Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

kế toán vốn bằng tiền ở công ty TNHH đầu tư thương mại và vận tải an trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.27 KB, 62 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI AN TRANG.....................................................6
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
VẬN TẢI AN TRANG........................................................................................6
1.1.1 Giới thiệu về Công Ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An Trang
...............................................................................................................................6
1.1.2 Nội dung và quy chế của công ty...............................................................6
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh.............................................................................6
1.2. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI AN TRANG........................7
Sơ đồ 1.1. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................7
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.................................................8
1.2.2.Chiến lược của Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An
Trang....................................................................................................................9
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI AN TRANG........................9
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.........................................................9
Sơ đồ 1.2. Tổ chức phòng kế toán của công ty................................................10
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán...............................................11
1.3.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..............................11
1.3.3.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán..............................11
1.3.3.2. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng trong Công ty.....................11
1.3.3.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty..................................................12
Sơ đồ 1.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI AN
TRANG...............................................................................................................15
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY...15
2.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền.........................................................................15


2.1.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền............................................................................15
1


2.1.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.............................................................15
2.2. Thực trạng vốn bằng tiền tại công ty........................................................15
Sơ đồ 2.1 Hoạch toán TK 111 – Tiền Việt Nam..............................................17
Sơ đồ 2.2 Hoạch toán TK 111 – Tiền Ngoại Tệ...............................................18
Bảng 2.1. Phiếu thu............................................................................................19
Bảng 2.2 : Giấy báo nợ.....................................................................................20
.............................................................................................................................20
Bảng 2.3. Phiếu thu............................................................................................20
Bảng 2.4. Phiếu nhập kho.................................................................................22
Bảng 2.5.Phiếu chi.............................................................................................23
Bảng 2.6. Giấy tạm ứng tiền.............................................................................24
Bảng 2.7. Phiếu chi............................................................................................25
Bảng 2.8. Giấy nộp tiền.....................................................................................26
Bảng 2.9.Phiếu chi.............................................................................................27
Bảng 2.10. Sổ quỹ tiền mặt...............................................................................27
Bảng 2.11. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................28
Bảng 2.12. Sổ cái................................................................................................30
2.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG......................................................31
2.3.1 Một số quy định khi hạch toán tiền gửi ngân hàng...............................31
2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng..................................................................32
2.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................32
2.3.2.2. Sổ sách sử dung.....................................................................................32
2.3.3 Tài khoản kế toán sử dụng – TK 112......................................................32
2.3.4 Phương pháp hạch toán...........................................................................34
Sơ đồ 2.3: Hoạch toán TK 112 – Tiền Việt Nam............................................34
Sơ đồ 2.4: Hoạch toán TK 112 – Tiền Ngoại Tệ.............................................35

2.3.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng tại Công ty.....................36
Bảng 2.13. Giấy báo có......................................................................................36
Bảng 2.14. Phiếu xuất kho................................................................................36
Bảng 2.15. Giấy báo có......................................................................................37
2


Bảng 2.16. Giấy báo có......................................................................................38
Bảng 2.17. Giấy báo nợ.....................................................................................39
Bảng 2.18. Giấy báo nợ.....................................................................................40
Bảng 2.19. Phiếu nhập kho...............................................................................41
Bảng 2.20.Giấy báo nợ......................................................................................42
Bảng 2.23: Giấy báo nợ.....................................................................................43
Bảng 2.21. Giấy xác nhận số dư.......................................................................44
Bảng 2.22.Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.......................................................45
Bảng 2.23.Bảng kê chi tiết.................................................................................47
Bảng 2.24. Bảng kê chi tiết................................................................................48
Bảng 2.25.Chứng từ ghi sổ................................................................................50
Bảng 2.26. Chứng từ ghi sổ...............................................................................52
Bảng 2.27. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................52
Bảng 2.28. Sổ cái................................................................................................53
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ VẬN TẢI AN TRANG......................................................................56
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN
TẢI AN TRANG................................................................................................56
3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................56
3.1.2. Những nhược điểm cần khắc phục........................................................57
3.1.2.1. Về hạch toán vốn bằng tiền.................................................................57

3.1.2.2. Về thực trạng các khoản Vốn bằng tiền.............................................57
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VỐN BĂNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ VẬN TẢI AN TRANG......................................................................58
KẾT LUẬN........................................................................................................61

3


LỜI NÓI ĐẦU
Trong doanh nghiệp luôn nắm giữ có một loại tài sản đăc biệt đó là vốn
bằng tiền. Nó là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiêp tham gia
trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh, là một yếu tố quan trọng trong việc
tạo ra lợi nhuận, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian là tiền. Vì vậy, yêu cầu đặt ra
cho các doanh nghiệp là phải tăng cường công tác quản lý sử dụng vốn bằng tiền
sao cho hợp lý, tạo được hiệu quả là cao nhất. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền
có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong thu, chi, tăng khả năng quay
vòng vốn trong quá trình kinh doanh. Đứng trước cơ hội kinh doanh, sự cạnh
tranh trên thị trường việc hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ đáp ứng được
nhu cầu thanh toán thường xuyên, giúp nhà quản lý nắm bắt được những thông
tin cần thiết qua đó biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình và
đưa ra được những quyết định đầu tư đúng đắn.
Vì vậy vấn đề quan trọng với những người làm công tác kế toán và những
nhà quản trị không chỉ dừng lại ở hiểu biết công việc kinh doanh thuần túy mà
phải biết kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong điều kiện nguồn
lực hạn chế. Một trong những biện pháp đó là tổ chức thực hiện tốt công tác kế
toán ở đơn vị trong đó kế toán vốn bằng tiền là một trong những vấn đề hết sức
quan trọng.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải

An Trang, thấy được sự cần thiết của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Em
đã chọn đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền” để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo
cáo thực tập.
Báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đầu tư thương mại và
vận tải An Trang
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Vốn bằng tiền ở Công ty
TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An Trang
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về thực trạng công tác kế toán Vốn
bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An Trang

4


Vì thời gian thực tập ở công ty có hạn và thiếu kinh nghiệm thực hành nên
có thể báo cáo này của em chưa được tốt. Em rất mong được cô giáo và quý
công ty góp ý kiến để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực tập
Cao Thị Yến

5


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI AN TRANG
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ VẬN TẢI AN TRANG
1.1.1 Giới thiệu về Công Ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An
Trang
- Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An Trang

- Trụ sở chính: Số 175 phố Phủ Thượng Đoạn, phường Đông Hải 1, quận
Hải An, thành phố Hải Phòng
- Mã số thuế: 0201228533
Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An Trang được thành lập từ
ngày 15/12/2011. Là một trong những công ty ở Hải Phòng Bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy khác.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An
Trang đã thực hiện được rất nhiều hợp đồng cung cấp các linh kiện điện tử, thiết
bị truyền thông. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty
không ngừng nỗ lực hoàn thiện mình. Công ty cũng chủ động đầu tư kinh phí để
tạo nâng cao tay nghề của các cán bộ, công nhân kĩ thuật một cách bài bản. Từ
học tập, nghiên cứu để nắm bắt công nghệ, công ty TNHH Đầu tư thương mại
và vận tải An Trang phấn đấu từng bước tiến đến làm chủ kỹ thuật.
1.1.2 Nội dung và quy chế của công ty
Giá cả, chất lượng hàng hóa, chất lương dịch vụ là những yếu tố cơ bản,
được coi trọng hàng đầu trong mục tiêu phát triển của công ty. Tất cả các sản
phẩm do công ty cung cấp đều tiện dụng, thuận tiện, ưu việt và được kiểm tra kĩ
lưỡng trước khi xuất kho. Ngoài ra để đảm bảo uy tín và quyền lợi của khách
hàng công ty luôn có những chính sách bảo hành hợp lý và ưu đãi cho khách
hàng mua sản phẩm của công ty.
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất linh kiện điện tử.
- Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính.
- Sản xuất thiết bị truyền thông.
6


- Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng.
- Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại
vi của máy vi tính).

- Sửa chữa máy móc, thiết bị.
- Sửa chữa thiết bị điện.
1.2. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI AN TRANG
Sơ đồ 1.1. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
HCTH

PHÂN
XƯỞNG
SẢN
XUẤT

Chương trình công tác của phòng được lập hàng năm, hàng quý và hàng
tháng. Lãnh đạo phòng làm việc theo chương trình công tác và sự phân công,
phân nhiệm do giám đốc phê duyệt. Hàng tuần, hàng tháng, hàng quý trưởng
phòng hoặc phó phòng được phân công trong trường hợp trưởng phòng đi vắng

tổ chức họp kiểm điểm công tác tuần, kiểm tra tiến độ thực hiện công việc theo
kế hoạch công tác phòng. Các cuộc họp phải được chuẩn bị kỹ và tiến hành một
cách khoa học để đảm bảo nội dung đưa ra được trao đổi, thảo luận một cách
nguyên tắc và hiệu quả. Nội dung cuộc họp được ghi lại trong sổ nhật ký biên
bản cuộc họp.
7


1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc.
Là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền quyết định cho mọi chủ
trương, biện pháp thực hiện nhiệm vụ và làm chủ tài khoản và thực hiện các chế
độ chính sách cho các cán bộ công nhân viên trong công ty. Định kỳ giám đốc tổ
chức họp xem xét thực tại để xác định hiệu lực hệ thống tổ chức, đề ra chính
sách, chiến lược phát triển của công ty và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách
hàng.
- Phó giám đốc.
Là người có trách nhiệm quản lý bộ phận tài chính, hành chính tổng hợp
và vật tư đảm bảo số liệu chính xác đầy đủ, phân tích số liệu để báo cáo cho
Giám đốc. Phó giám đốc tham gia các ký kết hợp đồng kinh tế, các chứng từ
giao dịch với ngân hàng, công văn khi Giám đốc ủy quyền.
- Phòng kế toán tài chính.
Có nhiệm vụ giúp giám đốc, phó giám đốc quản lý công tác kế toán tài
chính, thống kê, lập kế hoạch sử dụng vốn, thực hiện đúng thể lệ kế toán tài
chính, tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh kịp thời chính xác mọi hoạt động
tài chính của công ty. Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế nộp
ngân sách, các quỹ để lại công ty và thanh toán đúng hạn các khoản vay, các
khoản công nợ phải thu phải trả. Ngoài ra phòng kế toán còn đề ra biện pháp
khắc phục những khâu còn lãng phí trong sản xuất kinh doanh phấn đấu giảm

chi phí để tăng lợi nhuận cho công ty.
- Phòng kinh doanh.
Tổ chức bán hàng và theo dõi, chăm sóc khách hàng của công ty. Tham
mưu cho giám đốc về đơn đặt hàng, tiến hành ký kết hợp đồng sản xuất, kiểm
soát tiến độ sản xuất đáp ứng đúng tiến độ theo yêu cầu của khách hàng. Theo
dõi thình hình trên thị trường để có phương án kế hoạch sản xuất cho phù hợp,

8


tìm các biện pháp Maketing phù hợp với công ty để đầy nhanh tiến độ bán hàng
tăng doanh thu cho Công ty.
- Phòng hành chính tổng hợp.
Có trách nhiệm thực hiện các công tác văn phòng, đào tạo theo dõi nhân sự
các khối phòng ban. Theo dõi thực hiện các chế độ chính sách cho các cán bộ
công nhân viên trong công ty. Thực hiện các khóa đào tạo nhằm đảm bảo cho
cán bộ công nhân viên trong Công ty có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh.ngoài ra còn phân phối tài liệu, các quy định, chính sách chất lượng,
mục tiêu chất lượng hướng dẫn ghi chép hồ sơ.
- Phân xưởng sản xuất.
Sản xuất linh kiện điện tử, máy móc thiết bị. Sắp xếp, phân công công việc
sản xuất sản phẩm đúng quy trình, đảm bảo chất lượng tiến độ giao hàng theo
đơn đặt hàng. Phụ trách công tác giao hàng và quản lý kho cho Công ty.
1.2.2.Chiến lược của Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An
Trang
Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu về các linh kiện điện
tử, máy móc thiết bị phục vụ cho thương mại và tiêu dùng của người dân ngày
càng cao. Do đó lượng khách hàng đến với công ty ngày càng nhiều. Hiểu được
điều đó Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An Trang đã và đang
không ngừng phát triển.

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI AN TRANG
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế
toán tập trung phù hợp với đặc điểm và quy mô sản xuất kinh doanh của Công
ty. Hình thức này giúp cho việc kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh
đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của
lãnh đạo công ty đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung, công tác kế
9


toán nới riêng. Đặc biệt mô hình này cho phép việc trang bị các thiết bị xử lý
thông tin tiên tiến, hiện đại đồng thời giúp cho việc phân công và chuyên môn
hóa công tác kế toán dễ dàng.
Hiện nay, công việc kế toán của công ty đã được xử lý trên máy tính với
phần mềm Microsoft Word, Microsoft Excel.
Sơ đồ 1.2. Tổ chức phòng kế toán của công ty
Kế toán trưởng

Kế toán công
nợ và thuế

Kế toán tiền mặt và
phải thu khách hàng

Thủ quỹ

- Kế toán trưởng giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn
bộ công tác kế toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế

quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán
nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành. Hướng dẫn công tác hạch toán kế
toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán. Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín
dụng.
- Kế toán tiền mặt và phải thu khách hàng: Theo dõi các quỹ tiền mặt và
các khoản thanh toán của khách hàng.
- Kế toán công nợ và thuế: có nhiệm vụ mở sổ chi tiết và theo dõi các
khoản nộp cho ngân sách Nhà Nước, các khoản thuế được hoàn lại, được miễn
giảm và theo dõi chi tiết từng đối tượng cho vay. Hàng tháng kế toán có trách
nhiệm lập báo cáo thuế gửi lên Ban Giám Đốc và cơ quan thuế và báo cáo về
tình hình thực hiện với cơ quan Nhà Nước.
- Thủ quỹ: giữ tiền và các khoản tương đương tiền, nhập xuất tiền theo
giấy tờ hợp lệ của cơ quan ( phiếu thu, phiếu chi) Lập sổ quỹ tiền mặt, sau đó

10


đối chiếu với sổ cái tiền mặt. Nếu chênh lệch thì kế toán và thủ quỹ phải kiểm
tra để xác định rõ nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyện môn tài chính kế toán
theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.
Theo dõi phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình thức
và cố vấn cho ban lãnh đạo Công ty về các vấn đề liên quan. Tham mưu cho
Giám đốc về chế độ kế toán và sự thay đổi của chế độ kế toán qua từng thời kỳ
trong hoạt động kinh doanh. Cùng với bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin
năng động hiệu quả, nhiệm vụ bao gồm: ghi chép tính toán phản ánh số hiện có,
tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn của Công ty. Kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, việc thu nộp,

thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Phát hiện
và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ quy định của
Công ty. Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính cuả nhà nước với các cán
bộ công nhân viên liên quan khi cần thiết.
1.3.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
1.3.3.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
1.3.3.2. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng trong Công ty
- Hiện nay, công ty đang áp dụng bổ sung theo thông tư số 200/2014/TTBTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Hình thức ghi sổ của công ty áp dụng là hình thức “Chứng từ ghi sổ”.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng : Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam.
11


- Phương pháp kế toán hàng tồn kho, thực hiện theo phương pháp “kê khai
thường xuyên”, hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Giá trị hàng tồn kho
được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định : tài sản cố định được ghi sổ theo giá
gốc, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Khấu hao tài sản cố định theo phương
pháp đường thẳng.
- Tính giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết toán thuế.


Tại công ty Công ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An Trang

không phát sinh các nghiệp vụ kế toán tiền đang chuyển.

1.3.3.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty

12


Sơ đồ 1.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ
CHỨNG TỪ
GỐC
Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ
Bảng tổng hợp

kế toán

chứng từ gốc

chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng
tổng
hợp chi
tiết


Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài
chính
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày hay định kỳ ngắn hạn căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm
bảo tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ để phân loại rồi lập chứng từ ghi sổ hoặc
sau khi kiểm tra tính hơp lệ của chứng từ gốc hàng ngày hoặc định kỳ kế toán
lập bảng tổng hợp chứng từ gốc sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc
lập chứng từ ghi sổ sau đó tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
13


Riêng những chứng từ thu, chi tiền mặt hằng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ
sau đó chuyển cho phòng kề toán.
Những chứng từ nào liên quan đến đối tượng cần hạnh toán chi tiết thì
đồng thời được được ghi vào sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập kế toán ghi vào sổ cái.
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết,căn cứ vào sổ
cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh.
Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối số phát sinh với sổ quỹ, giữa sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu kiểm tra căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, bảng
tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.


14


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI AN
TRANG
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY
2.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các
công ty tài chính, tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam và ngân phiếu
do ngân hàng nhà nước Việt Nam, hiện nay tiền mặt tại quỹ chỉ có tiền Việt
Nam không có ngoại tệ.
2.1.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là mạch máu lưu
thong của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh nghiệp mới duy trì được
hoạt động cảu công ty đồng thời thực hiện quy trình tái sản xuất mở rộng đặc
biệt với các đặc thù của công ty thì cần một lượng vốn lớn.
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ảnh kịp thời, đầy đủ,
chính xác số liệu có và tình hình biến động tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, ại
ngân hàng, theo dõi từng khoản thu, chi hàng ngày của công ty, kiểm tra sổ sách
đối chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa công ty với ngân
hàng liên quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời.

2.2. Thực trạng vốn bằng tiền tại công ty
2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Đối với tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán tài khoản tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111 “ Tiền mặt”

15


Công dụng: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bao gồm tiền Việt
Nam( kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc tại quỹ của công ty và đồng thời
nhằm theo dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng tại công ty)
2.2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty
- Sổ quỹ tiền mặt
- Bảng kê chứng từ ghi Nợ- Có TK 111
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái

16


Sơ đồ 2.1 Hoạch toán TK 111 – Tiền Việt Nam

17


Sơ đồ 2.2 Hoạch toán TK 111 – Tiền Ngoại Tệ

Các khoản thu chủ yếu:
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
- Thu của khách hàng.
- Các khoản thu khác.
Căn cứ vào các chứng từ gốc (hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ của Ngân

hàng ), kế toán tiền mặt tiên hành lập phiếu thu, trình kế toán trưởng phê duyệt,
rồi chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số tiền ghi trên phiếu. Sau đó kế toán
tiền mặt ghi sổ và bảo quản, lưu trữ.

18


(1) Phiếu thu số 04 ngày 10/03/2015 Công ty TNHH Thiên Hương trả số
tiền nợ kỳ trước với số tiền 16.500.000 đồng.
Bảng 2.1. Phiếu thu
Đơn vị: CTY TNHH ĐẦU TƯ

Mẫu số: 01 – TT

THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

AN TRANG

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

Đ/c: Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng

PHIẾU THU

Quyển số: 01

Ngày 10 tháng 03 năm 2015


Số: 04
Nợ TK 111
Có TK 131

Họ, tên người nộp tiền: Công ty TNHH Thiên Hương.
Địa chỉ: 130 Tô Hiệu- Lê Chân- Hải Phòng
Lý do nộp: Trả tiền hàng
Số tiền: 16.500.000 đồng
Bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng 03 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

19


2) Phiếu thu số 08 ngày 28/03/2015 ông Nguyễn Nhật Túc rút tiền gửi
Ngân hàng cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh Hải Phòng về nhập quỹ
tiền mặt với số tiền là 40.000.000 đồng.
Bảng 2.2 : Giấy báo nợ

Ngân hàng: VietinBank
Chi nhánh: Chi nhánh Hải Phòng
Mã số thuế: 0200584874
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 28/03/2015
Mã số khách hàng

40217

Số tài khoản

1021000208981

Tên tài khoản

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
VẬN TẢI AN TRANG

Nội dung

Rút tiền gửi

Số tiền

40.000.000

Số tiền bằng chữ

Bốn mươi triệu đồng chẵn


Thanh toán viên

Kiểm soát

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Bảng 2.3. Phiếu thu
Công Ty TNHH Công Nghệ Việt
Nhật

Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
20


Đ/c: Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

PHIẾU THU
Ngày 28 tháng 03năm 2015
Quyển số: 01
Số: 08
Nợ: TK 111

Có: TK 112
Họ và tên người nôp tiền: Nguyễn Nhật Túc
Địa chỉ: Công Ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An Trang
Lý do nộp: Rút tiền gửi về nhập quỹ
Số tiền: 40.000.000 đồng
(Viết bằng chữ): Bốn mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 03 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
.

21


Bảng 2.4. Phiếu nhập kho
Công Ty TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG

Mẫu số: 01 - VT

MẠI VÀ VẬN TẢI AN TRANG


(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Địa chỉ: Đông Hải 1, Hải An, Hải

Ngày 22/12/2014

Phòng
PHIẾU NHẬP KHO

Quyển số

: 01

Ngày 10 tháng 03 năm

Số

: 02

2015

Nợ

: TK



152,1331
: TK 111


Họ tên người giao hàng: Trần Văn Nam
Địa chỉ: Nhân viên bán hàng
Theo HĐ số 0040395 ngày 10 tháng 03 năm 2015 DNTN Hải Ngọc
Nhập tại kho: Công ty
STT

Tên nhãn hiệu



Đơn vị

A

B

C

D

1

IC nhớ

ICNH

2

IC nguồn


ICNG

Số

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

Chiếc

500

15.000

7.500.000

Chiếc

1000

9.000

9.000.000


lượng

Cộng

16.500.000

Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Hải Phòng, ngày 10 tháng 03 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

22

Thủ kho
(Ký, họ tên)


Bảng 2.5.Phiếu chi
Công Ty TNHH Đầu tư thương mại và

Mẫu số: C31-BB

vận tải An Trang

(Ban hành theo QĐ SỐ 19/2006/QĐ-BTC


Địa chỉ: Đông Hải 1, Hải An, Hải

Ngày 30/03/2006)

Phòng

PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 03 năm 2015

Quyển số

: 01

Số

: 02

Nợ

:TK 152, 1331



: TK 111

Họ, tên người nhận tiền: Lê Anh Sơn
Địa chỉ: Nhân viên bán hàng
Lý do chi: Trả tiền hàng
Số tiền: 18.150.000đ

(Viết bằng chữ): Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
(Ký tên)

(Ký tên)

23

Thủ quỹ

Người nhận

(Ký tên)

(Ký tên)


3) Phiếu chi số 07 ngày 15/03/2015 bà Trần Lan Trinh đề nghị được tạm
ứng với số tiền 10.000.000 đồng để mua văn phòng phẩm.
Bảng 2.6. Giấy tạm ứng tiền
Công Ty TNHH Đầu tư thương mại và

Mẫu số C31-BB

vận tải An Trang

(Ban hành theo QĐ SỐ 19/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Đông Hải 1, Hải An, Hải


Ngày 30/03/2006)

Phòng
GIẤY TẠM ỨNG TIỀN
Ngày 15 tháng 03 năm 2015
Số: 07
Kính gửi: Công Ty TNHH Đầu tư thương mại và vận tải An Trang
Tên tôi là: Trần Lan Trinh
Địa chỉ: Nhân viên Văn phòng
Đề nghị tạm ứng số tiền: 10.000.000 đồng
Viết bằng chữ: mười triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Mua văn phòng phẩm
Ngày 15 tháng 03 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người đề nghị tạm ứng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

24


Bảng 2.7. Phiếu chi
Công Ty TNHH Đầu tư thương


Mẫu số: C31-BB

mại và vận tải An Trang

(Ban hành theo QĐ SỐ 19/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Đông Hải 1, Hải An,Hải

Ngày 30/03/2006)

Phòng
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng03 năm 2015

Quyển số

: 01

Số

: 07

Nợ

:TK 141



: TK 111


Họ, tên người nhận tiền: Trần Lan Trinh
Địa chỉ: Nhân viên văn phòng
Lý do chi: Tạm ứng mua văn phòng phẩm
Số tiền: 10.000.000(Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 15 tháng 03 năm
2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
(Ký tên)

(Ký tên)

25

Thủ quỹ

Người nhận

(Ký tên)

(Ký tên)


×