Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

HẠCH TOÁN kế TOÁN vốn BẰNG TIỀN tại CÔNG TY cổ PHẦN THƯƠNG mại PHƯƠNG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 70 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TỔNG CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VIETTRONICS

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
PHƯƠNG MINH

Giáo viên hướng dẫn
Đơn vị
Sinh viên thực hiện
Lớp
Ngành

: Th.s Hoàng Thị Hà
: Khoa kế toán
: Trần Thị Phương Thảo
: 2KT10C1
: Kế toán kiểm toán

Hải Phòng, tháng 6 năm 2015
1


LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp của em là “ Hạch toán kế toán vốn bằng
tiền tại công ty Cổ Phần Thương Mại Phương Minh”
Để hoàn thành chuyên đề khóa luận tốt nghiệp này . Em đã nhận được sự
giúp đỡ của nhà trường. Nhà trường đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thời
gian hoàn thành tốt chuyên đề khóa luận tốt nghiệp này.


Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Hoàng Thị Hà, người đã hướng
dẫn và tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thiện khóa luận này, ngoài
ra em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa kế toán trường Cao
Đẳng Công Nghệ Viettronics
Đồng thời em xin chân thành cám ơn các anh chị phòng kế toán tại Công ty
Cổ Phần Thương Mại Phương Minh đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em trong
suốt quá trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng với hết khả năng của mình nhưng do trình độ chuyên
môn còn hạn chế, thời gian có hạn nên bài báo cáo của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của các
thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.

Sinh viên
Trần Thị Phương Thảo

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................
2
MỤC LỤC................................................................................................................................................
3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................
5
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................
6

CHƯƠNG 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán vốn bằng tiền.........................
10

1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền....................................................................................................
10
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn bằng tiền
.......................................................................................................................................................
10
1.1.2 Nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
.......................................................................................................................................................
10
1.1.3 Vai trò của vốn bằng tiền
.......................................................................................................................................................
11
1.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp................................................................
12
1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
.......................................................................................................................................................
12
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng
.......................................................................................................................................................
12
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
.......................................................................................................................................................
12
1.2.1.3 Trình tự hạch toán tiền mặt
.......................................................................................................................................................
13
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán tiền mặt
.......................................................................................................................................................
16
1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
.......................................................................................................................................................

17
3


1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
.......................................................................................................................................................
17
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
.......................................................................................................................................................
17
1.2.2.3 Trình tự hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
.......................................................................................................................................................
18
1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
.......................................................................................................................................................
21
1.2.3 Kế toán tiền đang chuyển
.......................................................................................................................................................
22
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng
.......................................................................................................................................................
22
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
.......................................................................................................................................................
22
1.2.3.3 Trình tự hạch toán tiền đang chuyển
.......................................................................................................................................................
23
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển
.......................................................................................................................................................

24
1.2.4 Các hình thức ghi sổ kế toán
.......................................................................................................................................................
25
CHƯƠNG 2 . THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI
PHƯƠNGMINH......................................................................................................................................
26

2.1 Giới thiệu chung về công ty CPTM PhươngMinh..................................................................
26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CPTM Phương Minh
26
2.1.2 Bộ máy tổ chức tại công ty
.......................................................................................................................................................
28
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ
4


.......................................................................................................................................................
29
2.1.4 Bộ máy kế toán tại công ty
.......................................................................................................................................................
30
2.1.5 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
.......................................................................................................................................................
30
2.1.6 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
.......................................................................................................................................................
31

2.1.7 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
.......................................................................................................................................................
31
2.2 Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.............................................................................
33
2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
.......................................................................................................................................................
33
2.2.1.1 Kế toán tiền thu tiền mặt tại quỹ
.......................................................................................................................................................
36
2.2.1.2 Kế toán chi tiền mặt tại quỹ
.......................................................................................................................................................
40
2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
.......................................................................................................................................................
50
2.2.2.1 Kế toán các nghiệp vụ làm tăng TGNH
.......................................................................................................................................................
51
2.2.2.2 Kế toán các nghiệp vụ làm giảm TGNH
.......................................................................................................................................................
55
CHƯƠNG 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty Cổ Phần Thương Mại Phương Minh...............................................................................
63
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán
.......................................................................................................................................................
63
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty

5


.......................................................................................................................................................
65
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................
67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................
68

6


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU , CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KLTN

Khóa luận tốt nghiệp

CPTM

Cổ phần thương mại

HĐ GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

GBN

Giấy báo nợ


GBC

Giấy báo có

DT

Doanh thu

TM

Tiền mặt

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

7


LỜI MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài:
Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đang gặp
sự cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ nét, đòi hỏi các Doanh nghiệp phải luôn
luôn nhận thức, đánh giá được tiềm năng của Doanh nghiệp mình trên thị trường
để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển, để đạt được điều đó thì Kế
toán là một bộ phận không thể thiếu trong việc cấu thành Doanh nghiệp. Có thể
nói Kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không ngừng phản ánh
toàn bộ tài sản, nguồn vốn của Doanh nghiệp mà nó còn phản ánh tình hình chi
phí, lợi nhuận hay kết quả của từng công trình cho nhà quản lý nắm bắt được.
Bên cạnh đó đòi hỏi Doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị cân nhắc thận trọng
trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có sự quản
lý chặt chẽ về vốn về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả
nhất, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong kinh
doanh, từ đó đảm bảo hiệu quả kinh doanh tối ưu nhất. Vì vậy không thể không
nói đến vai trò của công tác hạch toán kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó
vốn bằng tiền đóng vai trò và là cơ sở ban đầu, đồng thời theo suốt quá trình sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
Xét về tầm quan trọng và tính cấp thiết của “Kế toán vốn bằng tiền” nên
em đã chọn đề tài này để nghiên cứu trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công
ty Cổ phần thương mại Phương Minh.

8


2.Mục đích nghiên cứu:
Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn nhằm
củng cố và nâng cao những kiến thức đã học.
Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần thương mại
Phương Minh .Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế công tác kế toán vốn

bằng tiền tạiCông ty. Bước đầu đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện
công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Phương Minh
có những nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết:
- Về lý luận: Khóa luận làm rõ những vấn đề cơ bản của kế toán vốn bằng
tiền theo chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành và các quy định tài chính liên
quan như: phương thức, đặc điểm nội dung kế toán vốn bằng tiền, các chuẩn
mực kế toán liên quan đến kế toán vốn bằng tiền.
- Về thực tiễn: Dựa trên cơ sở lý luận để làm rõ thực trạng kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty. Đồng thời, qua đó chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu,
mặt thiếu làm căn cứ để đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện kế
toán vốn bằng tiền tại Công ty, với mục đích nâng cao chất lượng kế toán, hiệu
quả kinh doanh của công ty. Các nguyên tắc hoàn thiện đảm bảo thực hiện đúng
theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ và các quy định hiện hành.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “Công tác kế toán vốn bằng tiền"
tại Công ty Cổ phần thương mại Phương Minh các chứng từ, tài liệu liên quan
đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, và các thông tin khác liên quan.Tuy nhiên do
giới hạn về thời gian và trình độ của bản thân cũng như quy mô của đề tài này

9


em chỉ tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền trên cơ sở số
liệu thu thập được tháng 10 năm 2014
5.Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này em đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người

cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp
này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu
thô có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu
thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp phân tích kinh doanh: là phương pháp dựa trên những số liệu có
sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ
hơn các vấn đề nghiên cứư từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến
hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai
năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho quá trình phân
tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản
sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán
kế toán.Ngoài ra em còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.
6. Những đóng góp thực tiễn:
Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Thương Mại Phương Minh em
đã tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty từ đó nêu lên thực
trạng của công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và đưa ra một số biện pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty sao cho đúng quy

10


định, chuẩn mực kế toán của Bộ tài chính quy định và phù hợp với tình hình
thực tiễn tại doanh nghiệp.
7. Kết cấu đề tài:
Nội dung khóa luận của em ngoài phần mở đầu , kết luận , mục lục và
danh mục tài liệu tham khảo chuyên đề gồm 3 chương sau:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán vốn
bằng tiền
Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty Cổ Phần Thương Mại Phương Minh
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Phương Minh
Trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ
của các thầy cô trong khoa đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của cô
Hoàng Thị Hà . Mặc dù đã cố gắng với hết khả năng của mình nhưng do trình độ
còn hạn chế , thời gian có hạn nên bài khóa luận tốt nghiệp của em không tránh
khỏi thiếu xót. Do vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của các
thầy cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thện hơn nữa
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Trần Thị Phương Thảo

11


CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

1.1Tổng quan về vốn bằng tiền
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn bằng tiền
- Khái niệm:
Vốn bằng tiền là toàn bộ hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn
tại dưới hình thức giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp chỉ có tiền Việt
Nam: là loại tiền phù hiệu, đây là tiền giấy bạc do ngân hàng nhà nước Việt

Nam phát hành và được sử dụng là phương tiện giao dịch chính thức đối với
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đặc điểm:
Vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ
của doanh nghiệp, mua sắm tài sản vật tư hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là
kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi công nợ. Vốn bằng tiền có tính lưu
chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian lận nên quá trình hạch toán vốn
bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự gian lận hoặc lạm dụng
là một việc hết sức quan trọng.
- Phân loại:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
-Tiền mặt tại quỹ.
-Tiền gửi ngân hàng.
-Tiền đang chuyển.
1.1.2 Nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ
của doanh nghiệp, mua sắm tài sản vật tư hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là
12


kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi công nợ. Vốn bằng tiền có tính lưu
chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian lận nên quá trình hạch toán vốn
bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự gian lận hoặc lạm dụng
là một việc hết sức quan trọng.
* Nhiệm vụ:
- Hàng ngày phản ánh tình hình thu chi và tiền mặt tồn quỹ, thường xuyên
đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế so với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các
sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
- Phản ánh tình hình tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày.
-Phản ánh các khoản tiền đang chuyển kịp thời phát hiện nguyên nhân tiền

đang chuyển ách tắc để có biện pháp giải phóng nhanh tiền đang chuyển.
* Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền bao gồm:
-Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
-Các đơn vị sử dụng ngoại tệ đều phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá thực tế do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để
ghi sổ kế toán.
-Đối với vàng, bạc,đá quý, kim khí quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn
bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng
bạc, đá quý, kim khí quý.
-Vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy
cách phẩm chất và giá trị từng thứ từng loại.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý
theo từng đối tượng và chất lượng.
1.1.3 Vai trò của vốn bằng tiền
Trong các doanh nghiệp hiện nay luôn cần có một lượng tiền dự trữ nhất
định để phục vụ cho nhu cầu cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh:
-Nhu cầu giao dịch: phục vụ cho việc chi tiêu thông thường trong hoạt
động hàng ngày của doanh nghiệp như mua sắm vật tư, hàng hóa...
13


-Nhu cầu dự phòng: phục vụ cho những khoản chi tiêu bất thường.
-Nhu cầu đầu cơ: phục vụ cho việc lợi dụng cơ hội sinh lời từ khoản tiền dự
trữ như đầu tư chứng khoán, đầu tư bất động sản. Ngoài ra, việc có một lượng
tiền dự trữ dồi dào còn giúp doanh nghiệp được hưởng lợi thế trong hoạt động
kinh doanh như:
+ Duy trì tốt các chỉ số thanh toán và được hưởng mức tín dụng rộng rãi.
+ Khi mua hàng hóa dịch vụ nếu có đủ tiền mặt doanh nghiệp có thể được
hưởng chiết khấu.
+ Tận dụng được cơ hội trong kinh doanh do chủ động chi trả thanh toán.

1.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ.
Mỗi doanh nghiệp đều có tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu
trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Để hạch toán chính xác lượng
tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp phải được tập trung tại quỹ. Mỗi nghiệp vụ
có liên quan đến thu chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền đều do thủ quỹ chịu
trách nhiệm thực hiện. Pháp lệnh hạch toán, thống kê nghiêm cấm thủ quỹ
không được trực tiếp bán hàng hóa, vật tư, kiểm nhiệm công việc kế toán.
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, hóa đơn bán hàng.
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng.
*Tài khoản 111: Tiền mặt
Công dụng: dùng để phản ánh tình hình thu - chi và tồn quỹ tiền mặt của
đơn vị.

14


-Kết cấu:

Nợ

TK111



Số dư đầu kỳ
Phản ánh các khoản tiền mặt phát
sinh tăng trong kỳ do thu, nhập quỹ

tiền mặt, tiền thừa phát hiện khi kiểm
kê,chênh lệch ngoại tệ tăng khi điều
chỉnh.

Phản ánh các khoản tiền mặt
giảm trong kỳ do chi, xuất quỹ
tiền mặt, tiền thiếu khi kiểm kê,
chênh lệch ngoại tệ giảm khi điều
chỉnh.

Số dư cuối kỳ
-Tài khoản cấp hai:
+Tài khoản 1111 - tiền Việt Nam
+Tài khoản 1112 - ngoại tệ
+Tài khoản 1113 - vàng, bạc, đá quý, kim khí quý
1.2.1.3 Trình tự hạch toán tiền mặt.
+ Trường hợp ghi tăng tiền mặt tại quỹ.
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 111: Tiền mặt nhập quỹ
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Bán hàng, dịch vụ, cho thuê tài sản thu bằng tiền mặt.
Nợ TK 111: Tiền mặt nhập quỹ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 515: Doanh thu tài chính
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Thu về thanh lý nhượng bán tài sản cố định
15



Nợ TK 111: Tiền mặt nhập quỹ
Có TK 711: Thu từ thanh lý
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
-Thu hồi các khoản đầu tư
Nợ TK 111: tiền mặt nhập quỹ
Có TK 121: Đầu tư tài chính ngắn hạn
Có TK 128: Đầu tư tài chính dài hạn
Có TK 221: Đầu tư vào công ty con
-Người mua thanh toán tiền cho đơn vị, các đơn vị thanh toán, người tạm
ứng thanh toán
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhập quỹ
Có TK 131: Số tiền thu khách hàng
Có TK 136: Số tiền thu các đơn vị
Có TK 141: Người tạm ứng thanh toán
-Nhận vốn kinh doanh bằng tiền mặt
Nợ TK 111: Số tiền nhận được
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 414: Nguồn vốn đầu tư phát triển
……….
-Khi đánh giá lại tỷ giá tăng, số tiền thu được về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111: Số tiền chênh lệch thu được
Có TK 413: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
+ Trường hợp ghi giảm tiền mặt tại quỹ.
-Rút tiền mặt gửi vào ngân hàng.
Nợ TK 112: Số tiền mặt gửi vào ngân hàng
Có TK 111: Tiền mặt gửi vào ngân hàng
16


-Dùng tiền mặt mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định.

Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hoá
Nợ TK 211: Tài sản cố định
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111: Số tiền mặt phải thanh toán
-Dùng tiền mặt mua chứng khoán, góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty
con, công ty liên kết
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 128: Đầu tư tài chính dài hạn
Nợ TK 121: Đầu tư tài chính ngắn hạn
Nợ TK 222: Đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 111: Số tiền mặt đầu tư
-Dùng tiền mặt trả nợ các khoản vay.
Nợ TK 311: Vay ngắn hạn
Nợ TK 341: Vay dài hạn
Có TK 111: Số tiền mặt phải trả
-Dùng tiền mặt nộp thuế, trả nợ người bán, trả lương cho người lao động.
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 111: Số tiền mặt phải trả
-Chênh lệch đánh giá lại giảm, dùng tiền mặt để trả
Nợ TK 413: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 111: Tiền mặt.
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán tiền mặt
17


TK112


TK111
Rút tiền ngân hàng về quỹ

TK112
Gửi tiền vào ngân hàng

TK511,512,515

TK152,153,156,221

Doanh thu bán hàng, dịch

Mua vật tư, TSCĐ

Vụ, cho thuê tài sản
TK3331

TK133

TK711

TK142,241,627,641,641...
Thu về thanh lý nhượng

các khoản chi phí trực tiếp

Bán TSCĐ
TK121,128,221,222...


trả bằng tiền mặt
TK121,128,221,222...

Thu hồi các khoản đầu tư

Mua chứng khoán
Góp vốn liên doanh

TK131,136,141...

TK331,315,341

Người mua, các đơn vị

Trả nợ các khoản vay

Người tạm ứng thanh toán
TK411,414...

TK331,333,334

Nhận vốn kinh doanh

Trả nợ người bán, nộp thuế

Vốn đầu tư

Trả lương

TK413


TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng

Chênh lệch tỷ giá giảm

Khi đánh giá lại số dư

khi đánh giá lại số dư

Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt

18


1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh
nghiệp với các cơ quan, các tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua
ngân hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp
hành nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán.
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
-Giấy báo nợ, giấy báo có, bảng sao kê của ngân hàng
-Các chứng từ khác: séc, chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản: 112_tiền gửi ngân hàng
• Công dụng: TK 112 dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến
động các khoản tiền gửi tại ngân hàng của doanh nghiệp.



Kết cấu:

Nợ

TK112



Số dư đầu kỳ
Phản ánh các khoản tiền Việt
Phản ánh các khoản tiền Việt Nam,
Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý
quý gửi vào ngân hàng.
rút ra từ ngân hàng.
Số dư cuối kỳ
Số tiền gửi Ngân hàng còn lại cuối kỳ

• Tài khoản cấp II:
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp II
- TK 1121

: Tiền Việt Nam.

- TK 1122

: Ngoại tệ.

- TK 1223

: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.

19


1.2.2.3 Trình tự hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng.
+Trường hợp ghi tăng tiền gửi ngân hàng.
-Gửi tiền vào ngân hàng.
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111: Tiền mặt
-Bán hàng hoá, dịch vụ, cho thuê tài sản thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Tổng số tiền thu được
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hoá
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 515: Doanh thu tài chính
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
-Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp nhà nước
-Thu hồi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn, đầu tư vào công ty
con, công ty liên kết bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112: Số tiền thu hồi được
Có TK 121: Đầu tư tài chính ngắn hạn
Có TK 128: Đầu tư tài chính dài hạn
Có TK 221: Đầu tư vào công ty con
Có TK 222: Đầu tư vào công ty liên kết
………
-Người mua thanh toán tiền hàng cho đơn vị bằng tiền gửi ngân hàng, các
đơn vị thanh toán, người thanh toán tạm ứng bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Số tiền thu được
Có TK 131: Phải thu của khách hàng

Có TK 136: Phải thu nội bộ
20


Có TK 141: Thanh toán tạm ứng
-Nhận vốn kinh doanh, vốn đầu tư bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Số tiền gửi ngân hàng nhận được
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
…………
-Chênh lệch đánh giá lại tài sản số tiền thu được bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Số tiền gửi ngân hàng nhận được
Có TK 413: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
+Trường hợp ghi giảm tiền gửi ngân hàng.
-Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhập quỹ
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
-Dùng tiền gửi ngân hàng mua vật tư, nguyên vật liệu, hàng hoá, tài sản cố
định
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hoá
Nợ TK 211: Tài sản cố định
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
-Dùng tiền gửi ngân hàng trả các khoản chi phí trực tiếp
Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

21


Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
-Dùng tiền gửi ngân hàng đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn, góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết
Nợ TK 121: Đầu tư tài chính ngắn hạn
Nợ TK 128: Đầu tư tài chính dài hạn
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222: Đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 112: Số tiền đầu tư
-Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ các khoản lãi vay.
Nợ TK 311: Vay ngắn hạn
Nợ TK 341: Vay dài hạn
Có TK 112 : Số tiền phải trả
-Trả nợ người bán, nộp thuế cho nhà nước, trả lương cho người lao động
bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp nhà nước
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 112: Số tiền phải trả
-Chênh lệch đánh giá lại tài sản giảm dùng tiền gửi ngân hàng để chi trả
Nợ TK 413: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 112: tiền gửi ngân hàng

22



1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
TK111

TK112
Gửi tiền vào ngân hàng

TK111

Rút tiền ngân hàng về quỹ

TK511,512,515

TK152,153,156,221

Doanh thu bán hàng, dịch

Mua vật tư, TSCĐ

Vụ, cho thuê tài sản
TK3331

TK133

TK711

TK142,241,627,641,641...
Thu về thanh lý nhượng

các khoản chi phí trực tiếp


Bán TSCĐ

trả bằng tiền mặt

TK121,128,221,222...

TK121,128,221,222...

Thu hồi các khoản đầu tư

Mua chứng khoán
Góp vốn liên doanh

TK131,136,141...

TK331,315,341

Người mua, các đơn vị

Trả nợ các khoản vay

Người tạm ứng thanh toán
TK411,414...

TK331,333,334

Nhận vốn kinh doanh

Trả nợ người bán, nộp thuế


Vốn đầu tư

Trả lương

TK413

TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng

Chênh lệch tỷ giá giảm

Khi đánh giá lại số dư

khi đánh giá lại số dư

Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
23


1.2.3.Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là vốn bằng tiền của doanh nghiệp đã gửi vào ngân hàng,
kho bạc Nhà Nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hoặc làm
thủ tục chuyển từ tài khoản ngân hàng cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được
giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bản sao kê của ngân hàng.
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng
-Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc.
-Các chứng từ gốc kèm theo như séc ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 113 – tiền đang chuyển.
• Công dụng: TK 113 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến

động các khoản tiền đang chuyển của doanh nghiệp.


Kết cấu:

Nợ

TK113



Số dư đầu kỳ
Phản ánh các khoản tiền Việt Số kết chuyển từ TK 112 hoặc tài
Nam, ngoại tệ, séc nộp ngân hàng hoặc khoản liên quan.
gửi qua bưu điện để chuyển vào ngân
hàng

Số dư cuối kỳ


Tài khoản cấp II:

TK 113 có 2 tài khoản cấp II
- TK 1131

: Tiền Việt Nam

- TK 1132

: Ngoại tệ


24


1.2.3.3 Trình tự hoạch toán tiền đang chuyển.
+Trường hợp ghi tăng tiền đang chuyển.
-Thu nợ, nhận tiền ứng trước của khách hàng nộp thẳng vào ngân
hàng chưa nhân được giấy báo có.
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
-Thu tiền bán hàng nộp thẳng vào ngân hàng chưa nhận được giấy
báo có
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
-Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng chưa nhận được giấy báo có
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 111: Tiền mặt
-Chuyển trả người bán chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+Trường hợp ghi giảm tiền đang chuyển.
-Tiền đang chuyển gửi vào ngân hàng dã nhận được giấy báo nợ
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113: Tiền đang chuyển
-Nhận được giấy báo nợ về số tiền chuyển trả người bán
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 113: Tiền đang chuyển.

25



×