Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý quán ăn gia đình bằng ngôn ngữ c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.59 KB, 15 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

MÔN HỌC: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
DỰ ÁN:
Xây dựng phần mềm quản lý quán ăn gia đình bằng ngôn ngữ C#
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Trang
Sinh Viên Thực Hiện:
Nguyễn Hoàng Vĩnh
Nhóm 2 (11CĐ_TP3)


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin gởi đến cô Nguyễn Ngọc Trang. Người đã tận
tình hướng dẫn chúng em môn học nghiên cứu khóa học, giúp cho chúng em hiểu
được quy trình phát triển phần mềm và những công việc cụ thể của chúng em sau
này.
Chúng em xin chân thành cám ơn khoa CNTT đã tạo mọi điều kiện giúp chúng
em hoàn thành tốt luận văn này
Đồng thời em cũng xin ơn các cô chú, anh chị quán Phùng Nguyên đã nhiệt tình
giúp đỡ em hoàn thành báo cáo.
Bài báo cáo môn học này là sự góp nhặt những kiến thức của chúng em tích
lũy được trong trình học tập, kham khảo những bài báo cáo đã có của những khóa
học trước. Tuy chúng em đã cố gắng hoàn chỉnh đề tài này nhưng vì thời gian có
hạn nên việc thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được sự góp ý
chỉ bảo của thầy cô và các bạn.

Lý thuyết đồ thị



Page 2


I. ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Lý do chọn đề tài:
Ngành nghề ẩm thực ở Việt Nam đang có sự phát triển mạnh mẽ cùng với sự đổi
mới và hội nhập của thế giới. Quy mô của các quán ăn hiện nay đã và đang lớn dần lên,
phù hợp với nhu cầu của xã hội. Chính sự phát triển đó mà việc quản lý quán ăn gia đình
cũng trở nên khó khăn và phức tạp hơn nếu như vẫn sử dụng phương thức quản lý trên
giấy tờ. Trước đây, khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc Quán ăn gia
đình đề được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như tài
chính. Ngày nay, với sự phát triển công nghệ thông tin mà máy tính đã được sử dụng
rộng rãi trong các cơ quan, nhà máy, trường học... giúp cho công việc được tốt hơn. Việc
sử dụng máy tính vào công tác Quán lý quán ăn gia đình là một yêu cầu cần thiết nhằm
xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều mặt.
Đối với việc kinh doanh trong lĩnh vực ẩm thực, ngoài việc phải quảng bá giới
thiệu cho mọi người biết về quán ăn, còn phải có sự tổ chức quản lý các nghiệp vụ trong
quán ăn, điều đó góp phần làm cho quán ăn có sự chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu ngày
càng khắt khe của khách hàng, nó cũng góp phần tạo sự rành mạch trong việc quản lý
từng loại nghiệp vụ. Điều này cũng giúp nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc quản lý,
đồng thời họ có nhiều thời gian hơn để đưa ra những kế hoạch trong kinh doanh.
Không chỉ dừng lại ở việc giúp các nhà quản lý quản lý hệ thống của mình dễ
dàng, mà nó cũng giúp các nhân viên, người trực tiếp thao tác với phần mềm làm việc
nhanh hơn, hiệu quả hơn, tránh nhầm lẫn trong việc tính toán nhập xuất hàng.
2. Tóm tắt mục tiêu của đề tài:
− Nghiên cứu, xây dựng ra sản phẩm phần mềm quản lí quán ăn gia đình. Phục vụ cho

nhu cầu thanh toán một cách nhanh chóng và chính xác , quản lí tình trạng thức
ăn,bàn,nguyên liệu để chế biến và sản phẩm phụ thu , thống kê doanh thu và lượng

hàng nhập xuất .
3. Mục đích:
− Phục vụ cho nhu cầu thanh toán một cách nhanh chóng và chính xác , quản lí tình
trạng các bàn và sản phẩm phụ thu , thống kê doanh thu và lượng hàng nhập xuất .
4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
− Nghiên cứu quá trình hoạt động của quán, xử lý phòng.Để có thể thay thế con người
làm những công việc đó một cách nhanh chóng chính xác, tiết kiệm thời gian, đáp
ứng được nhu cầu sử dụng của người dùng.
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Lý thuyết đồ thị

Page 3


- 836 Nguyễn Chí Thanh Phường 4 Quận 11
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
− Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, thu thập những tài liệu có liên quan đến




7.
8.

đề tài.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp đến nhân viên quản lý quán ăn.
Phương pháp quan sát thực tiễn.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.
Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Khảo sát bằng phiếu hỏi trên các đối tượng.
Phương pháp xử lí số liệu: Excel

Nội dung nghiên cứu(cá nhân):



Tham khảo tài liệu về Phân tích và thiêt kế hệ thống thông tin.



Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình C#.



Nghiên cứu tìm hiểu về moodle.



Tìm hiểu cách cài đặt và sử dụng phần mềm moodle 2.4.7+



Tìm hiểu cách làm việc nhóm trên mạng và lợi ích của làm việc nhóm trên mạng.



Tìm hiểu đề: Trên cơ sở thực tiễn, và những lý thuyết chuyên môn đã được học biết
được sự cấp thiết của đề tài đối với hoạt động thực tế. Không chỉ mang lại lợi ích
cho người sử dụng kinh doanh nói riêng, mà còn mang lại nguồn thu nhập, lợi ích
cho nền kinh tế nói chung. Chính vì vậy việc xây dựng một đề tài phù hợp với nhu

cầu thực tế là hoàn toàn có thể xảy ra và đáp ứng được.

− Phân tích đề: Đề tài nói tới công nghệ phần mềm và điểm chính là tạo ra sản phẩm
có thể ứng dụng được trong thực tế. Thiết kế phần mềm quản lý quán ăn gia đình
− Khảo sát thu thập thông tin: Khảo sát qui trình làm việc của dịch vụ quán ăn, bên


cạnh đó khảo sát thêm ý kiến khách hàng để định hướng xây dựng phần mềm.
Thiết kế cơ sở dữ liệu: Xây dựng được mô hình cơ sở dữ liệu chuẩn trên nền

Microsoft SQL Server.
− Triển khai từ thiết kế đến lập trình: Trong quá trình nghiên cứu nhóm đã đề ra một
số chiến lược, thu thập được thông tin cần thiết, nên việc thiết kế phần mềm sẽ được
hoàn thiện dựa trên các thông tin có được dưới sự cùng chung thực hiện của nhóm,
vì thế phần mềm được tạo ra sẽ chất lượng hơn.
9. Kế hoạch nghiên cứu:
STT

THỜI GIAN NGHIÊN

Lý thuyết đồ thị

NỘI DUNG NGHIÊN
Page 4

DỰ KIẾN SẢN


CỨU
(từ ngày…đến ngày)

1


2

3

14/09/2013 -21/09/2013

28/09/2013 - 19/10/2013

20/10/2013- 27/10/2013

4

28/10/2013 -10/11/2013

5

11/11/2013 - 18/11/2013

Lý thuyết đồ thị

CỨU

PHẨM

Chọn tên đề tài và phân công Đề cương nghiên
do các thành viên trong
cứu.
nhóm.
Nêu lý do chọn đề tài.

Biên soạn đề cương nghiên
cứu về đề tài.
Phân tích đề tài
(Mô tả lại qui trình quản lí
dịch vụ quán ăn thực thông
qua các mô hình)
Phân tích thiết kế bằng
Mindmap cho đề tài dựa vào
khảo sát và sau đó tiến hành
thiết kế Power Designer.
Thiết kế
(Mô tả các thành phần của
phần mềm)
Tổng hợp các ý kiến, tài liệu
của các thành viên.
Cài đặt và lập trình
(Tạo lập phần mềm theo yêu
cầu)
Chỉnh sửa, nộp bài.

Page 5

Mô hình xử lý
Mô hình dữ liệu
Sơ đồ tư duy

Mô tả thành phần
giao diên
Mô tả thành phần
xử lý

Mô tả thành phần
dữ liệu
Chương trình
nguồn của phần
mềm
Nộp sản phẩm.


10. Kế hoạch phân công nhóm:

T

HỌ VÀ

T

TÊN

1

Hà Nhật

Công việc

Ngày báo cáo
với nhóm

Moodle

Đăng


9/11/2013 –
16/11/2013

Danh
2

Bàng

Mind map

Minh

12/10/12013 –
19/10/2013

Quân
3

4

Lê Hữu
Thái
Bình

Powerdesigner

Nguyễn

E- survey


19/10/2013

Hoàng

12/10/12013 –
19/10/2013

Vĩnh
11.

Lý thuyết đồ thị

12/10/12013 –

Page 6


II. Phiếu phỏng vấn:
PHIẾU PHỎNG VẤN
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán ăn gia đình
Ngày: 20/10/2013
Người được hỏi: quản lý quán Nguyễn
Văn Dư
Người hỏi: Nhóm 2
Câu hỏi:
Câu 1: Quy trình quán mình gọi món và
thanh toán cho khách hàng như thế nào?

Câu 2: Đối tượng nào thường hay đến

quán ăn?
Câu 3: Quán mình từ xưa đến nay chủ yếu
là tính hóa đơn thủ công đúng không anh?
Câu 4: Nguồn gốc hàng hóa mình lấy từ
đâu?
Câu 5: Quán mình nhập hàng hóa khi
nào?
Câu 6: Về quản lí hàng trong kho sẽ do ai
phụ trách?
Câu 7: Khi nào thì quán thống kê doanh
thu?
Câu 8: Vậy quán mình có thống kê kho
không?
Câu 9: Quán mình đã sử dụng phần mềm
bao giờ chưa?
Câu 10: Vậy anh cần gì ở phần mềm?

Trả lời:Khách đến được nhân viên phục vụ
hương dẫn ngồi vào bàn. Nhân viên phục
vụ đưa menu cho khách gọi món, khi khách
yêu cầu tính tiền thì nhân viên phục vụ báo
với thu ngân lập hóa đơn tính tiền cho
khách.
Trả lời: Rất nhiều nhưng hầu hết là các gia
đình.
Trả lời: Đúng chủ yếu là thủ công và hay
sai xót.
Trả lời: Chủ yếu lấy từ siêu thị và các đại
lý.
Trả lời: Mỗi ngày người quản lý sẽ đi

kiểm tra nếu hết thì nhập.
Trả lời: Người quản lí.
Trả lời: Quán thường thống kê theo tháng
và theo năm.
Trả lời: Có.
Trả lời: Chưa sử dụng.
Trả lời: Dễ sử dụng, có chức năng quản lí
hóa đơn, thống kê doanh thu, quản lí nhân
viên.

1. Kế hoạch phỏng vấn chi tiết:

Qua khảo sát thực tế tai dịch vụ karaoke Tình Ca và một số nơi khác trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh, nhóm đã thu thập được mọt số thông tin sau:
Quán lưu trữ dữ liệu thông tin khách hàng (KHACHHANG) bao gồm mã khách
hàng (MaKH),tên khách hàng (TenKH), địa chỉ (DiaChi), điện thoại (DienThoai).
Lý thuyết đồ thị

Page 7


Khi khách hàng đến thuê phòng và hát nhân viên lập hóa đơn (HOADON) ghi rõ:
Mã hóa đơn (MaHD), ngày lập (NgayLap), tổng tiền (TongTien).
Khi khách hàng hát sẽ sử dụng thêm dịch vụ nên sẽ lưu trữ thông tin về dịch vụ
(DICHVU) bao gồm mã dịch vụ (MaDV), đơn vị tính (DonViTinh), tên dịch vụ
(TenDichVu).
Song song với KHACHHANG ta có lưu trữ thông tin của phòng và thiết bị trong
phòng bao gồm phòng (PHONG) có số phòng (SoPhong), sức chứa (SucChua), Giá
phòng (GiaPhong).Còn về Thiết bị (ThietBi) bao gồm mã thiết bị (MaThietBi), tên
thiết bị (TenThietBi), đơn vị tính (DonViTinh).

Thông thường thì mỗi nhân viên ( NhanVien) lập hóa đơn thì lưu trữ lại thông tin
nhân viên đã nhập bao gồm mã nhân viên (MaNV), tên nhân viên (TenNhanVien),
địa chỉ (DiaChi), điện thoại (DienThoai).
Về phần quản lý tình trạng phòng thông báo cho khách hàng về tình trạng, đơn giá
từng loại và tổng giá trị tiền sử dụng dịch vụ là bao nhiêu. Phải quản lý được tình
trạng thu chi . Mỗi cuối tháng, nhân viên phải lập báo cáo tài chính về các khoảng
thu chi của quán.
Hàng tháng lập báo cáo doanh thu nhằm mục đích cho biết tổng doanh thu của
công ty trong tháng.
2. Dự kiến phát triển đề tài:

Việc quản lý dịch vụ karaoke đòi hỏi phải chính xác, chi tiết, tiện lợi, dễ sử
dụng cho mọi người.


Khách hàng liên hệ trực tiếp nhân viên để đặt phòng , hóa đơn mua bán.



Đầu tiên nhân viên sẽ cho khách hàng xem bản báo cáo chi tiết về thông tin các
dịch vụ hiện có và giá cả chi tiết của từng loại.



Sau đó nhân viên sẽ lấy thông tin, địa chỉ khách hàng và lập cho khách hàng một
hóa bao gồm danh sách các dịch vụ cùng số lượng theo nhu cầu của khách hàng.



Căn cứ vào hóa đơn nhân viên thống kê chi phí cần phải trả và lập cho khách hàng

hóa đơn chi tiết.



Khách hàng kiểm tra hóa đơn chi tiết nhận phiếu thanh toán và thanh toán tiền
theo hóa đơn.
Chương trình giải quyết các công việc chính như :



Quản lý thông tin phòng, thiết bị, dịch vụ, khách hàng, nhân viên.



Quản lý tình trạng phòng, thiết bị.



Cập nhật, tìm kiếm thông tin về khách hàng.



In báo cáo, thống kê doanh thu hàng tháng.

Lý thuyết đồ thị

Page 8


III. Phiếu khảo sát:

1. Năm tiêu chí khảo sát:
• Mức độ khách hàng đến quán ăn.
• Hình thức quản lý thu ngân.
• Cách thức lưu giữ thông tin khách hàng.
• Những bất cập của quán khi phục vụ.
• Dịch vụ khuyến mãi cho khách hàng.
2. Nội dụng khảo sát:

Câu 1: Anh(chị) đã đi đến những quán ăn gia đình bao giờ chưa?
 Có
 Chưa bao giờ

Câu 2: Những quán nào mà anh(chị) đã từng ghé qua?





Phùng Nguyên
Bàu Sen
Dình Ký
Khác:………………………………………………..

Câu 3: Anh(chị) thường đi ăn vào những lúc nào?
 Những ngày cuối tuần
 Thỉnh thoảng
 Những ngày Lễ, Tết

Câu 4: Anh(chị) thường đi ăn với ai?
 Gia đình

 Bạn bè
 Đồng nghiệp

Câu 5: Anh(chị) đi ăn với mục đích gì?
 Họp mặt bạn bè, gia đình
 Mừng sinh nhật
 Gặp mặt đối tác

Câu 6: Thái độ phục vụ của nhân viên trong quán như thế nào?





Ân cần, niềm nở
Khó chịu, cằn nhằn
Thờ ơ, không màng đến khách hàng
Khác:………………………………………………..

Lý thuyết đồ thị

Page 9


Câu 7: Khi gặp sự cố, anh (chị) thấy quán xử lý như thế nào?
 Rất tốt
 Bình thường
 Kém

Câu 8: Nếu anh (chị) lỡ làm hỏng vật dụng của quán thì quán có bắt anh (chị) bồi thường không?

 Có
 Không

Câu 9: Anh (chị) thấy quán thanh toán bằng phần mềm hay thủ công?
 Phần mềm
 Thủ công

Câu 10: Anh (chị) có gặp trở ngại gì trong việc thanh toán không?





Tính tiền nhầm bàn khác
Tính toán sai
Trả lại tiền thiếu
Khác: ………………………………………………..

Câu 11: Khách hàng có thể thanh toán bằng hình thức nào?
 Thẻ tín dụng
 Tiền mặt
 Cả hai

Câu 12: Trên hóa đơn tính tiền anh (chị) cần lưu thông tin gì?





Họ tên

Số điện thoại
Địa chỉ
Khác: ………………………………………………..

Câu 13: Anh (chị) thấy có những gì không hài lòng về quán?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 14: Anh (chị) thấy quán có chương trình khuyến mãi gì không?
 Giảm giá 10% với khách hàng thân thiết
 Tặng quà nếu có tổ chức sinh nhật tại quán
Lý thuyết đồ thị

Page 10


 Khác: ………………………………………………..

Câu 15: Anh (chị) có đóng góp ý kiến gì thêm để quán phục vụ tốt hơn?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

IV. Thực hành:
Tổng kết phiếu khảo sát
Tiêu chí 1: Mức độ khách hàng đến quán ăn.
Anh (chị) đã đi đến những quán ăn gia đình bao giờ chưa?

Dựa vào kết quả khảo sát cho chúng ta thấy lượng khách đến những quán ăn gia đình khá
cao, điều này việc ứng dụng phần mềm để quản lý cần được phát triển.


Tiêu chí 2: Hình thức quản lý thu ngân
Anh (chị) thấy quán thanh toán bằng phần mềm hay thủ công?

Lý thuyết đồ thị

Page 11


Theo kết quả khảo sát cho thấy phần lớn các quán ăn chưa ứng dụng công nghệ thông tin
vào việc quản lý.
Tiêu chí 3: Cách thức lưu trữ thông tin khách hàng
Trên hóa đơn tính tiền anh (chị) cần lưu thông tin gì?

Kết quả khảo sát cho thấy khách hàng cần lưu lại họ tên để trở thành khách hàng thân
thiết của quán.

Tiêu chí 4: Những bất cập của quán khi phục vụ

Lý thuyết đồ thị

Page 12


Anh (chị) có gặp trở ngại gì trong việc thanh toán không?

Theo kết quả khảo sát cho thấy việc tính toán của quán còn sai sót nhiều, vì vậy đây là lí
do để quán cần ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý.
Tiêu chí 5: Dịch vụ khuyến mãi cho khách hàng
Anh (chị) thấy quán có chương trình khuyến mãi gì không?


Dựa vào kết quả khảo sát cho thấy khách hàng thích đến những quán ăn có những
chương trình khuyến mãi, ưu đãi.

V. Tài liệu tham khảo:
Lý thuyết đồ thị

Page 13


Tài liệu tham khảo: />
Lý thuyết đồ thị

Page 14


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................

........................................................................................................
........................................................................................................
Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 20…
Giáo viên

Lý thuyết đồ thị

Page 15



×