Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.66 KB, 1 trang )
1 Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một
lượng
khí
phản
ứng
vừa
đủ
với
40
(g)
bột
Đồng
(II)
oxit
(CuO)
ở
nhiệt
độ
cao.
Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A
2 Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO, P2O5, Al2O3 (Viết phương trình phản ứng nếu có)
3 Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
FeS2 + O2 --> SO2 + Fe2O3
FexOy + CO --> FeO + CO2
FexOy + HCl --> FeCl2y/xCl2y/x + H2O
KMnO4 + HCl →→ KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
4 Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.
5 a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối
lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản
nhất chính là công thức hóa học của A, B
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8