2 :Chuẩn bị sản xuất về thiết kế
Chương 3 :Chuẩn bị sản xuất về công nghệ.
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.
j.
k.
l.
m.
Tiêu chuẩn kỹ thuật.
Bản hưởng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu.
Tiêu chuẩn giác sơ đồ.
Bảng định mức nguyên phụ liệu.
Tiêu chuẩn cho phân xưởng cắt.
Quy cách may.
Quy trình may
Sơ đồ nhánh cây
Bảng thiết kế chuyền
Bố trí mặt bằng phân xưởng
Bảng tính đơn giá
Quy cách bao gói
Kiểm tra mã hàng
Tài liệu tham khảo
•
•
•
Giáo trình môn học công nghệ may
Tài liệu sản xuất của công ty
Giáo trình công nghệ may trường CĐKT Lý Tự Trọng
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Trước tình hình phát triển của khoa học kỹ thuật ,các quy trình công nghệ này
còn trở nên phức tạp , số lượng sản phẩm có quy mô ngày còn lớn...Điều đó dẫn
tới sản phẩm may không chỉ phụ thuộc vào vấn đề kỹ thuật mà còn phụ thuộc
vào chất lượng của quá trình nghiên cứu, thiết kế và tổ chứ thực hiện .Nhằm
đảm bảo tính đồng bộ ,an toàn về chất lượng cùng với việc đáp ứng đúng thời
hạn của lô hàn sản xuất ,hoặc đơn đặt hàng ,các cơ sở xí nghiệp đã tiến hành
thực hiện đồ án sản xuất để tiện viêc điều hành chuyền và sử lý những vấn đề
nảy sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm...
phạm vi nghiên cứu :
Vì điều kiện thời gian hạn hẹp , cơ sở vật chất trong nhà trường còn hạn chế nên
đồ án này chỉ thực hiện cho việc sản xuất một mã hàng cố định JA-09 .Đồ án
này giớt thiệu về quy trình sản xuất áo jacket nam một lớp . phạm vi chỉ gói gọn
trong nội dung những phần đã học ở nhà trường, chưa ứng dụng mở trong sản
xuất với quy mô lớn.
phương pháp nghiên cứu:
Tham khảo dựa trên tài liệu có sẵn .
Thu thập tài liệu ở công ty
D ựa trên những kinh nghiệm đúc kết từ giáo viên bộ môn
Mục tiêu nghiên cứu:
Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của môn học tạo ra sản phẩm áo jacket đúng với quy
trình sản xuất ngoài thực tế.
Kết cấu đồ án
Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu
Chuẩn bị sản xuất về thiết kế
Chuẩn bị về sản xuất công nghệ
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
Bảng tiêu chuẩn giác sơ đồ
Bảng qui trình cho phân xưởng cắt
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
Bảng quy cách may sản phẩm
Bảng sơ đồ nhánh cây
Bảng thiết kế dây chuyền nhánh cây
Bảng thiết kế dây chuyên công nghệ
Bảng bố trí mặt bằng phân xưởng
Bảng qui cách bao gói cho phân xưởng đóng gói
Bảng hướng dẫn kiểm tra mã hàng
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
NỘI DUNG
MÔ HÌNH SẢN XUẤT HÀNG MAY CÔNG NGHIỆp
KCS
Triển khai sản xuất
Chuẩn bị sản xuất
Thiết kế
Công
nghệ
Nguyên
Chọn
nguyên
phụ liệu
Đề xuất
chọn mẫu
Xây dựng
TCKT
Cắt
nguyên
phụ liệu
May
Uỉ
định
hình
Hoàn tất
Tẩy
Ủi
Nghiên
cứu mẫu
Cân đối
nguyên
phụ liệu
Định
mứcnguyên
phụ liệu
Cắt phá
May
chi tiết
Bao
gói
Đánh số
Thiết kế
lắp ráp
Chế thử
mẫu
Nhảy
mẫu
Thiết kế
chuyền
Bố trí măt
bằng phân
xưởng
Uỉ ép
Bóc
tậpphối
kiện
Cắt mẫu
Nhập kho
bán thành
phẩm
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Phối
kiện
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
CHƯƠNG 1: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN PHỤ
LIỆU
Đây là công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất vì nó giúp cho việc sản
xuất được an toàn nâng cao,năng xuất lao động ,tiết kiệm được nguyên phụ
liệu ,đảm bảo được chất lượng sản xuất.Công đoạn này được tiến hành theo sơ
đồ sau:
Nhập nguyên phụ liệu
cùng biên bản có liên
quan
Kiểm tra đo đếm
nguyên phụ liệu
Giải quyết nguyên
phụ liệu còn thiếu
Nhập kho
Nghiên cứu độ co lý và tính chất của nguyên phụ liệu
a)
Nghiên cứu về tình chất:
Thành phần sợi:
Vải chính được cấu tạo bởi:Cotton..
Vải phối:
Cách bố trí văn hoa :
b)
Nghiên cứu về độ co cơ lý :
Độ co giặt :
R=Lo-L1 /Lo=100-99,8 /99,8=0,2%
R :độ co rút
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
Lo:chiều dài của mẫu trước khi giặt (cm )
L1:chiều dai của mẫu sau khi giặt (cm)
Độ co do nhiệt:
R=Lo-L1 /Lo=100-99 /99=1%
R : Độ co rút
Lo: chiều dài của mẫu trước khi ủi (cm )
L1: chiều dài của mẫu sau khi ủi (cm )
Độ co do may:
R=Lo-L1 /Lo=100-99,2/99,2=0,8%
R : Độ co rút
Lo: chiều dài của mẫu trước khi may (cm )
L1: chiều dài của mẫu sau khi may (cm )
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
CHƯƠNG 2: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ THIẾT KẾ
Hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất phụ thuộc phần lớn vào công tác chuận
bị sản xất và thiết kế.
Nghiên cứu mẫu:
Bảng thống kê số lượng chi tiết:
STT
TÊN CHI TIẾT
SỐ LƯỢNG CHI TIẾT
VẢI CHÍNH
VẢI PHỐI
1
Đô thân trước phải
1
2
Đô than trước trái
1
3
Thân trước phải
1
4
Thân trước trái
1
5
Thân sau
1
6
Tay áo
2
7
Nẹp viền
1
8
Bo lai tay
2
9
Bo lai thân sau
1
10
Miệng túi
2
11
Đáp túi
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
2
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Bảng thống kê thông số kích thước thành phẩm
STT
TÊN SỐ ĐO
VỊ TRÍ ĐO
KÍCH THƯỚC (CM)
SAI
SỐ
S
M
L
XL
I
Thân trước
1
Dài áo
Đo từ đầu vai dến hết
gấu + to bản bo lai
56
58
60
62
2
Ngang ngực
Đo từ dường tra dây
kéo dến gần nách
40
42
44
46
3
Ngang mông
Đo từ dường tra dây
kéo tới sườn áo
42
44
46
48
6
Vị trí túi ngang Phía trên cách sườn
vai
Phía dưới cách ve
8
8
8
8
8
8
8
8
II
Thân sau
1
Dài áo
Đo từ đầu vai đến hết
bo lai
58
60
62
64
2
Ngang vai
36
37
38
39
3
Ngang ngực
Đo từ đầu vai trái sang
đầu vai phải
Đo từ gầm nách trái
sang gầm nách phải
40
42
44
46
4
Ngang mông
Đo từ sườn trái sang
sườn phải
42
44
46
48
III
Tay áo
1
Dài tay
Đo từ đầu tay dến hết
bo tay
52
54
56
58
2
Hạ nách tay
Đo từ đầu tay dến
ngang nách
11.4
11.4
11.4
11.4
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
3
Rộng nách tay
Đo từ sóng tay đến
gầm nách
25
26
27
28
4
Bo tay
Đo vòng quanh cửa tay 22
24
26
28
Thiết kế mẫu mỏng:
Công thức thiết kế:
Thân trước
Dài áo =số đo-3cm(chòm vai)-5cm (bo lai)=50cm
Ngang vai =1/2 vai +1,5cm =20cm
Hạ vai = 1/10 vai +0.5cm=4,2cm
Vào cổ =1/6 cổ +1,5cm=8,2cm
Hạ cổ=1/6 cổ+2,5cm=9,2cm
Hạ nách=1/4 ngực=21cm
Ngang ngực =1/4 ngực +5cm=26cm
Vào nách=1,5cm
Ngang mông= ngang ngực -2cm =24cm
Thân Sau
Dài áo =dài áo thân trước+(2x chòm vai) =56cm
Ngang vai =ngang vai trước+1cm=21cm
Hạ vai = hạ vai trước
Vào cổ =1/6 cổ +2,5cm=9,2cm
Hạ cổ=4cm
Hạ nách= hạ nách trước +2 x chòm vai=27cm
Ngang ngực =ngang ngực trước=26cm
Vào nách=1cm
Ngang mông= ngang mông trước=24cm
Tay áo
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Dài tay = số đo-5cm =49cm
Hạ nách tay =1/10 ngực+3cm=11,4cm Cửa tay=1/2 rộng cửa tay+4cm =16
cm
Rập thành phẩm
Nhảy mẫu
Công đoạn này tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình giác sơ đồ và sản xuất sản
phẩm
Bảng biến thiên và cự ly dịch chuyển giữa các size
:Độ biến thiên thông số kích thước giữa các size
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
:Cự ly dịch chuyển giữa các điểm chính trên mẫu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
TÊN SỐ ĐO
Dài áo
Vòng cổ
Vòng ngực
Rộng vai
Vòng nách
Vòng mông
Dài tay
Cửa tay
Size S: Màu trắng
Size M: Màu đen
Size L: Màu cam
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
M
2
3
4
1
1
2
2
1
S
M
δ
2
0.5
2
0.5
0.5
1
2
0.5
2
3
4
1
1
2
2
1
L
δ
2
0.5
2
0.5
0.5
1
2
0.5
Đồ án môn học
Mã hàng TR-11
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Bảng tác nghiệp giác- cắt
Bảng sản lượng
SIZE
MÀU
460
700
450
440
TỔNG
CỘNG
2050
400
700
400
350
1850
860
1400
850
790
3900
S
M
L
XL
I
II
TỔNG
CỘNG
Bảng tác nghiệp giác-cắt: Max 80 lớp/bàn
STT
LOAI SƠ ĐÒ
1
SĐ
1:S/1+M/1+L/1+XL/1
SĐ 2:M/2
2
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
MÀU
I
II
I
II
TỔNG CỘNG
SỐ
SP/SĐ
SỐ
LỚP
SỐ
BÀN
3
3
2
2
440
350
260
350
6
7
4
3
20
SỐ
LƯỢNG
SẢN
PHẨM
1500
1350
650
400
3900
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Giác sơ đồ
Vải chính : S/1+M/1+L/1
Dài sơ đồ: 295cm
Vải phối:
S/1+M/1+L/1
Chiều dài sơ đồ:
60cm
CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ
SẢN XUẤT VỀ CÔNG
NGHỆ
Tiêu
chuẩn kỹ thuật:
Hình
vẽ-mô tả mẫu
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Thân trước
THÔNG SỐ
Dài áo
Ngang ngực
Ngang mông
Ngang vai
Vòng cổ
Vòng nách
Dài tay
Vòng cửa
tay
TÊN
NPL
ĐƠN VỊ
Cm
Cm
Cm
Cm
Cm
Cm
Cm
Cm
VẢI CHÍNH
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Thân sau
S
56
38
42
36
38
47
52
23
M
58
42
44
37
40
48
54
24
VẢI PHỐÍ
L
60
46
46
38
42
49
56
25
BO
XL
62
50
48
39
44
50
58
26
CHỈ MAY
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
NÚT
NHÃN
NHÃN CHÍNH
NHÃN SIZE
S
Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
M
L
XL
NHÃN HDSD
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Bảng tiêu chuẩn giác sơ đồ
TÊN CHI TIẾT
Đô thân trước trái
SỐ
QUY ĐỊNH GIÁC
LƯỢNG
1
Giác dọc canh sợi
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
Đô thân trước phải
1
Giác dọc canh sợi
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
Thân trước phải
1
Giác dọc canh sợi
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
Thân sau
1
Giác dọc canh sợi
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
Tay áo
2
Giác dọc canh sợi
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
Miêng túi
2
Giác dọc canh sợi
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
Đáp túi
2
Giác dọc canh sợi
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
Nẹp viền
1
Giác dọc canh sợi
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Bo lai tay
2
Giác dọc canh sợi
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
Bo lai thân sau
1
Giác dọc canh sợi
Chi tiếtphải đúng canh
sợi,không phạm các chi tiết
khác,số lượng đầy đủ
Bảng định mức nguyên phụ liệu
Định mức chỉ
ST
T
Tên đường may
1
2
Vắt sổ đô TT trái
Vắt sổ đô TT
phải
Vắt sổ đáp túi
May định hình
miệng túi
May chặn lưỡi gà
Diễu mí miệng
túi
May bo lai vào
TS
May vai con
Vắt sổ bo lai tay
May lộn cạnh bo
lai tay
Tra bo vào tay
Tra nách tay vào
thân
Vắt sổ vòng nách
Vắt sổ bo thân
trước
Tra nẹp vào thân
trước
Tra sườn tay và
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Chiều
dài
đường
may
Đầu
vào,
đầu ra
(m)
Số
lượng
đường
may
Hệ số
tiêu
hao
Tiêu hao
chỉ
0.48
0.48
0.5
0.5
1
1
13
13
17.24
17.24
0.18
0.9
0.2
1.1
1
1
3
4
40.5
2.3
0.15
0.92
0.17
0.94
4
2
3
4
2.16
1.4
0.24
0.26
1
3
4.6
0.17
0.86
0.24
0.19
0.88
0.26
2
2
2
3
13
3
1.54
49.52
2.45
0.24
0.57
0.26
0.59
2
2
3
3
4.85
3.56
0.57
0.85
0.59
0.87
2
1
3
3
17.58
58.36
108
108.2
2
3
6.35
110
110.4
2
3
5.23
Đồ án môn học
17
sườn thân
Vắt sổ sườn
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
54
54.2
2
14
25.96
Lượng chỉ may tiêu hao cho 1 size S: Ms= 79,56 m
Lượng chỉ may tiêu hao cho 1 size M: ML= 82,56
Mn-M1
⇒
Lượng tiêu hao cho 1 size M: d=
⇒
MM= MS+ d=Ms+d= 79.56+1.5=81.06 m
82.56-79.56
=
n-1
3-1
Lượng chỉ vắt sổ tiêu hao cho 1 size M: MVSS= 273m
Lượng chỉ vắt sổ tiêu hao cho 1 size L: MVSL= 283.36 m
Mn-M1
⇒
⇒
Lượng chỉ vắt sổ tiêu hao size M: d=
5.18
MVSM= MVSS +d=273+5.18=278.18m
283.36-273
=
n-1
=
3-1
Định mức chỉ may và chỉ vắt sổ cho các size trong mã hàng TR-11
MS/ĐH=860x79.56=68.421.6m
MM/ĐH=1400x81.06= 113.484m
ML/ĐH=850x82.56=726.52.8m
MVSS/ĐH=860x273=23.478m
MVSM/ĐH=1400x278.18=240.240m
MVSL/ĐH=850x283.36=240.856
Định mức chỉ may và chỉ vắt sổ trung bình của mã hàng
M=256149.6/3900=90.6m
MVS=879048.8/3900=356.2m
Lượng chỉ may và vắt sổ cung cấp của mã hàng với dự phòng là 5%
N=256.149.6+259149.6x5%=268957.08m
Nvs=879048.8+879048.8x5%=923001m
Định mức nhãn size, nhãn HDSD, nhãn chính
Một sản phẩm dùng 1 nhãn size
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
⇒
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
∑ Nhãn size dùng cho mã hàng là 3.160 cái trong đó:
Size S: 880 cái ; Size M: 1400 cái ; Size L: 880 cái
Định mức thực tế cho mã hàng
Khổ sơ đồ cho mã hàng ( vải chính: 1m2, vải phối 1m2)
Mỗi bàn trải 80 lớp
Tiêu chuẩn cho phân xưởng cắt:
• Trải vải là xếp lên nhau nhiều lớp vải có cùng một khổ và chiều dài của
lá vải phải được tính toán trước
• Đối với loại mã hàng JA-09 này ta áp dụng phương pháp trải vải cắt đầu
bàn không chiều cho các chi tiết dùng vải chính và cắt đầu bàn có chiều
cho các chi tiết dùng vải phối
• Ngoài ra việc trải vải cần phải tuân theo các yêu cầu sau:
Chiều dài bàn vải phải đủ và bằng chiều dài sơ đồ cộng thêm 3cm
( hao phí đầu bàn)
Mặt vải phải thẳng, hai bên mép phải chồng lên nhau
Số lớp tối đa là 80 lớp
Mép vải phải đứng thành và cắt đầu bàn phải thẳng
•
•
•
Khi tiến hành cắt ta dùng phương pháp cắt nát sơ đồn cùng bàn vải. Đầu
tiên ta cắt phá để chia sơ đồ ra làm nhiều phần nhỏ, sau đó sử dụng máy
cắt tay để cắt các chi tiết lớn như:thân sau chính, thân sau phụ, tay
áo,..các chi tiết nhỏ như: bâu áo, bass vai,..ta dùng máy cắt vòng. Cuối
cùng ta dùng máy cắt vòng hay cắt dọc để gọt lại các chi tiết cho thật
chính xác. Chú ý: cần cắt đúng canh sợi 100% , chi tiết sạch sẽ.
Các chi tiết cần ủi ép keo thì cần nhiệt độ ủi thích hợp nhằm tránh keo bị
bong, ố vàng..lá cổ phải được đưa qua máy cắt để khử được độ co của vải
(1600) trong thời gian 15s.
Đánh số, bóc tập, phối kiện:
Tùy theo từng chi tiết hay yêu cầu của khách hàng mà ta quy định
đánh số để đảm bảo khi may xong phần đánh số không bị quay ra mặt
phải.
Bóc tập có số lớp tùy theo yêu cầu của khách hàng, công đoạn này và
bộ phận phối kiện có liên quan mật thiết với nhau. Sau khi hoàn tất số
chi tiết này có thể buộc lại bằng day vải hay cho vào bao kín để chuẩn
bị đưa vào xưởng may.
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Bảng quy định cắt
STT
1
TÊN CHI
TIẾT
Đô TT trái
SỐ
LƯỢNG
1
DỤNG CỤ
CẮT
Máy cắt tay
2
Đô TT phải
1
Máy cắt tay
3
Thân trước phải
1
Máy cắt tay
4
Thân trước trái
1
Máy cắt tay
5
TS
1
Máy cắt tay
6
Tay áo
2
Máy cắt tay
7
Miệng túi
2
Máy cắt tay
8
Đáp túi
2
Máy cắt vòng
9
Bo thân sau
2
Máy cắt tay
10
Nẹp viền
1
Máy cắt tay
11
Bo tay
2
Máy cắt tay
YÊU CẦU KỸ
THUẬT
Canh sợi dọc,
sạch sẽ
Canh sợi dọc,
sạch sẽ
Canh sợi dọc,
sạch sẽ
Canh sợi dọc,
sạch sẽ
Canh sợi dọc,
sạch sẽ
Canh sợi dọc,
sạch sẽ
Canh sợi dọc,
sạch sẽ
Canh sợi dọc,
sạch sẽ
Canh sợi ngang,
sạch sẽ
Canh sợi ngang,
sạch sẽ
Canh sợi ngang,
sạch sẽ
Sau cùng là bộ phận cắt và KCS tiến hành kiểm tra theo đúng quy định được đề
ra để đảm bảo sự thông suốt trong phân xưởng hay công đoạn tiếp theo.
Quy cách may
Tiêu chuẩn may:
Sản phẩm may chất lượng cần đạt tiêu chuẩn:
Mật độ mũi chỉ cho các đường may: 3 mũi/cm ; 1 mũi= 1,5mm
Sử dụng kim số: size 90/14
Khoảng cách giữa hai đường diễu là 0,7mm
Khoảng cách giữa các đường mí với cạnh sản phẩm là 1mm và 0,7mm
Các đường may lộn: lá cổ, vai con mật độ mũi chỉ 4 mũi/cm.
Lưu ý:
Tất cả đường mí, diễu,..phải thẳng. Không được nhăn, vặn, nối chỉ, bỏ
mũi,..
• Vắt sổ không được lồi sơ vải
•
SVTH: Đỗ Kiều Trinh
Đồ án môn học
•
•
•
•
•
•
GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đường may không bị rút
Nhãn size gắn giữa cổ thân sau
Nhãn sử dụng gắn ở sườn áo cách bo lai 8cm
Các chi tiết nào đối xứng thì phải đối xứng
Ngã tư nách phải trùng nhau
Túi mổ phải đều không bể góc
Yêu cầu về tra bâu:
Tra bâu xong phải êm phẳng, 2 đầu chân cổ phải nhọn, đối xứng, đường tra
bâu phải đều không bị lọt khe
Yêu cầu khi tra bo lai:
Bo lai khi tra phải đều, êm, các cạnh bo phải thẳng với dây kéo, đường
mí bo
0,1cm
Ngoài
ra, các
nút
đóng
phải
đúng vị
trí
Sơ đồ quy
trình phân
xưởng may
SVTH: Đỗ Kiều Trinh