Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ LÀM VIỆC NHÓM TRONG MOODLE QUA VIỆC PHÂN TÍCH hệ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.48 KB, 17 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
------------------

ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2013-2014
Tên đề tài:
“ ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ LÀM VIỆC NHÓM TRONG MOODLE QUA VIỆC
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ SINH VIÊNʼʼ
Nhóm nghiên cứu :




Giáo viên hướng dẫn : Cô Ngọc Trang

Trần Minh Quang
Trần Huy Bảo
Nguyễn Đặng Thanh
Hiếu
Lớp : 11CĐ-TP2

TP.HCM- THÁNG 12/2013


Đề Cương

1. Lý Do Chọn Đê Tài :
Trong thời đại bùng nỗ thông tin hiện nay, xu hướng phát triển các phần mềm xây
dựng các ứng dụng có khả năng chia sẽ cao, vận dụng không phụ thuộc vào địa lý
cũng như hệ điều hành , tạo điều kiện cho mọi người có thể trao đổi , tìm kiếm thông
tin, học tập một cách dẽ dàng ,thuận lợi.


“Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong trường phổ thông nhằm đổi mới phương
pháp dạy và học theo hướng giáo viên tự tích hợp CNTT vào từng môn học thay
vì học trong môn tin học. Giáo viên các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài
liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT”
(Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
Nói tới vấn đề đổi mới dạy và học hiện nay không thể không nhắc tới vai trò của công
nghệ thông tin và truyền thông trong việc cải tiến nội dung,phương pháp , hình thức
tổ chức dạy, học, các kỷ năng hợp tác và làm việc nhóm trên mạng của sinh viên.
Vì vậy cần phải đưa ra những giải pháp cho vấn đề này, một trong số đó chính là học
tập trực tuyến .Đó cũng chính là lý do em chọn công cụ Moodle qua đó phân tích thiết
kế hệ thống quản lý sinh viên làm đề tài.
2. Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài :
Hướng dẫn biên soạn công cụ Moodle qua việc phân tích hệ thống quản lý sinh viên.
3. Đối tượng nghiên cứu :
Sinh viên thiếu kỹ năng làm việc nhóm.
Moodle , Wiki, Sunrvey…
Thu thập quản lý sinh viên.


4.Kế hoạch nghiên cứu :

Người thực
hiện

Trần Huy Bảo
Tìm tài liệu về các
công cụ làm việc
nhóm trong
Moodle:Survey, Wiki,
Choice, Forum, Chat.

- Cài đặt Moodle, cài
đặt các công
cụ(Survey, Wiki,
Choice, Forum, Chat)
có chụp hình hướng
dẫn.
- Làm phiếu khảo sát
dựa trên 5 tiêu chí qua
mạng là Docs.google
và photo ra giấy để
khảo sát.
- Làm phiếu phỏng vấn.
- Đưa bài lên Elearning.
( 9/9/2013 -> 14/12/2013 )
-

Nội dung
thực hiện

Thời gian

Trần Minh Quang
-

-

Vẽ sơ đồ tư duy
Mind Map kế
hoạch thực hiện
dự án.

Dùng phần mềm
Power Designer
vẽ mô hình ERD,
BFD phân tích
thiết kế hệ thông
thông tin quản lý
sinh viên.

( 9/9/2013 ->
16/12/2013 )

Nguyễn Đặng Thanh
Hiếu
- Tìm tài liệu về
các công cụ làm
việc nhóm
trong
Moodle:Survey,
Wiki, Choice,
Forum, Chat.
- Biên tập video
hướng dẫn sử
dụng các công
cụ làm việc
nhóm trong
Moodle:Survey,
Wiki, Choice,
Forum, Chat.

( 9/9/2013 ->

16/12/2013 )

5.Phương pháp nghiên cứu :
- Nghiên cứu lý thuyết : Hình thức nghiên cứu chủ yếu là xem tài liệu , sách vở, trên
Internet qua đó tiến hành phân tích, thiết kế nội dung đề tài.
- Nghiên cứu thực nghiệm : Hỏi ý kiến bạn bè, thầy cô về phần mềm Moodle ,cách
thu thập thông tin sinh viên, lập bảng câu hỏi,quan sát thực tế qua đó nói lên được
các mặt thuận lợi và khó khăn gì của phần mềm.


-Phân tích và xử lý số liệu : đưa ra những thống kê, ý tưởng và bảng báo cáo nhũng gì
cần và đủ để hoàn thiện đề tài.

6. Nội dung nghiên cứu:
-ý tưởng đề tài, dự án => tìm hiểu đề tài
-Phân tích đề tài
- khảo sát hiện trạng sử dụng phần mềm
-Lập bảng kế hoạch phỏng vấn, phiếu phỏng vấn
-phân tích hệ thống : từ thiết kế đến lập trình
- Thiết kế dữ liệu ( Powerdersiner ) , Lập biểu đồ, Bản đồ tư duy (mô hình
phân nhánh ) : nói rõ từng giai đoạn trong kế hoạch nghiên cứu.
- Thiết kế giao diện, thiết kế phần mềm.
- Nộp sản phẩm.

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
A .MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG KHẢO SÁT
1. Mục đích: Nắm được cách làm việc nhóm của sinh viên
và hiện trạng sinh viên sử dụng các công cụ Moodle trong thảo luận,bàn bạc phục vụ
cho học tập nhằm xây dựng nội dung,tài liệu phù hợp.
2. Nội dung khảo sát:

Gồm có 15 câu hỏi tương ứng với các nội dung cần thiết để phân tích thông tin


Câu 1: Hãy chọn các công cụ làm việc nhóm trong Moodle mà anh (chị) từng sử
dụng?
Bài tập lớn (Assignment)

Lựa chọn (Choice)

Điều tra, khảo sát (Survey)

Forum

Chat

Mục khác:

Câu 2: Hãy kể tên các công cụ làm việc nhóm trong Moodle mà anh (chị) quan
tâm?

Câu 3: Nếu phải làm việc nhóm qua việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý sinh viên anh (chị) sẽ sử dụng công cụ gì cho quá trình làm việc nhóm?
Chat

Forum

Wiki

Mục khác:


Câu 4: Các công cụ làm việc nhóm trong Moodle giúp cho các anh (chị) việc gì?
Tạo lập và quản lý các khóa học
Quản lý tài nguyên từng khóa học
Quản lý các sự kiện, thông báo theo thời gian
Hỗ trợ tạo lập nội dung khóa học

Câu 5: Công cụ làm việc nhóm nào của Moodle anh (chị) thường xuyên sử dụng
nhất?
Survey

Wiki

Forum

Chat

Mục khác:

Câu 6: Anh (chị) gặp khó khăn gì khi sử dụng các công cụ làm việc nhóm trong
Moodle vào làm việc nhóm?


Câu 7: Anh (chị) gặp khó khăn gì khi cài đặt các công cụ làm việc nhóm trong
Moodle?

Câu 8: Anh (chị) thấy làm việc nhóm trên Moodle như thế nào?
Giúp đạt hiệu quả cao khi làm việc nhóm Bình thường
Không giúp ích gì cả

Mục khác:


Câu 9: Anh (chị) thấy các công cụ làm việc nhóm mà Moodle cung cấp ra sao?
Dễ sử dụng

Hỗ trợ người dùng tốt

Dễ cấu hình

Mục khác:

Câu 10: Nếu phải chọn làm việc nhóm trực tiếp với các thành viên trong nhóm
và làm việc nhóm trên mạng thì anh (chị) sẽ chọn cách làm việc nhóm nào?
Làm việc nhóm trên mạng
Làm việc nhóm trực tiếp với các thành viên trong nhóm
Câu 11: Anh (chị) sử dụng các công cụ làm việc nhóm trong Moodle như thế
nào?
Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Khi nào cần thảo luận hoặc có vấn đề cần trao đổi

Mục khác:

Câu 12: Anh (chị) cần tài liệu hướng dẫn sử dụng các công cụ làm việc nhóm
trong Moodle theo dạng gì?
Hình ảnh Video


Văn bản


Mục khác:

Câu 13: Ngoài các công cụ làm việc nhóm trong Moodle anh (chị) còn sử dụng
phần mềm làm việc nhóm nào khác?

Câu 14: Theo anh (chị) nhu cầu làm việc nhóm trên mạng của sinh viên hiện nay
là?
Rất cần thiết

Không cần thiết

Mục khác:

Câu 15: Anh (chị) có muốn tìm hiểu thêm về các công cụ làm việc nhóm trong
Moodle?
Có
Không

B. Phiếu Phỏng vấn
1. Mục tiêu của việc khảo sát:

Qua phiếu khảo sát sẽ biết được nhu cầu làm việc nhóm của sinh viên.
2. Kết quả khảo sát

Số lượng phiếu phát ra: 150 phiếu.
Số lượng phiếu thu vào: 103 phiếu.


2.1. Phân tích phiếu khảo sát:

2.1.1. Tiêu chí 1: Sự quan tâm của sinh viên đối với làm việc nhóm trên
mạng.
Câu hỏi: Theo anh (chị) nhu cầu làm việc nhóm trên mạng của
sinh viên hiện nay là?
A. Rất cần thiết: 87 lượt bầu chọn.
B. Không cần thiết: 12 lượt bầu chọn.
C. Ý kiến khác: 4 lượt bầu chọn.

Hình 2.1.1: Biểu đồ ý kiến của sinh viên về làm việc nhóm
trên mạng.
Kết luận: Theo biểu đồ ta thấy ý kiến rất cần thiết chiếm đa số cho
thấy sinh viên coi việc làm việc nhóm trên mạng là vô cùng quan trọng
đối với họ.
2.1.2. Tiêu chí 2: Sự quan tâm của sinh viên đối với các công cụ làm việc
nhóm trong Moodle.
Câu hỏi: Nếu phải làm việc nhóm qua việc phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý sinh viên anh (chị) sẽ sử dụng công cụ gì cho quá
trình làm việc nhóm?
A. Chat: 55 Lượt bầu chọn
B. Forum: 26 Lượt bầu chọn
C. Wiki: 27 Lượt bầu chọn


D. Công cụ khác: 5 Lượt bầu chọn

`
Hình 2.1.2: Biểu đồ sự lựa chọn của sinh viên cho các công cụ làm việc hóm
trong Moolde
Kết luận: Theo biểu đồ ta thấy sinh viên công cụ Chat được đa số sinh viên
chọn cho quá trình làm việc nhóm, sinh viên thích trao đổi làm việc nhóm với

các thành viên trong nhóm hơn là trao đổi với nhiều thành viên khác trong diễn
đàn.

2.1.3. Tiêu chí 3: Nhu cầu tài liệu về các công cụ Moodle của sinh viên.
Câu hỏi: Anh (chị) cần tài liệu hướng dẫn sử dụng các công cụ làm
việc nhóm trong Moodle theo dạng gì?
A. Hình ảnh: 44 Lượt bầu chọn
B. Văn bản: 31 Lượt bầu chọn
C. Video: 46 Lượt bầu chọn
D. Mục khác: 4 Lượt bầu chọn

Hình 2.1.3: Biểu đồ sự lựa chọn của sinh viên cho việc chọn tài liệu các
công cụ làm việc nhóm trong Moodle.


Kết luận: Theo biểu đồ ta thấy sinh viên muốn có tài liệu về các công cụ
làm việc nhóm trong Moodle bằng video hướng dẫn và hình ảnh hơn là
tài liệu bằng văn bản.

2.1.4 Tiêu chí 4: Sự lựa chọn của sinh viên khi làm việc nhóm.
Câu hỏi: Nếu phải chọn làm việc nhóm trực tiếp với các thành viên
trong nhóm và làm việc nhóm trên mạng thì anh (chị) sẽ chọn cách
làm việc nhóm nào?

A. Làm việc nhóm trên mạng: 63 Lượt bình chọn 61%.
B. Làm việc nhóm trực tiếp với các thành viên trong nhóm:

40 Lượt bình chọn 38%.

Hình 2.1.4: Biểu đồ sự lựa chọn cách làm việc nhóm của sinh viên.

Kết luận: Theo biểu đồ trên ta thấy đa số sinh viên thích làm việc nhóm
trên mạng (63 lượt bầu chọn đạt tỉ lệ 61%) hơn là làm việc nhóm trực
tiếp.

2.1.5 Tiêu chí 5: Lợi ích khi ứng dụng các công cụ lảm việc nhóm trong
Moodle vào làm việc nhóm.


Câu hỏi: Anh (chị) thấy làm việc nhóm trên Moodle như thế nào?
A. Giúp đạt hiệu quả cao khi làm việc nhóm: 75 Lượt bầu chọn

chiếm 72%.
B. Bình thường: 12 Lượt bầu chọn chiếm 11%
C. Không giúp ích gì cả: 15Lượt bầu chọn chiếm 14%
D. Mục khác: 1 Lượt bầu chọn chiếm 0%

Hình 2.1.5: Biểu đồ nhận xét của sinh viên về làm việc nhóm qua các
công cụ làm việc nhóm trên Moodle.
Kết luận: Theo biểu đồ trên ta thấy Moodle đã cung cấp các công cụ giúp
sinh viên làm việc nhóm đạt hiệu quả cao hơn với 75 lượt bầu chọn
chiếm 72%.
PHIỀU PHỎNG VẤN
Hệ thống: Ứng dụng các công cụ làm việc nhóm trong moodle qua việc phân tích hệ thống
quản lý sinh viên
Người lập: Nhóm 11 Lớp 11CD-TP2
Ngày lập: 25/11/2013
STT
Chủ đề
Yêu cầu
Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc
1
Biên soạn và hướng
Hiểu và nắm rỏ
22/10/2013
24/10/2013
dẫn cài đặt
được phần mềm
2
Ứng dụng các công
Biết và sử dụng
23/10/2013
24/10/2013
cụ của Moodle
được các ứng dụng
3
Phân tích hệ thống
Cần biết một số
25/10/2013
25/10/2013
quản lý sinh viên
thông tin cần thiết
về sinh viên


1. Các bảng kế hoạch phỏng vấn cụ thể:
a. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ nhất:

Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi: Nguyễn Minh Thành


Người phỏng vấn: Trần Minh Quang

Địa chỉ

Trường Cao Đăng kỷ thuật Lý
Tự Trọng

Đối
tượng

Là sinh viên trường:
Cần thu thập dữ liệu : học tập
trực tuyến qua phần mềm
Moodle.

Thời gian hẹn: 25/11/2103
Thời điểm bắt đầu: 7h00
Thời điểm kết thúc: 7h45
Các yêu cầu đòi hỏi:
+ Vai trò: là người hỏi, người phỏng vấn.
+ Vị trí: trưởng nhóm thu thập thông tin
PTTKHT.
+ Trình độ: sinh viên tin học về HTTT.
+ Kinh nghiệm: 3 năm theo học
tại trường.
Ước lượng thời gian:
1 phút.
2 phút.
2 phút.


Chương
trình

+ Giới thiệu.
+ Tổng quan về dự án.
+ Tổng quan về phỏng
vấn: chủ đề đề cập.
+ Chủ đề 1:Câu hỏi và
10 phút.
trả lời.
+ Chủ đề 2:Câu hỏi và
20 phút.
trả lời.
+ Tổng hợp các nội
2 phút.
dung chính.
+ Ý kiến của người
2 phút.
được hỏi.
+ Kết thúc
1 phút.
Dự kiến tổng cộng 40 phút

Phiếu phỏng vấn
Chủ đề 1: Cài đặt và sử dụng Moodle


Người được hỏi: Nguyễn Thị Thắng
Câu hỏi :

* Khi bạn làm việc nhóm bạn sử dụng
các công cụ Moodle nào.
*

Cài đặt và sử dụng Moodle có dễ
dàng không?

*

Trước đó bạn có sử dụng phần mềm
làm việc nhóm nào khác không.

*

Bạn có thường xuyên làm việc nhóm
không nếu có bạn làm việc nhóm khi
nào.

Người hỏi: Trần Huy Bảo
Ngày 24/10/2013
Trả lời:
• Tôi hay sử dụng các công cụ Wiki,
Forum và Chat.


Có khó khăn lúc đầu về ngôn ngữ
tiếng Anh.Nhưng tôi đã khắc phục
được.




Không



Tôi cũng thường xuyên làm việc
nhóm khi tôi có dự án hoặc đồ án cần
phải làm việc nhóm.

b. Phiếu phỏng vấn thứ 2:

Phiếu phỏng vấn
Chủ đề 2: Các công cụ cài đặt trong Moodle
Người được hỏi:Phạm Hồng Nga
Người hỏi: Nguyễn Đặng Thanh Hiếu
Ngày 25/10/2013


Câu hỏi :
Trả lời:
1. Bạn thấy video còn hạn chế gì mà bạn
* Video còn hạn chế về âm thanh điều
chưa hài lòng?
này khiến tôi thực hiện thao tác còn
khó khăn…Chủ yếu hướng dẫn thông
qua notepad.Chất luợng video ở tốt
nên tôi dễ dàng quan sát chi tiết từng
thao tác làm của bạn,video này hướng
đến đối tượng la sinh viên nên chắc
nhiều bạn sẽ dễ tiếp thu như tôi

2. Nội dung video khiến người xem dễ



Vâng.Nó giúp ích cho tôi rất nhiêù…
Nội dung rất chi tiết và đầy đủ từ
phần hướng dẫn chi tiết từ việc
download và quá trình thực hiện thao
tác.Dễ dàng cài đặt và sử dụng theo
hướng dẫn trên video,những mục
huớng dẫn,link liên kết dễ dàng tìm
thấy trên mạng.Nhìn chung về nội
dung tốt



Tôi sẽ chấm 8 cho video này.Nhờ
video này,có thể tui sẽ sử dụng thành
thạo hơn các công cụ moodle áp dụng
nó vào các thao tác quản lý tài
nguyên và thảo luận nhóm.. cám ơn
bạn về video này

dàng hiểu ra vấn đề chứ ?

3.

Bạn đánh giá mức độ hài lòng như
thế nào nếu ở thang điễm 10?


c. Phiếu phỏng vấn thứ 3:

Phiếu phỏng vấn
Chủ đề 3: Quản lý Thông tin
Người được hỏi: Phạm Quang Vũ
Người hỏi: Trần Minh Quang
Ngày 27/11/2013


Câu hỏi :

Trả lời:


Có. Liên tục , hổ trợ tốt cho người sử
dụng. Ưu tiên nhanh và chính sác.



Rất hửu ích. Tôi có thể trao đổi với
nhiều người và có thể đóng góp, thảo
luận nhiều trong các hoạt động.



Có. Vì nó giúp tối nắm bắt được
thông tin và từ đó tôi có thế biết được
các thông tin khác giúp ích cho quá
trình học tập của tôi.


1. Hệ thống cập nhật tin tức dữ liệu liên

tục không ?
2. Hệ thống ngôn ngữ đa dạng có ích gì
đối với bạn không?

3. Theo bạn là áp dụng các công cụ làm
việc nhóm trong Moodle qua đó phân
tích thiết kế hệ thông tin quản lý sinh
viên có cần thiết không ? vì sao?

Tổng hợp thông tin :


Mô tả thực tế :
Qua khảo sát, thu thập thông tin ta có thể mô tả như sau:
-Moodle phải được tích hợp bằng ngôn ngữ tiếng việt.
-Giao diện phải dễ sử dụng.
-Biên soạn xây dựng nội dung chi tiết, chính sác.
-Video giúp người xem dễ tiếp thu.



Lợi ích của dự án:
Giúp cho người dùng nắm vững thao tác cơ bản.
Nắm rõ các tính năng từng công cụ.


Hiểu thêm về các công cụ, giúp ích cho việc trao đổi thông tin trong quá trình
học tập và cũng như rèn luyện được kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm trên

mạng của sinh viên.

C. BIỂU ĐỒ CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ (BFD) VÀ SƠ ĐỒ LIÊN KẾT THỰC
Sơ đồ liên kết thực thể (ERD)




×