Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và xây dựng hà thịnh phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.18 KB, 109 trang )

Lời mở đầu
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, từng bước hội nhập
với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế
giới WTO với nền kinh tế theo cơ chế thị trường. Với xu thế hội nhập như hiện
nay, vừa là cơ hôi để nước ta nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế, vừa là
thách thức mà chúng ta phải vượt qua. Chính vì vậy phát triển kinh tế bền vững là
một trong những vai trò rất quan trọng để đưa đất nước phát triển đi lên. Trong
những năm vừa qua, nước ta đã đạt được những thành tựu nhất định trong nền kinh
tế thị trường với các quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh…. Trong môi trường
kinh doanh hấp dẫn, sôi động nhưng cũng đầy rủi ro và không kém phần khốc liệt.
Trong môi trường đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một chính sách phát triển
hợp lý, hiệu quả.
Trong nền kinh tế thị trường, kế toán trở thành một công cụ quản lý hỗ trợ
đắc lực cho công tác quản lý kinh tế của Nhà nước nói chung và mỗi doanh nghiệp
nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, công ty TNHH Thương
mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát luôn chú trọng công tác hạch toán kế toán để đạt
hiệu quả tốt nhất.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát kết hợp với kiến thức đã học, với sự giúp đỡ nhệt tình của thầy Nguyễn
Đức Kiên – Phó Trưởng khoa Quản trị Kinh Doanh Trường ĐHDL Hải Phòng
cùng các cô trong phòng Kế toán tài vụ của công ty, em đã hiểu sâu hơn về thực tế
công tác Kế toán. Từ kiến thức đã được học và tìm hiểu thực tế em xin trình bày: “
Báo cáo thực tập về thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và
Xây dựng Hà Thịnh Phát”. Trong quá trình làm bản báo cáo này còn có nhiều thiếu
sót, kính mong các thầy cô thông cảm và giúp em hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


Phần I


Giới thiệu tình hình chung Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát

1.1.Tổng quan về công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát
Tên công ty viết tắt bằng tiếng nước ngoài: HA THINH PHAT COSNTRUCTION
AND TRADING COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: HA THINH PHAT CONTRACO
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà số 2 lô 2, khu 97 Bạch Đằng, phường Hạ Lý, quận Hồng
Bàng, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
Điện thoại: 0313.533.239
Fax:
Email:
Website:

Mã số thuế: 0201311157
Vốn điều lệ: 3.900.000.000
Bằng chữ: Ba tỉ chín trăm triệu đồng
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám đốc Phạm
Quang Hà

2


Ngành nghề kinh doanh:
-

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng ( Bán buôn tre, nứa,

gỗ cây và gỗ chế biến; Bán buôn xi măng; Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát,
sỏi; Bán buôn kính xây dựng; Bán buôn sơn; Bán buôn gạch ốp lát và thiết

-

bị vệ sinh; Bán buôn đồ ngũ kim, hàng kim khí, tôn mạ mầu).
Bán buôn kim loại và quặng kim loại ( bán buôn sắt , thép, tôn tấm)
Xây dựng nhà các loại: công trình đường sắt và đường bộ; công trình công
ích; công trình kĩ thuật dân dụng khác ( Xây dựng công trình công nghiệp,
hạ tầng kĩ thuật khu công nghiệp, hạ tầng kĩ thuật khu đô thị); Phá dỡ;
Chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt hệ thống điện; Hoàn thành các công trình xây
dựng; Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác ( Nạo vét muông, rạch)
Giấy phép kinh doanh số 0201311157 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng

cấp lần đầu ngày 11 tháng 09 năm 2012.

3


1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Hà Thịnh Phát
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát là loại hình doanh
nghiệp kinh doanh thương mại.
Trước năm 2012, công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát
chỉ là một cửa hàng bán vật liệu xây dựng nhỏ lẻ với các mặt hàng như: ống nhựa
PVC, xi măng, tôn và một số thiết bị xây dựng …và chỉ có 2 nhân viên bán hàng.
Sau một thời gian dài hoạt động có hiệu quả, việc kinh doanh ngày càng phát
triển, thị trường được mở rộng, lợi nhuận tăng, đến năm 2012, bốn thành viên là
Phạm Quang Hà, Hoàng Văn Phước, Nguyễn Đức Thắng và Phạm Quang Tường
đã góp vốn thành lập công ty, lấy tên là: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng

Hà Thịnh Phát. Ngày 11 tháng 9 năm 2012 công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Hà Thịnh Phát được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh lần đầu. Công ty bắt đầu đi vào hoạt động chính
thức từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Đến nay mặc dù được thành lập chưa lâu
nhưng công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát cũng đã tạo được
uy tín trên thị trường, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước, đồng thời góp
phần tích cực trong việc tạo công ăn việc làm cho người lao động.

1.1.2. Đặc điểm kinh doanh
Công ty chuyên xây lắp thi công các công trình của khách hàng với vật liệu
và thiết bị xây dựng mua về sau đó xuất thẳng vào công trình. Cụ thể: công ty
nhập sắt, thép, xi măng và các loại vật liệu xây dựng cần thiết cho việc hoàn chỉnh
xây dựng công trình theo đơn đặt hàng của khách hàng.
Do vật liệu được công ty mua về xuất thẳng cho công trình, giúp quá trình
lưu chuyển nguồn vốn nhanh từ việc không bị ứ đọng lại hàng hóa trong kho, chi
phí lưu kho là thấp nhất.
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát

4


Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức
năng , chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới.
Cơ cấu của công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát

Giám đốc
Phòng kế hoạch

Phòng kế toán tài vụ
Phòng nghiệp vụ giao nhận

Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:
Giám đốc:
Là người đại diện theo pháp luật của công ty
Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn
đề như: công tác quy hoạch, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tổ chức
-

cán bộ….
Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn
quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động của Công ty.

-

 Phòng Kế toán Tài vụ:
Thực hiện các hoạt động quản lý nguồn vốn, thực hiện các chế độ

-

chính sách kế toán tài chính theo quy định của chế độ.
Phân tích đánh giá tình hình tài chính hiện tại của Công ty, đồng thời
cân đối thu chi, lập dự toán trong tương lai các vấn đề về tài chính
nhằm tham mưu cho Ban Giám đốc đưa ra các quyết định về tài
chính.

5



-

Kiểm tra việc kiểm kê định kỳ hàng năm để quản lý điều hành và
phục vụ nhu cầu quản lý của Công ty.

-

 Phòng kế hoạch:
Tham mưu cho giám đốc về việc quản lý, công tác tổ chức nhân sự

-

của công ty
Soạn thảo các công văn giấy tờ theo lệnh của giám đốc; tiếp nhận các

-

công văn giấy tờ từ nơi khác gửi đến. Bảo quản các giấy tờ tài liệu.
Chịu trách nhiệm tiếp khách và và tổ chức Hội nghị trong công ty.
Thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các chế
độ quy định về tiền lương, thưởng cho CBCNV, đảm bảo quyền lợi

-

cho người lao động.
Tìm hiểu, phân tích các thông tin về thị trường đầu ra, đầu vào báo
cáo giám đốc để giám đốc có phương hướng, quyết định điều chỉnh


-

những yếu tố có liên quan đến sản phẩm của Công ty.
Chịu trách nhiệm trong việc quảng cáo, tiếp thị sản phẩm. Làm nhiệm
vụ tham mưu giúp cho Ban giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh

1.2.

-

doanh, tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm.
 Phòng nghiệp vụ giao nhận:
Có nhiệm vụ làm các thủ tục nhập xuất hàng hóa, thuê phương tiện

-

vận tải để vận chuyển theo đúng kế hoạch và thời gian.
Cung ứng sản phẩm, hàng hóa đảm bảo cả về số lượng, chất lượng

cũng như giá cả.
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Xây

dựng Hà Thịnh Phát
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung và được
thực hiện tại Phòng kế toán Tài vụ

Kế toán trưởng
Kế toán viên
Thủ quỹ

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Hà Thịnh Phát

6


Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ
Nhiệm vụ chung của phòng kế toán tài vụ là :
Thu thập , xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
-

việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản;

-

phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, phòng kế toán tài vụ của Công ty có 3 người và được tổ chức như

sau:
 Kế toán trưởng:
Phụ trách, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của Công ty.
Là kiểm soát viên kinh tế tài chính.
Phân tích, cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho Ban lãnh đạo Công
ty, là người chịu trách nhiệm chính cao nhất trước giám đốc và pháp

-

luật về những số liệu báo cáo kế toán.
Kế toán trưởng kiêm chức trưởng phòng kế toán tài vụ và kế toán

tổng hợp: xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính…..
 Kế toán viên:
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày trong Công ty, cụ
-

thể:
Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt .
Theo dõi các khoản phải thu, phải trả và tình hình thanh toán các

-

khoản công nợ của Công ty.
Theo dõi, quản lý và trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp.

7


-

Lập bảng chấm công cho cán bộ công nhân viên và hàng tháng căn cứ
vào bảng chấm công, đơn giá ngày công tính thu nhập cho từng

 Thủ quỹ
-


người.
Lập bảng thanh toán tiền lương.
Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến thu, chi tiền mặt.
Quản lý, bảo quản tiền mặt.
Kiểm kê, lập sổ quỹ theo quy định.
Bảo quản, lưu trữ các chứng từ gốc, cung cấp dữ liệu cho kế toán

thanh toán ghi sổ.
1.2.3. Tổ chức công tác kế toán.
1.2.3.1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát áp dụng chế độ kế
toán ban hành theo quyết định số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng:
Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước
Về tài sản cố định, Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng.
1.2.3.2. Hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật kí chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp
vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
-

Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm:

Sổ Nhật ký chung.
Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sổ cái.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật kí chung.

8


Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty được thể hiện theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Sổ tiền mặt, tiền
gửi

Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
1.2.3.3. Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các tài khoản theo Quyết định số
48/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các
tài khoản sửa đổi, bổ sung theo các thông tư hướng dẫn.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, Công ty không sử dụng một số tài khoản
như: TK621,TK 622, TK 623, TK627, TK 155, TK156
1.2.3.4. Chứng từ kế toán
Hiện nay, Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế
toán do Bộ tài chính ban hành, có thể chia thành 4 chứng từ như sau:

9


-

Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán

-

tiền lương.
Loại 2: Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng,

-

Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Biên bản kiểm kê quỹ.
Loại 3: Chứng từ về Tài sản cố định: Biên bản giao nhận, Biên bản thanh lý

-


TSCĐ
Loại 4: Chứng từ về thanh toán mua hàng, sử dụng dịch vụ: Hóa đơn giá trị
gia tăng, hóa đơn sử dụng dịch vụ điện, điện thoại cố định…

1.2.3.5. Hệ thống Báo cáo tài chính
Báo cáo của công ty theo niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12 hàng năm. Báo cáo bao gồm:
-

Bảng Cân đối số phát sinh
Bảng Cân đối kế toán
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh Báo cáo tài chính

Phần II
Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Hà Thịnh Phát
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát là loại hình doanh
nghiệp thương mại nên công tác kế toán tại Công ty gồm các phần hành sau:
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
Phần kế toán vốn bằng tiền em xin phép được trình bày chi tiết cụ thể ở phần III

10


( Phần III: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thương
mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát)

11



2.2. Kế toán hàng tồn kho
Do đặc thù kinh doanh của công ty là Công ty chỉ đang hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng nên hoạt động thường xuyên của công ty là mua nguyên vật liệu và
xuất thẳng trực tiếp cho các công trình xây dựng mà công ty đã nhận và thi công
theo các Hợp đồng. Đến cuối năm 2014, công ty đã mua sản phẩm đầu tiên là sản
phẩm Sơn với ý định là để buôn, bán lại. Nhưng sau đó công ty đã không bán nữa
mà tiếp tục để làm nguyên liệu xuất dùng cho việc xây dựng của công ty.
2.2.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng:




-

Tài khoản sử dụng:
TK 152: Nguyên vật liệu
Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT
Một số chứng từ liên quan
Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 152, Sổ chi tiết TK 152,
Bảng tổng hợp chi tiết.

2.2.2. Nguyên tắc ghi nhận
-

-


Hàng tồn kho được tính theo giá gốc
 Giá gốc hàng tồn kho = nguyên giá mua + chi phí thu mua + chi
phí liên quan – Các khoản giảm trừ
Giá trị xuất kho được tính theo phương pháp: nhập trước xuất trước.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

12


2.2.3. Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 06: Quy trình ghi sổ kế toán hàng tồn kho
Phiếu nhập,hóa đơn mua (bán) hàng…

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 152….

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính

Sổ chi tiết TK 152…

Bảng tổng hợp chi tiết

13


Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Hàng ngày từ các chứng từ gốc: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn mua hàng,
bán hàng kế toán tiến hành ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật
ký chung và các sổ, thẻ chi tiết liên quan. Hàng tháng căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK 153, 156 và căn cứ vào số liệu trên các
sổ, thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.Cùng với đó tiến hành kiểm tra đối chiếu
số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, số liệu phải trùng khớp nhau. Cuối kỳ
cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
2.2.4. Một số ví dụ
VD5:
Ngày 30/12/2014, mua sơn của công ty Cổ phần và Xây dựng An Việt Phát,
tổng cộng tiền thanh toán là 330.132.000 đồng ( thuế 10%).
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152:

300.120.000

Nợ TK 133:

30.012.000

Có TK331: 330.132.000

14


BIỂU 12:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ THỊNH PHÁT
Đ/c: Số 2 Lô 2, Khu 97 Bạch Đằng, Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, HP


Mẫu số : 01- VT
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 12 năm 2014
Nợ:152,133
Có:331
Họ tên người giao hàng: Công ty CP Xây dựng và Thương mại An Việt Phát
Số: 0000005
Địa chỉ ( Bộ phận): Số 6/22/358 Đà Nẵng, Phường Đông Hải, Quận Hải An, TP. HP
Lý do nhập kho:Nhập kho nguyên vật liệu
Nhập tại kho ( ngăn lô): Nguyên vật liệu

Địa điểm:
STT

Tên, nhãn hiệu
ĐVT

Số lượng

Đơn giá
Thành tiền
1
2

15



BIỂU 13:

16


BIỂU 14:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ THỊNH PHÁT
Số 2 Lô 2, Khu 97 Bạch Đằng, Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, TP.HP
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ THỊNH PHÁT
Đ/c: Số 2 Lô 2, Khu 97 Bạch Đằng, Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, TP. HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ Năm
CÁI 2014
Quý 4 năm 2014
Tên tài khoản: nguyên vật liệu
Đơn
vị tính:
Số
hiệu:
152Đồng
Đơn vị tính: Đồng
Ngày, tháng ghi sổ
chứng
từ ghi sổ
Ngày,
tháng
Diễn giải
Chứng từ
NKC
Diễnđối

giải
Số hiệu TK
ứng
Số
Sốhiệu
phátTK
sinh
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
ngày tháng
Số hiệu
TS tháng
Ngày
TTD
Nợ
CóNợ

Số dư đầu tháng
Số trang trước chuyển sang
-

17


18


BIỂU 15:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ THỊNH PHÁT

Đ/c: Số 2 Lô 2, Khu 97 Bạch Đằng, Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, TP. HP
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (hàng hóa)
Tài khoản: 152 Tên kho: Nguyên vật liệu
Tên, quy cách vật liệu, hàng hóa: Sơn Poly int_new 18L
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
A
B

TKHT 23

Diễn
giải

C
Số dư
đầu
tháng
Số PS
trong
tháng
Mua
hàng
30/12/2014
hóa
nhập
kho
Cộng số

phát
sinh
Số dư
cuối
tháng

Người lập biểu

TK
đối
ứng
D

Nhập

Đơn giá

Đơn vị
tính

SL

Thành tiền

SL

1

2


3

4=1x3

5

325.000

Thùng

558

181.350.00
0

558

181.350.00
0

325.000

Kế toán trưởng

Xuất
Thành
tiền
6=1x5

Đơn vị tính: đồng

Tồn
SL

Thành tiền

7

8=1x7

558

181.350.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc

19


(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

20


BIỂU 16:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ THỊNH PHÁT

Đ/c: Số 2 Lô 2, Khu 97 Bạch Đằng, Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, TP. HP
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (hàng hóa)
Tài khoản: 152 Tên kho: Nguyên vật liệu
Tên, quy cách vật liệu, hàng hóa: Sơn Lxpo alkali primer for int 18L
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
A
B

TKHT 23

30/12/201
4

Diễn
giải
C
Số dư
đầu
tháng
Số PS
trong
tháng
Mua
hàng
hóa
nhập
kho

Cộng số
phát
sinh
Số dư
cuối
tháng

Người lập biểu

TK
đối
ứng
D

Nhập

Đơn giá

Đơn vị
tính

SL

Thành tiền

SL

1

2


3

4=1x3

5

690.000

Thùng

133

91.770.000

133

91.770.000

690.000

Kế toán trưởng

Xuất
Thành
tiền
6=1x5

Đơn vị tính: đồng
Tồn

Thành
SL
tiền
7
8=1x7

133

91.770.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc

21


(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

22


BIỂU 17:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ THỊNH PHÁT
Đ/c: Số 2 Lô 2, Khu 97 Bạch Đằng, Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, TP. HP
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (hàng hóa)
Tài khoản: 152 Tên kho: Nguyên vật liệu

Tên, quy cách vật liệu, hàng hóa: Sơn Caso powder putty int 40kg
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
A
B

TKHT 23

30/12/201
4

Diễn
giải
C
Số dư
đầu
tháng
Số PS
trong
tháng
Mua
hàng
hóa
nhập
kho
Cộng số
phát
sinh

Số dư
cuối
tháng

Người lập biểu

TK
đối
ứng
D

Nhập

Đơn giá

Đơn vị
tính

SL

Thành tiền

SL

1

2

3


4=1x3

5

135.000

Bao

200

27.000.000

200

27.000.000

135.000

Kế toán trưởng

Xuất
Thành
tiền
6=1x5

Đơn vị tính: đồng
Tồn
Thành
SL
tiền

7
8=1x7

200

27.000.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc

23


(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

24


2.3. Kế toán lao động tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh
nghiệp trả cho người lao động theo thời gian khối lượng công việc mà họ đã
cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương là thu nhập chủ yếu của người lao
động.
Xét về góc độ kinh tế: Tiền lương ( tiền công) là một phạm trù kinh tế
gắn liền với sản xuất hàng hóa, phản ánh số tiền thù lao lao động mà người sử
dụng lao động phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và

chất lượng công việc đã hoàn thành của họ. Vai trò là đòn bẩy kinh tế, là giá cả
của sức lao động.
Tiền lương trong doanh nghiệp thương mại một mặt là phản ánh chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp, một mặt bù đắp lại sức hao phí của người lao
động để tái tạo ra sưc lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.
Thực tế tìm hiểu tại công ty, em thấy công ty trả lương cho người lao
động theo đơn giá ngày công.
Đặc điểm trả lương của công ty hiện nay là đến ngày cuối tháng kế toán
tiến hành tập hợp số liệu để tính lương và trả lương luôn vào ngày cuối tháng.
Công ty vẫn trích các khoản theo luong như bình thường (30,5%) cả công
ty và người lao động nhưng k có phần Kinh phí Công đoàn.
Kế toán lao động tiền lương được thực hiện theo 3 bước sau:



Bước 1: Theo dõi chấm công
Bước 2: Tính lương phải trả công nhân viên ( bao gồm lương nhân viên



văn phòng và công nhân công trường)
Bước 3: Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên

2.3.1.Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng:
* Tài khoản sử dụng:

25



×