Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

TRANG bị điện CHO máy PHAY 6p81

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.84 KB, 35 trang )

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CĐKT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

TRANG BỊ ĐIỆN CHO MÁY PHAY 6P81

..

GVHD : LÊ THẾ HUÂN
SVTH : VÕ VĂN DƯ
Lớp

: 11CĐ-Đ3

MSSV : 11CD0010105

Tháng 12-TP.Hồ Chí Minh

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN



GVHD: LÊ THẾ HUÂN

LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện công cuộc kiến thiết nước nhà đang bước vào thời kỳ công
nghiệp hóa hiện đại hóa với những cơ hội thuận lợi và những khó khăn thách thức lớn.
Điều bày đặt ra cho thế hệ trẻ, những người chủ trương tương lai của đất nước những
nhiệm vụ nặng nề.
Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật nói chung và
trong lĩnh cực điện- điện tử - tin học nói riêng làm cho bộ mặt của xã hội thay đổi từng
ngày. Trong hoàn cảnh đó, để đáp ứng được những điều kiện thực tiễn của sản xuất đòi
hỏi người kĩ sư điện tương lai phải được trang bị những kiến thức chuyên ngành một
cách sâu rộng.
Trong quá trình học môn TRANG BỊ ĐIỆN em nhận được đề tài:
TRANG BỊ ĐIỆN CHO MÁY PHAY 6P81
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế, trong phạm vi thời gian có hạn, lượng kiến
thức lớn nên đồ án không khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp xây dựng của
các thầy cô cũng như bạn bè để đồ án được hoàn thiện hơn.
Trong quá trình làm đồ án em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của
các thầy cô cũng nhu sự góp ý xây dựng của các bạn bè. Đặc biệt là sự giúp đỡ của thầy .
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN


GVHD: LÊ THẾ HUÂN

NHẬN XÉT
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105



ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

MỤC LỤC
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I Động cơ không đồng bộ...................................................................1
II Khí cụ điện.......................................................................................7
1 CB...............................................................................................7
2 Cầu dao.....................................................................................10
3 Công tắc tơ...............................................................................12
4 Cầu chì......................................................................................15
5 Nút nhấn...................................................................................17
6 Rơle nhiệt.................................................................................18
7 Rơle tốc độ...............................................................................20

CHƯƠNG II ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ
I
1
2
3
4
II

Giới thiệu sơ lược về máy phay...................................................21
Khái niệm chung về máy phay.................................................21
Cấu tạo chung của máy phay...................................................22
Các bộ phận chính của máy phay............................................22
Chế độ cắt phay........................................................................22
Truyền động ăn dao của máy phay.............................................23


CHƯƠNG III PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN MÁY PHAY 6P81
I

Giới thiệu mạch điện...................................................................24
1 Giới thiệu mạch động lực........................................................24
2 Giới thiệu mạch điều khiển.....................................................24
3 Sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển..............................25
4 Nguyên lý hoạt động...............................................................26
5 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục.....................29

CHƯƠNG IV KẾT LUẬN
1
2

Những điều làm được............................................................31
Những khuyết điểm và thiếu sót...........................................31

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I
1

-

Động cơ không đồng bộ.
Cấu tạo.

Sơđồ nguyên lý của đông cơ không đồng bộ: bao gồm động cơ không đồng bộ
rôto dây quấn và rôto lồng sóc.Cấu tạo động cơ không đồng bộ gồm 2 phần:
Stato: phần tĩnh: Phần tĩnh gồm các bộ phận là lõi thép và dây quấn, ngoài ra có vỏ máy
và nắp máy.
Lá thép

Rãnh đặt dây quấn
Hình 1.1: Hình cắt cấu tạo stato động cơ không đồng bộ
+ Lõi thép: Lõi thép stato hình trụ do các lá thép kỹ thuật điện được dập
rãnh bên trong, ghép lại với nhau tạo thành các rãnh theo hướng trục. Lõi thép được ép
vào trong vỏ máy.
+ Dây quấn:Dây quấn stato làm bằng dây dẫn điện được bọc cách điện
(dây điện từ) được đặt trong các rãnh của lõi thép.
+Vỏ máy:Vỏ Máy làm bằng nhôm hoặc bằng gang, dùng để giữ chặt lõi
thép, cố định máy trên bệ, bảo vệ máy và đỡ trục rôto.
- Rotor: phần động:Gồm lõi thép, dây quấn và trục máy.
+ Lõi thép:Lõi thép gồm các lá thép kỹ thuật điện được dập rãnh mặt
ngoài ghép lại, tạo thành các rãnh theo hướng trục, ở giữa các lỗ để lắp trục.
+ Dây quấn:Dây quấn rôto của máy điện không đồng bộ thường có hai
kiểu: rôto lồng sóc (rôto ngắn mạch) và rôto dây quấn.

• Rôto lồng sóc trong các rãnh của lõi thép rôto đặt các thanh đồng (hoặc nhôm), các thanh
đồng thường đặt nghiêng so với trục, hai đầu nối ngắn mạch bằng 2 vòng đồng (nhôm),
tạo thành lồng sóc.

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 1.2: Cấu tạo rôto lồng sóc


Rôto dây quấn gồm lõi thép và dây quấn.Lõi thép do các lá thép kỹ thuật điện ghép lại
với nhau tạo thành các rãnh hướng trục.
Lá thép kỹ thuật điện ghép lại

Cổ góp

Rãnh đặt dây quấn rôto

Trục rôto

Hình 1.3: Cấu tạo rôto dây quấn

2


Nguyên lý hoạt động:
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Khi ta cho dòng điện xoay chiều có tần số f vào dây quấn stato, sẽ tạo ra từ trường
quay p đôi cực, quay với tốc độ là n 1 = .Từ trường quay cắt các thanh dẫn của dây quấn
rôto, cảm ứng các sức điện động.Vì dây quấn rôto nối ngắn mạch, nên sức điện động cảm
ứng sinh ra dòng trong các thanh dẫn rôto. Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trường quay
với thanh dẫn mang dòng điện rôto,kéo rôto quay cùng chiều quay từ trường với tốc độ n.
Hình 1.4: Đặc tính làm việc của động cơ điện không đồng bộ
-

Trong đó:
n: tốc độ quay định mức của động cơ.
: hiệu suất của động cơ.
M: moment quay của động cơ.
s: hệ số trượt của động cơ.
cos: hệ số công suất của động cơ.
3


Ký hiệu:

3 M
Hình 1.5 ký hiệu động cơ không đồng bộ 3 pha

4

Phân loại:
Động cơ không đồng bộ gồm các loại:
 Phân loại theo sơ đồ nối điện:
- Một pha
- Hai pha

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN


5

-

Ba pha
Phân loại theo cấu tạo:
Động cơ rôto lồng sóc.
Động cơ rôto dây quấn.

Phân loại theo tốc độ:
Động cơ đồng bộ.
Động cơ không đồng bộ

Thông số kỹ thuật:
-

6

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Công suất cơ có ích trên trục động cơ: Pđm ( W )
Điện áp dây stato: U1đm. ( V)
Dòng điện dây stato: I1đm (A)
Tần số dòng điện: f (Hz)
Tốc độ quay rôto: nđm ( vòng/phút )
Hệ số công suất:
Hiệu suất:

Khởi động động cơ:

Có nhiều phương pháp khởi động động cơ không đồng bộ 3 pha roto lồng
sóc:
Phương pháp khởi động trực tiếp.
Phương pháp khởi động đổi nối sao_ tam giác.
Phương pháp khởi động sử dụng máy biến áp tự ngẫu.
Phương pháp khởi động sử dụng cuộn kháng phụ (hoặc điện trở phụ) mạch stato.
Phương pháp khởi động mềm (soft stater).
- Phương pháp khởi động sử dụng cuộn kháng phụ (hoặc điện trở phụ) mạch rôto.
7 Phương pháp hãm động cơ: gồm các phương pháp :hãm ngược,hãm động năng.

Phương pháp hãm trong máy phay P12A là hãm ngược.
a Khái niệm :
Hãm ngược là trạng thái xảy ra khi mạch điện động cơ hoặc do tác dụng của động
năng tích lũy trong các bộ phận chuyển động hoặc do moment thế năng hoặc do
thay đổi kết nối làm sinh ra moment điện từ có chiều chống lại chiều quay động cơ.
b Thực hiện hãm ngược:
Giống như động cơ một chiều kích từ độc lập, trạng thái hãm ngược của động cơ
không đồng bộ cũng có 2 cách:
• Cách 1: động cơ đang quay thuận thì tiến hành đảo thứ tự 2 trong 3 pha nguồn đưa
vào động cơ thì hãm ngược sẽ xảy ra ở góc phần tư thứ hai.
- Động cơ sẽ chuyển đường làm việc từ A trên đặc tính cơ 1 sang B trên đặc tính cơ
với tốc độ ( do quán tính cơ ). Quá trình hãm nối ngược bắt đầu khi tốc độ động cơ
giảm theo đặc tính 2 tới điểm D thì = 0, lúc này nếu cắt điện thì động cơ sẽ dừng.
Đoạn hãm ngược ( < 0, > 0) là BD, nếu không cắt điện thì = 0 thì > nên bắt đầu tăng
tốc mở máy theo chiều ngược lại theo đặc tính 2 và làm việc ổn định tại E với tốc độ
theo chiều ngược lại.
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN
-

-

-



-

-

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Khi động cơ hãm nối ngược theo đặc tính 2 điểm B ứng với moment âm trị số nhỏ
nên tác dụng hãm không hiệu quả. Thực tế phải tăng cường moment hãm ban đầu.

Hình 1.6: Đặc tính cơ hãm ngược bằng phương pháp đảo pha
Tới điểm L thì = 0, lúc này nếu cắt điện sẽ dừng. Nếu không cắt điện động cơ sẽ
quay theo chiều ngược tới điểm N. Lúc này nếu tiếp tục cắt điện trở phụ thì động cơ
sẽ chuyển điểm làm việc sang đặc tính cơ 2 và tăng tốc tới điểm E.
Trường hợp quá lớn động cơ có đặc tính 3 khi hãm nối ngược thì quá trình hãm kết
thúc tại I. Động cơ không thể tăng tốc chạy ngược vì <.

Cách 2: Thêm điện trở phụ vào mạch rotor lúc đó hãm ngược xảy ra ở góc phần tư
thứ tư.
Phương pháp này chỉ áp dụng cho động cơ rotor dây quấn truyền động cơ cấu nâng
hạ tải. Để dừng và hạ tải xuống động cơ được nối them điện trở phụ vào mạch phần
ứng ,đặc tính tương ứng là đường rất dốc.
Động cơ chuyển điểm làm việc từ A trên đường 1 sang B trên đường 2 với tốc độ
Lúc này moment động cơ = < nên động cơ giảm tốc độ, vật dẫn được nâng lên với
tốc độ nhỏ dần, điểm làm việc của động cơ dịch chuyển từ B xuống D theo đặc tính
2. Tới D thì = 0 và vật dừng lại. Do tải trọng moment > nên vật bắt đầu tuột xuống.
Chiều quay đảo lại động cơ vẫn sinh moment dương, nhưng vì < nên vật vẫn tiếp tục
tụt xuống và lúc này động cơ làm việc ở trạng thái hãm ngược. Đặc tính hãm ngược
nằm ở góc phần tư thứ IV. Điểm làm việc khi hãm của động cơ dịch chuyển theo đặc
tính hãm từ D tới E.


SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Tại E thì và động cơ quay đều, hãm ghiềm vật để hạ vật xuống đều với tốc độ
Ở chế độ này động cơ làm việc ở chế độ máy phát.

-

Hình 1.7: Đặc tính cơ hãm ngược thêm điện trở phụ vào mạch rotor

II
1
a

Khí cụ điện
CB
Cấu tạo

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105



ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 2.1 Cấu tạo của CB

b

1.Vỏ CB

3.Hộp dập hồ quang

5.Móc bảo vệ

2.Tiếp điểm

4.Cơ cấu truyền động cắt CB

Nguyên lý hoạt động
• Sơ đồ nguyên lý của CB dòng điện cực đại
1 Nam châm điện
2 Phần ứng
3 Lò xo kéo
4 Cần răng
5 Tay đòn
6
6 Lò xo kéo

3


4

2
5
1

Hình 2.2a Sơ đồ CB dòng điện cực đại

Ởtrạngtháibìnhthườngsaukhiđóngđiện,CBđượcgiữởtrạngtháiđóng
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

tiếpđiểmnhờ

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

cần
răng
4
móc
với
nhau.BậtCBởtrạngtháiON,vớidòngđiệnđịnhmứcnamchâmđiện1vàphần
ứng2
khônghút.Khimạch điệnquá tải hayngắnmạch, lực hútđiện từở namchâmđiện1 lớn

hơnlựclòxo3làmchonamchâmđiện1sẽhútphầnứng2xuốnglàmbậtnhả móccủa cần răng
4,lòxo6đượcthảlỏng,kếtquảcáctiếpđiểmcủaCB được mở ra,mạch điệnbịngắt.


Sơ đồ nguyên lý CB điện áp thấp.

Hình 2.2b: Sơ đồ CB điện áp thấp
Bật CB ở trạng thái ON, với điện áp định mức nam châm điện 11 và phần ứng 10
hút lại với nhau.
Khi sụt áp quá mức, nam châm điện 11 sẽ nhả phần ứng 10, lò xo 9 kéo móc 8 bật
lên, móc 7 thả tự do, thả lỏng, lò xo 1 được thả lỏng, kết quả các tiếp điểm của CB được
mở ra, mạch điện ngắt.

c

Ký hiệu

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

CB 3 pha

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

CB 1 pha


Phân loại
• Theo kết cấu người ta chia CB ra làm 3 loại:một cực ,hai cực, ba cực.
• Theo thời gian thao tác, người ta chia CB ra loại tác động không tức thời và
loại tác động tức thời nhanh.
• Tùy theo công dụng bảo vệ, người ta chia CB ra các loại : CB cực đại theo
dòng điện ,Cb cực tiểu theo điện áp, Cb dòng điện ngược…
e Thông số kỹ thuật
Chế tạo theo tiêu chuẩn quốc tế IEC 60898 ( Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN
6434:1998)
- Dòng điện định mức (): 6-63A
- Điện áp định mức :230/400V
- Dòng điện cắt : loại C (dòng ngắt từ 5-10 lần định mức)
- Số cực :1 cực, 2 cực , 3 cực
f Đường đặc tính làm việc CB
Đường đặc tính CB chia làm hai phần:
- Phần trên từ A đến C, bảo vệ đối với quá tải, được đảm bảo thực hiện bởi
lưỡng kim nhiệt.
- Phần dưới: từ C đến D, bảo vệ đối với ngắn mạch, được đảm bảo thực hiện
bởi cuộn dây điện.
d

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN


GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 2.2c: Đường biểu diễn dòng làm việc của CB với thời gian t=f(x.ln)
2
a

Cầu dao
Cấu tạo

Phần chính của cầu dao là lưỡi dao và hệ thống kẹp lưỡi được làm bằng hợp kim
của đồng, ngoài ra bộ phận nối dây cũng được làm bằng hợp kim của đồng.

Hình 3-a:Cấu tạo cầu dao
b

Nguyên lý hoạt động

Khithaotáctrêncầudao,nhờvàolưỡidaovàhệthốngkẹplưỡi,mạchđiện
đượcđóngngắt.Trongquátrìnhngắtmạch,cầudaothườngxảyrahồquangđiện
tạiđầulưỡidaovàđiểmtiếpxúctrênhệthốngkẹplưỡi.Ngườisửdụngcầnphải
kéo
lưỡi
daorakhỏi kẹpnhanhđể dậptắt hồquang.
Dotốcđộkéobằngtaykhôngthểnhanhđượcnênngườitalàmthêmlưỡi
daophụ.Lúcdẫnđiệnthìlưỡidaophụcùnglưỡidaochínhđượckẹptrongngàm. Khingắtđiện,tay
kéolưỡidaochìnhlàtrướccònlưỡidaođượckéocăngravàtới
mộtmứcnàođósẽbậtnhanhkéolưỡidaophụrakhỏingàmmộtcáchnhanh
chóng.Dođó,hồquangđượckéodàinhanhvàhồquangbịdậptắttrongthờigian ngắn.
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3


MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 3-b: Cầu dao có cầu dao phụ

c Ký hiệu
• Cầu dao không có cầu chì bảo vệ

Mộtcực
Haicực
• Cầu dao có cầu chì bảo vệ

Mộtcực
d

Haicực

Bacực

Bacực

Bốncực

Bốncực


Phân loại
- Theo kết cấu cầu dao được chia thành loại 1 cực, 2 cực, 3 cực hoặc 4 cực
- Cầu dao có tay nắm ở giữa hoặc tay ở bên.Ngoài ra còn có cầu dao 1 ngả, 2
ngả được dùng để đảo nguồn cung cấp cho mạch và đảo chiều quay động cơ.
- Theo điện áp dịnh mức : 250V, 500V.
- Theodòngđiệnđịnhmức:dòngđiệnđịnhmứccủacầudaođượccho
trướcbởinhàsảnxuất(thườnglàcácloại10A,15A,20A,25A,30A,60A,75A,100A,
150A, 200A, 350A, 600A,1000A...).

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Theovậtliệucáchđiện:cóloạiđế sứ,đếnhựa,đếđá.
Theođiềukiệnbảovệ:loạicónắpvàkhôngcónắp(loạikhôngcónắp được
đặttronghộphaytủ điểukhiển).
- Theoyêucầusửdụng:loạicầudaocócầuchìbảovệngắnmạchhoặc
khôngcócầuchìbảo vệ.
e Thông số kỹ thuật ( dùng ở Việt Nam).
-

Cầu dao 30A. Dòng điện định mức 30A
Cầu dao 60A. Dòng điện định mức 60A


f

Tính chọn cầu dao
Chọn cầu dao theo dòng điện định mức và điện áp định mức :
Gọi là dòng điện tính toán của mạch điện.
là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng.
cầu dao =
cầu dao =

3 Công tắc
a Cấu tạo



Contactor được cấu tạo gồm các thành phần : Cơ cấu điện từ (nam châm điện), hệ
thống dập hồ quang, hệ thống tiếp điểm (tiếp điểm chính và phụ).
Nam châm điện
Namchâmđiệngồmcó4thànhphần:
- Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm.
- Lõi sắt (hay mạch từ ) của nam châm gồm 2 phần : phần cố định và phần nắp di
động. Lõi thép nam châm có thể có dạng EE,EI hay dạng CI.
- Lò xo phản lực có tác dụng đẩy phần nắp di động trở về vị trí ban đầu khi ngừng
cung cấp điện vào cuộn dây.



SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105



ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Trạng thái nam châm chưa hút
Trạng thái nam châm tạo lực hút
Hình 4-a: Trạng thái hút của nam châm điện


Hệ thống dập hồ quang điện.

Khi contactor chuyển mạch, hồ quang điện sẽ xuất hiện làm cho các tiếp điểm bị cháy,
mòn dần. Vì vậy cần có hệ thống dập hồ quang gồm nhiều vách ngăn làm bằng kim loại
đặt cạnh bên hai tiếp điểm tiếp xúc nhau, nhất là ở các tiếp điểm chính của contactor.



Hệ thống tiếp điểm của contactor.

Hệ thống tiếp điểm liên hệ với phần lõi từ di động qua bộ phận liên động về cơ. Tùy
theo khả năng tải dẫn qua các tiếp điểm ta có thể chia tiếp điểm của contactor thành 2
loại:
-

-

Tiếp điểm chính: Có khả năng cho dòng điện lớn đi qua (từ 10A đến vài nghìn A, ví dụ
khoảng 1600A hay 2250A). Tiếp điểm chính là tiếp điểm thường hở đóng lại khi cấp

nguồn vào mạch từ của contactor làm mạch từ của contactor hút lại.
Tiếp điểm phụ: Có khả năng cho dòng điện đi qua các tiếp điểm nhỏ hơn 5A. Tiếp điểm
phụ có hai trạng thái: Thường đóng và thường hở.
Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái đóng ( có liên lạc với nhau giữa hai
tiếp điểm ) khi cuộn dây nam châm trong contactor ở trạng thái nghỉ (không được cung
cấp điện ). Tiếp điểm này hở ra khi contactor ở trạng thái hoạt động.Ngược lại là tiếp
điểm thường hở.
Như vậy, hệ thống tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện động lực, còn
các tiếp điểm phụ sẽ lắp trong hệ thống mạch điều khiển ( dùng điều khiển việc cung cấp
điện đến các cuộn dây nam châm của các contactor theo quy trình định trước).
Theo một số kết cấu thông thường của contactor các tiếp điểm phụ có thể được liên
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

kết cố định về số lượng trong mỗi bộ contactor, tuy nhiên cũng có một vài nhà sản xuất
chỉ bố trí cố định số tiếp điểm chính trên mỗi contactor, còn các tiếp điểm phụ được chế
tạo thành những khối rời đơn lẻ. Khi cần sử dụng ta chỉ ghép thêm vào trên contactor, số
lượng tiếp điểm phụ trong trường hợp này có thể bố trí tùy ý.
b Nguyên lý hoạt động
Khi cấp nguồn điện bằng giá trị điện áp định mức của contactor vào hai đầu của
cuộn dây quấn trên phần lõi từ cố định thì lực từ tạo ra hút phần lõi từ di động hình thành
mạch từ kín ( lực từ lớn hơn phản lực của lò xo ), contactor ở trạng thái hoạt động. Lúc
này nhờ vào bộ phận liên động về cơ giữa lõi từ di động và hệ thống tiếp điểm làm cho

tiếp điểm chính đóng lại, tiếp điểm phụ chuyển đổi trạng thái( thường đóng sẽ mở ra,
thường hở sẽ đóng lại ) và duy trì trạng thái này. Khi ngừng cấp nguồn cho cuộn dây thì
contactor ở trạng thái nghỉ, các tiếp điểm trở về trạng thái ban đầu.

Hình 4-b: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của contactor
c

Ký hiệu

Có nhiều tiêu chuẩn của các quốc gia khác nhau, dùng để biểu diễn cho cuộn dây
và tiếp điểm của contactor.
Cuộn dây
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

tiếp điểm thường đóng

tiếp điểm thường hở
MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Phân loại
Theo nguyên lý truyền động: contactor kiểu điện từ, kiểu hơi ép, kiểu thủy lực…
Theo dạng dòng điện: contactor điện 1 chiều, contactor điện xoay chiều.
Thông số kỹ thuật
Dòng điện định mức: là dòng điện dài hạn chảy qua hệ thống tiếp điểm chính của

contactor khi đóng mạch điện phụ tải. Với giá trị này của dòng điện, mạch dẫn
điện chính của contactor không bị phát nóng quá giới hạn cho phép.
- Điện áp định mức: là điện áp đặt trên hai cực của mạch dẫn điện chính của
contactor.
- Khả năng đóng của contactor: được đánh giá bằng giá trị dòng điện mà contactor
có thể đóng thành công. Thường thì giá trị này bằng từ 1 đến 7 lần giá trị dòng
điện định mức.

d
e
-

-

-

4
a

Khả năng ngắt của contactor: được đánh giá bằng giá trị dòng điện ngắt, mà ở giá
trị đó contactor có thể tác động ngắt thành công khỏi mạch điện. Thường giá trị
này bằng từ 1 đến 10 lần giá trị định mức.
Độ bền cơ: là số lần đóng ngắt khi không có dòng điện chảy qua hệ thống tiếp
điểm của contactor. Vượt quá số lần đóng ngắt đó, các tiếp điểm xem như bị hư
hỏng, không còn sử dụng được nữa. Các loại contactor thường có độ bền cơ từ 10 6
đến 5.106 lần thao tác.
Độ bền điện: là số lần đóng ngắt dòng điện định mức. Contactor loại thường có độ
bền điện vào khoảng ≤ 106 lần.

Cầu chì.


Cấu tạo
Phần tử cơ bản của cầu chì là dây chảy, thiết bị dập hồ quang phát sinh sau khi dây
chảy bị đứt, vỏ bảo vệ bẳng sứ hoặc nhựa cách nhiệt.
b Nguyên lý hoạt động
Cầu chì là loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện, tránh khỏi dòng
điện ngắn mạch, thường dùng để bảo vệ đường dây, MBA, động cơ…để có tác dụng bảo
vệ, tại mọi thời điểm, đường đặc tính ampe-giây của cầu chì phải nhỏ hơn đặc tính của
đối tượng cần bảo vệ.

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 5-a: Đặc tính Ampe-giây của cầu chì
c

Ký hiệu

Hình 5-b: Ký hiệu cầu chì
d
-

-


-

-

Phân loại
Loại hở: Loại này không có vỏ bọc kín, thường chỉ gồm dây chảy, dập tắt hồ
quang bằng không khí nên không an toàn. Loại này đi liền với cầu dao dùng cho
mạch điện có công suất nhỏ. Có các cỡ định mức sau: 5A, 10A, 15A, 30A.
Loại vặn: Dây chảy nối với nắp. Nắp có dạng răng vít để vặn chặt vào đế. Có các
định mức sau: 5A, 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 100A ở điện áp 500V.
Loại hộp (cầu chì hộp): Hộp và nắp đều làm bằng sứ cách điện và bắt chặt các tiếp
xúc bằng đồng. Tiếp xúc có kết cấu đơn hoặc kép. Có các cỡ định mức sau: 5A,
10A, 15A, 20A, 30A, 60A, 80A, 100A ở điện áp 500V.
Loại kín trong ống không có cát thạch anh: Vỏ làm bằng chất hữu cơ có dạng hình
ống mà ta thường gọi là cầu chì ống phíp. Dây chảy được đặt trong ống kín bằng
phíp, hai đầu có nắp bằng đồng, có răng vít để vặn chặt kín, dây chảy được nối
chặt với các cực tiếp xúc bằng các vòng đệm đồng.
Loại kín trong ống có cát thạch anh: Vỏ của cầu chì làm bằng sứ hoặc steatite, có
dạng là hình hộp chữ nhật. Trong vỏ có trụ tròn rỗng để đặt dây chảy, sau đó đổ
đầy cát thạch anh, dây chảy được hàn vào vòng đệm đồng và được bắt chặt vào
phiến có cực tiếp xúc.

e Thông số kỹ thuật
• Số liệu kỹ thuật của dây chảy cầu chì tròn
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105



ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

Đường kính

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Dòng điện định mức

(mm)





Đường kính

Dòng điện định mức

(mm)

0,2

0,5

1,2

9

0,3


1

1,4

11

0,4

1,5

1,6

14

0,5

2

1,8

16

0,6

2,5

2

19


0,7

3,5

2,2

24

0,8

4

2,4

28

0,9

5

2,6

32

1

6

Chiều dày e

(mm)

Tiết diện (mm)

Kích thước lá kẽm dùng làm dây chảy
Dòng điện định Chiều rộng b (mm)
mức (A)
100

5

0,5

2,5

125

8

0,5

4

160

12

0,5

6


200

17

0,5

8,5

225

8

1

8

260

10

1

10

300

13

1


13

350

5

2

10

Thông số kỹ thuật cầu chì loại tác động nhanh

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

Dòng điện định
mức

2
1
3

GVHD: LÊ THẾ HUÂN


Kích thước

Màu

D1

D2

D3

A

H1

H2

10

8,3

13,3 21,8

7

5,8

6,4

Màu sơn


16

10,3

6,4

Màu tro

20

11,3

5

Màu da trời

25

13,3

5

Vàng

35

15,7

6


Đen

50

17,7

6

Trắng

63

19,7

6

Xanh lá cây

17,7 27,7

9

6

Lựa chọn
Chọn dây chảy cầu chì theo điều kiện :
Dòng điện định mức dây chảy cầu chì: ≥ (A)
Điện áp định mức dây chảy cầu chì: ≥ (V)
f


5 Nút nhấn.
a Cấu
Hình 6-a: Nút
nhấntạo
thường mở

2’

1’

1
2
3

Tiếp điểm tĩnh
Tiếp điểm động
Lò xo

3’

Hình 6-b: Nút nhấn thường đóng

1’- tiếp điểm tĩnh
2’- tiếp điểm động
3’-lò xo

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105



ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

b
-

-

c

Nguyên lý hoạt động
Nút nhấn thường đóng: khi tác động một lực đủ lớn, tiếp điểm động 2’ di chuyển
ra xa tiếp điểm tĩnh 1’ , làm cho tiếp điểm thường đóng của nút nhấn mở ra, ngắt
điện mạch cần điều khiển. Sau khi ngừng tác động lò xo 3’ sẽ đẩy tiếp điểm động
trở về vị trí ban đầu.
Nút nhấn thường mở: Khi tác động một lực đủ lớn vào nút nhấn, tiếp điểm động 2
di chuyển lại tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh 1, làm cho tiếp điểm thường mở đóng lại
cấp điện cho mạch cần điều khiển. Sau khi ngừng tác động, lò xo 3 sẽ đẩy tiếp
điểm động trở về vị trí ban đầu.
Ký hiệu

Hình 6-c: Nút nhấn thường mở
d



e
f


GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 6-d: Nút nhấn thường đóng

Phân loại
Theo hình dạng bên ngoài:
Loại hở: Nó được đặt trên bề mặt một giá đặt tron bảng điện, hộp nút ấn hay tủ điện.
Loại bảo vệ: Nó được đặt trong một vỏ nhựa hay sắt co hình hộp.
Loại bảo vệ chống nước được đặt trong một vỏ kín khít để tránh khỏi nước lọt vào.
Loại bảo vệ chống bụi nước được đặt trong một vỏ cacbua đúc kín để chống ẩm và
bụi lọt vào.
Loại bảo vệ chống nổ: Có cấu tạo đặt biệt kín khít để không lọt được tia lửa ra ngoài
và đặt biệt vững chắc không bị phá vỡ khi nổ.
Theo yêu cầu điều khiển: Có loại 1 nút, 2 nút, 3 nút.
Theo kết cấu bên trong: Có loại đèn bên trong, loại không có đèn báo, loại nút ấn
tự giữ.
Thông số kỹ thuật
Điện áp định mức (V)
Dòng điện định mức (A)
Tần số lưới điện (Hz)
Lựa chọn

Dòng điện định mức nút nhấn :≥
Điện áp định mức nút nhấn: ≥

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105



ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN
6
a
-

Rơle nhiệt

1
2
3
4

Thanh lưỡng kim.
Phần tử đốt nóng.
Hệ thống tiếp điểm.
Lò xo.
A Nối nguồn.
B Nối tải.

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Cấu tạo
Thanh lưỡng kim gồm hai lá kim loại có hệ số dãn nở nhiệt khác nhau được gắn
chặt và ép sát vào nhau. Thông thường để bảo vệ phụ tải 3 pha chỉ cần 2 thanh
lưỡng kim.
Hình 7: Sơ đồ nguyên lý rơle nhiệt
- Dây đốt nóng (phần tử đốt nóng) làm nhiệm vụ tăng cường nhiệt độ cho thanh
lưỡng kim. Một số số rơle nhiệt dùng phương pháp đốt nóng trực tiếp thanh lưỡng
kim nên không có bộ phận này.

- Cơ cấu ngắt(lãy tác động) nhận năng lượng trực tiếp từ sự co dãn của thanh lưỡng
kim để đóng ngắt tiếp điểm.
b Nguyên lý hoạt động

Khi xảy ra hiện tượng quá tải, làm cho nhiệt độ tren thanh phát nóng ở phần tử
phát nhiệt số 2 tăng lên, thanh lưỡng kim số 1 xảy ra hiện tượng giãn nở nhiệt, do có hệ
số giãn nở nhiệt khác nhau làm cho thanh lưỡng kim số 2 bị cong đi, đến một mức độ nào
đó nó sẽ ấn vào cần tác động chuyển động làm hệ thống tiếp điểm số 3 tác động. Lực tác
động lên hệ thống tiếp điểm số 3 đủ lớn thắng lực cản của lò xo số 4 làm đóng hoặc mở
hệ thống tiếp điểm số 3. Khi dòng điện qua phần tử đốt nóng số 2 giảm xuống, hoặc
không có dòng điện đi qua (do bị cắt điện cấp cho thanh phát nóng) làm hai thanh lưỡng
kim số 1 không bị đốt nóng nữa, thanh số 2 lại trở về trạng thái bình thường, không tác
động vào cần tác động nữa. Muốn cho tiếp điểm trở về trạng thái ban đầu ta phải tác động
vào nút ấn phục hồi.
c

Ký hiệu

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Phân loại
Theo kết cấu: rơle nhiệt chia thành hai loại: kiểu hở và kiểu kín

Theo yêu cầu sử dụng: loại một cực và loại hai cực
Theo phương thức đốt nóng: đốt nóng trực tiếp, đốt nóng gián tiếp, đốt nóng hỗn
hợp
e Thông số kỹ thuật
- Dòng điện định mức ( ): đây là dòng điện lớn nhất mà rơle có thể làm việc được
trong thời gian lâu dài
- Dòng tác động ( dòng ngắn mạch): là dòng điện lớn nhất trước khi rơle tác động để
các tiếp điểm chuyển trạng thái. Để bảo vệ động cơ điện thì dòng tác động được
điều chỉnh như sau: = (1,1÷1,2)
d
-

7
a
-

Rơle tốc độ
Công dụng:

1
2
3
4
5
6

Trục quay (rotor)
Nam châm vĩnh cửu
Lồng sóc
Lõi

Cần tiếp điểm
Hệ thống tiếp điểm

Dùng để kiểm tra tốc độ rotor lồng sóc cho mục đích hãm nhanh tự động
Đại lượng đầu vào của rơle này là tốc độ quay của thiết bị làm việc. Đại lượng ra
là trạng thái đóng, mở của tiếp điểm.
- Khi tốc độ quay vượt quá trị số đã định, rơle sẽ tác động. Có nhiều loại rơle tốc độ
làm việc theo nguyên lý khác nhau.
b Cấu tạo

Hình 8: Cấu tạo nguyên lý rơle tốc độ

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105


×