GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước thì ngày càng có
nhiều khu công nghiệp, nhà máy, khu chế xuất,…Do đó nhu cầu sử dụng
điện ngày càng tăng. Đất nước ngày càng phát triển thì đời sống nhân dân
cũng được nâng lên và tính tiện nghi, an toàn trong sử dụng điện ngày càng phát
triển.
Môn dồ án cung cấp diện rất cần thiết cho sinh viên đại học và cao đẳng
kỹ thuật. để chúng ta nắm được kiến thức vá các tiêu chuẩn trong thiết điện do
nhà sản xuất đề ra, để chúng ta chuẩn bị hành trang kiến thức trên con đường
tƣơng lai và áp dụng vào thực tế, bởi vậy việc nâng cao chất lượng điện, an
toàn trong hệ thống cung cấp điện nhằm phục vụ nhu cầu thiết yếu cho con
người tronh sinh hoạt và sản xuất, cung cấp điện nâng cao các khu vực trong
điểm, các khu chề xuất, các nhà máy xí nghiệp là rất quan trọng đối với sự phat
triển của đất nước.
Dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy đã giúp em hoàn thành đồ án môn
học cung cấp điện với đề tài “Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một căn hộ
gồm một trệt hai lầu” với kiến thức có hạn nên đồ án không tránh khỏi những
thiếu xót và những khuyết diểm, kính mong thầy đánh giá và góp ý thêm đề đề
tài hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH:LÊ XUÂN HẢI
Trang1
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
....................................................................................................................
.
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẨN MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN………………………………………………..4
I. Mục tiêu đề tài……………………………………………………………...4
II. Bản vẽ mặt bằng…………………………………………………………...5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN……………...9
I.Khái niệm và các đại lượng liên quan……………………………………9
1. Quang thông…………………………………………………………….9
2. Cường độ ánh sáng………………………………………………………9
3. Độ rọi…………………………………………………………………....9
4. Độ trưng…………………………...........................................................10
5.Đọ chói………………………………………………………………….10
6. Hệ số phản xạ………………………………………………………….10
II.Cơ sở lý thuyết và công thức tính toán ……………………......................10
III. Lựa chọn và xác định thiết bị bảo vệ…………………….......................11
IV. Kỹ thuật chiếu sáng…………………………………………………….13
1. Chất lượng chiếu sáng………………………………………………....13
2. Các dang chiếu sáng…………………………………………………..13
3. Chọn độ rọi…………………………………………………………….14
4. Hạn chế sự chói mắt…………………………………………………..14
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN…………................................ 29
I. Tính toán chiếu sáng………………………………………………………..9
1. Tầng trệt………………………………………………………………29.
2. Tầng một………………………………………………………………31
3. Tầng hai……………………………………………………………….34.
II. Tính toán và chọn dây dẫn, thiết bị bảo vệ……………………………..36
1. Lựa chon cầu chì và CB của tải……………………………………….36
2. Lựa chon CB tổng……………………………………………………..40
3. Lựa chọn dây dẫn…………………………………………………..…41
4. Lựa chọn dây dẫn chung………………………………………………45.
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
III. Bản vẽ sơ đồ đi dây……………………………………………………..46.
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN.................................................................................49
Tài liệu tham khảo
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
I. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:
-Điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu điểm nhưng dễ dàng
chuyển thành các dạng năng lượng khác, dễ dàng truyền tải và phân bố chính vì
vậy điện năng được sử dụng rộng rãi trong mội hoạt động của con người.
-Trong nền kinh tế thị trường hiện nay không riêng gì các trung tâm, các
khu công nghiệp mà đối tượng cung cấp điện nông thôn cũng rất đa dạng. sinh
hoạt đòi hỏi nhu cầu cao, nông nghiệp thi cần tưới tiêu nhiều, các khu chế biến
nông sản, trung tâm y tế trường học,…Đối với nông thôn thì đồ thị phụ tải không
bằng phẳng tập trung vào giờ cao điểm, giờ sinh hoạt buổi tối. Hệ thống tiêu
thụ điện không tâp trung nên người thiết kế phải tính toán các trạm biến áp
không bị quá tải, không bị ảnh hưởng do sụt áp trong giờ cao điểm, đƣờng dây
tải điện tốt. Chính vì vậy người thiết ké cần phải khảo sát, phân tích các đặc điểm
nhu cầu từng khu vực, đối tượng để có thể đưa ra phương án cung cấp điện tối ƣu.
-Trong nghành kỹ thuật lĩnh vực cung cấp điện dóng vai trò hết sức quan
trọng trong đời sống sinh hoạt cũng như trong sản xuất công nghiệp. Trong đó
việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cũng đóng vai trò quan trọng. Từ việc thiết
kế hệ thống điện thì chúng ta sẻ lựa chọn các thiết bị chiếu sáng và các thiết bị
khác, biết công suất cũng như cách bố trí, đưa ra được các sơ đồ nguyên lý, lự
chọn các thiết bị bảo vệ phù hợp với các thiết bị cung cấp điện đã chọn.
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
II. BẢN VẼ MẶT BẰNG.
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
6
m
2
m
WC
PH
ÕN
G
NG
Ủ3
4
m
PH
ÕN
G
NG
Ủ2
4
m
2,
5
LỐI
ĐI
TẦ
NG
1
p
U
p
4
m
2
m
PH
ÕN
G
TH
Ờ
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
6m
2m
W
C
4m
KH
O
PH
ÕN
G
NG
Ủ4
4m
LỐ
ĐI
Up
2,5
m
U
p
6
m
BA
N
CÔ
NG
TÂ
NG
2
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Tầng trệt
Stt
Tên thiết bị
Số
lượng
Công suất
Cos
Hệ số sử Kdt
dụng
1
Quạt trần
2
70W-220V
0.7
0.3
1
2
Đèn huỳnh quang(dài)
5
40W-220V
0.6
0.4
1
3
Đèn huỳnh quang (ngắn)
4
20W-220V
0.6
0.3
1
4
Máy điều hòa
1
750W-220V
0.8
0.3
1
5
Máy nước nóng
1
1500W-220V
0.5
0.1
1
6
Máy bơm nước
1
1500W- 220V
0.8
0.3
1
7
Ổ cắm
10
275W- 220V
0.5
0.8
0.2
Số
lượng
Công suất
Cos
Tầng 1:
Stt
Tên thiết bị
Hệ số sử Kdt
dụng
1
Quạt trần
1
70W-220V
0.7
0.3
1
2
Đèn huỳnh quang(dài)
8
40W-220V
0.6
0.4
1
3
Đèn huỳnh quang (ngắn)
2
20W-220V
0.6
0.3
1
4
Máy điều hòa
2
750W-220V
0.8
0.3
1
5
Máy nước nóng
1
1500W-220V
0.5
0.1
1
6
Ổ cắm
10
275W- 220V
0.5
0.5
0.2
Tầng 2
Stt
1
2
3
Tên thiết bị
Đèn huỳnh quang(dài)
Đèn huỳnh quang (ngắn)
Máy điều hòa
Số
Lượng
6
2
1
Công suất
40W-220V
20W-220V
750W-220V
Cos
0.6
0.6
0.8
Hệ số
sử dụng
0.4
0.3
0.3
Kdt
1
1
1
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
4
Ổ cắm
8
275W- 220V
0.5
0.5
0.2
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG LIÊN QUAN.
1. Quang thông (F): quang thông là một khái niệm lượng ánh sáng bức xạ
trong một giây một nguồn sáng.
Quang thông được xác định bởi biểu thức:
Với: p(λ): hàm phân bố năng lượng bức xạ (w)
V(λ): hàm độ nhạy cảm tương đối
K: hệ số chuyển đổi đơn vị
Nếu F tính bằng lumen và p tính bằng watt thi K=638lm/w
2. Cường độ ánh sáng (I): là mật độ không gian của quan thông do nguồn
bức xạ, đó là một đại lượng vectơ có hướng với đơn vị là cadenla(cd), còn
gọi là nếu nói cách khác cường độ ánh sáng là đại lượng quang thông bức
xạ theo một hướng xác định:
�: góc khối hay góc đặc trưng trong không gian, đơn vị là streadian(sr). đó là
góc đặc trưng từ điểm 0 bao nhìn toàn bộ diện tích s.
S: là diện tích bao nhìn
Góc khối có giá trị lớn nhất khi từ tâm điểm bao nhìn toàn bộ mặt cầu, lúc
đó:
3. Độ rọi(E):là mật độ quang thông trên bề mặt chiếu
Trong đó:F là quang thông chiếu sáng (lm)
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
S là diện tích chiếu sáng ()
α là góc xiên từ nguồn sáng đến bề mặt S so với phƣơng thẳng góc.
Một số giá trị rọi của các nguồn sáng trong thực tế:
-độ rọi trên mặt đất giữa trưa nắng hè: 35000 đến 70000lx
-độ rọi giữa trưa mùa đông: 25000 đến 35000lx
-đêm trăng rằm: 0.25lx
4. Độ trương: là mật độ phân bố quang thông trên bề mặt đo, một măt do
mặt
khác phát ra:
5. Độ chói (L): là độ sáng được cảm nhận của bề mặt được chiếu sáng hoặc
phát sáng :
,(cd/)
6. Hệ số phản xạ (ρ): hệ số phản xạ của một vật thể là tỉ lệ giựa quang thông Fr
được phản xạ của vật thể này với quang thông tới F
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA TÍNH TOÁN VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
-Diện tích: S=a.b ( )
-Chu vi: P=(a+b).2 (m)
hc
H
htt
hlv
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
- Chiều cao tính toán:
Trong đó:
+ là chiều cao từ bề mặt làm việc đến đèn.
+ H là chiều cao từ sàn nhà đến trần.
+ là khoản cách từ trần đến bóng đèn
+ là độ cao mặt làm việc.
- Chỉ số của phòng:
- Hệ số lợi dụng ánh sáng:- Tổng quang thông:
Trong đó:là độ rọi theo tiêu chuẩn (lux)
là hệ số dự trữ.
S là diện tích phòng được chiếu sáng ()
Z là tỉ số giữa độ rọi trung bình và độ rọi nhỏ nhất.
thường lấy từ 1,1 _ 1,2. Trong trường hợp chiếu sáng phản xạ lấy
Z=1
- Số bóng đèn:
Trong đó: là quang trông thực của đèn sẽ sử dụng.
- Công suất: P=U.I.Cosφ
- Dòng điện tính toán của phụ tải:
III. LỰA CHỌN VÀ XÁC ĐỊNH THIẾT BỊ BẢO VỆ.
1. ÁP TÔ MÁT.
- Áp tô máy có cấu tạo phức tạp và đắt, tuy nhiên do làm việc tin cậy
và thao tác đóng lại nhanh làm cho thời gian mất điện ngắn nên ngày
càng được dung trong lưới điện chiếu sáng dân dụng.
- Áp tô mát được lựa chọn theo ba điều kiện:
Trong đó:
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
là điện áp định mức của áptômát (V).
là điện áp định mức của lưới điện.
là dòng điện định mức của áptômát (A).
là dòng điện tính toán (A).
là dòng điện cắt định mức của áptômát (KA).
là dòng điện ngắn mạch (KA)
2. CẦU CHÌ.
- Cầu chì hạ áp thường dung ở xa nguồn nên dòng ngắn mạch nhỏ,
không cần kiểm tra điều kiện cắt dòng ngắn mạch.
- Cầu chì được lựa chọn theo các điều kiện:
Trong đó:
là điện áp định mức của cầu chì (V).
là dòng điện định mức của dòng chảy (A), do nhà chế tạo cho.
3. DÂY DẪN.
- Dây dẫn trong lưới điện chiếu sang hạ áp chọn theo dòng phát nóng
cho phép :
Trong đó:
+là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, kể đến sự trên lệch giữa nhiệt độ môi
trường chế tạo và nhiệt độ môi trƣờng sử dụng, tra sổ tay.
là hệ số chỉnh nhiệt độ, kể đến số lượng, dây hoặc cáp đi chung một ống
(hoặc một rảnh).
+là dòng điện cho phép của dây ứng với tiết diện cần chọn,nhà chế
tạo cho, tra sổ tay.
Phải kiểm tra dây dẫn kết hợp với thiết bị bảo vệ:
+ Nếu bảo vệ bằng áptômát: :
+ Nếu bảo vệ bằng cầu chì: :
IV. KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG.
1. CHẤT LƯỢNG CHIẾU SÁNG.
- Khi tính toán chiếu sang cần chọn đặt các loại kiểu đèn sao cho kinh tế, an
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
toàn và đảm bảo chất lượng chiếu sang cao.
- Để thỏa mản các yêu cầu trên cần chú ý đến các điểm sao:
+ Đảm bảo độ rộ đầy đủ trên bàn làm việc.
+ Sự tương phản giữa vật cần chiếu sáng và nền
+ Độ chói phân bố đồng điều trong phạm vi bề mặt làm việc cũng như
toàn bộ trường nhìn
+ Hạn chế sự lóa mắt, giảm sự mệt mỏi khi làm việc trong trƣờng
nhìn, giảm độ chói của nguồn sang.
+ Tập hợp quang phổ ánh sang nhất là lúc cần đảm bảo sự truyền ánh
sang tốt hoặc cần sự tương phản về màu sắc.
+ Hạn chế sự phản xạ chói trên bề mặt làm việc, đảm bảo độ rọi ổn
định trong quá trình chiếu sang.
+ Trong một số trường hợp để tăng chất lượng chiếu sang cần dùng
những biện pháp đặc biệt, dùng các loại đèn có bề mặt phát sang lớn
hoặc dùng ánh sáng màu
2.CÁC DẠNG CHIẾU SÁNG.
- Chiếu sang chung: chiếu sang toàn bộ hoặc một phần diện tích
bằng cách phân bố ánh sáng đồng điều khắp phòng, hoặc từng
khu vực.
- Chiếu sáng cục bộ: chỉ chiếu sáng các bề mặt làm việc, dùng dèn dặt
cố định hoặc di động.
- Chiếu sáng hỗn hợp: bao gồm chiếu sáng chung và chiếu sáng cục bộ,
khi chiếu sáng ục bộ toàn bề mặt làm việc cũng như chiếu sáng chung
tùy theo yêu cầu mà bảo đảm cho vị trí làm việc độ rọi không được
nhỏ hơn 10% tiêu chuẩn ánh sáng hỗn hợp (đèn nung sáng không
được nhỏ hơn 30 lux, đèn huỳnh quang không được nhỏ hơn 100 lux)
- Chiếu sáng sự cố: ngoài dạng chiếu sáng chính trong một số trường
hợp phải dùng chiếu sáng sự cố.
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
Mục đích chiếu sáng:
Mục đích là để tiếp tục chế độ sinh hoạt, làm việc khi chiếu sáng, làm
việc khi bị gián đoạn do một nguyên nhân nào đó.
Nếu dùng đèn nung sáng để chiếu sáng sự cố thì cần đảm bảo độ rọi trên bề
mặt làm việc không được nhỏ hơn 10% tiêu chuẩn định mức trong trường
hợp dùng cho chiếu sáng trên cùng bề mặt đó.
Độ rọi chiếu sáng sự cố khi thoát ngời ở hành lang, yêu cầu thang không được
nhỏ hơn 0,3 lux. ở các lối đi bên ngoài nhà không được nhỏ hơn 0,2 lux.
3. CHỌN ĐỘ RỌI.
Khi chọn độ rọi cần chú ý các yếu tố sau:
Kích thước vật cần phân biệt khi nhìn.
Độ tương phản giữa vật và nền.
Khi độ chói của nền và vật khác nhau ở mức độ trung bình, độ tương
phản trung bình từ 0,2 – 0,5.
Mức độ sáng của nền.
Nền được xem như tối, khi hệ số phản xạ của nền ≤ 0,3.
Nền được xem như sáng, khi hệ số phản xạ của nền ≥ 0,3.
Trường hợp dùng lắp bóng đèn huỳnh quang không nên chọn
độ rọi < 75 lux.
Sau khi chọn độ rọi tiêu chuẩn, khi tính toán chiếu sáng
cần nhận thêm hệ số dự trữ kinh tế (tra bảng).
Khi xác định tiêu chuẩn độ rọi trong thiết kế chiếu sáng,
cần phải lấy theo các trị số trong bảng thang độ rọi.
4. HẠN CHẾ SỰ CHÓI MẮT.
- Để đảm bảo hạn chế sự chói mắt chiều cao treo đèn nhỏ nhất
cho phép với đèn nung sáng và đèn huỳnh quang được tra trong
bảng 1.3
- Khi chọn độ cao treo đèn càng cao thì yêu cầu công suất càng
lớn, nguồn sáng càng xa thì trường nhìn ngang và khả năng chói
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
lóa, mất điện nghỉ càng giảm.
Một số bảng tra dùng trong đồ án:
Bảng 1.2: hệ số dự trữ k:
Tính chất các
phòng
Đèn huỳnh
quang
Hệ số
dự trữ k
Đèn nung sáng
Số lần lau bóng
(lần/tháng)
Các phòng có nhiều
bụi
2.0
1.7
4
Các phòng có
khói,bui trung bình
1,8
1,5
3
Phòng ít bụi
1,5
1,3
2
Bảng 1.3 độ cao treo đèn thấp nhất đối với đèn lắp bóng
nung sáng
Tính chất đèn
Chiều cao treo đèn thấp nhất so với
nền nhà(m)
Công suất bóng Công suất bóng
đèn<=200w
đèn>200w
3
4,2
Đèn cò bộ phận phản xạ khuyếch tán ánh sáng
có góc bảo vệ từ 10-30 độ, không có bộ phận
tán xạ ánh sáng
Đèn cò bộ phận tán xạ ánh sáng có góc bảo vệ
Không hạn chế
3
>30 độ không có bộ phận tán xạ ánh sáng
Đèn có bộ phận phản xạ khuyếch tán ánh sáng, có bộ phận tán xạ ánh sáng hoặc có bộ
phận hứng, có bộ phận tán xạ
Khi có hệ số thấu xạ<=80% trong phạm vi từ
3
4
0-90 độ hoặc hệ số thấu xạ <=55% trong
phạm vi từ 60-90 độ
b) hệ số thấu xạ<=55% trong phạm vi từ 0-90
2,5
3
độ
Đèn phản xạ gƣơng
a) Phân bố ánh sáng sâu
2,5
3
b) Phân bố ánh sáng rộng
4
6
Đèn không có chao chụp, hƣng có vỏ làm bằng
4
6
thủy tinh
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Bảng 1.4: Quang thông của một số nguồn sáng thông dụng
Năng lƣợng
Quang thông
Hiệu suất
Watt
Lumen
Lm/w
100
36
20
250
250
250
1500
2600
1200
13000
20000
27000
15
80
60
52
80
108
Nguồn sáng
Bóng đèn dây tóc
Bóng đèn huỳnh quang
Bóng đèn compact
Bóng đèn cao áp thủy ngân
Bóng đèn cao áp metalhalide
Bóng cao áp sodium
Bảng 1.5 Hệ số phản xạ của đèn
Đặc tính của các bề mặt phản xạ
Trẩn và tường có màu trắng, có cửa sổ treo bằng ri đô trắng,
mành trắng,…
Tƣờng màu trắng không có của sổ, tƣờng màu trắng trong các
phòng ẩm, trần bê tông hoặc trần gỗ màu sáng
Trần bê tông trong các phòng bẩn, trần gỗ, tường bê tông có
cửa sổ, tường có màu sáng
Tường và trần trong các phòng tối nhiều bụi ẩm, tường gạch
không trát, tường có màu tối dịu
MÀU SƠN
HỆ SỐ PHẢN XẠ
VẬT LIỆU
Trắng
0,75
Thạch
Vàng kem
0,7
Giấy trắng
Vàng nhạc
0,5
Đá
Hồng
O,3
Xi măng
Xám nhạt
0,5
Gạch
Xanh sáng
0,45
Đá cẩm thạch màu
sáng
Đỏ
0,25
Granit
Xanh sậm
0,2
Gỗ
Hệ số phản xạ
%
70
50
30
10
HỆ SỐ PHẢN XẠ
0,84
0,75
0,5
0,4
0,2
0,5
0,2
0,1-0,4
Bảng 1.6 Thang độ rọi
THANG ĐỘ RỌI
Bậc
I
thang
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Độ
5
rọi
Bậc
XI
thang
Độ
200
rọi
10
15
20
25
35
50
75
100
XII
XIII
XIV
XV
XVI
XVII
XVIII XIX
300
400
500
750
1000
1500
2000
3000
BẢNG 1.7: Thông số của đèn huỳnh quang và đèn sơi
đốt
Công
suất
Chiều dài
Đường kính Màu sắc
Quang thông
8(W)
288(mm)
16(mm)
Màu trắng Z
330(lm)
20(W)
590(mm)
38(mm)
Màu trắng Z
930(LM)
20(W)
590(mm)
38(mm)
Màu trắng 3500
1100(lm)
20(W)
590(mm)
38(mm)
Trắng công nghiệp
1150(lm)
20(W)
590(mm)
38(mm)
Sáng lục
1000(lm)
40(W)
1200(mm)
38(mm)
Trắng Z
2450(lm)
40(W)
1200(mm)
38(mm)
Trắng 3500
2900
40(W)
1200(mm)
38(mm)
Trắng công nghiệp
3200(lm)
40(W)
1200(mm)
38(mm)
Sáng lục
2450(lm)
80(W)
1500(mm)
38(mm)
Trắng Z
4550(lm)
65(W)
1500(mm)
38(mm)
Trắng Z
3750(lm)
80(W)
1500(mm)
38(mm)
Trắng công nghiệp
5900(lm)
Bảng 1.8: giá trị các hệ số phản xạ
Màu trắng thạch cao
0,8
Màu sáng nhạt
0,7
150
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Vằng, lục, xi măng
0,5
Ghạch.đỏ, màu rực rỡ
0,3
Màu tối
0,1
Bảng 1.10
75
970
100
1000
1500
Sợi1390
đốt tiêu chuẩn
220V
18700
1500
33000
27700
200 halogen44000
Đèn
220v
P(W)
(Lm)
P(W)
(Lm)
P(W)
(Lm)
15
120
150
2200
100
2100
25
220
200
3000
300
6300
40
430
300
5000
500
105000
60
740
500
8700
1000
22000
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Bảng 1.9: hệ số kld
Loại
chụp
đèn
Ptr
Chỉ
số
hình
Ptg
phòng 0.50
0.70
Ptr
0.50
Ptr
0.30
0.30
0.10
Ptg
0.30
0.10
Ptg
0.30
0.10
Trực
chiếu
0 ,6
0,8
1,0
1,25
1,5
2,0
2,5
3,0
4,0
5,0
0,36
0,45
0,49
0,55
0,58
0,64
0,68
0,70
0,73
0,75
0,31
0,40
0,45
0,49
0,54
0,59
0,61
0,65
0,70
0,72
0,28
0,37
0,40
0,46
0,49
0,55
0,60
0,62
0,67
0,69
0.35
0,44
0,49
0,53
0,57
0,61
0,65
0,67
0,70
0,73
0,31
0,40
0,44
0,49
0,53
0,58
0,62
0,64
0,67
0,70
0,28
0,37
0,40
0,45
0,49
0,55
0,59
0,61
0,65
0,67
0,35
0,44
0,46
0,52
0,55
0,60
0,64
0,65
0,67
0,70
0,31
0,40
0,43
0,48
0,52
0,56
0,61
0,63
0,66
0,68
0,28
0,37
0,40
0,45
0,49
0,54
0,58
0,61
0,63
0,66
Trực
chiếu
huỳnh
quang
trần
0,6
0,8
1,0
1,25
1.5
2,0
2,5
3,0
4,0
5,0
0,29
0,37
0,44
0,49
0,54
0,60
0,64
0,67
0,71
0,74
0,24
0,31
0,37
0,42
0,47
0,49
0,57
0,61
0,66
0,70
0,19
0,27
0,33
0,38
0,42
0,47
0,53
0,57
0,62
0,66
0,27
0,35
0,40
0,45
0,50
0,54
0,57
0,60
0,64
0,68
0,22
0,30
0,35
0,40
0,44
0,49
0,53
0,57
0,61
0,64
0,19
0,25
0,31
0,36
0,40
0,45
0,49
0,53
0,47
0,61
0,24
0,31
0,35
0,39
0,43
0,48
0,52
0,56
0,59
0,62
0,21
0,28
0,32
0,36
0,40
0,45
0,48
0,52
0,55
0,58
0,19
0,29
0,30
0,33
0,37
0,41
0,45
0,49
0,51
0,52
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
Bảng 1.11: hệ số điều chỉnh k1 về nhiệt độ của môi trường xung
quanh đối với phụ tải của cáp, dây dẫn cách điện và không
cách điện
Nhiệt Nhiệt
độ tiêu độ
chuẩn cho
phép
của
lớn
môi
trƣờng nhất
của
xung
quanh dây
o
o
C
C
-5
o
Hệ số k1 khi nhiệt độ của môi trƣờng xung quanh ( C)
-0
+5 +10 +15 +20 +25 +30 +35 +40 +45 +50
15
25
0,8
1,14 1,11 1,08 1,04 1,00 0,96 0,92 0,88 0,83 0,78 0,73 0,68
1,24 1,20 1,17 1,13 1,09 1,04 1,00 0,95 0,90 0,85 0,80 0,74
25
70
1,29 1,24 1,20 1,15 1,11 1,05 1,00 0,94 0,88 0,81 0,74 0,67
15
25
6,5
1,18 1,14 1,10 1,05 1,00 0,95 0,89 0,84 0,77 0,71 0,63 0,55
1,32 1,27 1,22 1,17 1,12 1,06 1,00 0,94 0,87 0,87 0,79 0,61
15
25
6,0
1,20 1,16 1,12 1,06 1,00 0,94 0,88 0,82 0,75 0,67 0,57 0,47
1,36 1,31 1,25 1,20 1,13 1,07 1,00 0,93 0,85 0,76 0,66 0,54
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Bảng 1.12 hệ số hiệu chỉnh k2 về số dây cáp cùng đặt trong 1 hầm cáp hoặc 1
rãnh dƣới đất.
Khoảng
cách
giũa
các sợi
cáp
100
200
300
Số sợi cáp
1
1,00
1,00
1,00
2
090
0,92
0,93
3
0,85
0,87
0,90
4
0,80
0,87
0,90
5
0,78
0,82
0,86
6
0,75
0,81
0,85
7
0,7
0,8
8,8
Bảng độ rọi E:
Đối tượng
Phòng học, giảng đường.
Phòng thí nghiệm, thư viện,
phòng đọc.
Cửa hàng phục vụ.
Siêu thị.
Phòng trƣng bày.
Kho.
Phòng khách.
Phòng đọc sách.
Phòng ngủ.
Nhà tắm.
Phòng trang điểm.
Nhà bếp.
Châu
âu
300
500
Usa
Pháp
Nga
Việt nam
200-500
500-1000
300
500
200
500
200
200
300
500
750
500
100
500
150
100
500
300
200-500
500-1000
500-1000
500-1000
50-200
500-1000
100-200
100-200
200-500
200-500
300
500
500
150
200
400
200
150
400
300
300
400
300
75
100
300
100
50
200
100
150
200
200
75
75-100
200
30
30
200
75-100
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Bảng độ rọi nhỏ nhất Emin:
Loại phòng
Bảng độ rọi nhỏ nhất Emin:
Phòng tiếp khách.
Phòng ngủ
Đèn huỳnh quang
50
30
Đèn nung sáng
15
20
Phòng máy vi tính.
Phòng thiết kế.
Phòng khách.
150
200
50
75
100
15
Phòng đọc sách.
Bếp
Phòng mƣợn khách.
Thƣ viện cấp trung
ƣơng.
Các thƣ viện khác
100
50
75
30
20
50
25
35
15
10
Các loại
CBG4
1CỰC
2 CỰC
3 CỰC
INđm
(kA)
Iđm
(A)
Mã số
Iđm (A)
Mã số
Iđm (A)
Mã số
06
G4CB1006C
10
G4CB2010C
10
G4CB3010C
6
10
G4CB1010C
16
G4CB2016C
16
G4CB3016C
6
16
G4CB1016C
20
G4CB2020C
16
G4CB3020
6
20
G4CB1020C
25
G4CB2025C
25
G4CB3025C
6
25
G4CB1025C
32
G4CB2032C
32
G4CB3032C
6
32
G4CB1032C
40
G4CB2040C
40
G4CB3040C
6
40
G4CB1040C
50
G4CB2050C
50
G4CB3050C
6
50
G4CB1050C
63
G4CB2063C
60
G4CB3063C
6
63
G4CB1063C
100
G4CB20100C
100
G4C30100C
6
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Dây điện hạ áp lõi đồng mềm nhiều sợ (do CADIVI chế tạo)
Loại
dây
2
mm
0,50
0,75
1,00
1,25
1,50
2,50
0
N /mm
16/0,20
24/0,20
32/0,20
40/0,20
30/0,20
50/0,20
Chiều
Chiều
dầy cách dầy võ
điện PVC ngoài
PVC
mm
mm
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
Dây
doi06
mềm
xoăn
VCm
2 x 0,5
2 x 0,75
2 x 1,00
2 x 1,25
2 x 1,50
2 x 2,50
2 x 16/0,20
2 x 24/0,20
2 x 32/0,20
2 x 40/0,20
2 x 30/0.25
2 x 50/0,25
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
39,34
26,22
19,67
15,62
13,44
8,06
5,2
5,6
6,0
6,2
6,4
7,4
5
7
10
12
16
25
Dây
đôi
mềm
dẹt
VCm
2 x 0,5
2 x 0,75
2 x1,00
2 x 1,25
2 x 1,50
2 x 2,50
2 x 16/0,20
2 x 24/0,20
2 x 32/0,20
2 x 40/0,20
2 x 30/0,25
2 x 50/0,25
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
39,34
26,22
19,67
15,62
13,44
8,06
5,2
5,6
6,0
6,2
6,4
7,4
5
7
10
12
16
25
Dây
đôi
mềm
tròn
VCm
2 x 0,5
2 x 16/0,20 0.8
1
37,10
5
2 x 0,75
2 x 24/0,20 0.8
1
24,74
2 x 1,00
2 x 1,25
2 x 32/0,20 0.8
2 x 40/0,20 0.8
1
1
18,56
14,10
2 x 1,50
2 x 30/
0.8
0,25
2 x 50/0,25 0.8
1
12,68
1
7,60
2,6 x
5,2
2,8 x
0,75
3,0 x 60
3,1 x
6,2
3,2 x
6,1
3,7 x
7,4
Dây
đơn
mềm
VCm
Ruột dẫn điện
2 x 2,50
Điện
trở dây
dẫn ở
o
20 C
Ω/km
37,10
24,74
48,56
14,90
12,68
7,60
Đường Dòng
kính
diện phụ
tổng thể tải
mm
2,6
2,8
3,0
3,1
3,2
3,7
A
5
7
10
12
25
7
10
12
16
25
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: TH.SỸ NGUYỄN ANH TĂNG
Bảng Công suất chịu tải của cáp Điện kế ĐK-CVV, ĐK-CXV
Công suất chịu tải
Tiết diện Cách điện
Cách điện
ruột dẫn PVC(ĐKXLPE(ĐKCVV)
CXV)
2
3 mm
≤ 6,4 kW
≤ 8,2 kW
2
4 mm
≤ 7,6 kW
≤ 9,8 kW
2
5 mm
≤ 8,8 kW
≤ 11,2 kW
2
5,5 mm ≤ 9,4 kW
≤ 11,9 kW
2
6 mm
≤ 9,8 kW
≤ 12,4 kW
2
7 mm
≤ 10,8 kW
≤ 13,8 kW
2
8 mm
≤ 11,8 kW
≤ 15,0 kW
Tiết diện
ruột dẫn
2
10 mm
2
11 mm
2
14 mm
2
16 mm
2
22 mm
2
25 mm
2
35 mm
Công suất chịu tải
Cách điện
Cách điện
PVC(ĐKXLPE(ĐKCVV)
CXV)
≤ 13,4 kW
≤ 17,0 kW
≤ 14,2 kW
≤ 18,1 kW
≤ 16,6 kW
≤ 20,7 kW
≤ 17,8 kW
≤ 22,0 kW
≤ 22,0 kW
≤ 27,2 kW
≤ 23,6 kW
≤ 29,2 kW
≤ 29,0 kW
≤ 36,0 kW
Tính toán phụ tải:
= 2.70+5.40+4.20+750+1500+1500+10.275= 6920 (W)
==0,4
==0,6
n= 22 ; n1= 3 ; P1= 750+1500+1500=3750 (W)
Tra bảng: