Đề tài: Mạch Đo Tần Số
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
…… 000 ……
ĐỒ ÁN 1
ĐỀ TÀI:
Sinh viên thực hiện : HUỲNH VĂN TỰU – 07718121
PHẠM NGỌC QUỲNH - 07711591
Lớp : CĐĐT 9B
Giáo viên hướng dẫn : GV. NGUYỄN VĂN AN
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
1
MẠCH ĐO TẦN SỐ
MẠCH ĐO TẦN SỐ
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
TP.HỒ CHÍ MINH Tháng 6_2009
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
2
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
Ngày … tháng…. Năm 2009
GVHD
NGUYỄN VĂN AN
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
3
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô Trường Đại Học Công Nghiệp Thành
Phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ , chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua .
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn An đã tận tình hướng dẫn chúng
em trong thời gian làm đồ án môn học.
Chúng tôi cảm ơn tất cả các bạn đã giúp đỡ và động viên chúng tôi vượt qua khó khăn
và trở ngại trong suốt quá trình học tập .
Xin chân thành cảm ơn.
Huỳnh Văn Tựu
Phạm Ngọc Quỳnh
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
4
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay đất nước ta đang chuyển mình theo sự phát triển chung của thế giới và khu
vực châu Á , bằng nền sản xuất đa dạng và đầy tiềm năng. Nền sản xuất này không chỉ đòi
hỏi một số lượng lao động khổng lồ mà còn yêu cầu về trình độ, chất lượng tay nghề, kỹ
thuật lao động và thiết bị sản xuất. Trên đà phát triển đó, vấn đề tự động hoá trong quá trình
sản xuất, nghiên cứu trở thành một nhu cầu cần thiết. Ngày nay với sự xuất hiện của các
chíp vi xử lý, vi điều khiển và các IC có độ tích hợp cao cùng với việc sử dụng rộng rãi
chúng đã đẩy vấn đề tự động hoá lên một bước cao hơn…
Các IC có độ tích hợp cao đã trở nên quen thuộc trong các ngành kỹ thuật và trong
dân dụng. Từ các dây chuyền sản xuất lớn đến các thiết bị gia dụng. Chúng ta đều thấy sự
hiện diện của các IC. IC phối hợp với các linh kiện khác tạo thành một mạch điện nhỏ song
nó có thể thay thế được các công việc của con người.
Từ đó, cho thấy việc ứng dụng các linh kiện điện tử vào thực tiễn đã đem lại những kết
quả đầy tính ưu việt với độ chính xác cao.
Do đó, trong phạm vi hiểu biết của mình, chúng em đã tìm hiểu và thực hiện đề tài:
”Mạch Đo Tần Số” với một mạch điện nhỏ ta có thể đo đươc những tần số lớn lên đến vài
ngàn HZ.
Trong quá trình thực hiện đồ án học phần cùng với sự nỗ lực của bản thân và áp
dụng những kiến thức được trang bị ở trường, chúng em đã có nhiều cố gắng để thực hiện
tốt đồ án. Tuy nhiên, do kiến thức và khả năng còn có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu
sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
các bạn sinh viên để đồ án của chúng em được hoàn chỉnh hơn.
TP. HCM, ngày 29 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Văn Tựu
Phạm Ngọc Quỳnh
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
5
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
MỤC LỤC
PHẦN 1: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN
1.1 : LINH KIỆN BÁN DẪN trang
1.1.1 : Điện trở trang
1.1.2: Tụ điện trang
1.1.2.1 Tụ không phân cực trang
1.1.2.2 Tụ phân cực trang
1.1.2.3 Diode trang
1.1.3: Đèn led trang
1.2: LINH KIỆN TÍCH HỢP trang
1.2.1 IC555 trang
1.2.2 IC4027 trang
1.2.3 IC4528 trang
1.2.4 IC4543 trang
1.2.5 IC4553 trang
1.2.6 LM741 trang
1.2.7 IC4093 trang
1.2.8 IC4081 trang
1.2.9 A1015 trang
PHẦN 2: THI CƠNG ĐỀ TÀI
2.1: Giới thiệu trang
2.1.1 Sơ đồ khối trang
2.1.2 Nhiệm vụ từng khối trang
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
6
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
2.2 Sơ đồ nguyên lý hoạt động trang
2.3 Giải thích sơ đồ nguyên lý trang
2.4 Sơ đồ mạch in trang
2.5 Mô hình thi công trang
KẾT LUẬN
Tóm tắt tống kết thực hiện được trang
Phương hướng phát triển trang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
7
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
PHẦN 1
LÝ THUYẾT TỔNG QUAN
1.1 LINH KIỆN BN DẪN
1.1.1 ĐIỆN TRỞ
Ký hiệu
Công dụng: Hạn dòng cho các linh kiện trong mạch
1.1.2 TỤĐIỆN
1.1.2.1 Tụ không phân cực
Ký hiệu
Công dụng: lọc nhiễu ở tần số cao
1.1.2.2 Tụ phân cực
Ký hiệu
Công dụng: Tích và phóng điện
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
8
R
C
C
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
1.1.2.3 Diode
Ký hiệu
Công dụng:nắn dòng
1.1.3 ĐÈN LED
1.1.3.1 Led 7 đoạn
Ký hiệu :
D 1
L E D 7 _ D O N _ 1
1
2
3
4
56
7
8
9
1 0
G
F
V C C
A
BD O T
C
V C C
D
E
Công dụng: Hiển thị số giải mã
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
9
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
1.2 LINH KIỆN TÍCH HỢP
1.2.1 Các loại IC
1.2.1.1 IC555
a/Mô tả chung
LM555/ NE555/ SA555 là một bộ điều khiển ổn định cao. có khả năng sản xuất
những xung định thời chính xác. Với một. thao tác đơn ổn, sự trì hoãn thời gian kiểm
soát bởi một. điện trở và một tụ điện ngoài. Với Một Không ổn định. thao tác, tần số và
chu kỳ làm việc đúng đắn. kiểm soát bởi hai điện trở ngoài và một tụ điện.
a/ Đặc tính
Khả năng lực xung động hiện thời cao ( 200 mA)
Chu kỳ làm việc có thể điều chỉnh.
Sự vững vàng nhiệt độ của 0.005%/°C.
Sự Tính toán thời gian từ µs đến những giờ.
Sự quay ra khỏi định giờ ít hơn 2 µs
c/Ứng dụng
Sự Tính toán thời gian Chính xác
Sự Phát sinh Xung
Sự phat sinh thời gian delay
Sự tinh toán thời gian tuần tự
Ký hiệu
U 1
L M 5 5 5
3
4 8
1 5
2 6
7
O U T
R S T V C C
G N D C V
T R G T H R
D S C H G
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
10
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
d/Chức năng của các chân IC555
chân số ký hiệu chức năng
1 GND Chân mass
2 TRG Ngõ vào xung nảy
3 OUT Ngõ ra
4 RST Reset (hồi phục)
5 CV Điện áp điều khiển
6 THR Thềm – ngưỡng
7 DSCHG Xả điện
8 VCC Nguồn dương
1.2.1.2 IC4027
a/Mô tả chung
CD4027BC kép J - K Những mạch Flip-plop là những mạch tổ hợp Mos (CMOS)
bổ sung nguyên khối được xây dựng Với N - Và P - Những transistor chế độ giàu kênh.
Mỗi mạch bập bênh có người độc lập J, K, Được đặt và đánh giờ những đầu vào và những
đầu ra Q và Q bù. Những mạch Flip-Flop này là mép nhạy cảm đối với xung clock được
nhập vào và trạng thái thay đổi trên sự chuyển tiếp mặt bậc thang- dương những xung
clock. Tập hợp hay khởi động lại độc lập với clock và được hoàn thành bởi một mức cao
trên đầu vào tương ứng.
Tất cả các đầu vào đều được bảo vệ chống lại thiệt hại vì sự phóng tĩnh bởi những đầu nối
(ghim) diode tới VDD và VSS.
b/Đặc tính
Phạm vi cung cấp điện áp 3.0V to 15V.
Sự chống nhiễu Cao 0.45 V
DD
(typ.)
Điện năng thấp 50 nW (typ.)
Trung bình tốc độ hoạt động 12 MHz (typ.) với 10V cung cấp.
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
11
U 1 A
4 0 2 7 / F P
6
3
5
1
2
1 6
7
8
4
J
C L K
K
Q
Q
V D D
S
G N D
R
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
c/Chức năng của các chân IC
CHÂN KÝ HIỆU CHÚC NĂNG
1 Q Tín hiệu ra (không Đảo)
2 Q\ Tín hiệu ra(Đảo)
3 CLK Xung clock
4 R Tín hiệu vào
5 K Tín hiệu vào
6 J Tín hiệu vào
7 S Tín hiệu vào
8 GND MASS
16 VCC NỐI NGUỒN
1.2.1.3: IC 4528
a/Mô tả chung
IC4528 là bộ đa hài dàng kép. Mỗi thiết bị là retriggerable và resettable. Kích hoạt
có thể xảy ra từ hoặc tăng hoặc giảm đầu vào cạnh của một xung, dẫn đến một xung đầu ra
qua một phạm vi rộng, Thời khoảng xung và sự chính xác được xác định bởi những thành
phần tính toán thời gian Rx và Cx ngoài.
b/Biểu tượng
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
12
U 2 A
4 5 2 8 / F P
2
1
4
5
6
7
1 6
8
3
R C
C X
A
B
Q
Q
V D D
G N D
R S T
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
CHÂN KÝ HIỆU CHÚC NĂNG
1 CX
2 RC
3 RST Reset
4 A Tín hiệu vào
5 B Tín hiệu vào
6 Q Tín hiệu ra ( không đảo)
7 Q\ Tín hiệu ra( đảo)
8 GND MASS
16 VCC NỐI NGUỒN
1.2.1.4 IC 4543
a/Mô tả chung
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
13
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
IC4543 la IC giải mã BCD.Tương ứng vơi một mã BCD sẽ giải mã ra một số tương
ứng.
b/Đặc tính chân linh kiện
Biểu tượng Chân Chức năng
LE\ 1 Đầu vào
D0 đến D3 5, 3, 2, 4 Gửi dữ liệu đã nhập vào
PH 6 Pha nhập vào
BL 7 Xóa tính hiệu vào
VSS 8 Điện áp cung cấp tiếp đất
Qa to Qg 9, 10, 11, 12, 13, 15, 14 Đầu ra
VDD 16 Điện áp cung cấp
b/Biểu tượng
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
14
U 3
4 5 4 3 / F P
5
3
2
4
6
7
1
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 5
1 4
1 6
8
A
B
C
D
P H
B I
L D
a
b
c
d
e
f
g
V D D
G N D
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
A-D : các ngõ vào địa chỉ (hay dữ liệu).
-PH : Ngõ vào điều khiển pha(tác động mức cao),đối với màn hình hiển thị bằng led
Cathode chung ,chọn PH =0,đối với led có Anode chung chon PH =1.
Đối với màn hình tinh thể lỏng cung cấp một xung vuông đến PH.
-BI : Ngõ vào xóa ,tác dộng mức cao (Blanking input).
- LD : Ngõ vào không cho phép chốt tác động mức cao.
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
15
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
O
a
-O
g
: Các ngõ ra lái led 7 đoạn.
1.2.1.5 IC 4553
a/Mô tả chung
IC4353 là IC đếm mã BCD, tương ứng với một xung cấp vào sẽ đếm được một số
mã BCD.Thiết bị này được sử dụng trong những máy đếm trang bị máy móc, những màn
hình đồng hồ, những đồng hồ trên bảng số, và như một khối hợp nhất (cho) những ứng
dụng lôgic chung
b/ Bản sự thật
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
16
U 4
4 5 5 3
1 2 9
7
6
5
1 4
2
1
1 5
1 68
4
3
1 1
1 0
1 3
C L K Q 0
Q 1
Q 2
Q 3
O F
D S 1
D S 2
D S 3
V C CG N D
C 1 A
C 1 B
D I S
L E
R S T
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
-Q
0 –
Q
3
:ngõ ra dữ liệu song song ,được đưa vào ngõ vào của IC giải mã BCD.
-DS1-DS3: Chân chọn led tích cực,tích cực mức thấp .
-CLK : Ngõ vào xung clock ,kích khởi cạnh xuống.
MR (RST): Ngõ vào đặt lại chủ (Mater reset input,khi chân này ở mức cao tất cả các ngõ
ra Q
0
-Q
3
ở mức thấp.
-LE : Ngõ vào cho phép chốt tác dộng mức cao.
-OF : Ngõ ra báo tràn khi chuyển từ 999 về 000.
C1A,C1B : Nối với tụ ,tạo xung quét chọn led tích cực.
-Tất cả các ngõ ra là loại TTL .
Mạch có thể được ứng dụng để đếm số lượng sản phẩm hoặc tốc độ động cơ :
Lúc đó ngõ vào của xung clock có thể là một cổng quang điện hồng ngoại ,khi bị chắn bởi
một sản phẩm trên băng chuyền ,ngõ vào này sẽ chuyển mức logic của nó và tạo ra một
xung ,kích cho 4553 đếm lên một số.Có thể ghép nối tiếp nhiều IC để đếm đến các số lớn
hơn nhờ vào chân báo tràn OF.
1.2.16:LM741
a/Mô tả chung
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
17
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
LM741 là những bộ khuếch đại thuật toán mục đích chung mà làm nổi bật sự
thực hiện cải tiến qua những tiêu chuẩn công nghiệp như LM709.Chúng trực tiếp thay thế
(cho) 709 C, LM201, MC1439 và 748 trong đa số những ứng dụng. . Những máy khuếch
đại đưa ra nhiều đặc tính mà làm ứng dụng của họ gần đáng tin cậy: sự bảo vệ quá tải trên
đầu vào và đầu ra, không có chốt lên trên khi các chế độ thông thường vượt quá phạm vi
cũng như tự do từ những sự dao động.
b/Sự đánh giá tối đa tuyệt đối
Điện áp cung cấp ±22V
Sự phát tán công suất 500 mW
Vi phân Điện áp vào ±30V
Điện áp vào ±15V
Khoảng thời gian ngắn mạch Đầu ra Liên tục
Phạm vi nhiệt độ làm việc −55˚C to +125˚C
Phạm vi nhiệt độ lưu trữ −65˚C to +150˚C
Nhiệt độ Nối 150˚C
Dung sai ESD 400V
1.2.17 IC 4081
a/Giới thiệu chung
HEF4081B co 2 cổng đầu vào và cổng ra. Những đầu ra hoàn toàn đảm bảo ổ định
rủi ro gây nhiễu và không có ảnh hưởng tới những sự biến đổi trở kháng ra
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
18
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
Nó vận hành qua một phạm vi bộ cấp điện (tiếp điện) VDD từ 3 V tới 15 V được tham
khảo đối với VSS (thông thường ở mặt đất). Không sử dụng đầu vào phải được kết nối
vào VDD, VSS, hoặc một dữ liệu vào.
b/Những đặc tính
Thao tác Hoàn toàn tĩnh học
5 V, 10 V, và 15 V sự đánh giá tham số
Tiêu chuẩn hóa những đặc tuyến ra đối xứng
Đầu vào và đầu ra được bảo vệ chống lại các hiệu ứng tĩnh điện học
Hoạt động trên phạm vi tự động nhiệt độ từ -40 ° C đến 125 ° C
Tuân thủ JESD 13- B tiêu chuẩn JEDEC
Ký hiệu Chân chức năng
1A đến 4A 1, 5, 8, 12 Input
1B đến 4B 2, 6, 9, 13 Input
1Y đến 4Y 3, 4, 10, 11 output
VSS 7 GND
VDD 14 Điện áp cung cấp
1.2.18 IC 4093
a/Mô tả chung
Các CD4093B bao gồm bốn Schmitt-kích hoạt các mạch. Mỗi
các chức năng như là một mạch 2-đầu vào cổng NAND với Schmitt-kích hoạt
hành động trên cả hai yếu tố đầu vào. Các cổng tắc ở các điểm
cho tích cực và tiêu cực-ra tín hiệu. Sự khác biệt giữa điện áp (V
T +)
và điện áp (V
T-
) được
định nghĩa là điện áp trễ(V
h
)
b/Nhữnh đặc tính
Độ rộng phạm vi cung cấo điện áp(3.0V to 15V)
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
19
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
Schmitt- trigger trên mỗi đầu vào mà không có những thành phần ngoài.
Chống nhiễu greater so với 50%
Nguồn và những dòng chìm Bằng nhau.
Không có giới hạn nào trên sự lên đầu vào và thời gian sụt.
Đầu ra loạt B Tiêu chuẩn điều khiển.
Điện áp Hiện tượng trễ (bất kỳ đầu vào nào) T
A
=25
O
C
Điển hình V
DD=
5.0V V
H
= 1.5V
V
DD
= 10V V
H
= 2.2V
V
DD
=15V V
H
= 2.7V
Bảo đảm V
H
=0.1 V
DD
c/Bản sự thật
d/ Hinh dạng
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
20
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
1.2.19A1015
a/Sự đánh giá tuyệt đối
Biểu tượng Đánh giá Đơn vị
V
CBO
-50 V
V
CEO
-50 V
V
EBO
-5 V
I
C
-150 mA
I
B
-50 mA
P
C
400 mW
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
21
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
PHẦN 2
THI CÔNG ĐỀ TÀI
2.1 Giới thiệu
2.1.1 Sơ đồ khối
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
22
Khối nhận tín hiệu
& Tạo xung
Khối đđếm v giải m Khối reset
Khối nguồn DC
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
2.1.2 Nhiệm vụ của từng khối
Khối nguồn: cấp điện áp DC 5V- 12V
Khối nhận tín hiệu v tạo xung: tín hiệu vào sẽ được triệt nhiễu, cho ra mức 1 AND
với xung đối xứng của mạch tạo xung ( IC555) nhằm kích khối đếm và giải m.
Khối đếm v giả m: khi nhận xung clock, được đưa vo chn số 12 của IC 4553. Khi đĩ
ở cc đầu ra Q
0
, Q
1
, Q
2
,Q
3
sẽ tạo ra cc số số đếm BCD. Đồng thời, nĩ cũng tạo ra cc xung
qut với tần số rất cao tại cc chn DS1, DS2,DS3. Cc đầu ra Q
0
, Q
1
, Q
2
,Q
3
của IC ny được
đưa tới IC 4511. IC ny sẽ giải m BCD sang m LED 7 đọan.
Khối Reset: Mạch luôn được thiết lập mức ban đầu.
2.2 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
MẠCH ĐO TẦN SỐ
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
23
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
1 0 k
S I G N A L
U 1 9 A
4 0 2 7
6
3
5
1
2
74
J
C L K
K
Q
Q
SR
V C C
7 X 1 K
4 . 7 K
7 X 1 K
U 1 5 A
4 0 9 3
1
2
3
4 . 7 K
A 1 0 1 5
U 1 4
4 5 4 3
5
3
2
4
6
7 1
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 5
1 4
1 6
8
A
B
C
D
P H
B I L D
A
B
C
D
E
F
G
V D D
V S S
3 3 0
4 . 7 K
1 0 2
R
A 1 0 1 5
1 0 u F
1 0 u F
+
-
U 9
L M 7 4 1
3
2
6
7
1
4
5
2 2 K
A 1 0 1 5
1 0 4
U 1 8 A
4 0 8 1
1
2
3
V C C
- 5 V
U 2 0 A
4 5 2 8
2
1
4
5
6
7 3
R C
C X
+ T
- T
Q
Q R
V C C
U 1 6
N E 5 5 5
3
4
8
1
5
2
6
7
O U T
R S T
V C C
G N D
C V
T R G
T H R
D S C H G
U 1 4
4 5 4 3
5
3
2
4
6
7 1
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 5
1 4
1 6
8
A
B
C
D
P H
B I L D
A
B
C
D
E
F
G
V D D
V S S
V C C
4 . 7 K
R
1 0 2
+ 5 V
A 1 0 1 5
U 1 3 A
4 0 9 3
1
2
3
U 1 7 A
4 0 8 1
1
2
3
L E D
A 1 0 1 5
V C C
A 1 0 1 5
C
U 1 2
4 5 5 3
1 2
1 0
1 1
4
3
1 3
9
7
6
5
1 4
2
1
1 5
1 6
8
C L K
L E
D I S
C 1 A
C 1 B
R S T
Q 0
Q 1
Q 2
Q 3
O F
D S 1
D S 2
D S 3
V D D
V S S
U 1 2
4 5 5 3
1 2
1 0
1 1
4
3
1 3
9
7
6
5
1 4
2
1
1 5
1 6
8
C L K
L E
D I S
C 1 A
C 1 B
R S T
Q 0
Q 1
Q 2
Q 3
O F
D S 1
D S 2
D S 3
V D D
V S S
V C C
1 0 K
4 . 7 K
4 . 7 K
V C C
Hình 2.2.1.Sơ đồ nguyên lý mạch đo tần số
2.3 GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
IC 555 có tác dụng tạo xung để đưa vào cho IC 4553. Tần số của IC này có thể thay đổi
được bằng cách thay đổi giá trị của biến trở VR. Tần số giao động của nó bằng :
IC 4553 tạo bộ đếm BCD để đưa vào IC 4543 đồng thời nó có tác dụng tạo ra xung qúet
tại các chân 1, 2 v 15 để đưa vào bộ đảo là 3 transistor loại pnp (A1015) để điều khiển
LED bảy đoạn.
IC 4543 co tác dụng giải mã BCD sang LED bảy đoạn.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
24
Đề tài: Mạch Đo Tần Số
Khi mạch được cấp nguồn, IC 555 sẽ tạo ra các xung. Các xung này sẽ được đưa
vào chân số 12 của IC 4553. Khi đó ở các đầu ra Q
0
, Q
1
, Q
2
,Q
3
sẽ tạo ra các số số đếm
BCD. Đồng thời, nó cũng tạo ra các xung quét với tần số rất cao tại các chân DS1,
DS2,DS3. Các đầu ra Q
0
, Q
1
, Q
2
,Q
3
của IC này được đưa tới IC 4543. IC ny sẽ giải m
BCD sang m LED 7 đọan. Cả 3 LED đều được nối song song và được nối với các đầu ra
tương ứng với các đầu ra của IC 4543. Khi đó Led đếm hàng đơn vị (bìa bn phải) sẽ đếm
từ 0 đến 9 rồi quay lại 0. Khi led này nhảy từ 9 về 0, LED hàng chục (ở giữa ) sẽ được
khích 1 xung và cứ như vậy nó cũng đếm từ 0 tới 9 và về 0. Mỗi lần nhảy từ 9 về 0 của
LED hàng chục thì LED hng trăm ( bìa tri ) lại được khích một xung và được tăng lên
một đơn vị. Cứ thế ba LED sẽ đếm từ 000 đến 999. Ba tranistor loại A 1015 sẽ nhận xung
quét từ ba chân 1,2,15 của IC4543 và đưa vào ba LED bảy đoạn. Tại mỗi thời điểm chỉ có
một LED được kích sáng, nhưng do sự lưu ảnh của mắt mà ta sẽ không nhận thấy điều
này.
Khi đến số 999 led hng ngn sẽ hiển thi…
Nhận xét:
Với việc đếm xung như vậy ta có thể dùng mạch này để dùng vào việc đo tần số.
2.4 SƠ ĐỒ MẠCH IN
SVTH: Huỳnh Văn Tựu – Phạm Ngọc Quỳnh
25