Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Lập trình cơ sở dữ liệu QUẢN lý cửa HÀNG MUA bán điện THOẠI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.69 KB, 21 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP. HCM

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN-PHẦN MỀM

QUẢN LÝ CỬA HÀNG
MUA BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
ĐỀ TÀI
LẬP:TRÌNH
CƠ SỞ
DỮ LIỆU:
GVHD
Thầy Lâm
Thanh
Hùng

QUẢN LÝ CỬA HÀNG MUA BÁN
viên thực hiện:
ĐIỆNSinh
THOẠI
Nguyễn Duy Anh DI ĐỘNG
12D201P002
Phạm Văn Hộp

12D20TP027


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

LÂM THANH HÙNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

NGUYỄN DUY ANH
PHẠM VĂN HỘP

TP.HCM – Tháng 12 /2014

1

1


PHẦN

A

GIỚI THIỆU

2

2


1. Mở đầu:
1.1. Giới thiệu:
Các phương tiện truyền thông, kỹ thuật số hôm nay mở ra nhiều hoạt dộng hấp dẫn, cuốn

hút giới trẻ hơn bao giờ hết, và tạo ra hàng loạt nhu cầu mới mà thế hệ trước không thể
tưởng tượng được . Các loại điện thoại di động ngày càng đa dạng và phong phú, với các
chức năng, dịch vụ rất là đa dạng, chúng đang trở thành mốt của giới trẻ hiện nay. Người
giàu thì có thể sử dụng những chiếc điện thoại đắt tiền, người ngèo cũng có thể sắm cho
mình một chú dế cũng có những chức năng không thua kém gì những người giàu. Chính
vì sự đa dạng về mẫu mã như vậy các công ty điện thoại dần dần cũng được ra đời, nổi
trội như NOKIA, SAMSUNG, LG…… các thương hiệu này càng ngày được nổi tiếng
ngờ người tiêu dùng ưa thích. Các cửa hàng, chi nhánh điện thoại có ở khắp nơi, dường
như nơi nào cũng có. Người tiêu dùng chỉ cần lên mạng tìm hiểu thiết bị , điện thoại mà
họ muốn mua thì có ngay sản phẩm mà họ muốn tìm. Vì thế các cửa hàng cũng cần có
những phần mềm quản lý bán điện thoại cho riêng họ. Bán như thế nào, doanh thu, quản
lý về các mặ hàng mà họ bán được, lưu lại thông tin những khách hàng mà họ đã từng
đến…

1.2. Mô tả hiện trạng:
Cửa hàng Điện thoại di động Thiên Minh Mobile hiện chỉ có một kho hàng tại số 90 Lê
Lợi, phường 04, Quận Gò Vấp – Tp.HCM do chị Nguyễn Ngọc Thúy Phương làm thủ
kho .
Cửa hàng Điện thoại di động Thiên Minh Mobile là một cửa hàng tư nhân. Hoạt động
chính của cửa hàng là cung cấp các loại điện thoại di động, thiết bị cầm tay cho mọi đối
tượng có nhu cầu sử dụng.
Tình hình hiện tại của Thiên Minh Mobile đang gặp nhiều cạnh tranh gay gắt từ các cửa
hàng điện thoại di động khác như: Thiện Mobile, Nhật Cường Mobile,…
Kho hàng của Thiên Minh Mobile được quản lý thủ công bởi số liệu trong sổ sách,
không đủ chức năng cần thiết cho công việc.
Thiết bị di động nhập vào kho sẽ được ghi vào phiếu nhập gồm các thông tin như: số
phiếu, ngày nhập, nhập của nhà cung cấp nào, các loại điện thoại gì, số lượng mỗi loại
bao nhiêu, đơn giá mỗi loại, nhân viên của nhà cung cấp nào giao hàng cho Thiên Minh
Mobile,lý do nhập, (nhập mua hàng, nhập trả lại, nhập khác …), tổng trị giá của phiếu
nhập này .

Thiết bị di động xuất ra khỏi kho sẽ được ghi vào phiếu xuất gồm các thông tin như : số
phiếu, ngày xuất, xuất cho khách hàng nào, các loại điện thoại gì, số lượng mỗi loại là
bao nhiêu ,đơn giá mỗi loại là bao nhiêu, tên khách hàng sẽ nhận hàng từ Thiên Minh
Mobile, lý do xuất (xuất bán hàng, xuất trả lại, xuất khác…), Tổng trị giá của phiếu xuất
này .
Trong cùng một phiếu nhập (hay xuất) có thể nhập hay xuất nhiều loại điện thoại. Lúc
lập phiếu, nếu cần, có thể xem hoặc in ra hóa đơn cho đối tác.

3

3


1.3. Mô tả phần mềm
Các công việc trong quản lý cửa hàng điện thoại:
Quản lý khách hàng.
Thống kê hãng sản xuất.
Quản lý hàng hóa.
Quản lý hợp đồng.
In báo cáo.
Khi đơn hàng được kiểm tra thì số hàng còn lại trong kho cũng được kiểm tra để nhân
viên xử lý các nghiệp vụ.
Nhập hàng: kiểm tra các mặt hàng có đúng theo đơn đặt hàng do bộ phận mua hàng gởi
tới.
Xuất hàng: nhanh chóng chuyển hàng có trong phiếu xuất kho cho khách hàng.

2. Mô tả yêu cầu:
2.1. Yêu cầu chức năng:
2.1.1. Danh sách các yêu cầu
a. Lưu trữ

Danh sách khách hàng.
Danh sách nhà cung cấp.
Các loại điện thoại.
Giá.
Hợp đồng bán.
Hợp đồng mua.
Phiếu chi.
Phiếu thu.
Tồn kho.

b. Tra cứu.
Xem khách hàng, nhà cung cấp.
Xem các loại điện thoại.
Xem phiếu nhập xuất.

c. Báo cáo.
Hàng hóa.
Phiếu thu.
Phiếu chi.
2.1.2. Yêu cầu tính ổn định
Khả năng bảo mật để đảm bảo độ tin cậy và sự ổn định của chương trình.

4

4


PHẦN

B


PHÂN TÍCH

5

5


1. Khảo sát chi tiết hệ thống
1.1.
Phân tích bài toán.
Cửa hàng điện thoại muốn quản lý kho, khi kho được lệnh nhập/xuất từ phòng kế
hoạch, thì thủ kho làm phiếu nhập/xuất, căn cứ trong chứng từ của lệnh yêu cầu
nhập/xuất, có ghi đầy đủ số lượng nhập/xuất giao cho kho hàng.
Trong quá trình nhập/xuất thì có sự thay đổi về số lượng, do vậy thủ kho phải ghi lại
số lượng khi nhập/xuất.
Tuy nhiên kho chứa nhiều loại vật tư khác nhau, do đó phải phải thống nhất cách mã
hoá để quản lý vật tư cho dễ dàng.
Nhu cầu về phát triển vật tư cho nên luôn quản lý được số lượng tồn kho của vật tư tại
mỗi thời điểm và căn cứ định kỳ thì làm báo cáo số lượng tồn kho cũng như giá cả
cho phòng kế hoạch.
B o Phan Lanh D ao

P h o n g K yT h u a t

P h o n g K in h D o a n h

P hongK eT oan

P h o n g G ia o D ic h K h a c h H a n g


1.2.

Các chức năng chính của hệ thống.
Nhận yêu cầu xuất nhập hàng.
Quản lý hàng.
Nhận phiếu đặt hàng.
In hóa đơn.
Lập báo cáo.

1.3. Phương thức hoạt động.
1.3.1. Nhận yêu cầu xuất nhập hàng.
a. Quản lý việc nhập hàng.
Khi có yêu cầu nhập hàng từ nhà cung cấp vào kho thì nhân viên kho kiểm
tra trước khi đưa vào kho.
Mỗi khi có yêu cầu nhập hàng thì nhân viên kho phải kiểm tra xem nhà
cung cấp có chưa, nếu chưa có thì cập nhật mới. Và loại mặt hàng mới
nhập vào thì phải cập nhật vào danh mục mặt hàng.

6

6


Trong quá trình đối chiếu thủ kho thấy lượng hàng được giao không đúng
với yêu cầu thì phải báo cáo cho phòng kế hoạch để giải quyết
b. Quản lý xuất hàng.
Một khi có yêu cầu xuất hàng thì lượng hàng trong kho cũng phải được
kiểm tra. Nhân viên kho phải tra cứu trong sổ chính của kho.
Trước khi xuất kho thì thủ kho phải xem còn đủ mặt hàng theo yêu cầu

hay không.
Thường xuyên kiểm tra xem số hàng tồn kho có đạt yêu cầu hay không?
Hoặc bất ngờ có đơn hàng với số lượng lớn, số hàng tồn kho không đủ đáp
ứng hoặc không đủ so với số lượng hàng tồn kho yêu cầu thì gọi lệnh đặt
đơn hàng. Lệnh này được chuyển đến phòng quản lý, và phòng kế họach
để điều chỉnh kịp thời.
c. Cập nhật giá.
Vào đầu ngày là phải cập nhật giá của nhà cung cấp để kịp thời chỉ sửa lại
giá bán.

1.3.2. Quản lý hàng.
Khi báo cáo kết quả tồn kho thì nhân viên kho phải tổng hợp tất cả phiếu nhập
và phiếu xuất. Dựa vào số hàng nhập từ hợp đồng mua và số hàng xuất từ hợp
đồng bán, để cập nhật lại về số lượng hàng tồn cho chính xác. Đồng thời bổ
sung lượng hàng cho kịp thời.

1.3.3. Lập báo cáo.
Mỗi định kỳ thì lập báo cáo, tổng kết hoạt động trong tháng qua của trung
tâm.

1.4.

Sơ đồ cấu trúc chức năng của chương trình.
Chương trình quản lý bán ĐTDĐ

Cập nhật

7

Quản lý


Thống kê

Khách hàng

Điện thoại

Điện thoại

Điện thoại

Nhập kho

Xuất-nhập-Tồn

Nhà cung cấp

Xuất kho

Tồn kho

In báo cáo

Phiếu thu

Phiếu chi
Điện thoại 7


1.5.


Các quy định ràng buộc.
Một khách hàng có nhiều đơn hàng, mỗi đơn hàng có 1 hợp đồng, mỗi hợp đồng được
thanh toán nhiều lần, mỗi lần là 1 phiếu thu.
Khách hàng có các thông tin như: mã khách, tên khách, địa chỉ, sđt.
Hợp đồng có các thông tin như: số hđ, người xuất, ngày xuất,…
Phiếu thu có các thông tin như: số phiếu, số tiền, người thu, ngày thu.
Điện thoại có các loại như (Simen, Nokia, SamSung…), mỗi điện thoại chỉ có 1
khách hàng, mỗi điện thoại có 1 giá, giá này gồm có giá mua và giá bán.
Điện thoại có các thông tin như: mã điện thoại, tên điện thoại, mô tả, giá…
Một hãng sản xuất thì cung cấp nhiều loại sản phẩm. Đối với 1 hãng sản xuất thì có
nhiều đơn hàng, mỗi đơn hàng là một hợp đồng, mỗi hợp đồng được thanh toán nhiều
lần, mỗi lần là một phiếu thu.
Hãng sản xuất (HSX) có các thông tin như: mã hãng, tên hãng, địa chỉ, điện thoại.
Đơn hàng có các thông tin như: mã đơn hàng, số lượng, loại điện thoại, tên điện
thoại, giá, ngày nhận đơn hàng, ngày hoàn thành đơn hàng, người nhận…
Hợp đồng có các thông tin như: số hợp đồng, giá trị hợp đồng, người nhập, ngày
nhập, ngày thanh lý…
Phiếu thanh toán có các thông tin như: số phiếu, người nộp, tiền nhận, ngày nộp.
Phân quyền đăng nhập:
Tên người dùng, mật khẩu.
Thay đổi mật khẩu: chỉ cho thay đổi mật khẩu.
Chỉ có Admin mới có quyền tạo nhóm người dùng và thay đổi quyền của các user
và thông tin của hệ thống quản trị.
Các uers chỉ có quyền đổi mật khẩu.

1.6.

Mô hình quan hệ


HANGSANXUAT(MAHANGSX,TENHANGSX,DIACHI,SDT)
HOPDONGMUA(SOHDMUA,MAHANGSX,NGUOINHAP,NGAYNHAP)
PHIEUCHI(SOPHIEUCHI,SOHDMUA,SOTIEN,NGAYCHI,NGUOICHI,LYDO)
CTHDMUA(SOHDMUA,MAHANG,SOLUONG,TRIGIA,GHICHU)
HANGHOA(MAHANG,TENHANG,MOTAHANG)
GIAHANG(MAHANG,NGAYCAPNHAT,GIABAN)
CTHDBAN(SOHDBAN,MAHANG,SOLUONG,TRIGIA,GHICHU)
HOPDONGBAN(SOHDBAN,MAKH,NGUOIXUAT,NGAYXUAT)

8

8


PHIEUBAOHANG(SOPBH,SOHDBAN,MAHANG,THOIGIANBH,NGAYHETHA
N)
PHIEUTHU(SOPHIEUTHU,SOHDBAN,SOTIEN,NGUOITHU,NGAYTHU,LYDO
)
KHACHHANG(MAKH,HOTENKH,DIACHI,SDT)
MATMA(USER,PASS,CAP)

1.7.

Từ điển dữ liệu
Danh sách các thuộc tính của các bảng
1.7.1. Hãng sản xuất

STT
1
2

3
4

Thuộc tính
MAHANGSX
TENHANGSX
DIACHI
SDT

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi

Miền giá trị

Ghi
chú

Khóa chính

1.7.2. Hợp đồng mua
9

9


STT
1

2
3
4

Thuộc tính
SOHDMUA
MAHANGSX
NGUOINHAP
NGAYNHAP

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Ngày

Miền giá trị

Ghi
chú

Miền giá trị

Ghi
chú

Miền giá trị

Ghi
chú


Khóa chính

1.7.3. Phiếu chi
STT
1
2
3
4
5
6

Thuộc tính
SOPHIEUCHI
SOHDMUA
SOTIEN
NGAYCHI
NGUOICHI
LYDO

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Số
Ngày
Chuỗi
Chuỗi

Khóa chính
Khóa ngoại


1.7.4. Chi tiết hợp đồng mua
STT
1
2
3
4
5

Thuộc tính
SOHDMUA
MAHANG
SOLUONG
TRIGIA
GHICHU

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Số
Số
Chuỗi

Khóa nội/Khóa ngoại
Khóa nội/Khóa ngoại

1.7.5. Hàng hóa
STT
1
2

3

Thuộc tính
MAHANG
TENHANG
MOTAHANG

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi

Miền giá trị

Ghi
chú

Miền giá trị

Ghi
chú

Khóa chính

1.7.6. Giá hàng
STT
1
2
3


10

Thuộc tính
MAHANG
NGAYCAPNHAT
GIABAN

Kiểu
Chuỗi
Ngày
Số

Khóa nội/Khóa ngoại

10


1.7.7. Chi tiết hợp đồng bán
STT
1
2
3
4
5

Thuộc tính
SOHDBAN
MAHANG
SOLUONG
TRIGIA

GHICHU

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Số
Số
Chuỗi

Miền giá trị

Ghi
chú

Khóa nội/Khóa ngoại
Khóa nội/Khóa ngoại

1.7.8. Hợp đồng bán
STT
1
2
3
4

Thuộc tính
SOHDBAN
MAKH
NGUOIXUAT
NGAYXUAT


Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Ngày

Miền giá trị

Ghi
chú

Miền giá trị

Ghi
chú

Miền giá trị

Ghi
chú

Khóa chính

1.7.9. Phiếu bảo hành
STT
1
2
3
4
5


Thuộc tính
SOPBH
SOHDBAN
MAHANG
THOIGIANBH
NGAYHETHAN

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Ngày

Khóa chính
Khóa ngoại

1.7.10. Phiếu thu
STT
1
2
3
4
5

11

Thuộc tính
SOPHIEUTHU

SOHDBAN
SOTIEN
NGAYTHU
NGUOITHU

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Số
Ngày
Chuỗi

Khóa chính
Khóa ngoại

11


6

LYDO

Chuỗi

1.7.11. Khách hàng
STT
1
2
3
4


Thuộc tính
MAKH
HOTENKH
DIACHI
SDT

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Số

Miền giá trị

Ghi
chú

Miền giá trị

Ghi
chú

Khóa chính

1.7.12. Mật Mã
STT
1
2
3


12

Thuộc tính
USER
PASS
CAP

Kiểu
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi

Khóa chính

12


PHẦN

C

THIẾT KẾ

13

13


1.


Sơ Đồ Màn Hình

1. Thiết kế màn hình chính
a. Theo tính đứng đắn
Màn hình chính
+ Thêm, xóa, sửa thông tin
+ Quản trị chương trình

+ Tìm kiếm thông tin KH
+ Lập Báo cáo

b. Theo tính tiện dụng

14

14


1.
Bảng thuộc tính
STT

Tên Thuộc Tính

1

frmMain

Loại Thuộc

Tính
MenuStrip

2

hlpTroGiup

HelpProvider

3

kháchHàngToolStripMenuItem

MenuStrip

4

thốngKêKháchHàngToolStripM
enuItem

MenuStrip

5

tìmKiếmToolStripMenuItem

MenuStrip

6


hãngSảnXuấtToolStripMenuIte
m

MenuStrip

7

nhậpGiáHàngToolStripMenuIte
m

MenuStrip

8

hàngHóaToolStripMenuItem

MenuStrip

9

nhậpGiáHàngToolStripMenuIte
m
thốngKêHàngHóaToolStripMen
uItem

MenuStrip

11

hợpĐồngToolStripMenuItem


MenuStrip

12

hợpĐồngBánToolStripMenuIte
m

MenuStrip

13

chiTiếtHợpĐồngBánToolStripM
enuItem

MenuStrip

14

phiếuThuToolStripMenuItem

MenuStrip

10

15

MenuStrip

Chức Năng

Chứa các chức
năng quản lý
của hệ thống
Chứa thông tin
trợ giúp
Chứa các chức
năng liên quan
đến khách
hàng
Chứa các chức
năng liên quan
đến khách
hàng
Chứa các chức
năng tìm kiếm
Chứa các chức
năng liên quan
đến hãng SX
Chứa các chức
năng liên quan
đến giá hàng
Chứa các chức
năng liên quan
đến hàng hóa
Nhập giá hàng
Chứa các chức
năng liên quan
đến thống kê
hàng hóa
Chứa các chức

năng liên quan
đến hợp đồng
Chứa các chức
năng liên quan
đến hợp đồng
bán
Chứa các chức
năng liên quan
đến cho tiết
hợp đồng bán
Chứa các chức

15


1.
15

hợpĐồngMuaToolStripMenuIte
m

MenuStrip

16

chiTiếtHợpĐồngMuaToolStrip
MenuItem

MenuStrip


17

phiếuChiToolStripMenuItem

MenuStrip

18
19
20
21
22
23
24
25

báoCáoToolStripMenuItem
hàngHóaToolStripMenuItem1
phiếuThuToolStripMenuItem1
phiếuChiToolStripMenuItem1
mnuHT
mnu_Doi
mnuPhanquyen
logOutToolStripMenuItem

MenuStrip
MenuStrip
MenuStrip
MenuStrip
MenuStrip
MenuStrip

MenuStrip
MenuStrip

26
27

mnuThoat
aboutToolStripMenuItem

MenuStrip
MenuStrip

năng liên quan
đến Phiếu thu
Chứa các chức
năng liên quan
đến HD Mua
Chứa các chức
năng liên quan
đến CTHD
mua
Chứa các chức
năng liên quan
đến Phiếu Chi
Báo Cáo

Hệ Thống
Đổi Mật mã
Phân quyền
Dang xuất ra

màn hình chính
Thoát
Thông tìn về
sản phẩm

2. Đăng Nhập

Bảng thuộc tính
STT
1
2

16

Tên Thuộc Tính
txtID
txtPass

Loại Thuộc Tính
Text
Text

Chức Năng
Nhập tên người dùng
Nhập mật khẩu

16


1.

3
4

btnLogin
btnLogOut

Button
Button

Đăng Nhập
Thoát

3. Quản lý khách hàng

Bảng thuộc tính:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

17

Tên Thuộc Tính
txtMaKH
txtHoTen

txtDiaChi
txtSDT
btnDau
btnTruoc
btnSau
btnCuoi

Loại Thuộc Tính
Text
Text
Text
Text
Button
Button
Button
Button

Chức Năng
Nhập mã kh
Nhập họ tên
Nhập địa chỉ
Nhập SDT
Quay về đầu
Tiến về trước
Lùi về sau
Về vị trí cuối cùng

17



1.
9
10
11
12
13
14

btnThem
btnSua
btnXoa
btnLuu
btnHuy
dgridQuanLyKhachHan
g

Button
Button
Button
Button
Button
DâtGridView

Thêm thông tin
Sửa thông tin
Xóa thông tin
Lưu lại kết quả
Thoát
Xem thông tin khách
hàng


Loại Thuộc Tính
ComboBox
Text
Button
Button
Button
Button
dataGridView

Chức Năng
Danh sách cần tìm
Nhập tù khóa cần tìm
Reset lại thông tin
Tìm kím
Thoát
Tới khách hàng
Xuất thông tin

4. Tìm Kiếm khách hàng

Bảng thuộc tính:
STT
1
2
3
4
5
6
7


18

Tên Thuộc Tính
cboTimTheo
txtNhapTuKhoa
btnNhapLai
btnTim
btnThoat
btnToiKhachHang
dataGridView1

18


1.

5. Đổi Mật Mã

Bảng thuộc tính

19

STT
1
2

Tên Thuộc Tính
txtMatMaCu
txtMatMaMoi


3
4
5

txtXacNhanMoi
btnXacNhan
btnDoi

Loại Thuộc Tính Chức Năng
Text
Nhập mật mã củ
Text
Nhập mật mã
mới
Text
Nhập lại mật mã
Button
Xác nhận
Button
Đổi mật mã

19


1.

6. Phân Quyền

Bảng thuộc tính

STT
1

Tên Thuộc Tính
txtTenNguoiDung

Loại Thuộc Tính
Text

2
3
4
5
6
7
8

cboNguoiDung
radThem
radXoa
radMatMa
radNguoiDung
btnThiHanh
btnToat

ComboBox
RadioButton
RadioButton
RadioButton
RadioButton

Button
Button

20

Chức Năng
Nhâp tên người dung
mới
Danh sách người đùng
Chọn thêm
Chọn xóa
Chọn mật mã
Chọn người dùng
Thi hành
Thoát

20


1.

21

21



×