Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Đồ án thiết kế trang phục áo THỜI TRANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.02 KB, 41 trang )

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ
TRỌNG
KHOA CÔNG NGHỆ MAY- THỜI TRANG
°°°°°°°°°°°°°°°°
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

ÁO THỜI TRANG

GVHD : NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG
SVTH : NGUYỄN HOÀNG NHƯ THI
LỚP : 11CĐM
NIÊN KHÓA: 2011-2014
1
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 04 năm 2014

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

ÁO THỜI TRANG
Nội dung hoàn thành:






Cuốn báo cáo đề tài.
Một bộ rập mỏng có nhảy size tỉ lệ 1:1 .
Sản phẩm mẫu thật.

Yêu cầu khi đồ án hoàn thành :






Điểm hình thức.
Thuyết minh đồ án
Xây dựng đầy đủ các văn bảng kỹ thuật của mã hàng đã chọn.
Các bảng vẽ phải đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
Trình bày nội dung theo đúng yêu cầu hướng dẫn.
GVHD : NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG
SVTH : NGUYỄN HOÀNG NHƯ THI
LỚP : 11CĐM
NIÊN KHÓA: 2011-2014

2
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC


GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

MỤC LỤC
Trang
• Phần Khái Quát.....................................................................
• Chương I: Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu...............
• Chương II: Chuẩn bị xản xuất về thiết kế............................
• Chương III: Chuẩn bị sản xuất về công nghệ.......................
• Chương IV: Triển khai sản xuất............................................
• Chương V: Hoàn tất đồ án..................................................

5
7
20
31
37

3
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

LỜI CẢM ƠN
Trong thời buổi kinh tế hiện nay, với nhu càu phát triển không ngừng của xã hội. Để tạo ra một
sản phẩm thời trang đẹp, phù hợp với dáng người mặc, làm tôn lên vẻ đẹp của cơ thể đòi hỏi
người thợ phải có tay nghề giỏi, hiểu biết rộng, nắm bắt các yêu cầu kỹ thuật. Để làm được điều

này ngoài sự nổ lực của bản thân còn phải nhờ vào công lao to lớn của thầy, cô và những người
đi trước.
Trải qua 3 năm học, chúng em đã nhận được sự dìu dắt, giúp đỡ tận tình của thầy, cô từ những
kiến thức cơ bản đến kỹ thuật nâng cao. Nhờ sự diều dắt tận tình của thầy cô thì đến nay chúng
em đã có đủ kiến thức để bước đi trên chính đôi chân của mình, hòa nhập vào cuộc sống sôi
động của xã hội, vào công nghệ thời trang phát triển không ngừng của nước nhà.
Để tổng hợp lại những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt lại cho chúng em trong thời gian qua,
nay chúng em làm cuốn “ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC” này để dâng lên thầy cô những gì
tốt đẹp và chân thành nhất.
Một lần nữa em xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô đã tận tụy dìu dắt giúp đỡ
chúng em trong 3 năm học vừa qua.
Em cũng xin gửi lởi cảm ơn đến cô Nguyễn Bạch Cẩm Dung đã nhiệt tình hướng dẫn chúng em
hoàn thành tốt cuốn đồ án này.
Trong cuốn đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong thầy cô xem xét và đóng
góp ý kiến để cuốn đồ án này được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn !

4
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC
TÊN ĐỒ ÁN : ÁO THỜI TRANG
I.

Số Đo Tự Chọn :

-

II.

Nội Dung Cần Hoàn Thành :
-

III.

Các bài vẽ đảm bảo kỹ thuật quy định.
Sản phẩm may đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.

Giáo Viên Hướng Dẫn :
-

V.

Đề xuất chọn mẫu.
Giới thiệu tờ bìa, mở đầu, kết thúc.
Giới thiệu mẫu.
Mô tả hình dáng sản phẩm.
Trình bày bảng chuẩn bị nguyên phụ liệu.
Trình bày phương pháp đo tính vải.
Trình bày phương pháp thiết kế dựng hình.
Cắt rập cứng, nhày mẫu.
Phương pháp cắt vải, chừa đường may.
Thiết lập quy trình may.
Thiết lập về công nghê may
May sản phẩm.
Hình thức trình bày.

Hoàn thành sản phẩm, nộp bài đúng tiến độ.

Lưu Ý :
-

IV.

Trang phục nữ

Cô : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Ngày giao đồ án : 18/4/2014

Ngày Hoàn Thành :
-

Ngày hoàn thành đồ án : 18/04/2014

5
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

CHƯƠNG I :

CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN PHỤ
LIỆU
Tầm quan trọng của công tác chuẩn bị nguyên phụ liệu:

Đây là một trong những công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất, công tác chuẩn bị sản xuất về
nguyên phụ liệu tốt giúp cho việc sản xuất an tòa,năng xuất lao động cao tiết kiệm nguyên phụ liệu đảm bảo chất
lượng sản xuất.
1. Các nguyên tắc kiểm tra đo đếm nguên phụ liệu:
Tất cả các hàng nhập xuất kho đều phải có phiếu giao nhận về số lượng và phải ghi vào sổ sách có ký
nhận rõ ràng.
Đối với các loại vải mềm cần vận chuyển nhẹ nhàng tránh hư hỏng,không dẫm chân lên nguyên liệu.
Phá phá kiện trước ba ngày để ổn định độ co giản,tất cả các loại vải được xếp cao 1m,xếp nguyên liệu lên
kệ cách mặt đất 30cm,cách tường 50cm.
Phát vải cho xưởng cắt theo đúng mã hàng và số lượng theo mã vạch.
Đo đém phân loại màu sắc,khổ vải,chiều dài,chất lượng vải một cách chính xác.
Các nguyên phụ liệu đạt yêu cầu mới nhập kho,hàng kém chất lượng đều có biên bảng ghi rõ nguyên
nhân sai hỏng.
Phải nghiên cứu tính chất cơ lí của nguyên liệu như: độ co,màu sắc hoa văn,nhiệt độ ủi,thông số kỹ thuật
ép dán trước khi vào sản xuất.
2. Phương pháp tiến hành kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu:
a. Đối với nguyên liệu:
 Kiểm tra về số lượng:
Đối với vải tấm : dùng thước đo chiều dài 1 lá vải,đếm số lớp của cây vải rồi nhân lên xem có
khớp với phiếu ghi không.
Đối với vải cuộn tròn : dùng máy để kiểm tra chiều dài trog điều kiện ta chưa có phương tiện
kiểm tra đầy đủ dựa vào số liệu ghi trên phiếu là chính,nếu thấy có vấn đề gì nghi vấn thì phải
sổ ra đo lại toàn bộ,ngoài ra người ta còn dùng phương pháp đo trọng lượng để xác định chiều
dài.
 Kiểm tra khổ vải:
Vải xếp tấm : dùng thước có chiều dài lớn hơn khổ vải để đo,đặt thước thẳng góc với chiều
dài cây vải,đo ít nhất 1 lần ở 3 vị trí khác nhau cứ 5m đo một lần
Vải cuộn tròn : tiến hành đo 3 lần,lần 1 đo ở đầu cây vải,lần 2 đo lùi vào 3m,lần 3 đo lùi sâu
vào 3m nữa.
 Kiểm tra chất lượng:

• Phẩm cấp vải:
Loại I : bình quân 2m một lỗi sản xuất hàng xuất khẩu.
Loại II : bình quân 1-2m một lỗi sản xuất hàng nội địa.
Loại III : dưới 1m một lỗi.
6
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung



Những nguyên nhân gây ra lỗi vải:
Một vài dạng lỗi do dệt:
Sợi ngang không săn,không đồng màu.
Khổ vải không đều trên toàn bộ tấm vải.
Mép vải bị rách.
Tạp chất bẩn trong sợi.
Mật độ sợi không đều tạo lỗ thủng.
Mất sợi ngang,chặt sợi.
Một vài lỗi do in nhuộm :
Lệch hoa, sai màu, không đều màu
In đứt đoạn.
Một vài lỗi do vận chuyển,bảo quản:
Vải bị móc,mục,vải bị ẩm ướt.
Vải bị mối,nhậy cắn.
b. Đối với phụ liệu:
Chỉ,nút,nhãn,…thường đặt ở kho nguyên phụ liệu để tiện việc quản lý à sử dụng.

Kiểm tra số lượng : có thể đo đếm cân theo từng chủng loại.
Kiểm tra chất lượng : dựa vào tài liệu kỹ thuật hướng dãn kiểm tra,xem xét đã đạt yêu cầu,đúng
chủng loại đã sử dụng hay không.

7
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

CHƯƠNG II: CHUẨN BỊ VỀ THIẾT KẾ
1.

MÔ TẢ HÌNH DÁNG SẢN PHẨM

MẶT TRƯỚC

MẶT SAU

8
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

3.

BẢNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NGUYÊN PHỤ
LIỆU
VẢI

9
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

NÚT

KEO

CHỈ VẮT SỔ

THUN

CHỈ MAY

NHÃN CHÍNH

10
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC


GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

NHÃN SIZE

NHÃN HDSD

DÂY TREO

THẺ BÀI

4. BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT VÀ SẢN PHẨM
I.

STT
1
2
3
4

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT SỬ DỤNG VẢI:
TÊN CHI TIẾT
THÂN TRƯỚC
THÂN SAU
CỔ ÁO
NẸP

SỐ LƯỢNG
2
1
4

2
11

SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT SỬ DỤNG KEO:

II.

STT
1
III.

STT
1
2
3
4
5

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

TÊN CHI TIẾT
CỔ ÁO

SỐ LƯỢNG
1


BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT SẢN PHẨM:

TÊN CHI TIẾT
THÂN TRƯỚC
THÂN SAU
CHÂN BÂU
LÁ BÂU
NẸP VIỀN

SỐ LƯỢNG
1
2
1
1
2

CANH SỢI
DỌC CANH SỢI
DỌC CANH SỢI
NGANG CANH SỢI
NGANG CANH SỢI
XÉO CANH SỢI

5. PHƯƠNG PHÁP ĐO TÍNH VẢI
I.
-

PHƯƠNG PHÁP ĐO:


Dài áo : Từ đốt sống cổ thứ 7 đến phủ mông (tùy ý).
Ngang vai : Từ đầu vai trái sang đầu vai phải.
Hạ eo : Từ xương ót đến ngang eo trừ 2-3cm.
12

SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC
-

Vòng nách : Chống tay lên hông đo sát vòng nách.
Vòng cổ : Đo vòng xung quanh sát chân cổ.
Vòng ngực : Đo vòng xung quanh ngực nơi to nhất.
Vòng eo : Đo vòng xung quanh eo.
Vòng mông : Đo vòng xung quanh mông nơi to nhất.
Dang ngực : Từ đỉnh ngực trái sang đỉnh ngực phải.
Chéo ngực : Từ lõm cổ đến đỉnh ngực.

II.
-

NI MẪU:

Dài áo : 72 cm
Vòng cổ : 36 cm
Ngang vai : 35 cm
Vòng ngực : 80 cm
Vòng eo : 64 cm
Vòng mông : 90 cm

Hạ eo : 37cm
Vòng nách : 36 cm

III.
-

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

PHƯƠNG PHÁP TÍNH VẢI :

Khổ 0.9m : 2 dài áo + 1 dài tay + 10cm
Khổ 1.2m : 1 dài áo + 1 dài tay +10cm
Khổ 1.6m : 1 dài áo + 30cm

13
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

6. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ DỰNG HÌNH

I.
A.

-

THIẾT KẾ TRÊN RẬP GIẤY:

THÂN TRƯỚC:

Từ biên vải đo vào ¼ mông + 7cm + 1.5 cm chừa đường may. Xếp đôi vải, sóng vải
xếp đôi quay về phía người cắt.
AB : Dài áo = số đo – 2cm (chồm vai)
AA1: Vào cổ = 1/6 cổ + 0.5cm
AA2: Hạ cổ = 1/6 cổ + 1cm
AC: Ngang vai = ½ vai – 0.5
CC1: Hạ vai = 4cm
C1D: Hạ nách = ½ số đo – 2cm
NN1: Ngang ngực = ¼ ngực + 2cm
AE: Hạ eo = số đo – 2
EE1: Ngang eo = ngang ngực
EM: Hạ mông = 2/10 mông + 1cm
MM1: Ngang mông = ¼ mông + 2
BL: Ngang lai = ngang mông +3
LL1: 3.5cm
Sa vạt 2cm
B.

-

THÂN SAU:

Từ mép vải đo vào 3cm làm
nẹp, từ đầu vải đo xuống 1.5cm
chừa đường may, biên vải quay
về phía người cắt.
AB : Dài áo = số đo + 2cm
(chồm vai)

AA1: Vào cổ = 1/6 cổ + 1cm

AA2: Hạ cổ = chồm vai + 1cm
AC: Ngang vai = ½ vai + 0.5
CC1: Hạ vai = 4cm
C1D: Hạ nách = ½ số đo + 2cm
NN1: Ngang ngực =ngang ngực trước
14

SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC
-

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

AE: Hạ eo = số đo + 2
EE1: Ngang eo = ¼ eo + 2cm
EM: Hạ mông = 2/10 mông + 1cm
MM1: Ngang mông = ¼ mông +2cm
BL: Ngang lai = ngang mông + 3cm
LL1: 3.5cm

C.

CỔ ÁO

AB: Dài chân bâu = ½ vòng cổ trên thân áo
AA1: Cao chân bâu = 3.5cm

A1A2: Cao lá bâu = cao chân bâu + 0.5cm
BB1 = 1cm
B1L1 vuông góc và cao 2cm
L1L2 = 2cm
L2L3 = 6cm

15
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

II.

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

PHƯƠNG PHÁP CẮT RẬP:
Rã từ phần lưng ra, sau đó rã decoup và chân váy. Cắt theo thành phẩm vừa thiết
kế.

7. PHƯƠNG PHÁP CHỪA ĐƯỜNG MAY – CẮT
VẢI
PHƯƠNG PHÁP CHỪA ĐƯỜNG MAY:

I.

-

Sau khi cắt rập xong ta sang lại rập bán thành phẩm rồi xếp lên vải vẽ lại, chừa
đường may.

Thân trước, thân sau:
Nẹp khuy nút chừa 3cm
Sườn chừa 2cm
Còn lại tất cả chừa 1cm
16

SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

II.

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

PHƯƠNG PHÁP CẮT VẢI:

Sau khi có bộ rập hoàn chỉnh ta xếp lên vải, vẽ lại theo đường rập thành phẩm rồi cắt. Nhằm
mục đính tiết kiệm nhiều vải nhất.
17
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

Trong mẫu rập này ta nên xếp đôi lại rồi vẽ.
Xếp đôi khổ vải, sóng vải xếp đôi quay về phía người cắt.


18
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

Dặt rập lên vải sang dấu lại, chừa đường may xung quanh.

Chế thử mẫu – Đo

thời gian làm việc :
a. Khái niệm :

Dùng mẫu mỏng đã thiết kế các chi tiết của sản phẩm đặt lên vải rồi cắt ra bán thành
phẩm,may thử theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và mẫu chuẩn.
b. Mục đích :
May mẫu chế thử để phát hiện kịp thời những sai xót nhầm đảm bảo an toàn trong quy
trình sản xuất.
Thông qua may mẫu ta nghiên cứu qui cách may,tìm ra những thao tác tiên tiến.
c. Các bước tiến hành :
Khi nhận được mẫu phải kiểm tra toàn bộ về qui cách may sản phẩm,ký hiệu,số lượng
chi tiết. Tiến hành giác sơ đồ và cắt ra bán thành phẩm.Phải tuyệt đối trung thành với
mẫu mỏng trong khi cắt như yêu cầu canh sợi,yêu cầu kỹ thuật ghi trên mẫu.
Trong khi may mẫu phải vận dụng kiến thức,kinh nghiệm chuyên môn để xác định sự
ăn khớp giữa các bộ phận,phải nắm giữ yêu cầu kỹ thuật và qui cách lắp ráp từ đó vận
dụng để may đúng yêu cầu thực tế của xí nghiệp.
Khi phát hiện có điều bất hợp lý trong lắp ráp hay các bán thành phẩm bị thừa,thiếu
phải báo cáo với người thiết kế mẫu để họ chỉnh lại.

Trường hợp giữa mẫu chuẩn và tài liệu kỹ thuật có mâu thuẩn khác biệt nhỏ thì ta dựa
vào tiêu chuẩn kỹ thuật. Nếu có sự khác biệt lớn thì phải báo cáo với người phụ trách
kỹ thuật để thay đổi hợp lý về qui cách may.
Sau khi may mẫu xong,người may phải tổng hợp lại tất cả những sai sót bất hợp lý của
mẫu mỏng,báo cáo ngay với người thiết kế mẫu để chỉnh
Trường hợp may mẫu đã được yêu cầu thì tiếp tục may mẫu cung cấp cho các xưởng.
d. Đo thời gian làm việc :
Đo bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giờ để xác định khoảng thời gian hoàn thành một
bước công việc là bao lâu.
Mục đích của việc đo thời gian làm việc :
Làm số liệu căn cứ để xác định thời gian hoàn thành sản phẩm và định kế hoạch sản
xuất.
Cần số liệu thời gian gia công để tiến hành thiết kế chuyền.
Làm số liệu căn cứ tính toán tiền lương hợp lý cho công nhân.
Nâng cao tính năng xuất,phát hiện những hiện tượng lãng phí thời gian,miễn cưỡng
làm việc không ổn định,phát hiện những vấn đề gây trở ngại trong sản xuất.
Nắm trình độ tay nghề của công nhân.
Xác định công xuất nàh máy,xí nghiệp.

19
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

8. NHẢY MẪU, GIÁC SƠ ĐỒ
(TỈ LỆ 1:5)
I.


BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC VÀ CỰ LY DỊCH CHUYỂN:

SIZE
DÀI ÁO
VÒNG CỔ
NGANG VAI
VÒNG NÁCH
VÒNG NGỰC
HẠ EO
VÒNG EO
VÒNG MÔNG

II.

S
76
32
32
34
80
36
60
86

M
78
34
34
36

82
37
64
90

L
80
36
36
38
84
38
68
94

XL
82
38
38
40
86
39
72
98

Δ
2
2
2
2

2
1
4
4

δΔ
2
0.4
1
1
0.5
1
1
1

NHẢY MẪU:

20
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

III.

SIZE
MÀU
I
II
TC


GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

PHƯƠNG PHÁP GHÉP CỠ VÓC:
S

M

L

XL

TC

140
210
350

200
270
470

200
270
470

140
210
350


680
960
1640

MÀU I:
Sơ đồ I: S + M + L + XL = 140 lớp = 2 bàn cắt
140 x 4 = 560 (sp)
Sơ đồ II: M + L = 60 lớp = 1 bàn cắt
60 x 2 = 120 (sp)
MÀU II:
Sơ đồ I: S + M + L + XL = 210 lớp = 3 bàn cắt
210 x 4 = 840 (sp)
Sơ đồ II: M + L = 60 lớp = 1 bàn cắt
60 x 2 = 120 (sp)

21
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC
IV.

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

GIÁC SƠ ĐỒ:
Sơ Đồ Vải:

Sơ Đồ Keo

Sơ Đồ size M-L


22
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

CHƯƠNG III: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ CÔNG NGHỆ
Quy trình về chuẩn bị sản xuất công nghệ
Xây dựng bộ tài liệu kĩ thuật

Thiết kế chuyền

Bố trí mặt bằng phân xưởng

Một tài liệu sản xuất thường bao gồm những tài liệu sau:
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
Bảng định mức nguyên phụ liệu
Bảng tiêu chuẩn giác sơ đồ
Bảng quy trình cho phân xưởng cắt
Bảng quy cách may sản phẩm
Bảng quy trình may sản phẩm
Bảng sơ đồ nhánh cây
Bảng thiết kế dây chuyền công nghệ
Bảng bố trí mặt bằng phân xưởng
Bang quy cách bao gói cho phân xưởng đóng gói
Bảng hướng dẫn kiểm tra mã hàng

1. Định mức nguyên phụ liệu:

Mục đích của việc tính định mức nguyên phụ liệu:
Để có cơ sở cân đối kế hoạch sản lượng cho một mã hàng, để khống chế được mức độ tiêu
hao nguyên phụ liệu, tăng lợi nhuận, giảm giá thành sản phẩm, việc tính định mức nguyên
phụ liệu phải được thực hiện một cách chính xác

23
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung

BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN PHỤ LIỆU
Mã hàng:
ST
T

Tên vật tư

Đơn vị
tính

Số
lượng

Định
mức %


Tiêu
hao

Thực
nhập

Chênh
lệch

1

Vải chính

Mét

2520

2.42

6098.4

6138

39.6

2

Keo


Mét

5040

0.71

3578.4

3627

48.6

3

Chỉ may

Cuộn

504

428

44

48

4

Nút


Cái

5040

4.08

20563.
2

20588

Nhãn chính

Cái

5040

1.02

5140.8

5159

18.2

Cái

960
960
1200

1920

1.02
1.02
1.02
1.02

979.2
979.2
1224
1958.4

990
987
994
996

10.8
7.8
-230
-962.4

4

5
6

Nhản size
S
M

L
XL

7

Nhãn
BQSD

Cái

5040

1.02

5140.8

5154

13.2

8

Bìa lưng

Cái

5040

1.02


5140.8

5153

12.2

9

Đai nẹp
nhựa

Cái

5040

1.02

5140.8

5157

16.2

24
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GVHD: Nguyễn Bạch Cẩm Dung


10

Khóa nẹp

Cái

5040

1.02

5140.8

5165

24.2

11

Bao nylon

Cái

5040

1.02

5140.8

5171


30.2

12

Đạn nhựa

Cái

5040

1.02

5140.8

5159

18.2

13

Thẻ bài

Cái

5040

1.02

5140.8


5150

9.2

25
SVHD: Nguyễn Hoàng Như Thi


×