Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 TRỌN BỘ (3 CỘT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.6 KB, 140 trang )

Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngà dạy

Tuần: 1

PHẦN I : ÐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I. BẢN ÐỒ
BÀI 2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ÐỐI
TƯỢNG ÐỊA LÍ TRÊN BẢN ÐỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức
- Hiểu rõ mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được 1 số đối tượng địa lí nhất định trên bản
đồ và từng đặc điểm của đối tượng đều được thể hiện ở từng phương pháp.
- Biết đọc được bản đồ địa lí trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ
2. Kĩ năng : Qua các ước hiệu của bản đồ học viên nhận biết được các đối tượng địa lí thể hiện
ở từng phương pháp.
3.Thái độ : Tinh thần và thái độ học tập của học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
- Bản đồ giao thông vận tải
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài
Trước tiên giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu 1 số bản đồ Việt Nam hoặc
của thế giới với các nội dung khác nhau và yêu cầu học sinh cho biết bằng cách nào chúng ta
biểu hiện được nội dung đó của bản đồ.


4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1.Tìm hiểu
phương pháp kí hiệu
Hình thức: cá nhân
GV: mỗi phương pháp
có khả năng biểu hiện
được một số đối tượng
địa lí nhất định trên bản
đồ.Từng kí hiệu được thể
hiện trên bản đồ là cả
một quá trình chọn lọc
cho phù hợp với mục
đích, yêu cầu và mức độ
tỉ lệ trên bản đồ cho phép
CH: Phương pháp kí HV: Biểu hiện các đối 1. Phương pháp kí hiệu
hiệu sử dụng để thể hiện tượng phân bố theo những a. Ðối tượng biểu hiện: Biểu hiện các
các đối tượng địa lí phân điểm cụ thể: các trung tâm đối tượng phân bố theo những điểm cụ
bố như thế nào?
CN, các mỏ khoáng sản… thể: các trung tâm CN, các mỏ khoáng
sản…
CH: Quan sát hình 2.1 HV: Kí hiệu hình học, b. Các dạng kí hiệu :có 3 dạng KH
em thấy có các dạng kí chữ, tượng hình
chính
1


hiệu chính nào?
CH: Dựa và hình 2.1,hãy

đọc tên từng đối tượng
mà kí hiệu thể hiện ở
dạng a và b
CH: Phương pháp kí
hiệu có thể biểu hiện
những thuộc tính nào của
đối tượng?
VD: hình 2.2 thấy được
vị trí các nhà máy nhiệt
điện, thủy điện, thấy
được các nhà may đã đưa
vào sản xuất và đang
được xây dựng
Hoạt động 2.Tìm hiểu
phương pháp kí hiệu
đường chuyển động,
chấm điểm, bản đồ-biểu
đồ
Hình thức: nhóm
GV chia lớp thành 3
nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu 1 phương pháp và
trả lời các câu hỏi sau:
-Đối tượng thể hiện của
mỗi phương pháp
-Cách thể hiện

GV nhận xét, đúc kết

- Kí hiệu hình học

HV dựa vào bảng chú giải - Kí hiệu chữ
trên bản đồ và trả lời
- Kí hiệu tượng hình
HV: Thể hiện số lượng,
cấu trúc, chất lượng và
động lực phát triển của đố
tượng

Nhóm 1: Tìm hiểu phương
pháp kí hiệu đường chuyển
động (Nghiên cứu hình
2.3 trong SGK)
Nhóm 2: Tìm hiểu phương
pháp chấm điểm (Nghiên
cứu hình 2.4 trong SGK)
Nhóm 3: Tìm hiểu phương
pháp bản đồ-biểu đồ
(Nghiên cứu hình
2.5
trong SGK)
Sau thời gian thảo luận,
các nhóm trình bày

c. Cách thể hiện: những kí hiệu thể
hiện đối tượng được đặt chính xác vào
vị trí mà đối tượng đó phân bố trên
bản đồ

2.Phương pháp kí hiệu đường
chuyển động

a. Ðối tượng thể hiện: Biểu hiện sự di
chuyển của các hiện tượng tự nhiên và
kinh tế xã hội trên bản đồ
b. Cách thể hiện: Thể hiện sự di
chuyển của đối tượng bằng các mũi
tên chỉ hướng di chuyển
3. Phương pháp chấm điểm
a. Ðối tượng thể hiện: Biểu hiện các
đối tượng, hiện tượng phân bố phân
tán, lẻ tẻ như các điểm dân cư nông
thôn, các cơ sở chăn nuôi…
b. Cách thể hiện: Các đối tượng, các
hiện tượng được thể hiện bằng các
điểm chấm. Trên bản đồ, mỗi điểm
chấm đều có một giá trị nào đó.
4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
a. Ðối tượng thể hiện: giá trị tổng
cộng của một hiện tượng địa lí trên
một đơn vị lãnh thổ(đơn vị hành
chính)
b. Cách thể hiện : sử dụng các biểu
đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh
thổ đó trên bản đồ.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
1.Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện những nội dung
nào?
2. Phương pháp kí hiệu thể hiện các đối tượng địa lí phân bố như thế nào? Có các dạng kí hiệu
chính nào?

2


2.Hướng dẫn học tập
Đọc trước bài 4 “ Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống”. Tìm hiểu:
-Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
-Mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ, Atlat
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

3


Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 2
BÀI 3. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP
VÀ ĐỜI SỐNG

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức

-Hiểu rõ việc sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
-Nắm được một số điều cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập
3. Thái độ: Tạo thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
-Bản đồ tự nhiên VN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Có mấy cách biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ? Phương pháp kí hiệu và phương pháp
chấm điểm dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí nào ?
- Phương pháp đường chuyển động và phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện những đối
tượng địa lí nào ?
3. Vào bài : GV hỏi: Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ ?GV dẫn dắt vào bài
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1:Tìm hiểu
vai trò của bản đồ trong
học tập và đời sống
I. Vai trò của bản đồ trong học tập
Hình thức: cá nhân
và đời sống
CH: Em hãy cho biết vai HV: Là một phương tiện 1. Trong học tập
trò của bản đồ trong học hữu ích để học sinh học Là một phương tiện hữu ích để học
tập
tập tại lớp, ở nhà và trả lời sinh học tập tại lớp, ở nhà và trả lời
GV: Qua bản đồ giúp các câu kiểm tra về địa lí . các câu kiểm tra về địa lí
chúng ta biết được hình

dạng và qui mộ của châu
lục này so với châu lục
khác, sự phân bố dân cư,
phân bố các trung tâm
công nghiệp
VD: thông qua bản đồ
thế giới ta biết được điện
tích của LB Nga lớn hơn
diện tích nước Việt Nam
CH: Em hãy lấy các ví HV: Tìm đường đi, dự báo 2.Trong đời sống
dụ về ngành nghề, công thời tiết
Phương tiện sử dụng rộng rãi trong
việc cần sử dụng bản đồ
đời sống hàng ngày :
GV: VD tìm đường đi,
-Bảng chỉ đường
4


xác định vị trí, làm thủy
lợi, mở đường. trong
quân sự: xây dựng
phương án tác chiến, cần
lợi dụng địa hình, địa vật
trong phòng thủ và tấn
công
GV: bất cứ ngành nghề
nào cũng cần đến bản
đồ.Bản đồ như 1 màn
ảnh thu nhỏ mà con

người nhìn vào đó dể xây
dựng, thiết lập những
múc đích riêng trong đời
sống hằng ngày
Hoạt động 2: Tìm hiểu
cách sử dụng bản đồ,
Atlat trong học tập
Hình
thức:

nhân/nhóm đôi
CH: Chúng ta cần chú ý
những vấn đề gì trong
quá trình học tập địa lí
trên cơ sở bản đồ?
VD: Khi tìm đường đi
thì ta chọn bản đồ giao
thông
GV: Khi đọc bản đồ phải
hiểu tỉ lệ và kí hiệu trên
bản đồ.Ta phải nắm được
cách qui đổi từ tỉ lệ bản
đồ ra khoảng cách thực
tế
VD1: Tỉ lệ bản đồ là
1:6000.000 nghĩa là:
1cm/bản đồ =60km
ngoài thực tế
VD2:cho tỉ lệ bản đồ
1:6000.000 với khoảng

cách 3cm trên bản đồ thì
tương ứng với bao nhiêu
km ngoài thực tế?
1cm/bản đồ =60km TT
3cm/BĐ
=?
=180km TT
CH: Để xác định phương
hướng trên bản đồ ta

-Phục vụ trong các ngành sản xuất
-Trong quân sự.

II. Sử dụng bản đồ, atlát trong học
tập

HV: -Chọn bản đồ phù
hợp với nội dung cần tìm
hiểu
- Ðọc bản đồ phải hiểu tỉ lệ
và kí hiệu trên bản đồ
- Xác định phương hướng
trên bản đồ

1. Một số vấn đề cần lưu ý
a. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung
cần tìm hiểu

b. Ðọc bản đồ phải hiểu tỉ lệ và kí hiệu
trên bản đồ


GV cho HV lên bảng tính

HV: Dựa vào các đường
kinh, vĩ tuyến

c. Xác định phương hướng trên bản đồ
5


phải dựa vào các yếu tố
nào?
GV: -Kinh tuyến
+Đầu trên chỉ hướng bắc
+Đầu dưới chỉ hướng
Nam
-Vĩ tuyến:
+Đầu bên phải chỉ hướng
Đông
+Đầu bên trái chỉ hướng
Tây
-Ngoài ra ta có thể dựa
vào mũi tên trên bản đồ:
mũi tên chỉ hướng Bắc
trên bản đồ để xác định
các hướng còn lại
GV: Có thể phải phối
hợp nhiều bản đồ liên
quan để nghiên cứu các
mối quan hệ, giải thích

đặc điểm đối tượng

VD: giải thích đặc điểm
thủy chế của sông dựa vào
bản đồ khí hậu, địa chấtđịa hình

2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố
địa lí trong bản đồ, trong Atlát : Có
thể dựa vào 1 bản đồ hoặc phối hợp
nhiều bản đồ liên quan để phân tích
các mối quan hệ, giải thích đặc điểm
đối tượng.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
1. Nêu vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
2. Nêu một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ
2.Hướng dẫn học tập
Chuẩn bị bài thực hành
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

6



Tiết: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 3

BÀI 4. THỰC HÀNH
XÁC ÐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ÐỐI TƯỢNG ÐỊA LÍ TRÊN BẢN ÐỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ
2. Kĩ năng : Nhanh chóng phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác
nhau.
3. Thái độ : Sử dụng và khai thác bản đồ một cách thường xuyên trong học tập và đời sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
-Một số bản đồ Việt Nam (công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu )
-Bản đồ dân số thế giới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
3. Vào bài
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-GV yêu cầu 1 HV đọc to yêu
cầu của bài thực hành cho cả

lớp nghe
-GV nêu lên mục đích yêu cầu
giờ thực hành cho cả lớp rõ
- Phân công và giao bản đồ đã
được chuẩn bị trước cho các
nhóm.
GV hướng dẫn nội dung trình
bày của các nhóm theo trình
tự sau:
- Tên bản đồ
- Nội dung bản đồ
- Phương pháp biểu hiện nội
dung trên bản đồ
+ Tên phương pháp
+ Ðối tượng biểu hiện của
phương pháp
+ Khả năng biểu hiện của
phương pháp
GV và cả lớp nhận xét, bổ sung

HOẠT ĐỘNG CỦA HV

Nhóm 1: Phương pháp kí
hiệu.
Nhóm 2: Phương pháp kí
hiệu đường chuyển động
Nhóm 3: Phương pháp
chấm điểm
Nhóm 4: Phương pháp
bản đồ, biểu đồ

Các nhóm thảo luận 10
phút và trình bày trên
bảng phụ

NỘI DUNG BÀI
1.Nội dung
Xác định một số phương pháp biểu
hiện các đối tượng địa lí trên các
hình 2.2, 2.3, 2.4
2.Các bước tiến hành
Đọc từng bản đồ theo trình tự:
- Tên bản đồ
- Nội dung bản đồ
- Phương pháp biểu hiện nội dung
trên bản đồ
+ Tên phương pháp
+ Ðối tượng biểu hiện của phương
pháp
+ Khả năng biểu hiện của phương
pháp

Sau thời gian thảo luận
lần lượt các nhóm lên
7


trình bày về phương pháp
đã được phân công.
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Hình 2.2 : Tên bản đồ : Công nghiệp điện Việt Nam.

Tên phương pháp
Đối tượng biểu hiện

Kí hiệu điểm
- Nhà máy nhiệt điện
- Nhà máy thủy điện
- Nhà máy thủy điện đang xây
dựng
- Trạm biến áp
Ta biết được những đặc - Tên các đối tượng (các nhà máy)
tính nào?
- Vị trí đối tượng
- Chất lượng, quy mô đối tượng
Hình 2.3 : Tên bản đồ : Gió và bão Việt Nam
Tên phương pháp
Đối tượng được biểu
hiện
Ta biết được những đặc
tính nào của đối tượng?

Kí hiệu chuyển
động
-Gió
-Bão
- Hướng gió
- Hướng bão
-Tần suất gió, bão
trên các lãnh thổ
nước ta


Kí hiệu theo đường
- Đường dây 220 KV
- Đường dây 500 KV
- Biên giới lãnh thổ
- Tên các đối tượng
- Vị trí đối tượng
-Chất lượng đối tượng

Kí hiệu đường
-Biên giới
-Đường bờ biển
-Sông
-Hình dạng đường
biên giới, bờ biển.
-Phân bố mạng
lưới sông ngòi

Kí hiệu điểm
-Các thành phố
-Vị trí các thành phố
Hà Nội,Thành phố
Hồ Chí Minh

Hình 2.4 : Tên bản đồ : Bản đồ dân cư Châu Á
Tên phương pháp
Đối tượng được biểu hiện

Phương pháp chấm điểm
-Dân cư


Kí hiệu đường
-Đường biên giới, đường bờ
biển
Ta biết được những đặc tính -Sự phân bố dân cư ở -Hình dạng đường biên giới,
nào của đối tượng?
Châu Á nơi nào đông, nơi bờ biển, các con sông
nào thưa
-Vị trí các đô thị đông
dân ở Châu Á
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết: Ðánh giá tổng kết bài thực hành
2.Hướng dẫn học tập
- Hoàn thành bài thực hành vào vở nếu chưa xong, đọc trước bài mới: “ Vũ trụ, hệ Mặt Trời và
Trái Đất. Hệ quả của chuyển động tự quay của Trái Đất ”. Tìm hiểu:
-Vũ trụ là gì? Hệ mặt trời là gì?
-Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
8


Tiết: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngà dạy

Tuần: 4

CHƯƠNG II.VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ÐỘNG
CỦA TRÁI ÐẤT
BÀI 5. VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ÐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ÐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC

CỦA TRÁI ÐẤT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức
- Nhận thức được vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời trong đó có Trái Ðất chỉ là một bộ
phận rất nhỏ bé của vũ trụ.
- Hiểu và trình bày được khái quát về Hệ Mặt Trời, vị trí và vận động của Trái Ðất trong Hệ
Mặt Trời.
- Hiểu rõ vận động tự quay quanh trục của Trái Ðất đã tạo nên những hệ quả địa lí rất quan
trọng trong đời sống
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HV phát hiện những mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng, các đối tượng
địa lí
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn quy luật về sự hình thành và phát triển của các thiên thể
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
- Quả Ðịa Cầu
-Bản đồ hành chính thế giới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 1 số vở thực hành của HV
3. Vào bài : Vũ trụ là gì ?Vậy vị trí của Trái Ðất trong Vũ Trụ như thế nào ? Tại sao trên Trái
Ðất có thể tồn tại sự sống? Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu ở bài hôm nay
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1:Tìm hiểu

khái quát về vũ trụ, hệ
Mặt Trời, Trái Đất trong
I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt
hệ Mặt Trời
Trời, Trái Ðất trong Hệ Mặt Trời
Hình thức: cá nhân
1. Vũ Trụ
CH: Vũ trụ gì?
HV: Vũ trụ là khoảng - Vũ trụ là khoảng không gian vô
GV: TĐ cùng hệ Mặt trời không gian vô tận chứa tận chứa các thiên hà
di chuyển trong vũ trụ với các thiên hà
tốc
độ
khoảng
900.000km/h, để đi trọn
một vòng quanh dải Ngân
Hà cần 240 triệu năm
Ngân Hà chỉ là một trong
hàng trăm tỉ thiên hà của
vũ trụ
- Thiên hà là 1 tập hợp của rất
9


CH: Thiên Hà là gì?

HV: Thiên hà là 1 tập hợp nhiều thiên thể (ngôi sao, hành tinh,
của rất nhiều thiên thể vệ tinh, sao chổi) cùng với khí, bụi
(ngôi sao, hành tinh, vệ và bức xạ điện từ.
tinh, sao chổi) cùng với

khí, bụi và bức xạ điện từ.
- Dải ngân hà: là thiên hà chứa Mặt
CH: Dải Ngân hà là gì?
HV: Dải Ngân hà là thiên Trời và các hành tinh của nó được
VD: Trường học là 1 vũ hà chứa Mặt Trời và các gọi là dải Ngân Hà.
trụ, mỗi lớp học là một hành tinh của nó
thiên hà, mỗi HV trong lớp
học có thể là ngôi sao,
hành tinh, vệ tinh, sao
chổi…
2. Hệ Mặt Trời : (Thái Dương Hệ )
CH: Hệ Mặt Trời là gì?
HV: Hệ Mặt Trời là một - Hệ Mặt Trời là một tập hợp các
tập hợp các thiên thể nằm thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà.
CH: Hãy kể tên các hành trong Dải Ngân Hà.
- Hệ MT gồm có
tinh của Hệ Mặt Trời
HV: Hệ mặt trời gồm:
+ MT ở trung tâm cùng với các
GV: các hành tinh chuyển + Mặt Trời ở trung tâm
thiên thể chuyển động xung quanh
động xung quanh MT là do +Các hành tinh và các đám và các đám mây bụi khí
lực hấp dẫn giữa MT và mây bụi khí quay Xung
+8 hành tinh
các hành tinh
quanh Mặt trời, 8 hành
tinh : Thủy, Kim, TÐ,
Hỏa, Mộc , Thổ , Thiên
vương tinh, Hải vương
tinh.

3.Trái Ðất trong Hệ Mặt Trời
CH: Trong Hệ Mặt Trời, HV: Vị trí thứ 3, khoảng - Là 1 hành tinh trong hệ MT
TĐ đứng vị trí thứ mấy? cách trung bình từ TÐ đến -Ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần
(Dựa vào hình 5.2)
MT là 149.5 triệu km, MT
khoảng cách này cùng với -Khoảng cách trung bình từ TĐ tới
sự tự quay giúp TÐ nhận MT là 149,6 triệu km2
được lượng nhiệt và ánh
sáng phù hợp với sự sống.
CH: Trong Hệ Mặt Trời, HV: TÐ vừa tự quay, vừa
TĐ cũng có những chuyển chuyển động tịnh tiến
động như các hành tinh xung quanh MT
khác. Vậy TĐ tham gia
các chuyển động nào?
CH: TĐ vận động tự quay HV thực hành quay quả
quanh trục, hướng từ Tây địa cầu
sang Đông, chu kì một
ngày đêm hay 24h
GV cho HV thực hành
quay quả địa cầu
CH: Khi quan sát hình, HV: Nhờ khoảng cách hợp
các em thấy TĐ có màu lí kết hợp với các chuyển
xanh khác với các hành động của mình giúp TĐ
tinh khác.Tại sao như thế? nhận được lượng nhiệt,
10


Tại sao TĐ là hành tinh ánh sang phù hợp để sự
duy nhất có sự sống?
sống phát sinh, phát triển

Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ
quả của vận động tự quay
quanh trục của Trái Ðất
Hình thức: cá nhân/
nhóm
GV cho HV xem thí
nghiệm với quả cầu địa lí
CH: Vì sao trên TĐ có
hiện tượng ngày đêm kế
tiếp nhau?
GV: Do TĐ hình cầu nên
ở 1 thời điểm TĐ chỉ được
chiếu sang một nửa(ngày),
còn lại nằm trong bóng
tối(đêm)
CH: Tại sao ở mỗi thời
điểm trên TĐ lại có các
giờ địa phương khác nhau?

II. Hệ quả của vận động tự quay
quanh trục của Trái Ðất
1. Sự luân phiên ngày đêm
Do TÐ hình cầu và tự quay quanh
HV: Do TĐ tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên
trục nên sinh ra hiện tượng ngày và đêm.
ngày đêm luân phiên kế
tiếp nhau

HV: Mỗi thời điểm trên
các kinh tuyến khác nhau

sẽ nhìn thấy MT ở các độ
cao khác nhau=>Trên mỗi
kinh tuyến sẽ có giờ riêng
gọi là giờ địa phương, hai
kinh tuyến gần nhau chênh
nhau 4 phút. Giờ địa
phương không thuận tiện
trong đời sống XH. Để
khắc phục người ta chia ra
các múi giờ
CH: Em hiểu thế nào là HV: là giờ thống nhất
múi giờ?
trong từng múi lấy theo
GV: Người ta chia bề mặt giờ của kinh tuyến giữa
TĐ ra 24 phần dọc tho của múi đó
kinh tuyến. Mỗi múi có 1
giờ thống nhất,múi p.Đông
sớm hơn múi p.Tây, 2 múi
cạnh nhau trên nhau 1 giờ
CH: Các em thường nghe HV: là giờ của múi số 0
nói đến giờ GMT, giờ
GMT là gì?
GV: Giờ GMT là giờ của
múi số 0 lấy theo giờ của
kinh tuyến gốc đi qua đài
thiên văn Grinuyt ở ngoại
ô thành phố Luân Đôn
nước Anh

2. Giờ trên Trái Ðất và đường

chuyển ngày quốc tế
- Giờ địa phương ( giờ MT ): là
giờ riêng của mỗi kinh tuyến tại 1
thời điểm

- Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0
được lấy làm giờ quốc tế hay giờ
GMT.

11


CH: Dựa vào hình 5.3, em
hãy cho biết quốc gia nào
có lãnh thổ chia ra nhiều
múi giờ nhất
CH: Đường chuyển ngày
quốc tế là đường nào?
GV: Người ta qui định lấy
kinh tuyến 1800 qua giữa
múi giờ số 12 qua TBD
làm đường chuyển ngày
quốc tế
GV cho HV một bài tập để
HV tính giờ và ngày ở các
đại điểm khác nhau trên bề
mặt đất
VD1: Tính ngày giờ ở VN
biết rằng ở thời điểm đó
giờ GMT đang là 24h ngà

31/12
VD2: Osaka ở múi 9 đang
là 22h ngày 22/1.Vậy Los
angeles ở múi -8 là mấy
giờ?ngày mấy?
GV cho VD về sự lệch
hướng của đường đạn,
đường ray xe lửa, dòng
chảy các con sông…
HV: vật chuyển động bị
lệch hướng.Vậy sự lệch
hướng này có giống nhau
tại mọi địa điểm trên bề
mặt quả đất hay không?
CH: Nguyên nhân nào làm
cho các vật thể lệch hướng
khi chuyển động?
CH: Lực Côriôlit là gì?

HV: LB Nga

HV: Là đường kinh tuyến
1800

-Đường chuyển ngày quốc tế: là
đường kinh tuyến mà khi vượt qua
nó thời gian phải cộng them hoặc
bớt đi một ngày (KT 1800)
+Từ Tây sang Đông phải lùi 1 ngày
+Từ Đông sang Tây phải cộng

thêm 1 ngày

HV: ở VN sẽ là 7h ngày
1/1
HV: Vậy Los angeles sẽ là
5h ngày 22/1

HV: không giống nhau,
lệch phải ở BBC và lệch
trái ở NBC theo hướng
chuyển động
HV: Do ảnh hưởng của lực
Côriolit
HV: là lực làm lệch hướng
chuyển động của các vật
thể

4. Sự lệch hướng chuyển động
của các vật thể
-Lực làm lệch hướng chuyển động
của các vật thể là Lực Côriôlít.
- Biểu hiện:
+ Bán cầu Bắc : lệch phải .
+ Bán cầu Nam : lệch trái .
- Nguyên nhân: TÐ tự quay quanh
trục từ Tây sang Đông đã sinh ra 1
lực làm lệch hướng chuyển động
của các vật thể trên bề mặt TĐ (lực
Côriôlit)


IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
- Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì?
- Vận động tự quay của TÐ dẫn đến những hệ quả gì? Nếu không có vận động tự quay thì sẽ
như thế nào ?
2.Hướng dẫn học tập
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học SGK.Làm bài tập 3 SGK trang 21.
12


- Đọc trước bài mới “ Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất ”. Tìm hiểu:
+Chuyển động biểu kiến hàng năm của MT
+Trong năm có các mùa nào?
+Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ
V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

13


Tiết: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 5

BÀI 6. HỆ QUẢ CHUYỂN ÐỘNG QUAY QUANH MẶT
TRỜI CỦA TRÁI ÐẤT

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được

1. Kiến thức
-Hiểu và giải thích được các hệ quả sinh ra do sự chuyển động của TĐ quanh MT đó là:
-Chuyển động biểu kiến hàng năm của MT
-Hiện tượng mùa
-Hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn theo mùa
2. Kĩ năng
Biết sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích các hệ quả của sự chuyển
động quanh MT của TĐ
3. Thái độ : Nhận thức đúng các quy luật tự nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
Quả Ðịa Cầu hay mô hình chuyển động MT, TĐ & Mặt Trăng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày khái quát những hiểu biết của em về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Ðất trong hệ Mặt
Trời .
- Có mấy hệ quả do tự quay của Trái Ðất? Giải thích các hệ quả
3.Vào bài
Hằng ngày, chúng ta thấy MT mọc ở hướng Đông báo hiệu một ngày mới bắt đầu và kết thúc
một ngày bằng việc MT lặn ở hướng Tây.Tại sao có hiện tượng như vậy? có phải MT quay
quanh TĐ không? Một hiện tượng tưởng chừng như vô cùng đơn giản mà mắt thường của
chúng ta có thể nhìn thấy nhưng lại ẩn chứa bên trong rất nhiều điều lí thú lẫn bất ngờ, để thấy
được điều này chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay

4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1: Tìm hiểu
I. Chuyển động biểu kiến hàng
chuyển động biểu kiến
năm của mặt trời
hàng năm của mặt trời
- Chuyển động biểu kiến là chuyển
Hình thức: cá nhân
động nhìn thấy nhưng không có thực
CH: Thế nào là chuyển HV: là chuyển động của Mặt - Nguyên nhân: Trục Trái Ðất
động biểu kiến?
Trời hàng năm giữa 2 chí nghiêng không đổi phương khi
GV:Hằng năm, mặt trời tuyến Bắc và Nam
chuyển động quanh Mặt Trời.
chuyển động biểu kiến
giữa 2 chí tuyến Bắc và
nam
CH: Quan sát hình 6.1,
HV:Vùng nội chí tuyến có
em hãy cho biết những
hiện tượng MT lên thiên
nơi nào trên TĐ có hiện đỉnh vào 12h trưa.Xảy ra lần
tượng MT lên thiên đỉnh lượt từ chí tuyến Nam đến
vào 12h trưa? Hiện
chí tuyến Bắc.Cụ thể:ngày
14



tượng đó diễn ra theo
trình tự nào?

22/12 ở chí tuyến Nam, ngày
21/3 ở xích đạo,ngày 22/6 ở
chí tuyến bắc,ngày 23/9 ở
xích đạo,ngày 22/12 ở chí
tuyến Nam và tiếp tục quay
vòng lại
HV: là hiện tượng MT ở
đúng đỉnh đầu lúc 12h trưa

CH: Thế nào là mặt trời
lên thiên đỉnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu
các mùa trong năm
Hình thức: cá nhân/cặp
GV: Trong ngày, khi
góc nhập xạ cao nhất là
khi mặt đất nhận được
một lượng nhiệt lớn
nhất. Trong năm, nhiệt
độ cũng thay đổi lien
quan đến sự thay đổi của
góc nhập xạ
Nhiệt độ, thời tiết, khí
hậu ở các nơi trên Trái
Đất thay đổi tùy vị trí
của Trái Đất trên quỹ
đạo chuyển động quanh

Mặt Trời sinh ra các mùa
trên Trái Đất
CH: Thế nào là mùa?
HV: Mùa:Là khoảng thời
gian trong một năm có
những đặc điểm riêng về
thời tiết và khí hậu
CH: Mùa ở Bán cầu HV: Mùa ở Bán cầu Nam và
Nam và Bán cấu Bắc có Bán cấu Bắc không trùng
trùng khớp nhau không? khớp nhau do thời điểm ngả
về Mặt Trời hoặc chếch xa
Mặt Trời của 2 bán cầu lệch
nhau, do đó mùa ở 2 bán cầu
ngược nhau về thời gian
CH: Nguyên nhân nào HV: Nguyên nhân: Do trục
sinh ra mùa?
Trái Ðất nghiêng và không
đổi phương nên bán cầu
Nam và bán cầu Bắc lần lượt
ngả về phía Mặt Trời khi
Trái Ðất chuyển động trên
quỹ đạo hình Elip quanh
Hoạt động 3:Tìm hiểu MT.
ngày, đêm dài ngắn
theo mùa và theo vĩ độ

II. Các mùa trong năm

- Mùa: Là khoảng thời gian trong một
năm có những đặc điểm riêng về thời

tiết và khí hậu
- Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Ở
bán cầu Nam 4 mùa diễn ra ngược lại
với bán cầu Bắc.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Ðất
nghiêng và không đổi phương khi
chuyển động trên quỹ đạo quanh MT

III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa
và theo vĩ độ
15


Hình thức: nhóm/cá
nhân
CH :Quan sát hình 6.3,
em hãy cho biết vì sao
có hiện tượng ngày, đêm
dài ngắn khác nhau trên
Trái Đất?

HV: Do đường phân chia
sáng tối vuông góc với mặt
phẳng vĩ đạo.Trục Trái Đất
lại luôn nghiêng với mặt
phẳng quỹ đạo 1 góc
66033’=>2mp chứa đường
BN và ST hợp nhau 1
góc=23027’ tạo ra sự chênh
lệch độ dài ngày đêm giữa 2

bán cầu
HV:Từ 21/3-23/9 BBC có
ngày dài hơn đêm, 22/6 có
ngày dài nhất, đêm ngắn
nhất

CH: Hiện tượng chênh
lệch ngày, đêm trên 2
bán cầu diễn ra lần lượt
như thế nào?
GV: -Trong khoảng thời
gian 21/3-23/9,BCB ngả
về Mặt Trời=>diện tích
được chiếu sang nhiều
hơn
->ngày dài hơn đêm là
mùa xuân và hạ của
BCB
-Trong khoảng từ 23/921/3 năm sau, BCB
chếch xa Mặt trời->diện
tích được chiếu sáng ít
hơn->đêm dài hơn ngày
là mùa thu và đông của
BBC
-Hai ngày 21/3 và 23/9
Mặt trời chiếu thẳng góc
xuống xích đạo lúc 12h
trưa, diện tích được
chiếu sang ở 2 bán cầu
cân đối nhau

->ngày bằng đêm ở mọi
nơi trên Trái Đất
CH: Trên các vĩ độ khác HV: Càng xa xích đạo độ
nhau ngày đêm chênh chênh lệch ngày đêm càng
lệch nhau thế nào?Càng lớn
xa xích đạo độ chênh
lệch ngày đêm có đặc
điểm gì?

1. Theo mùa
- Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm
ngắn, mùa thu và đông có ngày ngắn
đêm dài.
- 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm.

2. Theo vĩ độ
- Ở xích đạo: độ dài ngày đêm bằng
nhau. Càng xa xích đạo về hai cực độ
dài ngày đêm càng chênh lệch.
- Từ hai vòng cực về hai cực, có hiện
tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
3. Nguyên nhân: Do trục trái đất
CH: Hãy nêu nguyên HV: Do trục trái đất nghiêng nghiêng và không đổi khi quay quanh
16


nhân làm cho ngày, đêm
dài ngắn theo mùa và
theo vĩ độ
GV nhận xét, chốt ý


và không đổi khi quay quanh trục và quanh MT, TĐ dạng hình cầu
trục và quanh MT, TĐ dạng làm cho góc nhập xạ thay đổi theo
hình cầu làm cho góc nhập mùa và theo vĩ độ.
xạ thay đổi theo mùa và theo
vĩ độ.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
- Vận động quay quanh MT của TÐ gây ra các hiện tượng nào ?
- Nếu không có vận động tự quay mà chỉ có hoạt động quay quanh Mặt Trời thì Trái Ðất có
ngày-đêm không
2.Hướng dẫn học tập
Đọc trước bài 7 “cấu trúc của TĐ, thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng”. Tìm hiểu:
-Cấu trúc của TĐ gồm mấy lớp? đó là những lớp nào?mô tả cấu tạo 3 lớp của TĐ
-Thế nào là mảng kiến tạo?
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

17


Tiết: 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tuần: 6
BÀI 7. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ÐẤT. THẠCH QUYỂN.
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đat được

1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc của Trái Ðất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong TÐ. Biết
khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ TÐ và thạch quyển.
2. Kĩ năng : Quan sát, nhận xét cấu trúc của TÐ
3. Thái độ : Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc
của Trái Đất và giải thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
- Mô hình về cấu tạo TÐ
- Bản đồ kiến tạo mảng, các vành đai động đất và núi lửa thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Vận động quay quanh MT của TÐ gây ra các hiện tượng nào ?
- Nếu không có vận động tự quay mà chỉ có hoạt động quay quanh Mặt Trời thì Trái Ðất có
ngày-đêm không ? Nếu có thì thời gian 1 ngày đêm là bao lâu? Có ảnh hưởng như thế nào đến
sự sống ?
3. Vào bài : Giáo viên nêu vấn đề : Trái Đất có cấu trúc như thế nào? Làm thế nào để biết
được cấu trúc của Trái Đất? Nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng là gì? ….Chúng ta sẽ
được tìm hiểu trong bài học hôm nay.
4. Tiến trình bài học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1: Tìm hiểu
I. Cấu trúc của Trái Ðất
cấu trúc của TĐ
Gồm 3 lớp chính: Vỏ Trái Ðất,
Hình thức:
Manti, Nhân.
cá nhân/lớp
GV: Do kích thước của
Trái Đất rất lớn, bán kính
bằng 6370 km trong khi lỗ
khoan sâu nhất mới chỉ
đạt 15000m (15km)
CH: Làm thế nào để HV:Người ta dựa vào các
nghiên cứu được cấu trúc phương pháp nghiên cứu
bên trong của TĐ?
gián tiếp như địa chấn,
GV: PP đại chấn là pp trọng lực, địa từ,…
nghiên cứu cấu trúc các
lớp đất đá dưới sâu dựa
vào tính chất lan truyền
của các loại sóng do sự
rung động đàn hồi của vật
18


chất trong lòng đất sinh ra
CH: Quan sát hình 7.1,

mô tả cấu trúc của Trái
Đất (gồm các lớp nào?)
GV: Cấu tạo gồm 3 lớp:
-Vỏ cứng ở bên ngoài
-Bao Manti ở giữa
-Nhân ở bên trong
CH: Cấu tạo vỏ TĐ gồm
các tầng nào?
CH: Vỏ TĐ được chia ra
các kiểu nào?
CH: Quan sát hình 7.2,
cho biết sự khác nhau
giữa vỏ lục địa và vỏ đại
dương
GV: Vỏ lục địa được
phân bố ở các lục địa và 1
phần dưới mực nước biển,
có độ dày trung bình 3540 km, ở miền núi cao có
thể dày 70-80km
CH: Lớp Manti có vị trí,
độ dày như thế nào?chiếm
bao nhiêu % về thể tích và
khối lượng?
CH: Quan sát hình 7.1,
cho biết lớp Manti được
chia thành mấy tầng? giới
hạn của mỗi tầng
CH: Trên TĐ có các
quyển nào?


HV: Cấu trúc TĐ gồm 3
lớp: vỏ, Manti, nhân

HV: Có 3 tầng: trầm tích,
granit, badan
HV: có 2 kiểu: vỏ lục địa,
vỏ đại dương
HV: Lớp vỏ lục địa chủ
yếu là đá graanit, lớp vỏ
đại dương chủ yếu là đá
badan

HV: Lớp Manti: vị trí ở
dưới vỏ TĐ, chiếm hơn
80% thể tích; 68,5 % khối
lượng của TĐ
HV: Chia ra 2 phần:
manti trên và manti dưới
-Manti trên: 15-700km
-Manti dưới: 700-2900km
HV: Có các quyển: khí
quyển, sinh quyển, thổ
nhưỡng quyển, thạch
quyển
GV: Em hiểu thế nào là HV: Thạch quyển: Là
thạch quyển?
phần cứng ngoài cùng của
TÐ, bao gồm vỏ Trái Ðất
và phần trên cùng của lớp
Manti, có độ dày tới 100

km.
CH: Nhân TĐ có vị trí, HV: Vị trí: lớp trong cùng
độ dày và thành phần vật dưới lớp manti, độ dày
chất như thế nào?
khoảng 3470km, thành
phần chủ yếu là các kim
loại nặng: Ni, Fe,…
CH:Thạch quyển là gì?
HV: Thạch quyển là phần
cứng ngoài cùng của TÐ,

1.Lớp vỏ TÐ
-Độ dày dao động từ 5 km( ở đại
dương), đến 70 km(ở lục địa)
-Trạng thái: rất cứng
-Cấu tạo thường có 3 tầng: trầm
tích, Granit, badan
-Vỏ TĐ được phân ra 2 kiểu chính:
+ Vỏ lục địa: có độ dày lớn, cấu tạo
đủ 3 tầng
+Vỏ đại dương: độ dày nhỏ, thường
không có tầng Granit
2. Lớp Manti
-Từ vỏ trái đất cho tới độ sâu
2900km, chiếm 80% thể tích và
65% khối lượng của trái đất
-Cấu tạo: gồm 2 tầng
+ Man ti trên: rất đậm đặc( quánh
dẻo).
+Man ti dưới: trạng thái rắn

-Thạch quyển: Là phần cứng ngoài
cùng của TÐ, bao gồm vỏ Trái Ðất
và phần trên cùng của lớp Manti, có
độ dày tới 100 km.

3. Nhân trái đất: là lớp trong cùng
độ dày từ 2900-6370km.
-Cấu tạo: gồm 2 tầng
+Nhân ngoài: 2900-5100km, vật
chất ở trạng thái lỏng
+Nhân trong: vật chất ở trạng thái
rắn
19


bao gồm vỏ Trái Ðất và
phần trên cùng của lớp
Manti
CH: Nhân TĐ có cấu tạo HV: Có nhân ngoài:
như thế nào?
2900-5100km;nhân
trong:5100-6370km

CH: Quan sát hình 7.3,
cho biết 7 mảng kiến tạo
lớn là những mảng nào?
CH: Quan sát hình 7.4,
7.5 cho biết kết quả khi 2
mảng kiến tạo tách rời
nhau, xô vào nhau


HV xem hình và trả lời

II. Thuyết kiến tạo
Nội dung chính của thuyết kiến tạo
mảng
- Thạch quyển được cấu tạo bởi các
mảng kiến tạo.
- Mảng kiến tạo không đứng yên mà
dịch chuyển.
- Nguyên nhân dịch chuyển của các
mảng kiến tạo: do hoạt động của các
dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và
có nhiệt độ cao trong tầng Manti
trên.

HV quan sát hình và trả lời
-Hai mảng tách rời nhau:
macma phun trào tạo ra
các dãy núi ngầm kèm
theo hiện tượng động đất,
núi lửa
-Hai mảng xô vào nhau:
tạo thành các dãy núi đồ
sộ, các vực biển, các hoạt
động núi lửa và động đất
VI. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Ðất và lớp vỏ Manti
2.Hướng dẫn học tập

Học bài, trả lời các câu hỏi sau bài học SGK. Đọc trước bài mới : “ Tác động của nội lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất ”. Tìm hiểu:
-Các nguyên nhân sinh ra nội lực
-Các vận động kiến tạo
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

20


Tiết: 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 7
BÀI 8. TÁC ÐỘNG CỦA NỘI LỰC ÐẾN ÐỊA HÌNH BỀ
MẶT TRÁI ÐẤT

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được

1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Nêu được tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và

theo phương nằm ngang.
2.Kĩ năng : Quan sát hình vẽ, tranh ảnh về các tác động của nội lực để nêu được kết quả của
sự tác động đó.
3.Thái độ : Tinh thần và thái độ học tập của học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên VN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy mô tả cấu trúc của Trái Đất ( Vị trí, độ dày, đặc điểm )
3.Vào bài : Bề mặt TÐ không bằng phẳng, mà rất gồ ghề ( có nơi nhô lên, có nơi hạ thấp
xuống, nơi là lục địa, nơi là đại dương …). Nguyên nhân nào làm cho bề mặt lục địa bị biến
đổi?
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1:Tìm hiểu nội
lực
Hình thức: cá nhân/lớp
GV: Trên bề mặt TÐ, nơi
có các lục địa, đại dương;
nơi có núi, đồng bằng..Nội
lực có vai trò rất quan trọng
trong việc hình thành lục
địa, đại dương và các dạng
địa hình.
GV phân tích kết hợp dùng
hình vẽ HV đọc mục I SGK

để nêu khái niệm nội lực và
nguyên nhân sinh ra nội lực.
CH: Nội lực là gì?Nguyên HV: Nội lực là lực phát I. Nội lực
nhân nào sinh ra nội lực?
sinh rừ bên trong Trái Đất 1. Khái niệm
GV:Các hoạt động về sự Nguyên nhân: Chủ yếu là Nội lực là lực phát sinh rừ bên
phân hủy các chất phóng xạ nguồn năng lượng ở trong trong Trái Đất
Uranium,Kali,
…;
sự lòng đất.
2. Nguyên nhân: Chủ yếu là
chuyển dịch, sắp xếp lại vật
nguồn năng lượng ở trong lòng đất.
chất cấu tạoTrái Đất theo
trọng lực : vật chất nhẹ di
21


chuyển lên trên, năng xuống
dưới…xảy ra trong lòng đất
và sinh ra nguồn năng
lượng khá lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác
động của nội lực:
Hình thức: nhóm đôi
CH: Tác động của nội lực HV: Thông qua các vận
thông qua các hoạt động động kiến tạo, hoạt động
nào?
động đất, hoạt động núi
lửa.

CH: Vận động kiến tạo là HV: Vận động kiến tạo là
gì?
vận động làm địa hình bề
mặt Trái Đất thay đổi,
sinh ra các uốn nếp, đứt
GV:Có nhiều cách để phân gãy
loại chuyển động kiến tạo
nhưng phân loại có tính
chất quan trọng nhất là vận
động theo phương nằm
ngang và thẳng đứng
CH:Vận động theo phương HV:Là những vận động
thẳng đứng là vận động như nâng lên, hạ xuống của vỏ
thế nào?
TÐ theo phương thẳng
đứng.
CH: Kết quả của vận động HV: Thu hẹp, mở rộng
theo phương thẳng đứng là diện tích lục địa một cách
gì?
chậm chạp và lâu dài.
GV: Kết quả sinh ra hiện
tượng biển tiến, biển thoái
Biển tiến: xảy ra khi có vận
động hạ xuống của vỏ TĐ
làm cho lục địa thu hẹp diện
tích, biển mở rộng diện tích
Biển thoái: xảy ra khi có
vận động nâng lên của vỏ
TĐ làm lục địa mở rộng
diện tích, biển thu hẹp diện

tích
CH: Vận động theo phương HV: là vận động làm cho
nằm ngang là vận động như vỏ TÐ bị nén ép, tách
thế nào?
giãn...gây ra các hiện
tượng uốn nếp, đứt gãy.
CH: Quan sát hình 8.1,
HV:HV trả lời dựa vào
nhận xét:
hình
-Trước khi uốn nếp các lớp
đá có hình dạng như thế

II. Tác động của nội lực

1. Vận động theo phương thẳng
đứng
-Khái niệm: Là những vận động
nâng lên, hạ xuống của vỏ TÐ trên
1 diện tích rộng lớn làm cho bộ
phận này của lục địa được nâng lên
trong khi bộ phận khác lại bị hạ
xuống

2. Vận động theo phương nằm
ngang :
Vận động theo phương nằm ngang
làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở
khu vực này và tách dãn ở khu vực
khác,gây ra hiện tượng uốn nếp,

đứt gãy
22


nào?
-Sau khi uốn nếp có hình
dạng ra sao?
CH: Hiện tượng uốn nếp có HV: các lớp đá không bị
làm thay đổi vị trí các lớp thay đổi vị trí mà vẫn đảm
đá không?
bảo tính chất liên tục của
chúng
CH: Khi nào xảy ra hiện HV: xảy ra khi vận động
tượng đứt gãy?
ngang diễn ra tại các vùng
đá cứng
CH: Kết quả của hiện HV:Tạo ra các hẻm vực,
tượng đứt gãy sinh ra các địa lũy, địa hào…
dạng địa hình gì?
GV: -Địa lũy:là bộ phận
nhô cao giữa 2 đường đứt
gãy song song trong khu
vực có địa hình đoạn tầng
-Địa hào:bộ phận đất sụt
nguyên nhân kiến tạo hình
thành một vùng trũng thấp,
giới hạn giữa 2 đường đứt
gãy song song
=> Vận động theo phương
thẳng đứng diễn ra chậm

chạp, lâu dài làm mở rộng,
thu hẹp diện tích lục địa,
biển.
=>Vận động theo phương
nằm ngang sinh ra khi 2
mảng kiến tạo chuyển dịch,
va chạm nhau, sinh ra các
hiện tượng uốn nếp, đứt
gãy….

a.Hiện tượng uốn nếp
-Là hiện tượng các lớp đá uốn
thành nếp nhưng không phá vỡ tính
chất liên tục của chúng
-Nguyên nhân:Do tác động của lực
nằm ngang ở vùng đá có độ dẻo
cao
b. Hiện tượng đứt gãy
-Là hiện tượng các lớp đá bị
gãy,dịch chuyển tạo thành hẻm
vực,thung lũng
-Nguyên nhân: do tác động của lực
nằm ngang ở vùng đá cứng

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
1. Nội lực là
a.Lực sinh ra các vận động kiến tạo
b.Lực làm lệch hướng chuyển động các vật thể trên bề mặt trái đất.
c.Lực sinh ra do nguồn năng lượng của các tác nhân bào mòn- xâm thực địa hình

d.Lực do nguồn năng lượng mặt trời sinh ra.
2.Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá cứng sẽ xảy ra hiện tượng:
a.Biển tiến b.Biển thoái
c.Uốn nếp d.Đứt gãy
2.Hướng dẫn học tập
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học SGK .So sánh hai quá trình uốn nếp, đứt
gãy. Đọc trước bài mới : “ Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất ”.
23


Tiết: 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 8
BÀI 9. TÁC ÐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ÐẾN ÐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ÐẤT

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được

1. Kiến thức
- Trình bày khái niệm ngoại lực và nguyên nhân sinh ra và các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày các tác động của ngoại lực làm biến đổi địa hình qua quá trình phong hóa.
2. Kĩ năng
-Quan sát, nhận xét tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt TÐ qua tranh ảnh,
hình vẽ...
3.Thái độ : Biết được sự tác động của ngoại lực tới địa hình bề mặt Trái Đất làm biến đổi môi
trường, có thái độ đúng đắn với việc sử dụng, bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
Tranh ảnh, hình vẽ về các dạng địa hình do tác động của nước, gió, sóng biển, băng hà tạo
thành.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực?
- Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến địa hình bề mặt TÐ
3. Vào bài : Gv có thể nêu hình dạng thực tế của Trái Đất rất gồ ghề, nơi cao, nơi thấp.Nguyên
nhân dẫn đến hình dạng đó ngoài nội lực còn có tác động của ngoại lực.Ngoại lực là gì ? Ngoại
lực khác nội lực ở điểm nào ?
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1 :Tìm hiểu
ngoại lực
Hình thức :cá nhân/lớp
GV : Có thể nói rằng
hoạt động kiến tạo làm
xuất hiện 1 miền núi, còn
những nét độc đáo của
miền núi đó như : các
thung lũng rộng hay hẹp,
các đỉnh nhọn hay tròn,
các sườn dốc đứng hay
thoải lại là sản phẩm của
quá trình ngoại lực.
Ngoại lực có đặc điểm
gì ?

CH :Thế nào là ngoại HV :Ngoại lực là lực có nguồn I. Ngoại lực
lực ?
gốc ở bên ngoài, trên bề mặt -Khái niệm:Ngoại lực là lực có
TÐ.
nguồn gốc ở bên ngoài, trên bề
mặt TÐ.
24


CH :Nguyên nhân nào HV : Nguyên nhân chủ yếu là -Nguyên nhân: chủ yếu là do
sinh ra ngoại lực ?
do nguồn năng lượng của bức nguồn năng lượng của bức xạ
xạ Mặt Trời
Mặt Trời.
CH : Tác nhân nào sinh
ra ngoại lực ?
GV : Tác nhân nào sinh
ra ngoại lực :
-Khí hậu : nhiệt độ, gió,
mưa…
-Các dạng nước : ngầm,
băng hà, sóng biển….
-Sinh vật : động-thực vật
-Con người
Hoạt động 2 : Tìm hiểu
tác động của ngoại lực
Hình thức :cá nhân/cặp
GV : Ngoại lực tác động
đến điạ hình thông qua
các quá trình ngoại lực.

Các quá trình ngoại lực
bao gồm : phong hóa, bốc
mòn, vận chuyển, bồi tụ
CH : Thế nào là quá trình
phong hóa ?

HV :Gió, mưa, nước chảy, sóng
biển, con người….

CH :Vì sao quá trình
phong hóa lại xảy ra
mạnh nhất ở bề mặt Trái
Đất ?
CH :Có các quá trình
phong hóa nào ?
GV chia lớp ra thành 3
nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
1 nội dung

HV:Vì bề mặt đất là nơi tập
trung nhiều nhất các tác nhân
phong hóa

II. Tác động của ngoại lực
1. Quá trình phong hóa
-Khái niệm : Là quá trình phá
huỷ và làm biến đổi đá và
khoáng vật
-Có 3 loại phong hóa.


HV: Là quá trình phá huỷ đá
thành các khối vụn nhưng
không thay đổi thành phần hóa
học của chúng.
CH : Nguyên nhân gây ra HV: Do nhiệt độ thay đổi đột
quá trình phong hóa là ngột, sự đóng băng của
gì ?
nước,tác động của sinh vật.

HV:Có 3 quá trình phong
hóa :lí học, hóa học, sinh học
Nhóm 1 : Tìm hiểu khái niệm,
tác nhân, kết quả cùa quá trình
phong hóa lí học
Nhóm 2 : Tìm hiểu khái niệm,
tác nhân, kết quả cùa quá trình
phong hóa hóa học
Nhóm 3 : Tìm hiểu khái niệm,
tác nhân, kết quả cùa quá trình
phong hóa sinh học
25


×