Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

ĐỒ án VI xử lý LED CUBE 5x5x5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.14 KB, 33 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG CĐKT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ



ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ
ĐỀ TÀI : LED CUBE 5X5X5
GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
SVTH : Trần Lợi
Xuân Vinh
Đặng Xuân Bắc
Nguyễn Văn Hải
Nguyễn Hữu Thoại Khanh
LỚP: 11CĐ - ĐT1
TP HCM,Tháng 11 Năm 2013


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5

MỤC LỤC
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn......................................................2
Lời cảm ơn .........................................................................................3
Lời nói đầu..........................................................................................4
CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................5
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................5
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.................................................................5
III.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................5


IV.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.......................................................5
V.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................5
I.

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................6
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN....................................................6
II. SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MẠCH..........................................................6
III. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ.................................................................7
IV.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG.......................................................8
V. SƠ ĐỒ MẠCH IN......................................................................8
VI.
GIỚI THIỆU LINH KIỆN............................................................9
VII.
CHƯƠNG TRÌNH CODE CUBE 5X5X5.....................................18
VIII.
THI CÔNG MẠCH...................................................................27
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ.....................................................................31
I.

CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN...................................................................32

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
2


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5


............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Chữ ký của giáo viên hướng dẫn

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị
Tố Nga cùng quý thầy cô bộ môn khoa Điện-Điện Tử Trường Cao
Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng Thành Phố Hồ Chí Minh.

3


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5

Trong quá trình thực hiện đồ án chúng em gặp không ít những

khó khăn khi thực hiện và thi công mạch về phần cứng cũng như về
phần mềm. Nhưng được sự hướng dẫn và chí dạy nhiệt tình của quý
thầy cô đã giúp chúng em khắc phục được những thiếu sót đó và có
thể hoàn thành được đề tài.
Kế đó xin gửi lời cảm ơn tới các bạn trong lớp đã giúp đỡ
nhóm hoàn thành đồ án !.

TP HCM, tháng 11 năm 2013
Nhóm SV thực hiện:
Trần Lợi
Đặng Xuân Bắc
Nguyễn Văn Hải
Nguyễn Hữu Thoại Khanh
Xuân Vinh

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay kỹ thuật vi điều khiển đã trở nên quen thuộc trong các
ngành kỹ thuật và trong dân dụng. Các bộ vi điều khiển có khả năng xử
lý nhiều hoạt động phức tạp mà chỉ cần một chip vi mạch nhỏ, nó đã

4


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5

thay thế các tủ điều khiển lớn và phức tạp bằng những mạch điện gọn
nhẹ, dễ dàng thao tác sử dụng.
Vi điều khiển không những góp phần vào kỹ thuật điều khiển mà
còn góp phần to lớn vào việc phát triển thông tin. Chính vì các lý do

trên, việc tìm hiểu, khảo sát vi điều khiển là điều mà các sinh viên
ngành điện mà đặc biệt là chuyên ngành kỹ thuật điện - điện tử phải hết
sức quan tâm. Đó chính là một nhu cầu cần thiết và cấp bách đối với
mỗi sinh viên, đề tài này được thực hiện chính là đáp ứng nhu cầu đó.
Các bộ điều khiển sử dụng vi điều khiển tuy đơn giản nhưng để vận
hành và sử dụng được lại là một điều rất phức tạp. Phần công việc xử lý
chính vẫn phụ thuộc vào con người, đó chính là chương trình hay phần
mềm. Do vậy khi nói đến vi điều khiển cũng giống như máy tính bao
gồm 2 phần là phần cứng và phần mềm.
Từ yêu cầu của môn học trên, chúng em quyết định chọn đề tài cho
đồ án môn học là: “ MẠCH CUBE 5x5x5 ”.
Đồ án này do cô Tố Nga giảng viên trường CĐKT Lý Tự Trọng
hường dẫn. Trong quá trình thực hiện đề tài vẫn còn nhiều sai sót,
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ Thầy Cô và các bạn.

CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.
-

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Điện tử là một trong những lĩnh vực rất phát triển và đánh giá được tốc độ
phát triển về kinh tế cũng như khoa học kĩ thuật của một đất nước. Việc
phát triển, chế tạo các lọai Chip, các lọai IC tích hợp thông dụng, có ứng
dụng nhiều trong thực tế có vai trò to lớn trong quá trình phát triển Vi Xử
5


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
Lý ngày càng quan trọng. Ở Việt Nam công nghệ chế tạo các lọai Chip vi

điều khiển, các công nghệ tích hợp IC chưa được chú trọng phát triển, phần
lớn còn ứng dụng và phụ thuộc nhiều vào các công nghệ tiên tiến của các
nước phát triển như: Mỹ, Nhật Bản …
- Vì vậy việc học tập và nghiên cứu về Vi Xử Lý có ý nghĩa quan trọng đối
với sinh viên hiện nay.
II.
-

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp cho sinh viên hiểu thêm về lập trình khối led 3d.
Giúp cho sinh viên hiểu về tầm quan trọng của Vi Xử Lý trong cuộc sống
hiện nay.

III.
-

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tại các trường đại học, cao đẳng trong TP.HCM.
Thời gian 2 đến 3 tháng.

IV.
-

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đồ án môn học nói riêng và các môn học chuyên
ngành Điện tử nói chung là các sinh viên theo học, tìm hiểu và nghiên cứu
trong lĩnh vực Điện tử, đồng thời là tất cả những người yêu thích chuyên
ngành Điện tử, vì đây là môn học cơ bản làm nền tảng, trang bị kiến thức
cho người học để có thể tự tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu học tập cho các
môn học tiếp theo, đồng thời cũng cố kiến thức các môn học đã được học

trong thời gian theo học tại trường.

V.
-

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp nghiên cứu lý thuyết với thực nghiệm,
dựa trên cơ sở nghiên cứu trước đây.

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
-

LED (viết tắt của Light Emitting Diode, có nghĩa là điốt phát quang) là các
điốt có khả năng phát ra ánh sáng hay tia hồng ngoại, tử ngoại. Cũng giống

6


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
như điốt, LED được cấu tạo từ một khối bán dẫn loại p ghép với một khối
bán dẫn loại n.
- CUBE 5x5x5 là một khối led 3d được ghép bởi 125 bóng led. Ta chia 125
bóng led thành 5 mảng bằng nhau, mỗi mảng được ghép bởi 25 bóng led
(cực âm được nối chung với nhau ).

II. SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MẠCH

NGUỒN

12VDC
IC
LM7805

P1.0 – P1.7

P0.1 – P0.4

IC 89S52

P3.0 – P3.7

P2.0 – P2.7

P0.6

TRANSISTOR

CỘT LED

CỘT LED

CỘT LED

CỘT LED

HÀNG LED

1-8


9 - 16

17 - 24

25

1-5

III.

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ

7


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5

IV.

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

8


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
- Khi ta cấp nguồn cho vi xử lí thì vi xử lí sẽ hoạt động. Nó sẽ tích cực và
cấp nguồn cho các chân của vi xử lí. Mạch sẽ hoạt động theo chế độ đã
định sẵn

- LED CUBE 5x5x5 được tạo thành từ 125 bóng LED, xếp thành 5 lớp, mỗi
lớp 25 bóng. Điều đặt biệt là ta không dùng 125 mối nối để thắp sáng từng
bóng mà thay vào đó, ta mắc chung các chân anode của 25 bóng trên 1 lớp
lại với nhau và mắc chung 5 chân cathode để tạo thành cột (có 25 cột).
- Để cho 1 led bất kỳ bật sáng, đầu tiên ta nối chân anode chung của lớp với
điểm có điện thế cao, khi đó 25 bóng led sẽ có chân anode được gắn với
điểm điện thế cao, việc còn lại là nối điểm điện thế thấp cho chân cathode
của bóng led nào cần thắp sáng.
- Việc cấp điện thế cao cho các lớp được thực hiện bởi 5 transistor PNP. 5
Transistor này được điều khiển bởi 5 chân IO của vi điều khiển và được
phân cực ở vùng bão hòa và vùng ngưng tương ứng với mức logic 0 và 1
(ngược mức logic với chân IO của vi điều khiển) Việc cấp điện thế thấp
cho các cột được thực hiện bởi 25 chân IO của vi điều khiển, do không có
transistor để nhận dòng nên khi khi tính toán điện trở hạn dòng cho led phải
lưu ý đến khả năng nhận dòng của chân IO vi điều khiển (thông số IOL
khoảng 200mA là tối đa). Ở thời điểm nào đó, mỗi chân này phải nhận
dòng từ 5 bóng led của 1 cột. Sơ đồ nguyên lý 5 hàng và 25 cột.

V.

SƠ ĐỒ MẠCH IN

VI. GIỚI

THIỆU LINH

KIỆN
9



GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
1. Tổng quan về IC 89C51
AT89C51 là phiên bản 8051 có ROM trên chip là bộ nhớ Flash. Phiên bản
này rất thích hợp cho các ứng dụng nhanh vi bộ nhớ Flash có thể xóa được trong
vài giây.
AT89C51 là vi điều khiển do Atmel sản suất, chế tạo theo công nghệ CMOS
có các đặc tính như sau:


4 KB EPROM bên trong (Flash Programmable and Erasable Read Only
Memory) có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi xóa.



Tần số hoạt động từ: 0Hz-24MHz



3 mức khóa bộ nhớ lập trình



128 Bytes RAM nội



4 Port xuất nhập I/O 8bit




2 bộ Time/counter 16bit



Giao tiếp nối tiếp điều khiển bằng phần cứng



64KB vùng nhớ mã ngoài



64KB vùng nhớ dữ liệu ngoài



210 vị trí nhớ có thể định vị bit



Cho phép xử lý bit.



210 vị trí nhớ có thể định vị bit.



4 chu kỳ máy (4 µs đối với thạch anh 12MHz) cho hoạt động nhân hoặc

chia.



Có các chế độ nghỉ (Low-power Idle) và chế độ nguồn giảm (Powerdown).



Ngoài ra, một số IC khác của họ MCS-51 có thêm bộ định thời thứ 3 và
256 byte RAM nội.



Cấu trúc bên trong của 89C51

10


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5

Hình: Cấu trúc bên trong IC 89C51

+ Thành phần chính của vi điều khiển AT89C51 là bộ xử lý trung tâm hay
còn gọi là CPU (Central Processing unit). CPU bao gồm:


Thanh ghi tích lũy A




Thanh ghi tích lũy phụ B, dùng cho phép nhân và phép chia



Đơn vị logic học ALU (Arithmetric Logical Unit)



Từ trạng thái chương trình PSW (Program Status Word)



4 bank thanh ghi



Con trỏ ngăn xếp

11


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
 Ngoài ra còn có bộ nhớ chương trình, bộ giải mã lệnh, bộ điều khiển
thời gian và logic.
+ Đơn vị xử lí trung tâm nhận trực tiếp xung từ bộ dao động.
+ Chương trình đang chạy có thể cho dừng lại nhờ một khối điều khiển ngắt ở
bên trong. Các nguồn ngắt có thể là: các biến cố ở bên ngoài, sự tràn bộ đếm định
thời hoặc cũng có thể là giao diện nối tiếp.

+ Hai bộ định thời 16bit hoạt động như một bộ đếm.
+ Các cổng (Port 0, Port 1, Port 2, Port 3) được sử dụng vào mục đích điều
khiển. Ở cổng Port 3 có thêm các đường dẫn điều khiển dùng để trao đối với một
bộ nhớ bên ngoài, hoặc để đấu nối giao diện nối tiếp, cũng như các đường ngắt
dẫn bên ngoài.
+ Giao diện nối tiếp có chứa một bộ truyền và một bộ nhận không đồng bộ,
làm việc độc lập với nhau. Tốc độ truyền qua cổng nối tiếp có thể đặt trong dãy
rộng và được ấn định bằng một bộ định thời.
+ Trong vi điều khiển 8051 có hai thành phần quan trong khác là bộ nhớ và
các thanh ghi.





Bộ nhớ gồm có bộ nhớ RAM và bộ nhớ ROM dùng để lưu trữ dữ liệu
và mã lệnh.



Các thanh ghi sử dụng để lưu trữ thông tin trong quá trình xử lí. Khi
CPU làm việc, nó thay đổi nội dung của các thanh ghi.

Sơ đồ chân 89C51

a) Port 0: gồm 8 chân 32-39(P0.0…P0.7)
Port 0 là port có 2 chức năng:
Chức năng I/O (xuất/nhập): dùng cho
các thiết kế nhỏ. Tuy nhiên khi dùng chức
năng này thì Port 0 phải dùng thêm các điện

trở kéo lên, giá trị của điện trở phụ thuộc vào
thành phần kết nối với Port.
Chức năng địa chỉ/dữ liệu đa hợp: khi
dùng các thiết kế lớn, đòi hỏi phải sử dụng
bộ nhớ ngoài thì Port 0 vừa là bus dữ liệu
(8bit) vừa là bus địa chỉ (8bit thấp).
Hình: Sơ đồ chân IC 89C51

12


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
a) Port 1: chân 1-8 (P1.0…P1.7)
Port 1 có một chức năng là IO. Có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị
ngoài nếu cần. Port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho
giao tiếp với các thiết bị bên ngoài.
b) Port 2: chân 21-28 (P2.0…P2.7)
Port 2 có 2 chức năng . Được dùng như các đường xuất nhập hoặc byte cao
của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
c) Port 3: chân 10-17 (P3.0…P3.7)
Các chân của port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên
hệ với các đặc tính dặt biệt của 89C51 như ở bản sau:
Bit

Tên

Chức năng

P3.0


RxD

Ngõ vào port nối tiếp

P3.1

TxD

Ngõ ra port nối tiếp

P3.2

INT0

Ngắt ngoài 0

P3.3

INT1

Ngắt ngoài 1

P3.4

T0

Ngõ vào của bộ định thời 0

P3.5


T1

Ngõ vào của bộ định thời 1

P3.6

WR

Tín hiệu điều khiển ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài

P3.7

RD

Tín hiệu điều khiển đọc từ bộ nhớ dữ liệu ngoài

d) Nguồn:
Chân 40: VCC = 5V
Chân 20: GND
e) PSEN: chân 29
Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN(Program Store Enable)điều khiển
truy suất bộ nhớ chương trình ngoài. Khi AT89C51 đang thực thi chương trình
trong bộ nhớ chương trình ngoài , PSEN tích cực 2 lần cho mỗi chu kỳ máy, ngoại
13


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
trừ trường hợp 2 tác động của PSEN bị bỏ qua cho mỗi truy suất bộ nhớ dữ liệu

ngoài.
f) ALE/PROG (Address Latch Enable/Program): chân 30
Xung của ngõ ra cho phép chốt địa chỉ ALE cho phép chốt byte thấp của địa
chỉ trong thời gian truy suất bộ nhớ ngoài. Chân này cũng được làm ngõ vào xung
lập trình(PROG)trong thời gian lập trình Flash.
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chípvà có
thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. xung này có thể
cấm bằng cách set bit 0 của SFR tại địa chỉ 8EH lên 1. Khi đó, ALE chỉ có tác
dụng khi dùng lệnh MOVX hay MOVC.
g) EA/VPP (External Access): chân 31
EA dùng để cho phép thực thi chương trình từ ROM ngoài. Khi nối chân 31
với Vcc, AT89C51 sẽ thực thi chương trình từ ROM nội (tối đa 8KB), ngược lại
thì thực thi chương trình từ ROM ngoài (tối đa 64KB).
Ngoài ra, chân EA được lấp làm chân cấp nguồn 12V khi lập trình cho ROM.
h) RST (Reset): chân 9
RST cho phép reset AT89C51 khi ngõ vào tín hiệu đưa lên mức 1 trong ít
nhất là 2 chu kỳ máy.
k) XTAL1: chân 19
Ngõ vào đến mạch khuếch đại đảo dao động và ngõ vào đến mạch tạo xung
clock bên trong chip.
l) XTAL2: chân 18
Ngõ ra từ mạch khuếch đại đảo của mạch dao động.

2.

Thạch Anh 12MHz

14



GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
Thạch anh là một loại linh kiện làm bằng tinh thể đá thạch anh được mài
phẳng và chính xác.


Hình dáng và ký hiệu

Hình: Thạch anh 12MHz


Đặc tính

Linh kiện thạch anh làm việc dựa trên hiệu ứng áp điện. Hiệu ứng này có tính
thuận nghịch. Khi áp một điện áp vào 2 mặt của thạch anh, nó sẽ bị biến dạng.
Ngược lại, khi tạo sức ép vào 2 bề mặt đó,nó sẽ phát ra điện áp. Một đặc tính quan
trọng của tinh thể thạch anh là nếu tác động bằng các dạng cơ học đến chúng (âm
thanh, sóng nước...) vào tinh thể thạch anh thì chúng sẽ tạo ra một điện áp dao
động có tần số tương đương với mức độ tác động vào chúng.
3.

Tụ Điện

Có hai loại chính tụ không phân cực và tụ phân cực.
a) Tụ không phân cực như tụ gốm, tụ giấy, tụ mica
Các loại tụ này không phân biệt âm dương và thường có điện dung nhỏ từ 0,47
µF trở xuống, các tụ này thường được sử dụng trong các mạch điện có tần số cao
hoặc mạch lọc nhiễu

15



GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5

Hình: Tụ không phân cực
b) Tụ có phân cực như tụ hóa
Tụ hóa được gắn đầu âm vào chân Reset, đầu dương nối lên nguồn. Khi cấp
điện cho mạch, tụ sẽ phóng điện khiến chân Reset bật lên mức cao, khi đó toàn bộ
hệ thống sẽ được nạp lại từ đầu. Khi đang vận hành thì tụ hóa ngăn dòng đi vào
chân Reset. Tụ hoá thường được sử dụng trong các mạch có tần số thấp hoặc dùng
để lọc nguồn, tụ hoá thường có hình trụ.

Hình : Tụ Hóa

4.

Điện Trở

16


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một
vật thể dẫn điện. Nó được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể
đó với cường độ dòng điện đi qua nó. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân
chia điện áp trong mạch.

Hình : Điện Trở

Transistor A1015
Transistor A1015 là loại transistor có công dụng như một khóa đóng mỡ dòng
điện. Và transistor A1015 phân cực ở vùng bão hòa và vùng ngưng tương ứng với
mức logic 0 và 1 (ngược mức logic với chân IO của vi điều khiển) mức 0 led
sang, mức 1 led tắt.
5.

Hình : Transistor A1015

6.

IC LM7805

17


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
IC LM7805 là loại dòng IC dùng để ổn định điện áp dương đầu ra, với điều
kiện đầu vào luôn luôn > đầu ra 3V. IC LM7805 trong mạch có nhiệm vụ ổn định
dòng cho IC, chỉ cho điện áp 5v qua để cấp nguồn cho IC chạy ổn định.
Chân 1 (Vin): Chân nguồn đầu vào
Chân 2 (GND): Chân nối đất
Chân 3 (Vout): Chân nguồn đầu ra.

Hình : IC LM7805

VII. CHƯƠNG TRÌNH CODE CUBE 5X5X5

18


Hình. 25


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
ORG 000H
MAIN:
CALL XEPHINH
CALL MANG
CALL PHAOHOA
LJMP MAIN
XEPHINH:
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0E0H
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0FFH
CALL DELAY1
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#2FH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0FCH
CALL DELAY2
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0AFH
MOV P2,#0EBH
MOV P3,#0EFH
CALL DELAY2
MOV P0,#0E0H


19


GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
MOV P1,#0AFH
MOV P2,#7EH
MOV P3,#0DFH
CALL DELAY2
MOV P0,#00H
MOV P1,#0CFH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#3FH
CALL DELAY1
MOV P0,#00H
MOV P1,#0B7H
MOV P2,#0FEH
MOV P3,#0DFH
CALL DELAY2
MOV P0,#00H
MOV P1,#0FEH
MOV P2,#0FEH
MOV P3,#0EEH
CALL DELAY2
MOV P0,#00H
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0F0H
MOV P3,#0FFH
CALL DELAY2
20



GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
MOV P0,#00H
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0FH
MOV P3,#0FFH
CALL DELAY1
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0E8H
MOV P3,#0FFH
CALL DELAY2
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0EAH
MOV P2,#0EDH
MOV P3,#0EFH
CALL DELAY2
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0FDH
MOV P2,#0EDH
MOV P3,#0F6H
CALL DELAY2
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0FEH
MOV P2,#0E7H
MOV P3,#0F9H
21



GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
CALL DELAY1
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0FEH
MOV P2,#0DBH
MOV P3,#0F6H
CALL DELAY2
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0FEH
MOV P2,#0FEH
MOV P3,#0EEH
CALL DELAY2
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#1EH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0FEH
CALL DELAY2
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0E0H
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0FFH
CALL DELAY1
RET

MANG:

MOV R1,#3
22



GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
MANG1:MOV P0,#00011110B
MOV P1,#00H
MOV P2,#00H
MOV P3,#00H
CALL DELAY1
MOV P0,#0E0H
MOV P1,#0E0H
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0FFH
LCALL DELAY1
MOV P0,#00H
MOV P1,#0CFH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#3FH
LCALL DELAY1
MOV P0,#00H
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0FH
MOV P3,#0FFH
LCALL DELAY1
MOV P0,#0e0H
MOV P1,#0FEH
MOV P2,#0E7H
MOV P3,#0F9h
23



GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
LCALL DELAY1
MOV P0,#00001111B
MOV P1,#00H
MOV P2,#00H
MOV P3,#00H
LCALL DELAY1
DJNZ R1,MANG1
RET

PHAOHOA:
MOV P0,#11111110B
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0EFH
LCALL DELAY2
MOV P0,#11111101B
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0EFH
LCALL DELAY2
MOV P0,#1111011B
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0EFH
24



GVHD: Cô NGUYỄN THỊ TỐ NGA
CUBE 5X5X5
LCALL DELAY2
MOV P0,#11110111B
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0EFH
LCALL DELAY2
MOV P0,#11101111B
MOV P1,#0FFH
MOV P2,#0FFH
MOV P3,#0EFH
LCALL DELAY2
MOV P0,#11101111B
MOV P1,#03FH
MOV P2,#0F8H
MOV P3,#0D6H
LCALL DELAY2
MOV P0,#00001111B
MOV P1,#0C0H
MOV P2,#07H
MOV P3,#39H
LCALL DELAY2
MOV P0,#00010111B
MOV P1,#0C0H
MOV P2,#07H
25



×