Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

SƠ ĐỒ ĐỘNG CỦA MÁY TỰ ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.12 KB, 12 trang )

IV . Sơ đồ động của máy tự động
IV.1 . Sơ đồ động máy thuộc nhóm 1:
IV.1.1.1. Đặc điểm và nguyên lý làm việc:
 Đặc Điểm:
- Máy tiện tự động đònh hình ngang,máy này toàn bộ chu kỳ gia công chi
tiết, được thực hiện bằng cam gắn trên 1 trục hoặc nhiều trục gọi là trục phân
phối.
Là loại máy có một hay nhiều trục chính chuyển động quay tròn xung quanh
nó, trên máy có thể có một hoặc nhiều dao cùng tham gia quá trình gia công:
Máy chỉ có chuyển động chạy dao ngang thường là dao đònh hình, (không
có chuyển động chạy dao dọc), máy thực hiện lượng chạy dao ngang thẳng góc
với đường tâm của phôi.
* Có hai loại máy tự động đònh hình ngang:
1) Loại nhiều trục chính dùng phôi thép thanh với đường kính lớn, có thể
đến 56mm, phôi quay dụng cụ không quay, gia công song song ở nhiều vò trí
những chi tiết đơn giản, như kiểu máy: 147,148,149, …
2) Loại một trục chính, dùng phôi thép cuộn với đường kính bé, thường chỉ
8÷10 mm, khi gia công phôi không quay, dụng cụ vừa quay vừa chuyển động
hướng tâm, như kiểu máy 1106, máy này có tính chất điển hình cho máy tự động
tiện ngang.
- Thường dùng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối.
- Gồm 2 chuyển động cơ bản sau: Chuyển động chính là chuyển động quay
tròn của trục chính mang phôi
Chuyển động phụ là chuyển động thẳng đều của bàn máy mang dao chuyển động
theo phương thẳng góc với trục chính
- Phôi gia công có thể là phôi cuộn hoặc phôi thanh.
* Một số chi tiết điển hình và phương pháp gia công trên máy:

H. IX.14. Gia công đònh hình trên MTĐ

202




* Hình máy 1106:

H. IX.15. Hình máy 1106

* Máy 1106 gồm: 1- thân máy; 2-cam điều khiển đóng mở chấu kẹp phôi trước;
3-thùng chứa thành phẩm; 4-máng dẩn thành phẩm; 5-ụ chấu kẹp phôi trước; 6dao cắt; 7-chấu kẹp phôi trong đầu trục chính; 8-đầu dao; 9,10-các khớp nối với
hai then để điều khiển chuyển động chạy dao ngang; 14-ụ phóng phôi và nắn
thẳng phôi; 15-các con lăn nắn thẳng phôi; 16-cuộn phôi; 17-giá đỡ cuộn phôi;
18- bơm dầu bôi trơn; 19-cam điều khiển ụ phóng phôi và nắn thẳng phôi; 20-cam
điều khiển cơ cấu kẹp phôi sau; 21-dây xích; 22-tay gạt đóng, mở li hợp vấu 33;
23-chốt đònh vò, đồng thời là chốt bảo hiểm điện (ngắt điện động cơ khi cần đóng
hay mở li hợp vấu); 24- công tắc điện để khởi động máy ( chỉ hoạt động khi chốt
23 tác động đến nó); 25- vô lăng để quay tay trục phân phối; 26-puly căng đai;
27,28-cam điều khiển các dao chạy ngang; 29-trục phân phối; 30-bơm dầu làm
nguội; 31- puly thay thế; 32-động cơ điện; 33 ly hợp; 34- lyhợp vấu; 35-hệ thống
đòn bẩy điều khiển ly hợp vấu; 36-tay nắm đóng mở ăn khớp hay bánh răng hình
trụ
Z 28-Z 28.
+ Trên hình b: sơ đồ gia công 1 chi tiết điển hình trên máy tiện tự động đònh hình
ngang.

203


H. IX.16.Gia công đònh hình trên MTĐ

 Hành trình 1: Sau khi gia công xong chi tiết dao cắt 5 và 5 ’ lui về vò trí
ban đầu với lượng chạy dao s 2 và s 2’, lúc này các vấu kẹp mở ra, phôi phóng về

phía trước nhờ vào bàn nắn thẳng phôi và đẩy chi tiết gia công xong về phía
trước.
 Hành trình 2: Phôi được kẹp chắt lại sau đó dao cắt 5 và 5 ’ tiến vào gia
công chi tiết với lượng chạy dao s 1 và s1’ để tiện mặt đầu và cắt đứt chi tiết đồng
thời hình thành mặt côn cho chi tiết tiếp theo, chu kỳ gia công mới được lặp lại.
*Ưu, nhược điểm:
1. Tốn ít thời gian phục vụ máy vì phôi là một cuộn dài.
2. Hay mặt đầu chi tiết khá nhẳn vì khi gia công chi tiết đứng yên và được
kẹp ở hai đầu.
3. Thành phẩm có thể thu được trong thùng riêng, không lẫn lộn với phôi.
4. Máy làm việc không ồn vì sợi phôi không quay
5. Máy chiếm diện tích bé vì không có các ống bảo vệ phôi khá dài như
trừơng hợp gia công thép thanh.
IV.1.1.2. Đặc tính kỹ thuật của máy:
Máy 1106 là máy tiện tự động đònh hình ngang dùng gia công phôi dây có
tiết diện tròn.
- Thời gian phục vụ máy ít, ít thay phôi.
- Máy làm việc ít ồn vì phôi đứng yên.
- Diện tích lắp đặt bé, phôi có thể dẩn về thùng chứa riêng.
Đặc tính kỹ thật gồm:
- Kích thước đường kính Dmax:
Dmax = φ8 mm
- Chiều dài:
100 mm
- Chiều rộng lớn nhất của chi tiết chổ dao đònh hình: 20 mm
- Số dao của đầu quay:
2
- Số vòng quay đầu dụng cụ cắt:
n = 1230 – 3500 v/f
- Giới hạn năng suất:

6,6 – 37 v/f
- Công suất động cơ chính:
N =2,2KW
- Kích thước máy:
3500 x 720 x 1450
mm.
- Trọng lượng máy:
1500Kg

204


IV.1.2. Sơ đồ động của máy:
* Sơ đồ động của máy tự động đònh hình ngang 1106 được trình bài trên hình sau

3

φ 110

6

B

4

5

C

1

A

a

III

IV

45

k=2
2

5'

b

6

15

16

40

12

12
52


26

7
II
I

L2

11

10
9

28

28

FF

N=2.2kw
n=1440v/p
Đ1

D

25

H. IX.17.Sơ đồ động MTĐ đònh hình ngang 1106

a) Xích tốc độ:

- Xích tốc độ thực hiện chuyển động quay tròn của đầu dao quay (4) từ
D
động cơ Đ 1 có N = 2,2 kw, n = 1440 (v/f) làm quay trục chính,
φ110
- Để thay đổi tốc độ người ta thay đổi puly D.
b)Xích trục phân phối (FF):
25 26 a 2
-Trục FF nhận truyền động từ động cơ Đ 1-L1-L2- . . . . Bánh răng
52 40 b 45
thay thế a và b, dùng điều chỉnh trục FF.
a) Xích điều chỉnh:
12 28 2
- Để điều chỉnh trục phân phối bằng tay, ta quay tay quay (7) - , 16 28 45
đến trục FF.
- Các cam lắp trên trục FF gồm có cam (8) điều khiển bàn phóng và nắn
phôi (6); cam (9) điều khiển cơ cấu kẹp phôi A và B; cam (10) và (11)
điều khiển lượng chạy dao ngang của dao (5) và (5’); cam 12 điều khiển
cơ cấu kẹp chi tiết đã gia công xong C, chi tiết đã gia công được dẩn
theo máng (13) về thùng chứa (14). Trên máy còn có bơm (15) để bơm
dầu bôi trơn, và bơm (16) để bơm dung dòch làm nguội.
IV.1.2.1. Các cơ cấu điều khiển đặc biệt trên máy:
+ Đầu trục chính:

205


H. IX.18. Sơ đồ trục chính máy tiện tự động 1106

-Trục chính của máy tiện tự động đònh hình ngang 1106 vừa thực hiện
chuyển động chính, quay tròn, vừa thực hiện chuyển động ngang của dao.

-Trục chính (1) nhận truyền động qua puli (2) làm quay đầu dao (3) mang
các dao hướng kính (4). Cùng quay với trục chính có các then (5), và(6). Những
then này có thể trượt độc lập với nhau trong các rãnh dọc của trục chính nhờ các
cam (7) và (8) lắp trên trục phân phối qua hệ thống đòn bẩy (9).
-Khi các then 5,6 di động sang trái nhờ mặt nghiêng ở đầu bên phải, nó
quay đòn bẩy (10) quanh các tâm cố đònh (O), đẩy các bàn dao (4), di động về
phía chi tiết gia công,thực hiện lượng chạy dao ngang ( hướng tâm).
-Khi các then di động sang phải, các dao lùi về vò trí ban đầu dưới tác dụng
của loxo nén (11), tỉ số truyền từ cam đến dao là( 4).
-Phôi (12) đứng yên bên trong trục chính và được cố đònh bằng vấu kẹp đàn
hồi (13)má ngoài bên phải của vấu kẹp là mặt côn, nó được tì vào mặt côn của
ống (14). Khi cam di động ống (14) sang phải, mặt côn sẽ ép vấu kẹp đàn hồi (3)
vào chi tiết gia công.
- Chi tiết gia công (12) còn được kẹp chặt trong vấu kẹp nằm đối diện với
đầu dao quay, đây là vấu kẹp C trên hình (V-12) hai vò trí kẹp chặt này đảm bảo
khả năng gia công đồng thời mặt sau của chi tiết trước và mặt trước của chi tiết
sau.
IV.1.2. Máy tiện tự động đònh hình dọc:
IV.1.2.1. Đặc điểm và nguyên lý làm việc:
+ Máy này gồm có 2 chuyển động: chuyển động chính và chuyển động phụ.
- Chuyển động chính là chuyển động quay tròn của phôi được lắp trên trục
chính, ngoài ra trục chính mang phôi có thể chuyển động theo phương hướng trục.
- Chuyển động phụ: là chuyển động tạo hình của bàn máy mang dao ( bàn
dao), theo phương hướng trục, Nếu phôi chuyển động tònh tiến thì bàn dao đứng
yên và ngược lại.
- Máy tiện tự động đònh hình dọc có thể có một hoặc nhiều trục mang
phôi,một hoặc nhiều bàn dao chuyển động thẳng gocù vơiù trục chính.
 Đặc Điểm: Khi gia công, trục chính mang phôi vừa chuyển động tònh tiến vừa
quay theo chiều dọc trục.


206


 Dao cắt thực hiện lượng chạy dao ngang thẳng góc với phôi.
 Vì vậy cùng một lúc máy có thể chuyển động vòng và tònh tiến của phôi
Và chuyển động tònh tiến của dao cắt nên có thể không cần dùng dao đònh hình
để gia công chi tiết.
 Nguyên lý hoạt động:

H. IX.19. Cơ cấu phóng phôi

H. IX.20. Cơ cấu bàn dao

Phôi thanh (1) được kẹp chặt trong vấu kẹp đàn hồi (2) và thực hiện chuyển
động quay tròn.
Đồng thời thực hiện lượng chuyển động tònh tiến S d, từ ụ trục phôi (3), ụ trục
phôi này có thể đứng yên, chuyển động sang trái hoặc lùi về bên phải, được thực
hiện nhờ 1 cam lắp trên trục phân phối.
- Các dao cắt (4) và (5) lắp trên bàn dao đòn cân (9), thực hiện chuyển
động lắc lư quanh tâm (O) do cam 10 điều khiển, lò xo (11) sẽ giử cho cam và
bàn dao luôn tiếp xúc nhau.
- Dao (5) được sử dụng làm dao cắt thô, vò trí của dao cắt ( 5), cứng vững
hơn dao cắt (4),do khi có lực cắt sẽ làm tăng sự tiếp xúc giữa cam và bàn dao,
còn dao (4) dùng để cắt tinh.
Các bàn dao đứng (6),(7),(8) đặt trước đầu phôi, theo hình rẽ quạt, chuyển
động độc lập nhau nhờ các hệ thống cam và đòn bẩy.
Tất cả các dao cắt đứng và ngang đều được đặt gần giá đỡ (13), trước đầu
trục chính với khoảng cách L = 2 ÷ 4 mm,
Nên lực cắt tạo ra momen uốn rất bé, đảm bảo gia công chi tiết có độ chính
xác cao.

* Ưu Điểm: Có thể gia công được những chi tiết có chiều dài lớn và đường kính
bé.
Sau khi cắt đứt chi tiết xong, dao (14) không lùi về ngay mà dừng tại vò trí
đó một thời gian, để làm chức năng gối chắn, lúc đó vấu kẹp (2) mở ra và lui về 1
đoạn bằng đoạn phóng phôi, sau đó dao cắt (14) lùi về, vấu (2) kẹp lại và bắt
đầu chu kỳ gia công mới.
 Đặc điểm khi cắt ren:
Cắt ren trái: phôi quay tròn theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, vì vậy khi
cắt ta phải dùng bàn ren trái và cơ cấu mang bàn ren không quay.

207


Khi cắt ren phải thì bàn ren được lắp trên trục dụng cụ, trục dụng cụ phải
quay cùng chiều quay của phôi và nhanh hơn, khi cắt xong trục dụng cụ quay
chậm hơn trục phôi, nên bàn ren được tháo ra ( phương pháp cắt đuổi).
Khi khoan: do trục chính mang phôi quay theo chiều trái nên ta dùng mũi
khoan có bước xoắn trái.
Thông thường trên máy tiện tự động đònh hình dọc có lắp 1÷3 trục dao dụng
cụ có thể quay hoặc đứng yên để lắp dao cắt…
IV.1.2.2. Đặc tính ky õthuật của máy 1π12:
Là máy gia công có độ chính xác cao cấp 1, cấp 2,là loại máy được dùng
rộng rãi do liên xô sản xuất.
Với sự phối hợp chuyển động vòng và tònh tiến của phôi, cùng với các
chuyển động tònh tiến của dao máy có thể gia công các mặt trụ,côn, đònh hình
tiện rãnh, xén mặt đầu, cắt ren,….
 Hình dáng chung của máy được trình bày trên hình sau:

H. IX.21.Các bộ phận cơ bản MTĐ


 (1): thân máy (2): động cơ thực hiện truyền động cho toàn máy, thành máy
bên phải của thân máy lắp tủ điện (3), và đóng mở máy nhờ bản điều khiển, trên
than máy có ụ trục phôi (5) giá đỡ (6), để lắp các bàn dao đứng (7) bàn dao đòn
cân với dao ngang (9), ở phía trái có thể lắp các loại đồ gá khác nhau ….
- Phía bên phải của máy là cơ cấu phóng phôi với trụ (11), ống dẩn hướng phôi
thanh (12).
* Đặc tính kỹ thuật chủ yếu của máy 1π12:
Đường kính và chiều dài lớn nhất của chi tiết gia công:
Þ12x 80
mm
Ren lớn nhất có thể gia công:
M6
Đường kính lỗ khoan lớn nhất:
Þ7
Số vòng quay trục chính:
n = 750 – 6070 v/f
Số lượng bàn dao:
05
Thời gian gia công 1 chi tiết:
1,77 – 389,6 f
Công suất động cơ chính:
N = 2,2 kw.

208


IV.1.2.3 Sơ đồ động máy 1π12:
- Máy tiện tự động đònh dọc 1π12 khác các kiểu cùng loại là nó có xích
chạy dao nhanh của trục phân phối khi chạy không, điều đó tạo nên sự hợp lý và
thuận lơiï khi sử dụng.

 Sơ đồ động của máy
Đ

φ84

2

Sd

45
FF
43

12 11

10

9

87 6 5

k=2

D3

4

Bơm

38


L3

1

2

D

1

42

40'
L2
L1

12

40

18/ 30
18

k=4

12

D4


D2
24

A
Đ1
a

D

6

D

5

b

D

3

N=2.2kw
n=1430v/p

φ147
D

1

II


H. IX.22. Sơ đồ động máy 1Π 12

B

1).Xích tốc độ:
- Xích tốc độ thực hiện chuyển động chính quay tròn của phôi, bắt đầu từ
động cơ Đ1 co:ù
φ147
A
N = 2,2 kw, n = 1430 (v/f) - II truyền đến trục chính mang phôi.
φ 84
B
2)Xích trục FF:
a)Hành trình làm việc:
- Trục phân phối FF được lắp tất cả các cam điều khiển tự động toàn bộ chu
trình làm việc của máy.
Ở hành trình làm việc, trục FF quay chậm.

209


Truyền động bắt nguồn từ trục II -( D1 = 88,96,102,109,118,và D2 =
4 a 18
3
38
178,170,164,157,148,- hoặc - L1 ,- -L3 - trục vít – bánh vít
24 b 40
4
42

quay chậm trục FF.
b) Hành trình chạy không:
D3 100 12
=
Chuyển động nhanh cũng bắt đầu D1 đến trục bơm dung dòch
D4 110' 18
12
38
2
làm nguội, - L2 - L3 -quay nhanh trục FF.
40'
42'
45
- Nếu tính đến hệ số trượt dây đai, xích này cho vận tốc của trục FF khoảng
10 v/f.
- Các ly hợp L1, L2 được đóng mở bằng cam, tương ứng với việc đóng mở
xích chạy nhanh hay chạy chậm.
3)Xích các đồ gá:
a)Đồ gá dụng cụ:
-Đồ gá các dụng cụ (Đ) dùng để lắp các mũi khoan khoét tarô ….nhận
truyền động từ trục chính qua puly D 5 và D6 truyền lên các puly tương ứng của đồ
gá (1), các puly của đồ gá có cơ cấu đảm bảo việc đảo chiều quay.
b)Đồ gá phay rãnh:
-Từ puly D7 lắp trên trục của bơm làm nguội ta có thể đưa truyền động đến
đồ gá để phay rãnh.
Các cam lắp trên trục FF thực hiện các chức năng: cam (1) dùng để điều khiển
lượng chạy dao dọc Sd của trục chính mang phôi cam( 2) làm dừng máy,
-Khi gia công hết phôi thanh, cam( 3) đóng mở vấu kẹp đàn hồi, cam (4)
đóng chuyển động chạy dao nhanh của trục FF, cam (5,6) điều khiển lượng chạy
dao của các bàn dao đứng, cam (8): điều khiển tay máy, cam (9) điều khiển bàn

dao đòn cân; cam (10,11,12,13) điều khiển các đồ gá đặc biệt.
IV.1.2.4. Các cơ cấu đặc biệt trên máy:
Các cơ cấu đặt biệt máy tiện tự động 1Π12
IV.1.2.4.1.Hệ thống ụ trục phôi:

H. IX.23. Cơ cấu ụ trục phôi

210


Dưới tác dụng của cam 1, trên trục phân phối ở phía sau máy và hệ thống đòn
bẩy, ụ trục phôi (2) chuyển động chạy dao dọc về bên trái, đưa phôi (3) qua bạc
của giá đỡ (4), đến các dụng cụ (5) và (6) để gia công.
-Tùy theo nhu cầu gia công, ụ trục phôi còn có thể, đứng yên 1 chổ như khi
tiện mặt đầu, tiện rãnh, cắt đứt chi tiết,….chạy lùi về bên phải như lúc cần gia
công rãnh rộng hơn lưởi dao gia công hình côn lõm,…..
-Sau khi gia công xong một sản phẩm ụ trục phôi lùi về bên phải, chuẩn bò
đưa phôi về bên trái, quá trình thực hiện như sau: cắt đứt xong một chi tiết, dao
cắt đứt không lùi ngay, mà dừng tại vò trí đó thời gian ngắn.
* Chấu kẹp trong ụ trục phôi mở rộng, phôi được thả lỏng nhưng bò dao cắt
đứt chắn ngang nên không thể chạy về bên trái, đồng thời lúc đó ụ trục phôi (2)
lùi nhanh về bên phải dưới tác dụng của cam (1) và lò xo nằm trong hệ thống, ở
cuối hành trình này phôi được kẹp lại, dao cắt đứt lùi ra hẳn, ụ trục phôi bắt đầu
tiến về bên trái, tiếp tục thực hiện chu kỳ mới.
IV.1.2.4.2. Hệ thống bàn dao đứng:
-Trước đầu trục phôi có 3 bàn dao đứng đặt thành hình rẽ quạt và hoạt động
độc lập nhau, sơ đồ kết cấu của nó được trình bày trên H. IX.24

- Mỗi bàn dao đứng điều do một cam
(1) lắp trên trục EF điều khiển.

-Truyền động từ cam bàn dao (3) qua
hệ thống đòn bẩy (2) với một tỉ số truyền
nhờ xê dòch khớp nối (4) trong phạm vi tư
min ÷ Amax.
H. IX.24. cơ cấu bàn dao đứng
-Tỉ số truyền này có thể điều chỉnh từ:
I =1 ÷ 2,5
-Ngoài khả năng điều chỉnh nói trên, vò trí bàn dao (3) còn có thể được điều
chỉnh nhờ vít chính xác (5).
Mỗi vạch chia độ của đầu vít tương ứng với lựơng di động 0,01mm của bàn
dao.
Lò xo (6) đảm bảo cho bàn dao chuyển động lùi và chốt dò luôn tiếp xúc
với bề mặt làm việc của phôi,chốt (7) khống chế vò trí thấp của mũi dò không cho
nó tiếp xúc với mặt cam khi chạy không.
4
6
5
IV.1.2.4.3. Hệ thống bàn dao đòn cân:
- trục các bàn dao đứng không đặt
quá 3 bàn dao, để mở rộng khả năng làm
việc của máy người ta đặt hai bàn ngang,
trên cơ cấu đặt biệt gọi là bàn dao đòn cân.
1
2

211


-Dưới tác dụng của cam (1), trên trục phân phối, bàn dao đòn cân (2) quay
xung quanh tâm cố đònh (3) để lần lượt đưa hai dao (4) và (5) vào gia công phôi

H. IX.25. Cơ cấu bàn dao đòn cân
(6)
* Hai dao không thể làm việc đồng thời được, khi dao này tiến vào thì dao
kia lùi ra. Dao trước (5) hoạt động khi đoạn đường cong của cam nhỏ hơn kích
thước trung bình, khi đoạn cam lớn hơn – dao (4) hoạt động, lò xo (7) ép cần bàn
dao vào cam, chốt bảo vệ (8) hạn chế góc quay của bàn dao, không cho cần bàn
dao tiếp xúc với cam ở những góc chạy không, có những vít chính xác để điều
chỉnh vò trí dao (4) và (5).
IV.1.2.4.4. Cơ cấu cắt ren:
-Cơ cấu cắt ren là lọai đồ gá chuyên dùng lắp đối diện với trục phôi dùng
để lắp bàn ren tarô (cơ cấu trên hình V-18)

H. IX.26. Cơ cấu ụ dụng cụ

 Cơ cấu cắt ren có loại một trục và hai trục.
-Một trục: dùng để cắt ren ngòai với bàn ren.
-Loại hai trục: dùng để cắt ren trong với tarô (một trục dùng để khoan trục
kia dùng để cắt ren)
-Khi cắt ren phải, bàn ren một, phải quay cùng chiều và nhanh hơn trục phôi
(2), khi lùi ren bàn ren dừng lại hoặc quay chậm hơn.
Để đảm bảo bàn ren quay khi nhanh, khi chậm trên trục dụng cụ có ba puli: puli
(3) và (4) lòng không, puli (5) nằm giữa được cài then trên trục.
-Trục dụng cụ nhận truyền động từ hai puli lắp trên trục (II) xem hình (V16), qua hai đai thẳng (6) và (7).Các đai truyền được đẩy (8) di động đồng bộ để
cùng một lúc chỉ có thể nằm trên hai puli của trục dụng cụ.
-Nhánh đai (6) nằm trên puli (3), đai (7) nằm trên puli (5) trục dụng cụ sẽ
quay nhanh: Nếu đai (6) nằm trên puli (5), đai (7) nằm trên puli (4) trục dụng cụ
quay chậm.
-Máy tiện tự động đònh hình dọc còn có cơ cấu khoan, cơ cấu này có 3 loại:
loại một trục, hai trục và 3 trục dụng cụ.
-Loại 2 và 3 trục có thể lắp đồng thời 2÷3 dụng cụ để lần lượt khoan lỗ

tâm,khoan sâu,khoét …Việc thay đổi vò trí các trục dụng cụ cho đồng trục với trục
phôi do cam lắp trên trục FF điều khiển.

212


IV.1.2.4.5. Cơ cấu phay rãnh vít.
 Cơ cấu phay rảnh vít lắp kề bên cơ cấu cắt ren dùng để phay rảnh
vít,phay hai cạnh song song ở đầu vít.Cơ cấu này bao gồm đầu phay và tay máy.
-Dao phay có đường kính không đổi 25mm, nhận truyền động từ puli (D7)
trên hình (V-19) với vận tốc từ 600 ÷ 3740 v/f.
-Tay máy nhận truyền động từ trục FF,Sơ đồ kết cấu của cơ cấu phay rãnh
vít được trình bày trên hình (V-19).

H. IX.27. Cơ cấu tay máy

-Trên hình (H. IX.27), tay máy (1) có hai chuyển động chuyển động lắc
quanh trục và chuyển động thẳng dọc trục.
-Cam (2) qua các cung răng (3) và(4) thực hiện chuyển động lắc V:cam (5)
qua cần (6) thực hiện chuyển động dọc S.
-Khi dao cắt (7) sắp cắt đứt chi tiết (8) tay máy (1) kẹp lấy chi tiết (8),sau
đó vừa quay vừa dòch chuyển chi tiết đến gần dao phay (9) như trên hình (V19b).Cam (5) tiếp tục đưa tay máy về bên trái thực hiện nguyên công phay rảnh
vít.
-Khi phay xong tay máy lùi về bên phải chi tiết bò vấu gạt (10) đưa ra khỏi
tay máy và rơi vào máng hứng sản phẩm.

213




×