Tải bản đầy đủ (.docx) (320 trang)

NHÀ làm VIỆC CÔNG TY xây DỰNG hầm lò 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.61 MB, 320 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây dựng cơ
bản đóng một vai trị hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh
vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến đáng
kể. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân
lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp
bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Hàng Hải, đồ án tốt nghiệp
này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hồn thành nhiệm vụ của
mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố
gắng để trình bày tồn bộ các phần việc thiết kế và thi cơng cơng trình: “NHÀ LÀM
VIỆC CƠNG TY XÂY DỰNG 21”.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trường Khoa Công trình thủy, trường Đại
học Hàng Hải Việt Nam đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của
mình cho em trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng khơng
thể hồn thành nếu khơng có sự tận tình hướng dẫn phần kiến trúc của thầy ThS - KTS.
Nguyễn Xuân Lộc và hướng dẫn kết cấu của thầy ThS. Nguyễn Thanh Tùng
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hố lại tồn bộ kiến
thức đã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính tốn kết cấu và công nghệ thi công
đang được ứng dụng cho các cơng trình nhà cao tầng của nước ta hiện nay. Do khả năng
và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên khác
để có thể thiết kế được các cơng trình hồn thiện hơn sau này.

Hải phòng, ngày 10 tháng 10 năm 2015

Sinh viên

Phạm Thái Sơn


Sinh Viên : Phạm Thái Sơn
Lớp : XDD51-DH1 Msv : 39965

Page1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LÒ 1

Chương 1 – KIẾN TRÚC
1.1 Giới thiệu cơng trình.
Hiện nay, cơng trình kiến trúc cao tầng đang được xây dựng khá phổ biến ở Việt Nam
với chức năng phong phú: nhà ở, nhà làm việc, văn phịng, khách sạn, ngân hàng, trung
tâm thương mại. Những cơng trình này đã giải quyết được phần nào nhu cầu về làm việc
đồng thời phản ánh sự phát triển của các đơ thị ở nước ta hiện nay Cơng trình xây dựng
“Nhà làm việc cơng ty Xây dựng Hầm Lị 1” là một phần thực hiện mục đích này.
− Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu làm việc điều hành sản xuất đồng thời là địa điểm
giao dịch của công ty . Do đó, kiến trúc cơng trình khơng những đáp ứng được đầy đủ các
công năng sử dụng mà còn thể hiện được sự lớn mạnh và phiết triển mạnh của cơng ty.
Đồng thời cơng trình góp phần tăng thêm vẻ đẹp khu đô thị đang phát triển
− Công trình “Nhà làm việc cơng ty xây dựng 21”gồm 9 tầng.

Hình 1.1. Mặt bằng tổng thể.

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LÒ 1

Với chiều cao khá lớn 33,3m , mặt bằng 29x 48 m cơng trình là một điển hình cho nhà
cao tầng .Trong khn khổ đồ án tốt nghiệp ,em cũng xin được mạnh dạn xem xét cơng
trình dưới quan điểm của một kĩ sư xây dựng, phối hợp với kiến trúc đưa ra giải pháp kết
cấu ,cũng như các biện pháp thi công khả thi cho cơng trình.

1.2 .Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu đất xây dựng:
- Nhà làm việc công ty xây dựng hầm lò 1được xây dựng tại Phường Cẩm Phú – Cẩm Phả
– Tỉnh Quảng Ninh,cơng trình nằm ở vị trí thống và đẹp sẽ tạo nên điểm nhấn đồng thời
tạo nên sự hài hòa ,hợp lý và hiện đại cho tổng thể quy hoạch cho khu dân cư
- Vị trí giới hạn:
+ Khối nhà gồm 1 tầng trệt 1 tầng lửng và 6 tầng + tầng mái được bố trí ở ngay
trước trục đường giao thơng chính nên rất thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và giao
thơng ngồi cơng trình.đồng thời ,hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn
thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng.
+ Khối nhà 9 tầng nằm theo hướng đông nam .
- Điều kiện địa hình: Mặt bằng khu đất xây dựng bằng phẳng, có nhiều điểm nhìn đẹp,
khơng có cơng trình ngầm đi qua, các hệ thống thốt nước đã có nằm sát bên vỉa hè.
- Điều kiện địa chất:
-Lớp 1: Đất lấp cát hạt mịn đến nhỏ dày 1 m
-Lớp 2: Đất sét dẻo mềm dày 3 m
-Lớp 3: Bùn sét chảy dày 6m
-Lớp 4: Đất sét dẻo mềm dày 3,5m
- Lớp 5: Á cát dày 3 m
- Lớp 6: Cát hạt trung dày 4,8m
-Lớp 7: Cát hạt mịn chưa gặp đáy lớp trong phạm vi độ sâu lỗ khoan 15m
Với điều kiện địa chất như trên,ta tiến hành tính tồn và sử dụng móng cọc đài thấp
để đảm vải tính ổn định cho cơng trình.

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984


3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
-Điều kiện khí hậu : Cơng trình chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm là khí hậu đặc
trưng của đất nước ta.
1.3 Điều kiện kinh tế-xã hội khu đất xây dựng
-

Cơng trình xây dựng tại Phường Cẩm Phú – Cẩm Phả – Tỉnh Quảng Ninh,thuộc
khu vực trọng điểm phát triển kinh tế miền bắc

-

Công trình là một khối nhà cao 9 tầng, tạo khối hình hộp đơn giản.

-

Khn viên bên ngồi gồm hệ thống cây xanh bao bọc bên ngồi, phía trước khơng
gian sân rộng.

-

Khối nhà bố trí cho 300 cơng nhân viên làm việc ,tùy theo chức năng của từng bộ
phận mà người kiến trúc sư thiết kế hợp lý.

Hình 1.2Hình chiếu đứng chính của tồn nhà chính
1.4 Giải pháp kiến trúc.
Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn

Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LÒ 1
1.4.1 Giải pháp kiến trúc mặt bằng.
-

Mặt bằng cơng trình có dạng hình chữ nhật, bố trí các phịng làm việc, kho lưu
trữ, . Giao thơng đứng bằng 02 thang máy và 02 thang bộ. Giao thông ngang bằng
các hành lang rộng 2.18m. Mỗi tầng bố trí 01 khu vệ sinh chung.

-

Tầng trệt với cơng năng các phịng làm việc của khối hành chính và các bộ phận
phục vụ : lễ tân+tạp vụ , phòng khách , phòng y tế , văn thư in ấn ,phòng trực tổng
đài .

-

Tầng lửng cho đén tầng 8 là các văn phịng làm việc của chủ tích , các phó chủ tịch
, các giám đốc , phòng khách ,phòng họp ,các kho, khối các văn phòng làm việc
khác như khối cơng đồn ,khối thư viện….đồng thời mỗi tầng đều có nhà vệ sinh
cho nam và nữ

1.4.2 Các giải pháp cấu tạo về mặt cắt.
- Khối nhà làm việc: Từ cos sân đến cos nền 0.75m, tầng 1 cao 4.5m, các tầng từ 2
đến 7 mỗi tầng cao 3.6m, tầng kỹ thuật cao 3m.
-


Mặt sàn đều được lát gạch granit ,khu vực sảnh tầng , nơi chờ thang máy được trải
thảm. toàn bộ tường và sàn đều được sơn chống thấm .
Xung quanh cơng trình được bố trí hệ thống rãnh thoát nước rộng 450 cm , sâu 300
cm , láng vữa xi măng mac 100 dày 30 mm , để thoát nước bề mặt và được nối trực
tiếp với hệ thống thốt nước khu vực .

-Lối vào tịa nhà qua hệ thống cửa đẩy rất tiện nghi và sang trọng.
1.4.3 Giải pháp kiến trúc mặt đứng
Mặt đứng cơng trình được thiết kế theo phong cách hiện đại, các đường nét đơn giản
, kết hợp các gam màu nhẹ nhàng phù hợp với tính chất của cơng trình là một trụ sở làm
việc. Tường sơn màu ghi sáng, hài hoà các mảng tường sơn màu ghi xẫm. Phần đế được
ốp đá granite màu xẫm tạo sự vững trãi cho cơng trình đồng thời tránh cho cơng trình bị
ẩm mốc, bám bụi. Vật liệu làm cửa sử dụng chất liệu hiện đại (cửa nhựa lõi thép) kính
ánh xanh.. Mái lợp tơn màu ghi.
1.4.4 Hệ thống giao thơng.
Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
1.4.4.1 Giao thơng theo phương đứng.
-

Hệ thống cầu thang đượcbố trí giữa và cuối hành lang đảm bảo việc di chuyển
người khi có hoả hoạn xảy ra, kết hợp với lõi vách cứng chịu tải trong ngang của
cơng trình bao gồm 2 thang máy 1 hộp kĩ thuật và 2 thang bộ bố trí giữa và cuối
hành lang.như vậy việc đi lại theo phương đứng sẽ được dễ dàng thuận tiện đảm

bảo tốt được 2 chức năng của cơng trình
1.4.4.2 - Giao thơng theo phương ngang.

-

Giao thông chủ yếu là các hành lang và sảnh lớn được bố trí quanh cầu thang phục
vụ đi lại giữu các phòng trong 1 tầng.

Với ưu điểm này hệ thống giao thơng hồn tồn phù hợp với cơng năng của cơng trình.
1.4.5 Thơng gió và chiếu sáng
-

Kết hợp giũa tự nhiên và nhân tạo là phương châm thiết kế cho tịa nhà
Thơng gió nhân tọa bằng hệ thống điều hịa trung tâm cung cấp đến các phòng
bằng hệ thống đường ống
Thơng gió tự nhiên thỏa mãn do các phồng đều được tiếp xúc với không gian tự
nhiên đồng thời hướng của cơng trình phù hợp với hướng gió chủ đạo.

Chiếu sáng cơng trình bằng nguồn điện thành phố và nguồn dự trữ bằng máy phát.
1.4.6 Hệ thống cấp thốt nước.
-

-

Cơng trình là văn phịng làm việc nên việc cung cấp nước chủ yếu là nước vệ
sinh .Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố . Công tác dự trữ nước
sử dụng bằng bể ngầm sau đó bơm nước lên bể dự trữ trên mái
Hệ thống thu nước trước tiếp từ các phòng WC đến các bể phốt sau đó thải ra các
hệ thống thốt nước chung của thành phố qua hệ thống ống cứng.


1.4.7 Hệ thống phòng hỏa.
-

Cơng trình được trang bị hệ thống phịng hỏa hiện đại.tại vị trí cầu thang bố trí 2 hệ
thống cấp nước cứu hỏa D =110
Hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kế theo đúng quy định.Các chuông báo
động và thiết bị như bình cứu hỏa được bố trí ở hành lang và cầu thang bộ thang
máy .Các thiết bị hiện đại được lắp đặt đúng quy định hiện thời về phịng cháy
chữa cháy

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
Hệ thống giao thơng được thiết kế theo đúng yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.
1.4.8 Chống sét.
-Bố trí hệ thống lưới thu lơi bao gồm các kim thu lôi ,hệ thống dây nối đất đảm bảo an
tồn cho cơng trình và tồn bộ thiết bị điện ,mạng thơng tin vi tính trong mùa mưa
bão.

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LÒ 1


Chương 2 : LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
Khái quát chung :
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho cơng trình (hệ chịu lực chính ,sàn ) có vái trịn quan
trọng tạo tiền đề cơ bản để người thiết kế có được định hướng thiết lập mơ hình , hệ kết
cấu chịu lực cho cơng trình đảm bảo yêu cầu về dooj bền , độ ổn định sự phù hợp với yêu
cầu kiến trúc , thuận tiện trong sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế.
Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến vấn đề
bố trí mặt bằng , hình thể khối đứng , độ cao tầng , thiết bị điện , đường ống , yêu cầu
thiết bị thi công , tiến độ thi công , đặc biệt là quyết định đến thành công và sự làm việc
hiệu quả của kết cấu mà ta chọn.
2.1 Giải pháp móng cho cơng trình .
-

-

-

-

Vì cơng trình là nhà cao tầng nên tải trọng đứng truyền xuống móng nhân với hệ số
tầng là lớn nhất . Mặt khác vì chiều cao lớn nên tải trọng ngang ( gió, động đất …) tác
dụng là rất lớn , đòi hỏi móng có độ ổn định cao . Do đó phương án móng sâu là duy
nhất phù hợp để chịu tải trọng từ cơng trình truyền xuống.
Móng cọc đóng : ưu điểm là kiểm soát được chất lượng cọc từ khâu chế tạo đến khâu
thi công nhanh . Nhưng hạn chế của nó là tiết diện nhỏ khó xuyên qua ổ cát thi công
gây ồn và rung ảnh hưởng đến công trình thi cơng bên cạnh đặc biệt là khu vực thành
phố . hệ móng cọc đóng khơng dùng cho các cơng trình lớn do khơng đủ bố trí các
cọc.
Móng cọc ép : Loại cọc này chất lượng cao , độ tin cây cao thi công êm dịu . Hạn chế

của nó là khó xuyên qua lớp cát chặt dày , tiết diện cọc và chiều dài cọc bị hạn chế .
Điều này dẫn đến khả năng chịu tải trọng chưa cao.
Móng cọc khoan nhồi : Là loại cọc địi hỏi thi cơng phức tạp .Tuy nhiên nó vẫn được
dùng nhiều trong kết cấu nhà cao tầng vì nó có tiết diện và chiều sâu lớn do đó có thể
tựa được vào lớp đất tốt nằm ở sâu vì vậy khả năng chịu tải của nó rất tốt .

 Từ phân tích ở trên , với cơng trình này việc sử dụng cọc ép sẽ đem lại sự hợp lý về
khả năng chịu tải và kinh tế.
2.2 Giải pháp kết cấu phần thân cơng trình.

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LÒ 1
Đặc điểm chủ yếu của nhà cao tầng là yếu tố tải trọng ngang và trọng lượng bản
thân của nhà.Chúng ảnh hưởng trực tiếp tới chuyển vị , ổn định của nhà.
Căn cứ vào các nhân tố cơng năng khiến trúc của nhà , ta có thể có các giải pháp
kết cấu cho nhà như sau:
a. Hệ Kết cấu khung-tường .
-

Hệ là sự kết hợp hệ thống khung và hệ thống vách cứng liên kết với nhau qua hệ thống
sàn.Hệ thống vách cứngtạicác vị trí khu vực cầu thang bộ,thang máy,khu vệ sinh hoặc
tường biên,là các khu có tường liên tục nhiều tầng.Hệ thống khung được bố trí tại
những khu vực cịn lại của tịa nhà.Kết cấu này vách thường đóng vai trị chịu tải trọng
ngang ,hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu tải trọng đứng .Sự phân rõ chức năng
này tạo điều kiện tối ưu hóa các cấu kiện ,giảm bớt kích thước cột dầm ,đáp ứng yêu

cầu của kiến trúc.
b. Hệ kết cấu khung chịu lực.

-

Hệ được cấu thành bởi các cấu kiện dạng thanh ( cột , dầm ) liên kết cứng với nhau tại
nút tạo thành hệ khung không gian của nhà
Hệ khung có khả năng tạo ra khơng gian tương đối lớn và linh hoạt với những yêu cầu
kiến trúc khác nhau.Tuy nhiên khả năng chịu uốn ngang kém nên hạn chế sử dụng khi
chiều cao nhà > 40 m.
c. Hệ kết cấu lõi chịu lực.

-

Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở , có tác dụng nhân tồn bộ tải
trọng tác động lên cơng trình truyền xuống đất .Hệ lõi chịu lực có hiệu quả với cơng
trình có độ cao tương đối lớn do có độ cứng chống xoắn chống cắt lớn tuy nhiên nó
phải kết hợp được với giải pháp kiến trúc .
d. Hệ kết cấu hỗn hợp.
Sơ đồ giằng :Sơ đồ này tính tốn khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng
tương ứng với diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng
đứng do các kết cấu chịu tải cơ bản khác như lõi tường chịu lực . Trong sơ đồ này
thì tất cả các nút khung đều có cấu tạo khớp hoặc các cột chỉ chịu nén.
Sơ đồ khung - giằng :Hệ là sự kết hợp giữa khung và vách cứng .Hai hệ thống
khung và vách cứng được liên kết qua hệ kết cấu sàn .Hệ thống vách cứng đóng
vai trị chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu thiết kế để chịu tải trọng

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984


9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LÒ 1
thẳng đứng . Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hóa kết cấu , giảm
bớt kích thước cột và dầm , đáp ứng được yêu cầu kiến trúc . Sơ đồ này khung có
liên kết cứng tại các nút.
Sơ đồ khung – giằng có khả năng dùng cho nhà cao tầng trên 50 m.

2.3 Các lựa chọn giải pháp kết cấu sàn .
Để chọn giải pháp kết cấu sàn ta phân tích hai trường hợp :
-

-

Kết cấu sàn khơng dầm (sàn nấm ): Hệ sàn nấm có chiều dày tồn bộ sàn nhỏ , làm
tăng chiều cao sử dụng do đó dễ tạo khơng gian bố trí các thiết bị dưới sàn
đồng thời dễ làm ván khuôn đặt cốt thép và đổ bê tông khi thi công . Tuy nhiên
giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công trình vì khơng đảm bảo tính
kinh tế.
Kết cấu sàn dầm :Khi dùng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của cơng trình sẽ tăng do
chuyển vị ngang sẽ giảm . Khối lượng bê tơng ít hơn dẫn đến khối lượng tham gia dao
động sẽ giảm . Chiều cao dầm sẽ chiếm nhiều khơng gian phịng ảnh hưởng nhiều đến
thiết kế kiến trúc , làm tăng chiều cao tầng . Tuy nhiên phương án này phù hợp với
cơng trình vì chiều cao thiết kế kiến trúc lên tới 3,3 m.
2.4 Lựa chọn kết cấu chịu lực chính.

-

-


Qua việc phân tích phương án kết cấu chúng ta nhận thấy sơ đồ kết cấu khung chịu lực
là hợp lý nhất . Việc sử dụng kết cấu khung sẽ làm cho không gian kiến trúc khá linh
hoạt việc tính tốn đơn giản và kinh tế. Vậy ta chọn hệ kết cấu này.
Qua phân tích kết cấu sàn ta chọn kết cấu sàn dầm toàn khối.
2.5 Sơ đồ tính của hệ kết cấu .

-

Mơ hình hóa hệ kết cấu chịu lực chính phần thân của cơng trình bằng hệ khung khơng
gian frames nút cứng tại chỗ liên kết dầm với cột.
Liên kết cột với đất xem là ngàm cứng tại cốt – 0.75 từ móng
Sử dụng phần mềm tính kết cấu etabs để tính tốn .Các dầm chính dầm phụ . Cột và
dầm là các phần tử Frame ,tải trọng các ô sàn được truyền về dầm theo quy luật phân
bố tải từ sàn về dầm .Liên kết cột với đất được thể hiện bằng liên kết constraints bảo
đảm cho cơng trình và đất có chuyển vị ngang.

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
2.6 .Chọn sơ bộ kích thước tiết diện .
2.6.1 Xác định chiều dày bản:
+ Ô sàn có kích thước lớn nhất :8,1x4,05m

hb =


. l1 =

.4050=108(mm) Chọn hb = 120 mm

Trong đó:
l1: nhịp bản phương cạnh ngắn l1=4,05 m
D= (0,8 1,4) hệ số phụ thuộc tải trọng tác dụng lên bản
m: hệ số phụ thuộc liên kết của bản

⇒ Sàn làm việc theo 2 phương.Ta tính tốn sàn bản kê 4 cạnh
Chọn m=45 vì Sàn là bản kê 4 cạnh làm việc theo 2 phương.
Vậy ta chọn hb= 12 cm cho toàn bộ sàn nhà .
2.6.2 . Xác định tiết diện dầm
* Sơ bộ tiết diện dầm chính
+ Nhịp dầm 8,1(m)
1
h= md . ld với dầm chính md = 8÷12

hdc= ( 1÷0.675)m họn h = 70 cm
b=( 0,3 ÷ 0,5 ) h ,chọn b = 30 cm
+ Nhịp dầm 6 m
Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
⇒hdc= ( 0,5÷0,75)m chọn h = 70 cm
b=( 0,3 ÷ 0,5 ) h , lấy b = 30 cm

+ Nhịp dầm 7,2 m
⇒ h x b = 70 x 30 ( cm )
+ Nhịp dầm 2,4 và 2,7 m
⇒hdc= ( 0,3÷0,2)m chọn h = 40 cm
lấy b = 22 cm
* Sơ bộ kích thước dầm phụ:
1
h= md . ldđối với dầm phụ ta có md =12 ÷ 20

+ Nhịp dầm chia ô sàn nhịp : 8,1 m
⇒hdp= (0.675÷0.405) m chọn h = 50cm
b=( 0,3 ÷ 0,5 ) h , lấy b=22cm
+ Nhịp dầm chia ô sàn nhịp : 2,7 m
⇒hdp= (0.225÷0.135) m chọn h = 40cm
b=( 0,3 ÷ 0,5 ) h , lấy b=22cm
* Dầm chia ô sàn vệ sinh và dầm thang 3m
1
h= md . ld đối với dầm phụ ta có md =12 ÷ 20

hdp= (0.26 ÷0.16) m chọn h = 40cm
Lấy h = 0,4 m
b=( 0,3 ÷ 0,5 ) h , lấy b= 22cm
Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
Ta chọn lựa sơ bộ kích thước dầm như bảng sau :

Dầm chính

Dầm phụ

Tên

hxb

Tên

hxb

D1

70x30

D3

50x22

D2

40x22

D4

40x22

2.6.3 . Tiết diện cột :
Áp dụng cơng thức :


Trong đó

Fc : Diện tích tiết diện cột
Rn =145 kg/cm2 ứng với bê tơng cấp độ bền B25.
N : Lực nén về cột tính như sau: N = n.q.F
Với n là số tầng của cơng trình.
q : (1÷ 1,4 ) T/m
Flà diện chịu tải của cột

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1

Hình 2.1 Mặt bằng diện truyền tải của cột 4-C
Tính tốn tiết diện cột có diện chịu tải lớn tiêu biếu ở các vị trí đặc biệt góc ,biên và
giữa nhà
Tên cột

F(m2)

Fc(m2)

Sơ bộ hxb(m)

1B


12,15

0,1086

40x40

2E

28,55

0,255

50x55

1C

15,75

0,14

40x40

4C

34,6

0,3

50x60


Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LÒ 1
Do càng lên cao nội lực càng giảm vì vậy theo chiều cao cơng trình ta phải giảm
tiết diện cột cho phù hợp, nhưng không được giảm nhanh quá tránh xuất hiện mô men
phụ tập trung tại vị trí thay đổi tiết diện.
Do kích thước cột biên và cột giữa chênh nhau ko nhiều lên ta chọn 1 loại cho cả 2
để tiện cho thi công và đồng bộ trong kiến trúc
Vậy chọn kích thước cột như sau:
Cột giữa,Biên:
+ Tầng 1÷ 3 : 50x60 cm.
+ Tầng 4 ÷6

: 45x55 cm.

+ Tầng 7÷ 9

: 40x40 cm.

Cột Góc
+Tầng 1÷9 40x40
2.6.4 Chọn sơ bộ tiết diện vách:
Chiều dày thành vách t chọn theo các điều kiện sau:

t>=


=

.

Chọn chiều dày vách là 250mm.
2.7 Tải trọng
Tải trọng tác dụng lên công trình bao gồm : tĩnh tải , hoạt tải , tải trọng do gió .
2.7.1 . Tải trọng thẳng đứng lên sàn .
2.7.2 . Tĩnh tải sàn
+Đơn vị sử dụng:
Chiều dày cấu kiện

mm

Trọng lượng riêng

kG/m2

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LÒ 1
Tải trọng phân bố đều Kg/m2
Tải trọng tập trung

kG


Bề rộng diện đón gió

m

+ Tĩnh tải sàn tác dụng dài hạn do trọng lượng bản thân sàn được tính
gts = n.h.γ ( Kg / m2 )
n : là hệ số vượt tải xác định theo chuẩn 2737- 95
h : chiều dày sàn
γ : Trọng lượng riêng của vật liệu sàn
Bảng 2.7.2.1.1.1. Tĩnh Tải Phịng làm việc.
ChiỊu
dµy líp

γ

TT tiêu Hệ số vợt TT tính
chuẩn
tải
toán

15

2000

30

1.1

33


- lp va trỏt,lút

35

2000

70

1.3

91

- Sn BTCT

120

2500

300

1.1

330

- Trn thch cao

40

1.2


48

- Tổng tĩnh tải:

465

Các lớp sàn
- Lớp gạch
Ceramic.

lát

sàn

502

Bng 2.7.2.1.1.2. Tnh Ti Phũng v sinh
Chiều
dày lớp



TT tiêu Hệ số vợt TT tính
chuẩn
tải
toán

15


2000

30

1.1

33

- lp va trỏt,lút

35

2000

70

1.3

91

- Sn BTCT

120

2500

300

1.1


330

40

1.2

48

Các lớp sàn
- Lớp gạch
Ceramic.

lát

sàn

- Trn thch cao

Sinh viờn: Nguyn ỡnh Tun
Lp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
465

- Tỉng tÜnh t¶i:

502


Bảng 2.7.2.1.1.3. Tĩnh ti sn ỏp mỏi v mỏi.
TT
tiêu Hệ số
chuẩn
vợt tải

Chiều dày

lớp

Các lớp sàn

TT
toán

tính

39.7

- Mỏi tụn
- Lp va lút,trỏt

40

2000

80

1.3


104

- Sn BTCT

120

2500

300

1.1

330

- Trn thch cao

40

1.2

48

- Tng tnh ti

445

521.7




TT tiêu
chuẩn

H s
vt
ti

TT tính
toán

40

2000

80

1.1

88

- Lp gch chống nóng

130

1500

195

1.1


215

- Sàn BTCT

12 0

2500

300

1.1

330

40

2000

80

1.3

104

- Trần thạch cao

40

1.2


48

- Tổng tĩnh ti

655

Chiều dày
lớp

- 2 lp gch lỏ nem

Các lớp sàn

- Lp vữa lót trát

785

Bảng 2.7.2.1.1.4. Tĩnh Tải sàn cầu thang
C¸c líp sµn

ChiỊu dµy
líp

- Mặt bậc mài Granito

20

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-H1 Msv: 39984




TT tiêu
chuẩn

H s
vt
ti

TT tính
toán

2000

40

1.3

52
17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LÒ 1

- Bậc xây gạch

7,5

1800


90

1.3

117

- Sàn BTCT

120

2500

300

1.1

330

- Lớp vữa lót,trát trần

40

1800

72

1.3

93.6


445

- Tổng tĩnh tải

592.6

Bảng 2.7.2.1.1.5. Tĩnh Tải tng
* Tng xây gạch đặc dày 220

Cao:

(m)



TT tiêu
chuẩn

H s
vt
ti

TT tính
toán

30

200
0


180

1.3

234

220

180
0

1188

1.1

1307

Chiều
dày lớp

- 2 lớp trát
- Gạch xây

Các lớp

3.8

- Tải tng phân bố trên 1m dài


1368

1541

- Tải tngcó cửa (tính đến hệ số cửa 0.75):

1026

1156

* Tng xây gạch đặc dày 220
Các lớp

Cao:
Chiều
dày lớp

2.9


(m)
TT tiêu
chuẩn

Hệ số
vợt
tải

TT tính
toán


- 2 lớp trát

30

200
0

168

1.3

281

- Gạch xây

220

180
0

1109

1.1

1220

- Tải tng phân bố trên 1m dài

Sinh viờn: Nguyn ỡnh Tun

Lp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

1277

1453

18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XY DNG HM Lề 1
* Tng xây gạch đặc dày 110

Cao:

2.9

(m)

Chiều dày lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số
vợt tải

TT tính
toán


- 2 lớp trát

40

2000

240

1.3

312

- Gạch xây

110

1800

594

1.1

653

Các lớp

834

- Tải tờng phân bố trên 1m dài


Cao:

* Vỏch ngn
Các lớp

2.9

Chiều dày lớp

965

(m)
TT tiêu
chuẩn



Hệ số
vợt tải

TT tính
toán
50

- Tải tờng phân bố trên 1m dài
2.7.2.2 .Hot ti sn

Do con người và vật dụng gây ra trong quá trình sử dụng cơng trình nên được xác
định

ρ= n.ρo
n : Là hệ số vượt tải theo TCVN 2737 – 95
n = 1,3 với ρo< 200 Kg/ m2
n = 1,2 với ρo≥ 200 Kg/ m2
ρo : là hoạt tải tiêu chuẩn .
Bảng 2.7.2.2.1.1. Bảng hoạt tải sàn
Phịng các chức năng

Hệ số
TT tiêu
TT tính
vượt
chuẩn
tốn
tải

- Phịng làm việc

200

1.2

240

-Phịng vệ sinh

200

1.2


240

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
-Sảnh,hành lang,cầu thang

300

1.2

360

-Mái BT khơng người sử dụng

75

1.3

98

-Mái bằng có người sử dụng

150

1.3


195

-Mái tơn

30

1.3

39

2.7.2.3 Tải trọng gió
Xác định áp lực tiêu chuẩn của gió:
-Căn cứ vào vị trí xây dựng cơng trình thuộc tỉnh Quảng Ninh,địa hình B
-Căn cứ vào TCVN 2737-1995 về tải trọng và tác động (tiêu chuẩn thiết kế).
Ta có địa điểm xây dựng thuộc vùng gió III-B có Wo=125 (Kg/m2).
+ Căn cứ vào độ cao cơng trình tính từ mặt đất lên đến tường chắn mái là
33,9(m).Nên bỏ qua thành phần gió động ,ta chỉ xét đến thành phần gió tĩnh.
+ Trong thực tế tải trọng ngang do gió gây tác dụng vào cơng trình thì cơng trình sẽ
tiếp nhận tải trọng ngang theo mặt phẳng sàn do sàn được coi là tuyệt đối cứng .Do đó
khi tính tốn theo sơ đồ 3 chiều thì tải trọng gió sẽ đưa về các mức sàn .
+ Trong hệ khung này ta lựa chọn tính tốn theo sơ đồ 2 chiều ,để thuận lợi cho
tính tốn thì ta coi gần đúng tải trọng ngang truyền cho các khung tuỳ theo độ cứng của
khung và tải trọng gió thay đổi theo chiều cao bậc thang
(do

+ gần đúng so với thực tế
+ An toàn hơn do xét độc lập từng khung không xét đến giằng.

*>Giá trị tải trọng tiêu chuẩn của gió được tính theo cơng thức

W = Wo.k.c.n
- n : hệ số vượt tải (n= 1,2)
- c : hệ số khí động c = -0,6 : gió hút
c = +0,8 :gió đẩy
- k : hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao phụ thuộc vào dạng địa
hình .(Giá trị k Tra trong TCVN 2737-1995)

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1
=>Tải trọng gió được quy về phân bố trên cột của khung,để tiện tính tốn và đuợc sự
đồng ý của thầy hướng dẫn kết cấu ,để thiên về an tồn coi tải trọng gió của 4 tầng có
giá trị bằng nhau và trị số lấy giá trị lớn nhất của tải gió trong phạm vi 4 tầng đó.
Tải trọng gió: q=W.B (KN/m)
Bảng 2.7.2.3.1.1. Tải trọng tác ng ca giú.
Zj

hi

qđẩy

qhút

(m)

(m)


(Kg/m)

(Kg/m)

Tầng 9

33.90

4.20

0.8

0,6

1.252

125

1.2

631

473.6

Tầng 8

29.70

3.60


0.8

0,6

1.217

125

1.2

525.7

394.3

Tầng 7

26.10

3.60

0.8

0,6

1.185

125

1.2


511.9

383.9

Tầng 6

22.50

3.60

0.8

0,6

1.153

125

1.2

498.1

373.6

Tầng 5

18.90

3.60


0.8

0,6

1.119

125

1.2

483.4

362.6

Tầng 4

15.30

3.60

0.8

0,6

1.083

125

1.2


467.6

350.9

Tầng 3

11.70

3.60

0.8

0,6

1.027

125

1.2

443.7

332.7

Tầng 2

8.10

3.60


0.8

0,6

0.954

125

1.2

412.1

309.1

TÇng 1

4.50

4.50

0.8

0,6

0.860

125

1.2


464.4

348.3

TÇng

C(đẩy) C(hút)

HƯ sè k

W0

n

(kg/m2)

2.7.3 Lập sơ đồ tính và tính tốn nội lực.
2.7.3.1 . Sơ đồ tính và gán tải trọng.
u cầu nhiệm vụ tính tốn khung trục 2

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1

Hình 2.7.3.1.1. Xây dựng mơ hình etabs


2.7.3.2 Khai báo và gán các tải trong
TT, HT1, HT2, HT3, GXT,GXP, GYT,GYP.

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1

Hình 2.7.3.2.1. Tĩnh tải tường Tác dụng vào khung trục 2

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1

Hình 2.3 TT sàn của tầng điển hình – Tầng 3

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

24



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP : NHÀ LÀM VIỆC CÔNG TY XÂY DỰNG HẦM LỊ 1

Hình 2.4 HT1 của tầng điển hình – Tầng 3

Sinh viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp: XDD51-ĐH1 Msv: 39984

25


×