Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tháng 5/2016 Sở GD-ĐT Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.44 KB, 15 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG

ĐỀ TỰ LUYỆN THPT QUỐC GIA NĂM 2016 – SỐ 2
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút.

(Đề thi có 7 trang)

Họ, tên thí sinh:…………………………….
Số báo danh:………………………………..

Mã đề thi 132

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH

Câu 1: Người mắc Hội chứng Tớcnơ có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là:
A. 44 + XO.
B. 44 + XXX.
C. 44 + XY.
D. 44 + XXY.
Câu 2: Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền thể đột biến nào khác biệt nhất so với các
dạng còn lại?
A. Người bị hội chứng Đao.
B. Người bị bạch tạng.
C. Dưa hấu tam bội.
D. Chuối trồng.
Câu 3: Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã trong tương lai.
B. Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Tháp năng lượng hồn thiện nhất ln có đáy lớn đỉnh bé.


D. Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 4: Ở một lồi thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội khơng
hồn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể
nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 5: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh thường trong hệ sinh thái là rất thấp.
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
Câu 6: Hình thành lồi khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành lồi cùng khu vực đia lí. Giải
thích nào sau dây hợp lí nhất?
A. Trong tự nhiên sự có chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc
do sinh vật phát tán, di cư.
B. Hình thành lồi bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ một dạng trung gian
có thể hình thành nên các lồi mới.
C. Hình thành lồi bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
D. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dịng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối
với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
Câu 7: Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển
sang sinh sản vơ tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây
không gây ra hiện tượng trên?
A. Khơng có sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
B. Tốc độ sinh sản vơ tính chậm hơn rất nhiều so với sinh sản hữu tính
C. Khơng có sự trao đổi chéo xảy ra giữa các nhiễm sắc thể.
D. Khơng có sự kết hợp các giao tử trong thụ tinh.


Trang 1/7 - Mã đề thi 132


Câu 8: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra giống mới mang
nguồn gen của một loài sinh vật?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác lồi.
(4) Tạo giống nhờ cơng nghệ gen.
(5) Chọn dịng tế bào xoma có biến dị
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 9: Bệnh phêninkêtô niệu là do:
A. Đột biến gen trên NST giới tính.
B. Đột biến cấu trúc trên NST thường.
C. Đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirơzin.
D. Đột biến gen mã hố enzim xúc tác chuyển hố tirơzin thành phêninalanin.
Câu 10: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau
giữa các lồi.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng khơng gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 11: Trong các hệ sinh thái, các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so
với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì:
A. các lồi động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phái tốn nhiêu năng lượng cho quá trình săn, bắt
mồi

B. Các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ ( như
chim, thú)
C. sinh khối phụ thuộc vào lượng quang năng mặt trời cung cấp cho khu vực, phân lớn quang năng
phản xạ lại vào vũ trụ.
D. hiệu suất sinh thái thấp và hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối
là thấp.
Câu 12: Cho các phương pháp:
(1) Dung hợp tế bào trần.
(2) Cấy truyền phơi.
(3) Nhân bản vơ tính.
(4) Ni cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
(5) Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 thế hệ kết hợp với chọn lọc.
Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là:
A. 4,5.
B. 2,3,4.
C. 3,4,5.
D. 1,2,3,4,5.
Câu 13: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây khơng đúng:
A. Ở cơ thể cịn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
B. Cơ thể sinh vật trưởng thành sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
C. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
D. Những lồi sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
Câu 14: Thể đa bội khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Sức chống chịu tốt.
B. Sinh trưởng phát triển tốt.
C. Khả năng sinh sản cao.
D. Năng suất cao.
Câu 15: Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong q trình diễn thế ngun sinh, xu hướng nào sau đây
không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi lồi được mở rộng

B. Tính đa dạng về lồi tăng
C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
Câu 16: Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự
nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích
thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ.
B. Hai lồi ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong mơi trường sống.
C. Hai lồi cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.
Trang 2/7 - Mã đề thi 132


D. Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái
Câu 17: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn
nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vịi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp khơng tới được nỗn của hoa
bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li khơng gian. B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li sinh thái.
Câu 18: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau:
(1) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(2) Những lồi có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prơtêin giống nhau
càng nhiều.
(3) Nếu trình tự axit amin trong prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 lồi.
(4) Trình tự axit amin trong chuỗi hemơglơbin của người, tinh tinh, gôrila giống nhau.
Các nhận định đúng gồm:
A. (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (2), (4).

Câu 19: Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới đây khơng chính xác?
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prơtêin và axit nuclêic có khả
năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai vả sau
đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên
trên Trái đất đuợc hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà khơng phải là
ADN.
Câu 20: Em hãy đưa ra quy trình đúng của kĩ thuật soi kính hiển vi?
(1) Chuyển sang vật kính 40x. Điều chỉnh đến vị trí tế bào có NST rõ nhất để quan sát.
(2) Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngồi (chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho vùng có mẫu
vật trên tiêu bản vào đúng vùng sáng
(3) Quan sát toàn bộ tiêu bản dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí các tế bào trên tiêu bản. Chỉnh
vùng có nhiều tế bào vào giữa quang trường.
A. (1), (2), (3)
B. (2), (1), (3)
C. (2), (3), (1)
D. (3), (2), (1)
Câu 21: Một gen có 2 alen là A và a, người ta thấy trong quần thể có 5 kiểu gen bình thường khác nhau
chứa hai alen nói trên. Tính trạng do gen này quy định tuân theo quy luật
A. phân li của Menđen.
B. di truyền đồng trội.
C. di truyền liên kết với giới tính.
D. di truyền qua tế bào chất.
Câu 22: Di chuyển theo chiều tăng dần của vĩ độ - từ xích đạo lên bắc cực, lần lượt ta sẽ bắt gặp:
A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
B. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
C. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên. Đồng rêu hàn đới.
D. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

Câu 23: Cho các ví dụ minh họa sau:
(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
(6) Các con chuột trong vườn nhà
Có bao nhiêu ví dụ khơng minh họa cho quần thể sinh vật?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 24: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vơ cùng quan trọng trong q trình
tiến hóa của sinh vật?
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Vì nếu khơng có cách li địa lí thì khơng dẫn đến hình thành lồi mới.
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành lồi mới.
Trang 3/7 - Mã đề thi 132


D. Vì cách li địa lí là ngun nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
Câu 25: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất
thường này chỉ có thể là:
A. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
B. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
C. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
D. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn
Câu 26: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.

(3) Giao phối khơng ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (1), (4).
B. (2), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Câu 27: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta
thường sử dụng phương pháp gây đột biến:
A. lệch bội.
B. mất đoạn.
C. chuyển đoạn.
D. đa bội.
Câu 28: Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng, ... có thể dần đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên
tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon
(C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do
A. thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, cịn cácbon có nguồn gốc từ khơng khí.
C. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon
từ mơi trường.
D. lượng cacbon các lồi sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
Câu 29: Đặc điểm khác biệt giữa cấu tạo của phân tử ADN ở tế bào nhân thực và cấu tạo của tARN là:
(1) Phân tử ADN có cấu tạo 2 mạch cịn tARN có cấu trúc 1 mạch.
(2) Phân tử ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung cịn tARN thì khơng có.
(3) Cấu tạo đơn phân của ADN khác cấu tạo đơn phân của ARN.
(4) Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
Phương án đúng là:
A. 1,2,3
B. 1,2,3,4
C. 1,2,4

D. 1,3,4
Câu 30: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể
giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này số cung một
chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản?
A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo khác nhau.
B. Hai quần thể chim sẻ cùng loài sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.
C. Hai quần thể cao lương sống ở bãi bồi sơng Vonga và ở phía trong bờ sơng có mùa hoa nở khác
nhau.
D. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và màu xám, chúng không giao phối với nhau.
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một
quần thể, thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể
chiếm tỷ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Đây là loài thực vật tự thụ phấn.
B. Ở đời F3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
C. Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.
D. Ở F3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.
Câu 32: Ở một lồi thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập
nằm trên NST thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen cịn lại cho
kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau.
Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra?
A. 81
B. 9
C. 45
D. 36
Trang 4/7 - Mã đề thi 132


Câu 33: Ở một loài động vật sống dưới nước, gen A quy định cơ thể màu nâu nằm trên NST thường trội
hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền

cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Một công ty xây dựng rải 1 lớp sỏi
xuống hồ, làm mặt hồ có đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen
của quần thể ở các thế hệ tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây?
A. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,49AA + 0,3 Aa + 0,21 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
B. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
C. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa → 0,49AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
D. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,42AA + 0,36 Aa + 0,09 aa → 0,48AA + 0,16 Aa + 0,36 aa.
Câu 34: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen
Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST
khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 0.2%.
B. 88,2% .
C. 2%.
D. 11,8% .
Câu 35: Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định
lông vàng; alen B quy định khơng sừng trội hồn tồn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc
thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1
: 1. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AabbDd × AaBbDd.
B. AaBbDd × AaBbdd.
C. AaBbDd × AaBbDd.
D. AaBbdd × aaBbDd.
Câu 36: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây
quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1 . Trong q trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc
thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành
có khả năng thụ tinh như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1.

(2) Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241.
(3) Ở F1 có 5 kiểu gen đột biến.
(4) Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ 25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội
lặn hồn tồn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng
nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?
(1) Mỗi loại kiểu hình cịn lại chiếm 55%.
(2) Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10% .
(3) F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45% , 5% , 5% .
(4) Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có
xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm với tần số hoán vị gen bằng 10% .
Đáp án đúng là:
A. 2,3
B. 1,2
C. 1,3,4
D. 3,4
Câu 38: Ở một lồi động vật, tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định. Cho
con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuẩn chủng được F1 đồng loạt
thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân
xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt
đỏ. Tần số hoán vị gen là
A. 20%
B. 40%
C. 30%
D. 10%.
Câu 39: Khi nói về gen ngoài nhân:

(1) Gen ngoài nhân được di truyền theo dịng mẹ.
(2) Gen ngồi nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
(3) Các gen ngồi nhân khơng được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
(4) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà khơng biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Trang 5/7 - Mã đề thi 132


(5) Tính trạng do gen ngồi nhân quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu
trúc di truyền khác.
Số phát biểu đúng là?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 40: Ở một quần thể xét alen A quy định lơng đen là trội hồn tồn so với alen a quy định lông trắng.
Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số kiểu hình lông đen chiếm 64%. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể
lông đen giao phối với nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ lông đen ở thế hệ sau là:
A. 15/64.
B. 55/64.
C. 27/64.
D. 9/16.
Câu 41: Ở người tính trạng hói đầu do 1 gen quy định. Gen B quy định hói đầu, b quy định bình thường.
Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam khơng quy định hói đầu ở nữ. Trong quần thể cân bằng di truyền,
trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều bị hói đầu,
họ dự định sinh 2 con, xác suất để có 1 đứa bị hói là bao nhiêu?
A. 16%
B. 37,5%
C. 32%
D. 8%
Câu 42: Nghiên cứu khả năng lọc nước của 1 loài thân mềm thu được bảng như sau:

Số lượng con/m3 nước
1
5
10
15
20
Tốc độ lọc nước (ml/giờ)

3,4

6,9

7,5

5,2

3,8

Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Tốc độ lọc nước của các cá thể phụ thuộc vào mật độ
B. Ở mật độ 10 con/cm3 được gọi là hiệu quả nhóm
C. Mật độ cá thể càng cao thì tốc độ lọc nước càng nhanh
D. Ở mật độ 10 con/cm3 tốc độ lọc nước nhanh nhất
Câu 43: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2
có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt tròn. Trong số lúa hạt dài ở F2, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ
cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỷ lệ:
A. 1/4
B. 3/4
C. 1/3
D. 2/3

Câu 44: Sơ đồ phả hệ sau đây thể hiện sự di truyền về một tính trạng màu sắc của hoa ở một loài thực
vật:

Sự di truyền màu sắc của hoa tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác bổ sung.
B. Trội trung gian.
C. Trội lặn hoàn toàn của Menđen.
D. Liên kết giới tính.
Câu 45: Ở người, nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen
ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào
dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường

A. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen lặn và khơng di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 46: Ở 1 loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong q trình giảm phân đã xảy ra
AB D d
AB D
hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P ♀
X X x ♂
X Y thu được F1 có tỉ
ab
ab
lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm tỷ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đốn nào sau đây khơng
đúng?
A. Ở đời con có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1 là 4/33.
C. Tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội ở đời con chiếm 11/52.
D. Tỷ lệ kiểu hình mang 3 gen trội ở F1 chiếm 49,5%.


Trang 6/7 - Mã đề thi 132


Câu 47: Ở một loài bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi. Gen B
quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt
đồng hợp chết ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thế con sống
sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 130
B. 65
C. 49
D. 195
Câu 48: Trong quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB đã xảy ra hoán vị giữa
ab

các alen B và b ở 2 tế bào. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết số loại giao tử và tỉ lệ
từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào trên là:
A. 2 loại phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
B. 4 loại; 1AB : 1ab : 2Ab : 2aB
C. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
D. 4 loại; 2AB : 2ab : 1Ab : 1aB
Câu 49: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt,
alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng đều
BD
BD
trội hồn tồn. Xét phép lai
Aa x
Aa , biết hốn vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo
bd
bd

hạt phấn với tần số 40%. Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả trịn, chua, màu đỏ ở đời con là:
A. 15%
B. 7,5%
C. 12%
D. 22,5%
Câu 50: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này
thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
C. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn
không tương hỗ.
----------- HẾT ----------

Trang 7/7 - Mã đề thi 132


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG

ĐỀ TỰ LUYỆN THPT QUỐC GIA NĂM 2016 – SỐ 2
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút.

(Đề thi có 7 trang)

Họ, tên thí sinh:…………………………….
Số báo danh:………………………………..

Mã đề thi 209


ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH

Câu 1: Một gen có 2 alen là A và a, người ta thấy trong quần thể có 5 kiểu gen bình thường khác nhau
chứa hai alen nói trên. Tính trạng do gen này quy định tuân theo quy luật
A. phân li của Menđen.
B. di truyền qua tế bào chất.
C. di truyền đồng trội.
D. di truyền liên kết với giới tính.
Câu 2: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh thường trong hệ sinh thái là rất thấp.
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
Câu 3: Cho các ví dụ minh họa sau:
(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
(6) Các con chuột trong vườn nhà
Có bao nhiêu ví dụ khơng minh họa cho quần thể sinh vật?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 4: Ở một lồi thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội khơng
hồn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể
nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng

B. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng
D. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ
Câu 5: Hình thành lồi khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành lồi cùng khu vực đia lí. Giải
thích nào sau dây hợp lí nhất?
A. Trong tự nhiên sự có chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc
do sinh vật phát tán, di cư.
B. Hình thành lồi bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ một dạng trung gian
có thể hình thành nên các lồi mới.
C. Hình thành lồi bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
D. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dịng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dịng gen dễ xảy ra đối
với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
Câu 6: Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền thể đột biến nào khác biệt nhất so với các
dạng còn lại?
A. Dưa hấu tam bội.
B. Người bị bạch tạng.
C. Người bị hội chứng Đao.
D. Chuối trồng.
Trang 1/7 - Mã đề thi 209


Câu 7: Em hãy đưa ra quy trình đúng của kĩ thuật soi kính hiển vi?
(1) Chuyển sang vật kính 40x. Điều chỉnh đến vị trí tế bào có NST rõ nhất để quan sát.
(2) Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngồi (chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho vùng có mẫu
vật trên tiêu bản vào đúng vùng sáng
(3) Quan sát toàn bộ tiêu bản dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí các tế bào trên tiêu bản. Chỉnh
vùng có nhiều tế bào vào giữa quang trường.
A. (2), (3), (1)
B. (2), (1), (3)
C. (3), (2), (1)

D. (1), (2), (3)
Câu 8: Bệnh phêninkêtô niệu là do:
A. Đột biến cấu trúc trên NST thường.
B. Đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hố tirơzin thành phêninalanin.
C. Đột biến gen mã hố enzim xúc tác chuyển hố phêninalanin thành tirơzin.
D. Đột biến gen trên NST giới tính.
Câu 9: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau
giữa các lồi.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 10: Đặc điểm khác biệt giữa cấu tạo của phân tử ADN ở tế bào nhân thực và cấu tạo của tARN là:
(1) Phân tử ADN có cấu tạo 2 mạch cịn tARN có cấu trúc 1 mạch.
(2) Phân tử ADN có cấu tạo theo ngun tắc bổ sung cịn tARN thì khơng có.
(3) Cấu tạo đơn phân của ADN khác cấu tạo đơn phân của ARN.
(4) Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
Phương án đúng là:
A. 1,2,3
B. 1,2,3,4
C. 1,2,4
D. 1,3,4
Câu 11: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất
thường này chỉ có thể là:
A. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
B. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
C. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
D. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn
Câu 12: Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển

sang sinh sản vơ tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây
không gây ra hiện tượng trên?
A. Khơng có sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong q trình giảm phân.
B. Khơng có sự trao đổi chéo xảy ra giữa các nhiễm sắc thể.
C. Khơng có sự kết hợp các giao tử trong thụ tinh.
D. Tốc độ sinh sản vơ tính chậm hơn rất nhiều so với sinh sản hữu tính
Câu 13: Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự
nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích
thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ.
B. Hai lồi ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong mơi trường sống.
C. Hai lồi cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.
D. Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái
Câu 14: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vơ cùng quan trọng trong q trình
tiến hóa của sinh vật?
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Vì nếu khơng có cách li địa lí thì khơng dẫn đến hình thành lồi mới.
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành lồi mới.
D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
Trang 2/7 - Mã đề thi 209


Câu 15: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra giống mới mang
nguồn gen của một loài sinh vật?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác lồi.
(4) Tạo giống nhờ cơng nghệ gen.
(5) Chọn dịng tế bào xoma có biến dị
A. 1.

B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 16: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (1), (4).
B. (2), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Câu 17: Khi nói về các bằng chứng tiến hố, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau:
(1) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(2) Những lồi có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prơtêin giống nhau
càng nhiều.
(3) Nếu trình tự axit amin trong prơtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 lồi.
(4) Trình tự axit amin trong chuỗi hemôglôbin của người, tinh tinh, gôrila giống nhau.
Các nhận định đúng gồm:
A. (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (2), (4).
Câu 18: Cho các phương pháp:
(1) Dung hợp tế bào trần.
(2) Cấy truyền phơi.
(3) Nhân bản vơ tính.
(4) Ni cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
(5) Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 thế hệ kết hợp với chọn lọc.

Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là:
A. 1,2,3,4,5.
B. 2,3,4.
C. 3,4,5.
D. 4,5.
Câu 19: Di chuyển theo chiều tăng dần của vĩ độ - từ xích đạo lên bắc cực, lần lượt ta sẽ bắt gặp:
A. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
B. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên. Đồng rêu hàn đới.
C. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
D. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
Câu 20: Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây
khơng đúng?
A. Tính đa dạng về lồi tăng
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
C. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
Câu 21: Thể đa bội khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Sinh trưởng phát triển tốt.
B. Sức chống chịu tốt.
C. Khả năng sinh sản cao.
D. Năng suất cao.
Câu 22: Người mắc Hội chứng Tớcnơ có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là:
A. 44 + XO.
B. 44 + XXY.
C. 44 + XY.
D. 44 + XXX.
Câu 23: Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới đây khơng chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai vả sau
đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên

trên Trái đất đuợc hình thành bằng con đường tổng hợp hố học.
C. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà khơng phải là
ADN.
D. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả
năng tự nhân đơi và dịch mã.
Trang 3/7 - Mã đề thi 209


Câu 24: Trong các hệ sinh thái, các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so
với các lồi ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì:
A. Các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ ( như
chim, thú)
B. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phái tốn nhiêu năng lượng cho quá trình săn, bắt
mồi
C. sinh khối phụ thuộc vào lượng quang năng mặt trời cung cấp cho khu vực, phân lớn quang năng
phản xạ lại vào vũ trụ.
D. hiệu suất sinh thái thấp và hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối
là thấp.
Câu 25: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng:
A. Những lồi sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
B. Cơ thể sinh vật trưởng thành sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
C. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
D. Ở cơ thể cịn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
Câu 26: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta
thường sử dụng phương pháp gây đột biến:
A. lệch bội.
B. mất đoạn.
C. chuyển đoạn.
D. đa bội.
Câu 27: Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng, ... có thể dần đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên

tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon
(C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do
A. thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, cịn cácbon có nguồn gốc từ khơng khí.
C. các lồi nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon
từ mơi trường.
D. lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
Câu 28: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể
giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này số cung một
chỗ. Ví dụ nào dưới đây khơng thuộc cách li sinh sản?
A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo khác nhau.
B. Hai quần thể chim sẻ cùng loài sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.
C. Hai quần thể cao lương sống ở bãi bồi sơng Vonga và ở phía trong bờ sơng có mùa hoa nở khác
nhau.
D. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và màu xám, chúng khơng giao phối với nhau.
Câu 29: Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đốn hướng phát triển của quần xã trong tương lai.
B. Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Tháp năng lượng hồn thiện nhất ln có đáy lớn đỉnh bé.
D. Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 30: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn
nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vịi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp khơng tới được nỗn của hoa
bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li cơ học.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li khơng gian.
Câu 31: Ở một lồi động vật sống dưới nước, gen A quy định cơ thể màu nâu nằm trên NST thường trội
hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của lồi này sống trong hồ nước có nền
cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Một công ty xây dựng rải 1 lớp sỏi

xuống hồ, làm mặt hồ có đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen
của quần thể ở các thế hệ tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây?
A. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,49AA + 0,3 Aa + 0,21 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
B. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa → 0,49AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
C. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
D. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,42AA + 0,36 Aa + 0,09 aa → 0,48AA + 0,16 Aa + 0,36 aa.

Trang 4/7 - Mã đề thi 209


Câu 32: Ở một lồi động vật, tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định. Cho
con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuẩn chủng được F1 đồng loạt
thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân
xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt
đỏ. Tần số hoán vị gen là
A. 30%
B. 20%
C. 40%
D. 10%.
Câu 33: Trong quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB đã xảy ra hoán vị giữa
ab

các alen B và b ở 2 tế bào. Cho biết khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết số loại giao tử và tỉ lệ
từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào trên là:
A. 2 loại phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
B. 4 loại; 1AB : 1ab : 2Ab : 2aB
C. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
D. 4 loại; 2AB : 2ab : 1Ab : 1aB
Câu 34: Khi nói về gen ngồi nhân:
(1) Gen ngồi nhân được di truyền theo dịng mẹ.

(2) Gen ngồi nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
(3) Các gen ngồi nhân khơng được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
(4) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà khơng biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
(5) Tính trạng do gen ngồi nhân quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu
trúc di truyền khác.
Số phát biểu đúng là?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 35: Ở 1 loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra
AB D d
AB D
hốn vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P ♀
X X x ♂
X Y thu được F1 có tỉ
ab
ab
lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm tỷ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đốn nào sau đây khơng
đúng?
A. Ở đời con có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
B. Tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội ở đời con chiếm 11/52.
C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1 là 4/33.
D. Tỷ lệ kiểu hình mang 3 gen trội ở F1 chiếm 49,5%.
Câu 36: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội
lặn hồn tồn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng
nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?
(1) Mỗi loại kiểu hình cịn lại chiếm 55%.
(2) Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10% .
(3) F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45% , 5% , 5% .

(4) Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có
xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm với tần số hoán vị gen bằng 10% .
Đáp án đúng là:
A. 2,3
B. 1,2
C. 1,3,4
D. 3,4
Câu 37: Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định
lông vàng; alen B quy định khơng sừng trội hồn tồn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc
thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 :
1 : 1. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AabbDd × AaBbDd.
B. AaBbdd × aaBbDd.
C. AaBbDd × AaBbdd.
D. AaBbDd × AaBbDd.
Câu 38: Ở người tính trạng hói đầu do 1 gen quy định. Gen B quy định hói đầu, b quy định bình thường.
Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam khơng quy định hói đầu ở nữ. Trong quần thể cân bằng di truyền,
trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều bị hói đầu,
họ dự định sinh 2 con, xác suất để có 1 đứa bị hói là bao nhiêu?
A. 16%
B. 32%
C. 37,5%
D. 8%
Trang 5/7 - Mã đề thi 209


Câu 39: Ở một quần thể xét alen A quy định lơng đen là trội hồn tồn so với alen a quy định lông trắng.
Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số kiểu hình lơng đen chiếm 64%. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể
lông đen giao phối với nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ lơng đen ở thế hệ sau là:

A. 15/64.
B. 55/64.
C. 27/64.
D. 9/16.
Câu 40: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen
Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST
khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 0.2%.
B. 2%.
C. 11,8% .
D. 88,2% .
Câu 41: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây
quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1 . Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc
thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành
có khả năng thụ tinh như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1.
(2) Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241.
(3) Ở F1 có 5 kiểu gen đột biến.
(4) Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 42: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2
có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt trịn. Trong số lúa hạt dài ở F2, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ
cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỷ lệ:
A. 1/4
B. 3/4

C. 1/3
D. 2/3
Câu 43: Nghiên cứu khả năng lọc nước của 1 loài thân mềm thu được bảng như sau:
Số lượng con/m3 nước
1
5
10
15
20
Tốc độ lọc nước (ml/giờ)

3,4

6,9

7,5

5,2

3,8

Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Ở mật độ 10 con/cm3 được gọi là hiệu quả nhóm
B. Mật độ cá thể càng cao thì tốc độ lọc nước càng nhanh
C. Tốc độ lọc nước của các cá thể phụ thuộc vào mật độ
D. Ở mật độ 10 con/cm3 tốc độ lọc nước nhanh nhất
Câu 44: Ở người, nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen
ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào
dẫn đến khối u tăng sinh q mức mà cơ thể khơng kiểm sốt được. Những gen ung thư loại này thường


A. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen lặn và khơng di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 45: Sơ đồ phả hệ sau đây thể hiện sự di truyền về một tính trạng màu sắc của hoa ở một loài thực
vật:

Sự di truyền màu sắc của hoa tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Trội lặn hoàn toàn của Menđen.
B. Tương tác bổ sung.
C. Trội trung gian.
D. Liên kết giới tính.
Câu 46: Ở một lồi bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi. Gen B
quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt
đồng hợp chết ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thế con sống
sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 130
B. 65
C. 195
D. 49
Trang 6/7 - Mã đề thi 209


Câu 47: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này
thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
B. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
C. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn
không tương hỗ.
D. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.

Câu 48: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt,
alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng đều
BD
BD
trội hồn tồn. Xét phép lai
Aa x
Aa , biết hốn vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo
bd
bd
hạt phấn với tần số 40%. Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả trịn, chua, màu đỏ ở đời con là:
A. 15%
B. 7,5%
C. 12%
D. 22,5%
Câu 49: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một
quần thể, thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể
chiếm tỷ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.
B. Ở F3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.
C. Ở đời F3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
D. Đây là loài thực vật tự thụ phấn.
Câu 50: Ở một lồi thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập
nằm trên NST thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen cịn lại cho
kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau.
Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra?
A. 45
B. 36
C. 81
D. 9

----------- HẾT ----------

Trang 7/7 - Mã đề thi 209


ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC 12
Câu

Mã đề 132

Mã đề 209

Câu

Mã đề 132

Mã đề 209

1

A

D

26

D

D


2

B

A

27

D

B

3

A

B

28

B

B

4

B

D


29

D

A

5

A

A

30

B

A

6

A

B

31

D

C


7

B

A

32

C

B

8

A

C

33

B

D

9

C

D


34

D

A

10

D

D

35

C

B

11

D

C

36

B

D


12

A

D

37

D

D

13

C

A

38

A

C

14

C

A


39

D

B

15

A

B

40

B

C

16

A

D

41

B

A


17

C

C

42

C

C

18

C

D

43

C

B

19

B

C


44

A

B

20

C

C

45

B

B

21

C

C

46

C

B


22

D

A

47

B

C

23

A

A

48

D

B

24

A

D


49

B

B

25

C

C

50

D

A



×