Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài tập kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.15 KB, 3 trang )

BT 5/11
A1.Ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc dồn tích với kỳ kế toán
là tháng?
Thời điểm

Kế toán công ty A ghi Kế toán Công ty B ghi nhận
nhận(A1)
(B)

Tại thời điểm Yếu tố TS ở Bảng CĐKT:
giao hàng và TM tăng 500; PTCKH
nhận thanh toán tăng 400
lần 1;
Yếu tố TN ở Báo cáo
KQHĐ: Doanh thu BH
tăng 900

Yếu tố TS ở Bảng CĐKT:
Tiền mặt giảm 500; Hàng
hóa tăng 900
Yếu tố Nợ phải trả ở Bảng
CĐKT: PTCNB tăng 400

Tại thời điểm Yếu tố TS ở Bảng CĐKT: Yếu tố TS ở Bảng CĐKT:
nhận thanh toán TGNH tăng 400; PTCKH TGNH giảm 400; Yếu tố Nợ
lần 2;
giảm 400
phải trả ở Bảng CĐKT:
PTCNB giảm 400
Tại thời điểm Yếu tố NPT ở Bảng CĐKT Không ghi nhận
trích trước chi tăng: 18/24=0,75


phí bảo hành.
Yếu tố CP ở Báo cáo
KQHĐ tăng 18/24=0,75
A2: Nếu áp dụng Yếu tố TS ở Bảng CĐKT:
KT tiền
TM tăng 500;Yếu tố TN ở Báo cáo KQHĐ:
Doanh thu BH tăng 500
A3: Thay đổi Việc giao hàng xong từ quý 1 cho nên quý 2 không ghi
nguyên tắc kế nhận TN theo KTDT nữa, nhưng do quý 1 áp dụng KTT
toán…
mới ghi nhận Dt 500, lại không áp dụng hồi tố nên đãb ỏ
sót 400

Chú ý: Nếu yêu cầu định khoản:
Thời điểm

Kế toán công ty A ghi Kế toán Công ty B ghi nhận (B)
nhận(A1)

Tại
thời Nợ TK TM 500
điểm giao Nợ TK PTCKH 400
hàng

nhận thanh (Sct PTCKH- CT B: 400)
toán lần 1;
Có TK DTBH
900

a.Nợ TK MH 900

Có TK TM 400
Có TK PTCNB 400
(Sct PTCNB- CT A: 400)
b. Nợ TK HH 900
Có TK MH

Tại
điểm

thời Nợ TK TGNH 400
nhận

Nợ TK PTCNB

900
400


thanh
lần 2;

toán

Có TK PTCKH

400

(Sct PTCKH- CT B: 400)

Tại

thời Nợ TK CPQLDN 0,75
điểm trích
Có TK CPPT
0,75
trước
chi
phí
bảo
hành.

(Sct PTCNB- CT A: 400)
Có TK TGNH

400

Không ghi nhận

5/12
a. Không ghi nhận là thu nhập vì chưa hoàn thành nghĩa vụ trong việc trả chậm
của đơn vị (KTDT); cũng chưa thu được tiền (KTT)
Ghi nhận là Nợ phải trả (Doanh thu chưa thực hiện) vì:
- Đã lượng hóa bằng tiền một cách đáng tin cậy: 30 tr
- Là kết quả hình thành từ các nghiệp vụ đã xảy ra: Đã bán hàng và cho phép
trả chậm
- Đơn vị phải thanh toán bằng nguồn lực của mình một cách tương đối chắc
chắn: Sẽ phải cho bên mua trả chậm trong hai năm
b. Không ghi vào nguyên giá vì chênh lệch này không mang lại lợi ích kinh tế
trong tương lai: TSCĐ vẫn chỉ có thể hoạt động trong một thời gian xác định
như cũ mà thôi
Nên sẽ ghi tăng chi phí trả trước

5/13.
A. Kế toán công ty H:Thời điểm Nhận tiền:
A1
- Không ghi nhận là TN vì chưa cho thuê cửa hàng (chưa hoàn thành nghĩa vụ của đơn
vị theo KTDT)
- Ghi nhận là NPT (Doanh thu chưa thực hiện) vì:
+ Đã lượng hóa bằng tiền một cách đáng tin cậy: 270 tr
+ Là kết quả hình thành từ các nghiệp vụ đã xảy ra: Đã nhận tiền
+ Có nghĩa vụ phải thanh toán bằng nguồn lực của mình một cách tương đối chắc chắn:
Phải cho thuê từ 1/4/N đến 30/9/N+1
ĐK: Nợ TK Tiền
270
Có TK Doanh thu chưa thực hiện
270
A2 Thu nhập của năm N cho thuê văn phòng
- Năm N:(270/18)x 9= 135
ĐK: Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 135
Có TK Doanh thu bán hàng
135


- Năm N+ 1::(270/18)x 9= 135
ĐK: Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện
Có TK Doanh thu bán hàng

135
135

B: Kế toán Công ty K
B1

- Không ghi nhận là CP vì chưa có TN từ việc thuê cửa hàng ( theo KTDT thì TN phải
được ghi nhận phù hợp với CP trong kỳ)
- Ghi nhận là TS (CP trả trước) vì:
+ Đã lượng hóa bằng tiền một cách đáng tin cậy: 270 tr
+ Là kết quả hình thành từ các nghiệp vụ đã xảy ra: Đã chi tiền
+ Mang lại lợi ích kinh tế cho đơn vị kế toán trong tương lai một cách tương đối chắc
chắn :Đơn vị được sử dụng cửa hàng để kết hợp với các tài sản khác tạo ra việc bán
hàng của đơn vị
+ Đơn vị có quyền kiểm soát tài sản: Được toàn quyền sử dụng cửa hàng cho việc bán
hàng của mình
ĐK: Nợ TK Chi phí trả trước
270
Có TK Tiền
270
B2 Chi phí thuê văn phòng của năm N
- Năm N:(270/18)x 9= 135
ĐK: Nợ TK CP bán hàng
135
Có TK CP trả trước
135
- Năm N+ 1::(270/18)x 9= 135
ĐK: Nợ TK CP bán hàng
135
Có TK CP trả trước
135

5/14:

- Chi cho sửa chữa lớn  khắc phục những hư hỏng hiện tại, mang lại lợi ích ngay cho
kỳ kế toán hiện tại  ghi nhận là chi phí trong kỳ

- Chi cho nâng cấp  mục đích của việc nâng cấp là làm tăng tính năng công dụng, kéo
dài tuổi thọ cho tài sản  mang lại lợi ích cho nhiều kỳ kế toán tương lai  ghi nhận
tài sản (Ghi tăng nguyên giá của TSCĐ đó)

5/15
Kết quả của việc ghi cho sửa chữa lớn và nâng cấp: Kéo dài tuổi thọ tài sản, tăng thời
gian sử dụng, nâng cao tính năng công dụng (do không tách biệt được phần chi cho
nâng cấp và phần chi cho sửa chữa nên để có lợi nhất cho đơn vị) ghi nhận là tài sản



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×