Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.08 KB, 39 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG TRUNG SƠN
2. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.1. Chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất
* Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty
Mỗi doanh nghiệp sản xuất ở các ngành nghề khác nhau thì đặc điểm sản
xuất, đặc điểm sản phẩm cũng khác nhau. Theo đó, chi phí sản xuất phát sinh ở
mỗi ngành có những đặc thù riêng.
Do quy trình sản xuất phức tạp, quy mô công trình không đồng đều nên
chi phí sản xuất được tập hợp theo công trình và hạng mục công trình.
* Phân loại chi phí sản xuất
Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty cũng như theo quy định của
Nhà nước chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : là những chi phí về vật liệu chính(sắt,
thép, dây điện,...), vật liệu phụ (sơn,...), nhiên liệu (gas,...) sử dụng vào mục đích
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm của công ty.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí về tiền lương gồm lương
sản phẩm cá nhân trực tiếp, lương thời gian, các khoản phụ cấp và các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất
chung ở các tổ, đội ngoài hai khoản mục trên. Để phục vụ cho công tác quản lý
trong từng xí nghiệp theo quy định hiện hành, đồng thời giúp kế toán thuận
tiện xác định các chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất chung chia thành:

+ Chi phí nhân viên
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng: Bao gồm chi phí như bảo hộ lao động, đồ
dùng phục vụ sản xuất: búa, kính hàn, mũi khoan...
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368


+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở
công ty như: Văn phòng, nhà xưởng, máy tiện, máy hàn, máy tính, máy đổ bê
tông…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
2.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Trung Sơn là một công ty mới
được thành lập và có quy mô vừa và nhỏ, địa bàn hoạt động chưa lớn nên
những công trình công ty xây dựng thường có thời gian kéo dài. Căn cứ vào
đặc điểm của sản phẩm và đặc điểm quy trình công nghệ của công ty là liên tục
từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành bàn giao, đối tượng kế toán chi
phí sản xuất của Công ty là từng công trình hoặc hạng mục công trình.
2.3. Phương pháp và quy trình kế toán tập hợp chi phí sản
xuất
Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất, Công ty lựa chọn hai phương
pháp đó là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Cụ thể là chi phí
sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến công trình, hạng mục công trình nào
thì được hạch toán trực tiếp cho công trình hạng mục công trình đó. Đối với
các chi phí sản xuất liên quan đến nhiều công trình hạng mục công trình thì
cuối tháng kế toán tập hợp và phân bổ cho từng công trình hạng mục công
trình theo tiêu thức phù hợp.
2.3.1. Trình tự kế toán chi phí sản xuất
Việc kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty được thực hiện theo
trình tự sau:
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất có liên quan đến từng công trình hạng
mục công trình bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ cho từng công trình, hạng mục công
trình trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình
hạng mục công trình.
Bước 4: Xác định chi phí dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm cho
từng công trình, hạng mục công trình và cho tất cả các công trình
 Ví dụ minh hoạ sử dụng trong chuyên đề này là công trình lắp đặt điện chiếu
sáng - hệ thống cáp nguồn tại Nhà máy I – Khu công nghiệp Liên Phương –
Thường Tín – Hà Nội.
2.3.2. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
2.3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về vật tư, vật
liệu: Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, các cấu kiện dùng trong việc
xây lắp công trình. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng giá thành công trình và hạng mục công trình do đó việc tính chính xác,
đầy đủ hợp lý chi phí nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng trong việc xác
định lượng vật chất tiêu hao của quá trình xây dựng.
* Quy trình hạch toán:
Khi một đội được giao nhiệm vụ thi công một công trình, mỗi bộ phận của
đội sẽ được giao từng bộ phận cụ thể dưới sự chỉ đạo của đội trưởng đội xây
dựng công trình. Sau khi tiến hành phân tích, bóc tách dự án đội xây dựng lập
bảng kế hoạch mua vật tư dựa trên khối lượng xây dựng và tiến độ thi công dự
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
toán. Căn cứ vào bảng kế hoạch mua vật tư và phiếu báo giá, có xác nhận của
phòng kế hoạch, kế toán đội lập phiếu chi cấp tiền cho đội mua vật tư. Vật tư
mua về được kiểm tra chất lượng, khối lượng sau đó nhập tại kho ở chân công
trình dưới xác nhận của thủ kho và người mua hàng. Do công ty tính thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ nên hóa đơn mua vật tư là hóa đơn GTGT và
phần thuế GTGT được bóc tách khỏi chi phí công trình và được kế toán vào tài
khoản “133” - Thuế GTGT được khấu trừ
Giá thực
tế NVL nhập
kho
=
Giá mua
chưa thuế
GTGT
+
Chi phí vận
chuyển bốc
dỡ
+
Phí, lệ
phí...
Trích phiếu nhập nguyên vật liệu tháng 10 năm 2009.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG TRUNG SƠN
Bộ phận:
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Số: 03/10
Nợ TK
Có TK
Họ và tên người nhận hàng: Trần Quang Long

Nhập tại kho: Công ty
TT Tªn, nh·n hiÖu, quy c¸ch MS §VT SL §¬n gi¸ Thành tiền
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1
MBA 3pha160KVA –10(22)/0,4KV m¸y 03 49.450.000 98.900.000
2 D©y ®iÖn PVC lâi ®ång 1x 16
(Goldcup)
mét
500 31.971 15.985.500
3 D©y ®iÖn PVC lâi ®ång 2x 1,5
(Goldcup)
mét
20 45.000 900.000
4 Vá tñ ®iÖn 2100 x 1200x450 s¬n
tÜnh ®iÖn 2 líp c¸ch
tñ 02 4.800.000 9.600.000
5
¸ptom¸t 3 pha 600A 500 – (LG) C¸i 03 3.750.000 7.500.000
6 M¸ng ®i d©y s¬n tÜnh ®iÖn
40x80x1,2m
mét 2.680 51.600 138.288.000
Céng 271.173.500
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bảy mươi mốt triệu một trăm bảy
mươi ba ngàn năm trăm đồng chẵn.
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên, 1 liên do thủ kho đơn vị giữ và ghi
vào thẻ kho, liên thứ 2 lưu tại phòng kế toán Công ty.
Sau đó căn cứ vào nhu cầu về nguyên vật liệu cho thi công, căn cứ vào
khối lượng công việc, tổ trưởng sản xuất làm giấy đề nghị cấp vật tư, kỹ thuật
công trình tính toán số lượng vật tư chi phù hợp với khối lượng công việc rồi
trình đội trưởng công trình duyệt. Tiếp theo, thủ kho tập hợp các giấy tờ đề
nghị cấp vật tư lại và chuyển cho kế toán làm phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên: 01 liên do người nhận vật tư giữ,
01 liên thủ kho giữ để theo dõi và ghi vào thẻ kho, 01 liên được lưu lại phòng
kế toán để kế toán ghi sổ và hạch toán cho từng đối tượng tính giá thành.
- Do yêu cầu sản xuất liên tục thường xuyên nhu cầu về vật liệu được
cung ứng đảm bảo đúng tiến độ thi công.
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trớch phiu xut kho nguyờn vt liu thỏng 10 nm 2009
n v:CễNG TY TNHH THNG MI V
XY DNG TRUNG SN
B phn:
Mu s: 02-VT
(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-BTC
ngy 14/09/2006 ca b trng BTC)
PHIU XUT KHO
- Lý do xut kho: Dựng cho cụng trỡnh
- Xuất tại kho (ngăn, lô): Công ty a im: Hà Nội

TT Tên, nhãn hiệu, quy cách MS ĐVT SL Đơn giá Thnh tin
1
MBA 3pha160KVA 10(22)/0,4KV máy 01 49.450.000 49.450.000
2
Dây điện PVC lõi đồng 1x 16 (Goldcup)
một
500 31.971 6.394.200
3
Dây điện PVC lõi đồng 2x 1,5 (Goldcup)
một
20 45.000 900.000
4 Vỏ tủ điện 2100 x 1200x450 sơn tĩnh điện
2 lớp cách
tủ 02 4.800.000 9.600.000
5
Máng đi dây sơn tĩnh điện 40x80x1,2m một 500 51.600 25.800.000
Cộng 92.144.200
- Tng s tin (vit bng ch): Chớn hai triu mt trm bn mi bn nghỡn hai trm ng.
- S chng t vit kốm theo: Phiu yờu cu cp vt t
Ngy 02 th ỏng 10 nm 2009
Ngi lp phiu
(Ký,h tờn)
Ngi nhn hng
(Ký, h tờn)
Th kho
(Ký, h tờn)
K toỏn trng
(Ký, h tờn)
Giỏm c
(Ký, h tờn)

6
Ngy 02 thỏng 10 nm 2009
S: 05/10
N TK
Cú TK
Họ và tên ngời nhận hàng:
Lê Minh Sơn
n v (bộ phận): Thi công công trình khu
công nghiệp Liên Phơng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán đội lập bảng tổng hợp
xuất vật liệu.
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ
Công trình khu công nghiệp Liên Phương
Ngày 30 tháng 10 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ Néi dung Xuất cho sản xuất chính
Sè Ngµy Tæng TK621
….. ….. …. ….. ….
05/10 02/10 XuÊt NVL phôc vô thi c«ng 92.144.200 92.144.200
12/10 28/10 XuÊt NVL phôc vô thi c«ng 8.971.000 8.971.000
13/10 28/10 XuÊt NVL phôc vô thi c«ng 13.125.000 13.125.000
… … … … …
Tæng 476.637.09
8
476.637.09
8
Định kỳ cuối tháng kế toán đội sản xuất tiến hành phân loại chứng từ, lập
bảng kê chứng từ kèm theo những hoá đơn, phiếu nhập, xuất... và gửi về công
ty. Tại công ty, Kế toán Công ty có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ vào Sổ

Nhật ký chung. Số liệu trên Sổ Nhật ký chung được kế toán Công ty đối chiếu
chặt chẽ với các hóa đơn, chứng từ và giấy tờ khác có liên quan. Sau đó trên cơ
sở số liệu từ Sổ Nhật Ký Chung kế toán sẽ tiến hành nhập số liệu vào Sổ chi tiết
tài khoản 621 và Sổ cái tài khoản 621.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số
trang
STT
dòng
Số hiệu
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT SH Nợ Có
A B C
D
E F G 1 2
Số trang trước chuyển sang ...... ....... ...... .................... .................
02/10 PN03/10
Mua NVL nhập kho phục vụ cho công trình khu
công nghiệp Liên Phương
x
14
3

4
5
152
1331
112
271.173.500
27.117.350
298.290.850
02/10 PX04/10
Xuất NVL thi công công trình khu công nghiệp
Liên Phương
x
14
6
7
621
152
92.144.200
92.144.200
28/10 0035217
Mua NVL xuất cho công trình khu công nghiệp
Liên Phương
x
16
9
10
11
621
1331
152

8.971.000
897.100
9.868.100
31/10 BL-10 Lương phải trả nhân công trực tiếp tháng 10
x
17
5
6
622
334
16.875.000
16.875.000
31/10 BL-10 Lương phải trả nhân viên tháng 10
x
17
7
8
627
334
6.995.000
6.995.000
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
31/10 KH-10 Chi phí khấu hao TSCĐ tháng 10
x
17
9
10
627
214

1.614.899
1.614.899
…. …
31/12 KC-BH Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
x
21
15
16
154
621
615.157.396
615.157.396
31/12 KC-BH Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
x
21
17
18
154
622
60.299.000
60.299.000
31/12 KC-BH Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
x
21
19
20
154
623
34.148.000
34.148.000

31/12 KC-BH Kết chuyển chi phí sản xuất chung
x
21
22
23
154
627
47.286.232
47.286.232
Cộng Quí IV 756.890.628 756.890.628
Cộng 3.406.077.826 3.406.077.826
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 621
Quý IV năm 2009
Công trình lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng - hệ thống
cáp nguồn tại Nhà máy I-khu công nghiệp Liên Phương
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
05/10
02/1
0
Xuất NVL thi công công
trình
152
92.144.200

12/10
28/1
0
Xuất NVL thi công công
trình
152
8.971.000
13/10
28/1
0
Xuất NVL thi công công
trình
152 13.125.000
007930
5
30/1
0
Mua NVL xuất trực tiếp
cho thi công công trình
111 16.050.098

KC-BH 31/12
Kết chuyển chi phí NVL
Quý IV
154 615.157.396
Cộng phát sinh 2.768.208.282 2.768.208.282
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám Đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH thương
mại và xây dựng Trung Sơn
Địa chỉ: ...........
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Số dư đầu kỳ
............ ....... ............................... ……. ........... …………
05/10
02/1
0
Xuất NVL thi công công trình 152
92.144.200
12/10
28/1

0
Xuất NVL thi công công trình 152
8.971.000
13/10
28/1
0
Xuất NVL thi công công trình 152 13.125.000
007930
5
30/1
0
Mua NVL xuất trực tiếp cho thi công
công trình
111 16.050.098
KC1-BH
31/1
2
Kết chuyển chi phí NVL TT Quí IV 154 615.157.396
Cộng phát sinh 2.768.208.282 2.768.208.282
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lớn thứ hai (sau chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp) trong tổng giá thành công trình hoàn thành. Nó là khoản mục
chi phí trực tiếp ở công ty gắn liền với lợi ích của người lao động. Do vậy việc
hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính

lương, trả lương chính xác kịp thời cho người lao động, từ đó có tác dụng tích
cực góp phần khích lệ người lao động nâng cao năng suất lao động, nâng cao
chất lượng công trình. Hơn nữa doanh nghiệp chú trọng công tác kế toán chi
phí nhân công trực tiếp không chỉ vì nó ảnh hưởng lớn đến độ chính xác của
giá thành sản phẩm mà nó còn ảnh hưởng lớn đến thu nhập của người lao
động, đến việc tính lương và trả lương cho công nhân viên.
* Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng TK
622-“Chi phí nhân công trực tiếp”.TK này phản ánh chi phí lao động trực tiếp
phát sinh trong quá trình hoạt động xây dựng ở công ty và được mở chi tiết
cho từng công trình, hạng mục công trình.
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Quy trình hạch toán:
Lao động trực tiếp trong công ty bao gồm lao động trong danh sách và
lao động thuê ngoài.
Đối với lao động trong danh sách công ty tiến hành trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho họ theo đúng chế độ quy định tính theo tiền lương trực tiếp phải trả
và hạch toán vào TK627_ Chi phí sản xuất chung.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ: Theo quy định hiện hành, Xí nghiệp
trích 19% trên tổng tổng tiền lương cơ bản của cán bộ công nhân viên trong
đó: 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ
Đối với lao động hợp đồng ngắn hạn theo thời vụ, công ty không phải
trích BHXH, BHYT mà tiến hành trả lương theo thỏa thuận về đơn giá nhân
công trả cho lao động thuê ngoài. Đơn giá này là đơn giá nội bộ của công ty do
phòng kỹ thuật thi công lập dựa trên cơ sở đơn giá quy định của Nhà nước
cùng với sự liên đới của thị trường với điều kiện thi công cụ thể của từng công
trình, hạng mục công trình.
Với lao động thuê ngoài chứng từ ban đầu để hạch toán Chi phí nhân công
trực tiếp là hợp đồng giao khoán và biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn

thành. Đối với lao động thuê ngoài, sau khi thỏa thuận về đơn giá thuê là:
60.000người/ngày + 20.000 tiền ăn + tiền làm đêm (nếu có là 17.000
1giờ)
thì chủ nhiệm công trình sẽ ký hợp đồng thuê khoán với tổ trưởng tổ đó. Khi
công việc hoàn thành, đội xây dựng lập biên bản nghiệm thu:
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
C¤NG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG TRUNG SƠN
BIÊN BẢN SỐ: 02 /NB/KC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
-----------***------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009.
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT
CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH: LẮP ĐẶT ĐIỆN CHIẾU SÁNG – HỆ THỐNG CÁP NGUỒN TẠI
NHÀ MÁY I – KHU CÔNG NGHIỆP LIÊN PHƯƠNG.
Địa điểm xây dựng: xã Liên Phương – huyện Thường Tín – thành phố Hà Nội
1- Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:
1.1. Đại diện đơn vị thi công xây dựng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG TRUNG SƠN
-Ông: Phạm Văn Quyền Chức vụ: Chủ nhiệm công trình
1.2. Đại diện tổ thi công:
-Ông: Lê Quang Huy Chức vụ: Tổ trưởng
2. Thời gian nghiệm thu: 10h, ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Tại công trình: Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng – hệ thống cáp nguồn
tại Nhà máy I- khu công nghiệp Liên Phương
3. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a. Tài liệu căn cứ để nghiệm thu:

 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt số 208
ngày 22 tháng 09 năm 2009.
 Tiêu chuẩn áp dụng để thi công và nghiệm thu:
+ Biện pháp thi công do công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Sơn
+ TCVN 5308 :1991 : Quy trình kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
 Nhật ký thi công công trình.
b. Về chất lượng công việc xây dựng: Đối chiếu với tài liệu căn cứ nghiệm
thu mục 3a với thực tế thi công có kết quả như sau:
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
STT Đối tượng kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
Bản vẽ thi
công số
Phương pháp
kiểm tra
Kết quả kiểm tra
1
+ Công tác kéo
đường dây cáp, dây
điện chiếu sáng.
Kiểm tra độ
chính xác.
KC:208
- Thước dây
- Trực quan.
Đạt yêu cầu thiết kế,
và yêu cầu kỹ thuật.
c. ý kiến của cán bộ KCS của nhà thầu TCXDCT về công tác nghiệm thu công

việc xây dựng:
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và hồ sơ thiết kế.
CHỦ NHIỆM CÔNG TRÌNH TỔ TRƯỞNG

Đến cuối tháng, kế toán đội xây dựng lập bảng thanh toán khối lượng
thuê ngoài hoàn thành.
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
BNG THANH TON KHI LNG
THUấ NGOI HON THNH
Cụng Trỡnh: khu cụng nghip Liờn Phng
Thỏng 12 nm 2009.
( n v tớnh: ng)
STT Tên công việc
Số ngày
công
Số giờ
làm
đêm
Thnh
tin
Ký nhn
A B 1 2 3
1 Thi công đờng dây 40 35 3.995.000
2 Thi cụng phn chiu sỏng 29 30 2.975.000
3 Gia cụng c khớ 25 40 2.505.000
4 Lắp tủ điện 10 0 850.000
4 Thuê bảo vệ 15 29 1.768.000
Cộng 119 134
12.393.00

0
i vi lao ng trong danh sỏch, Cụng ty tr lng theo thỏng v tớnh lng
theo cụng thc:
Tin lng
thỏng
= Mức lơng ngày x
S ngy lm vic thc
t trong thỏng
Vic theo dừi thi gian lao ng c thc hin thụng qua Bng chm
cụng. i trng i xõy dng cú nhim v qun lý lao ng, qun lý cht
lng cụng vic v phn ỏnh vo Bng chm cụng.
BNG CHM CễNG
Cụng trỡnh: khu cụng nghip Liờn Phng
Thỏng 10 nm 2009.
STT H tờn
Ngy trong thỏng
Cng
1 2 3 . 30 31
15

×