Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Công ty viễn thông nhỏ và vừa của miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.31 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU______________________________________________2
PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ_____________________3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Xây Lắp Điện Nhẹ Viễn Thông................................3
1.1.1 Tên, địa chỉ & quy mô hiện tại của công ty...................................................................................................3
1.1.2 Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển...........................................................................................4
1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản......................................................................................................................4

1.2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của Công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông...............................6
1.2.1 Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của công ty..............................................................6
1.2.2 Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại của công ty...............................................................................................7

1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông....................................8
1.3.1 Sơ đồ về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận của công ty............................8
1.3.2 Chức năng quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận..................................................................................10

1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông......................................11
1.4.1 Các nhóm sản phẩm chính của công ty......................................................................................................11
1.4.2 Quy trình đấu thầu một dự án xây lắp của công ty....................................................................................13

PHẦN 2: THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ_____________________16
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của Công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông...16
2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm......................................................................................................................16
2.1.2 Chính sách sản phẩm – thị trường.............................................................................................................17
2.1.3 Chính sách giá.............................................................................................................................................17
2.1.4 Chính sách phân phối.................................................................................................................................17


2.1.5 Chính sách xúc tiến bán..............................................................................................................................18

2.2 Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ của Công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông....18
2.2.1 Nhu cầu nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong năm kế hoạch 2016......................................................18
2.2.2 Kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ của công ty................................................................19
2.2.3 Quản lý kế hoạch cung ứng vật liệu, dụng cụ của công ty.........................................................................20

2.3 Công tác quản lý tài sản cố định của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông.................................21
2.4. Công tác quản lý lao động và tiền lương của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông....................21
2.4.1 Cơ cấu lao động của công ty.......................................................................................................................21
2.4.2 Phương pháp xây dựng định mức lao động...............................................................................................22
2.4.3 Tổng quỹ lương của doanh nghiệp.............................................................................................................23
2.4.4 Hình thức trả công lao động của công ty....................................................................................................24

2.5 Phân tích tỷ số tài chính doanh nghiệp của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông.......................26

Sinh viên:ABC

Trang 1


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

2.5.1 Khái quát tình hình tài chính của công ty...................................................................................................26
2.5.2 Phân tích các chỉ số tài chính đặc trưng của công ty..................................................................................26

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN______30

3.1 Đánh giá chung về công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông...........................................................30
3.1.1 Ưu điểm......................................................................................................................................................30
3.1.2 Nhược điểm................................................................................................................................................30

3.2 Đề xuất hoàn thiện..................................................................................................................31
3.2.1 Công tác tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing...................................................................................31
3.2.2 Công tác quản lý Vật liệu – Tài sản cố định – Lao động và tiền lương........................................................31
3.2.3 Tài chính của công ty...................................................................................................................................31

KẾT LUẬN_______________________________________________32
Các phụ lục_______________________________________________33
Tài liệu tham khảo__________________________________________34

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập cơ sở ngành là một điều quan trọng và cần thiết đối với mỗi sinh viên,
giúp cho sinh viên rèn luyện tốt kỹ năng giao tiếp xã hội đồng thời xây dựng các mối
quan hệ với đơn vị thực tập, thu thập các thông tin, dữ liệu để phục vụ cho việc hoàn thiện
báo cáo thực tập. Đồng thời trong quá trình thực tập mỗi sinh viên sẽ tạo cho mình những
mối quan hệ tốt đẹp với đơn vị thực tập, đây là bước chuẩn bị cho đợt thực tập tốt nghiệp
Sinh viên:ABC

Trang 2


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

và làm luận văn tốt nghiệp sau này. Trong quá trình thực tập, sinh viên có điều kiện cọ sát

với thực tế, ứng dụng những kiến thức và kỹ năng có được trong quá trình học tập vào các
hoạt động thực tiễn của đơn vị thực tập, qua đó củng cố kiến thức chuyên sâu của ngành
học. Như vậy, thực tập cơ sở ngành có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình học tập của
sinh viên, nó không những giúp cho sinh viên tích lũy được kinh nghiệm sống mà còn có
cơ hội để củng cố, nâng cao kiến thức chuyên ngành.
Là sinh viên ngành chuyên ngành Quản trị kinh doanh, được thực tập tại Công Ty
Xây Lắp Điện Nhẹ Viễn Thông giúp cho em hiểu hơn về những đặc điểm của doanh
nghiệp sản xuất cũng như thuận lợi hơn trong quá trình viết báo cáo thực tập.
Bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
Phần 1: Công tác tổ chức quản lý của Công Ty Xây Lắp Điện Nhẹ Viễn Thông
Phần 2: Thực tập theo chuyên đề
Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất hoàn thiện
Mặc dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức về lý luận và thực tế còn
hạn chế, báo cáo thực tập chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Xây Lắp Điện Nhẹ Viễn
Thông
1.1.1 Tên, địa chỉ & quy mô hiện tại của công ty
Tên công ty ( tiếng Việt ) : CÔNG TY XÂY LẮP ĐIỆN NHẸ VIỄN THÔNG
Sinh viên:ABC

Trang 3


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh

doanh

Tên công ty ( tiếng Anh ) : LOW CURRENT TELECOM CONSTRUCTION
COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt

: LTCC CO., LTD

Giám đốc

: Ông Phạm Thanh Giang

Địa chỉ:

: Lô 16 – LK17 Khu đô thị mới Văn Khê, phường La

Khê, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại

: 0463251712

Fax

: 0463251712

Email

:

Mã số thuế


: 0106540781

Vốn điều lệ

: 6.800.000.000 đồng

Nguồn vốn hiện tại

:

271.079.485 đồng

1.1.2 Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Công ty TNHH Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông đăng ký hoạt động lần đầu ngày 16
tháng 05 năm 2014 với tư cách là thành viên của tập đoàn LTC.
Tập đoàn LTC là tập đoàn thuộc thành viên của Tập đoàn Bưu chính viễn thông
(VNPT) hoạt động trong lĩnh vực xây lắp các công trình viễn thông, tin học, điện nhẹ và
các công tình công nghiệp, dân dụng, cầu, đường bộ…
Sau hơn 2 năm đi vào hoạt động cùng chung sứ mệnh của tập đoàn LTC, công ty
Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông (LTCC) chủ yếu kinh doanh thi công xây lắp các công trình
dân dụng, công nghiệp, đường bộ, giao thông vận tải, thủy lợi, sân bay, bến cảng; thi công
xây lắp các công trình điện nhẹ viễn thông, điện tử, tin học, thông tin bưu điện và hoàn
thiện các công trình xây dựng; lắp đặt, thi công các đường dây tải điện; xuất nhập khẩu
vật tư, hàng hóa, thiết bị…

1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty
Đơn vị tính: VNĐ


Sinh viên:ABC

Trang 4


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh
Năm 2015/2014(*)

STT

CHỈ TIÊU

1
2

Tổng doanh thu
Lợi nhuận gộp
Tổng vốn:

3

- Nợ phải trả

4

- Vốn chủ sở hữu
Số lượng công


NĂM 2014(*)

NĂM 2015

Số tuyệt đối

tương

5.705.530.585 21.495.931.127 15.790.005.400
859.834.761 2.122.028.887
1.262.194.126
3.633.357.471 13.283.922.950
9.650.565.479
3.578.694.284 13.012.843.465
9.434.149.181
54.663.187
271.079.485
216.416.298

nhân viên

Số
đối (%)
376.76
246.79
365.61
363.62
495.91


18

30

12

166.67

Đại học
Đại

1

3

2

300

học

10

21

11

210

7


6

-1

85.71

Trên

Trình
độ

Lao
động
phổ
thông

Ghi chú:

(*)

Năm 2014 tính từ ngày 23/5/2014 đến ngày 31/12/2014

 Qua bảng trên cho ta thấy:
• Doanh thu của công ty năm 2015 tăng 15.790.005.400 đồng tương ứng 376.76% so
với năm 2014 tuy nhiên lợi nhuận chỉ tăng tương ứng 246.79% cho thấy có thể giá
vốn hàng bán tăng hoặc công ty quản lý các khoản chi phí của công ty chưa tốt.
• Tổng nguồn vốn năm 2015 tăng 9.650.565.479 đồng tương ứng 365.61% so với năm
2014 trong đó nợ phải trả tăng 9.434.149.181 đồng tương ứng 363.62% và vốn chủ sở


Sinh viên:ABC

Trang 5


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

hữu tăng 216.416.298 đồng tương ứng 495.91% cho thấy công ty đang mở rộng quy
mô hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Nguồn lao động trong công ty năm 2015 tăng 12 người tương ứng 166.67% so với
năm 2014 cho thấy triển vọng phát triển việc làm của công ty trong tương lai.
 Tất cả những số liệu tăng trưởng trên cho ta thấy triển vọng phát triển lớn mạnh
của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông trong tương lai và khả năng lãnh đạo của
giám đốc cũng như tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.

1.2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của Công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn
thông
1.2.1 Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của công ty
Bảng 1.3 Các ngành, nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp trong giấy phép
kinh doanh của doanh nghiệp.

STT

1

2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Tên ngành
Xây dựng công trình kỹ thuật điện dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp, đường thủy,
bến cảng, các công trình trền song, kè, đập, xây dựng
đường hầm, các công trình thể thao ngoài trời; xây dựng
công trình viễn thông
Lắp đặt hệ thống điện
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa
không khí
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
Sửa chữa máy móc, thiết bị
Sửa chữa thiết bị điện
Xây dựng nhà các loại
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Xây dựng công trình công ích
Hoàn thiện các công trình xây dựng
Phá dỡ
Chuẩn bị mặt bằng

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Chi tiết: Lắp đặt thang máy, cầu thang tự động; các loại
cửa tự động; hệ thống đèn chiếu sang
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
Chi tiết: Trang trí nội thất

Sinh viên:ABC

Mã ngành
4290
(Chính)
4321
4322
3320
3312
3314
4100
4210
4220
4330
4311
4312
4329
7410
Trang 6


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh

doanh

15

16
17
18
19
20

21

22

23

Đại lý, môi giới, đấu giá
Chi tiết: Đại lý, môi giới (Không bao gồm môi giới bất
động sản, môi giới hôn nhân gia đình có yếu tố người
nước ngoài, môi giới đưa người đi lao động học tập ở
nước ngoài, môi giới cho các doanh nghiệp có chức năng
xuất khẩu lao động)
Hoạt động tư vấn quản lý
(không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính)
Cho thuê xe có động cơ
Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí
(loại trừ Nhà nước cấm)
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
Chi tiết: Cho thuê máy móc, thiết bị nông, lâm nghiệp;
máy móc, thiết bị xây dựng; máy móc, thiết bị văn phòng

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến, cát, đá,
sỏi, xi măng, gạch xây, sơn, véc ni, kính xây dựng, gạch
ốp lát và thiết bị vệ sinh, đồ ngũ kim; ống nối, khớp nối,
chi tiết lắp ghép; thiết bị lắp đặt vệ sinh
Buôn bán kim loại và quặng kim loại
(trừ buôn bán vàng và kim loại quý khác)
Buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Buôn bán chất dẻo dạng nguyên sinh; cao su;
phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại (trừ loại Nhà
nước cấm)

4610

7020
7710
7721
7730
4933

4752

4662

4669

(Nguồn: Phòng Hành chính)


1.2.2 Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại của công ty
a. Nhóm sản phẩm thương mại
Công ty LCTC kinh doanh, phân phối, xuất nhập khẩu các thiết bị điện tử viễn
thông: thiết bị đầu cuối quang, đồng, thiết bị hạ tầng cơ sở: hệ thống mạng, server máy
chủ, dây cáp quang, dây thuê bao…
b. Nhóm sản phẩm dịch vụ

Sinh viên:ABC

Trang 7


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

Công ty LTCC chuyên xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, đường bộ,
giao thông vận tải, thủy lợi, sân bay, bến cảng; thi công xây lắp các công trình điện nhẹ
viễn thông, điện tử, tin học, thông tin bưu điện và hoàn thiện các công trình xây dựng
thông qua 2 hình thức là: Đấu thầu công khai và được chỉ định thầu từ tập đoàn VNPT.

1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông
1.3.1 Sơ đồ về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận của
công ty
a. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty LCTC

ĐẠI HỘI ĐỒNG

CỔ ĐÔNG

Sinh viên:ABC

Trang 8


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT- KINH
DOANH

PHÒNG HÀNH CHÍNH

BAN KIỂM SOÁT

PHÒNG KẾ TOÁN

(Nguồn: Phòng Hành chính)

b. Mối quan hệ giữa các bộ phận của công ty

Cũng như nhiều doanh nghiệp hoạt động sản xuất – kinh doanh khác, bộ máy quản
lý của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông được tổ chức theo chức năng. Đại hội đồng
cổ đông là cơ quan có quyền quyết định cao nhất về phương hướng, mục tiêu, chiến lược
của công ty. Thông qua các đại hội cổ đông thường niên Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội
đồng quản trị công ty. Hội đồng quản trị công ty là cơ quan quản lý công ty, toàn quyền
nhân danh công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. Thông qua
Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi
nhuận của doanh nghiệp. Giám đốc là người trực tiếp đưa ra các quyết định kinh doanh
hằng ngày của công ty và tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị. Để thực
hiện các nhiệm vụ trên, giúp việc cho Giám đốc là trưởng các phòng ban chức năng trong
công ty bao gồm: trưởng phòng Kế hoạch sản xuất, trưởng phòng Hành chính, trưởng
phòng Kế toán. Các trưởng phòng ban có trách nhiệm thực hiện các công việc theo đúng
nhiệm vụ chức năng của mình và phối hợp chặt chẽ với nhau nhằm giúp thực hiện tốt
Sinh viên:ABC

Trang 9


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

công tác sản xuất kinh doanh của công ty cũng như tránh chồng chéo, cồng kềnh làm
giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.3.2 Chức năng quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Các cổ đông tiến hành bầu ra Hội đồng quản trị
của công ty để điều hành mọi hoạt động của công ty.

b. Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông.
c. Giám đốc
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty
mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện các quyết định
của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của Hội đồng quản trị, quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người
lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc,
tuyển dụng lao động, kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
d. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan có thẩm quyền thay mặt Đại hội đồng cổ đông giám sát
Hội đồng quản trị, giám đốc trong quản lý và điều hành công ty.
Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các
nhiệm vụ được giao, cụ thể là trong kiểm tra, giám sát tính hợp lý, hợp pháp trong việc
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, thực hiện các quy chế quản lý nội bộ đã được
ban hành của công ty, việc ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính, việc thực hiện kế
toán quản trị nhằm bảo vệ lợi ích của công ty và cổ đông của công ty.
Sinh viên:ABC

Trang 10


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh


e. Phòng Kế hoạch sản xuất kinh doanh
Tham mưu giúp giám đốc trong việc lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh trong dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Giao kế hoạch sản xuất cho các đơn vị
thi công gói thầu, cho các nhân viên kinh doanh. Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch
SXKD báo cáo giám đốc theo định kỳ. Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật cho từng
gói thầu, dự án.
f. Phòng kế toán
Phòng kế toán có chức năng và nhiệm vụ sau: Tham mưu cho Giám đốc quản lý
các lĩnh vực sau: Công tác tài chính, công tác kế toán tài vụ, công tác kiểm toán nội bộ,
công tác quản lý tài sản, công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế, kiểm soát các chi phí
hoạt động của công ty, quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán
trong toàn công ty.
g. Phòng Hành chính
Xây dựng, theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính. Tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ. Bảo đảm kinh phí, quản lý tài sản, cung ứng vật tư và cơ sở vật chất cho mọi
hoạt động của công ty. Triển khai thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu biên
chế được duyệt. Căn cứ vào nhu cầu công tác của đơn vị đề xuất việc sắp xếp tổ chức,
điều động, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức phù hợp với yêu
cầu phát triển của công ty.

1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông
1.4.1 Các nhóm sản phẩm chính của công ty
- Nhóm sản phẩm thương mại:
Công ty LCTC kinh doanh, phân phối, xuất nhập khẩu các thiết bị điện tử viễn
thông: thiết bị đầu cuối quang, đồng; thiết bị hạ tầng cơ sở: hệ thống mạng, server máy
chủ; dây cáp quang, dây thuê bao…
- Nhóm sản phẩm dịch vụ:
Công ty LCTC chuyên xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, đường bộ,
giao thông vận tải, thủy lợi, sân bay, bến cảng; thi công xây lắp các công trình điện nhẹ

Sinh viên:ABC

Trang 11


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

viễn thông, điện tử, tin học, thông tin bưu điện và hoàn thiện các công trình xây dựng
thông qua 2 hình thức là: Đấu thầu công khai và được chỉ định thầu từ tập đoàn VNPT.

Sinh viên:ABC

Trang 12


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

1.4.2 Quy trình đấu thầu một dự án xây lắp của công ty
Sơ đồ 1.2 Quy trình dự thầu một túi hồ sơ

Tiếp nhận thông
tin mời thầu

Tiếp nhận hồ sơ

mời thầu

Chuẩn bị hồ sơ
dự thầu (kỹ
thuật, tài chính)

Gửi hồ sơ dự
thầu

Trúng thầu

Thương thảo hợp
đồng

Trượt thầu

Ký kết
hợp đồng

Thực
hiện
.
gói thầu
(Nguồn: Phòng Kế hoạch SXKD)

Sinh viên:ABC

Trang 13



Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

Cụ thể các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin mời thầu
Các thông tin về chủ đầu tư và các gói thầu được đăng tải trên website
muasamcong.mpi.gov.vn là trang web có chức năng đấu thầu điện tử của Bộ Kế hoạch Đầu tư Việt Nam. Các chủ đầu tư đăng kí các gói đấu thầu của mình, thông qua đó nhà dự
thầu như công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông có thể xem xét các yêu cầu về các gói thầu
xây lắp, cung cấp thiết bị điện nhẹ phù hợp với khả năng của mình để tham gia đấu thầu.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ mời thầu
Khi xem xét các gói thầu phù hợp với năng lực của nhà thầu, nhà thầu có thể đăng
kí hồ sơ dự thầu hoặc bắt buộc mua hồ sơ dự thầu tùy theo yêu cầu của chủ đầu tư dự án.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu bao gồm:
- Đăng ký kinh doanh của công ty ( công chứng ), giấy bảo lãnh cam kết thực hành của
bên thứ 3 như Ngân hàng, các quỹ tín thác…
- Đơn chào hàng, giá chào hàng cho gói thầu, dự án
- Các cam kết về tính xác thực của đăng kí kinh doanh, giá chào hàng, cam kết thực hiện
gói thầu của nhà thầu đối với chủ đầu tư
- Địa điểm, tiến độ hoàn thành gói thầu
- Điều kiện và thời gian thanh toán
- Các hợp đồng tương tự của nhà thầu đã hoàn thành
- Giấy phép bán hàng của nhà sản xuất (đối với gói thầu cung cấp trang, thiết bị)
- Cam kết đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật (đối với gói thầu xây lắp)
Bước 4: Gửi hồ sơ dự thầu

Sinh viên:ABC


Trang 14


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

Các nhà thầu sẽ có 30 ngày kể từ ngày có quyết định của bên chủ đầu tư phê duyệt
dự án để hoàn thiện hồ sơ và gửi đến trang đấu thầu điện tử muasamcong.mpi.gov.vn
hoặc gửi trực tiếp đến chủ đầu tư tùy thuộc yêu cầu của chủ đầu tư.
Bước 5: Trúng thầu – Trượt thầu
Sau khi xem xét các hồ sơ dự thầu về năng lực tài chính và năng lực kỹ thuật, chủ
đầu tư quyết định chọn nhà thầu phù hợp với gói thầu.
Bước 6: Thương thảo
Chủ đầu tư và nhà thầu được chọn tiến hành thương thảo về chi phí cũng như yêu
cầu và những cam kết bên phía nhà thầu đưa ra.
Bước 7: Ký kết hợp đồng
Chủ đầu tư tiến hành ký kết hợp đồng với nhà thầu sau khi thông nhất các trách
nhiệm và quyền lợi giữa 2 bên là chủ đầu tư và nhà thầu. Trong trường hợp nhà thầu
không thực hiện đúng các cam kết như trong hồ sơ dự thầu thì chủ đầu tư sẽ yêu cầu
ngừng ký kết hợp đồng để lựa chọn lại nhà thầu phù hợp khác.
Bước 8: Thực hiện gói thầu
Sau khi ký kết hợp đồng thì nhà đầu tư và chủ thầu triển khai thực hiện gói thầu
theo đúng tiến độ và các cam kết.

Sinh viên:ABC

Trang 15



Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

PHẦN 2: THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của Công ty Xây lắp
Điện nhẹ Viễn thông
2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Bảng 2.1 Các công trình, dự án đã hoàn thành năm 2015 của công ty
Đơn vị tính: VNĐ

STT
1
2

3

4

5

6

7
8

LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH


CHỦ ĐẦU TƯ

Cung cấp modem ADSL2 loại 2 cổng cho
Viễn thông Thái
Viễn thông Thái Bình
Bình
Mua sắm ODF các loại 24F0, 48F0, 96F0,
Viễn thông
vốn đầu tư VNPT Tuyên Quang
Tuyên Quang
Công trình: Xây dựng mạng cáp quang ODN
cho các trung tâm Viễn thông: Hoa Lư, Gia
Viễn thông Ninh
Viễn và Nho Quan- VNPT Ninh Bình năm
Bình
2015
Thi công lắp đặt hệ thống mạng cáp quang,
ông PVC và ra kéo đầu nối cáp thuộc hệ
Cục Bưu điện
thống nhẹ nhà khách đa năng- Khách sạn La
Trung Ương
Thành
Lắp đặt thiết bị NodeB 3G khu vực huyện
Hạ Lang, Quảng Uyên, Trùng Khánh Viễn
thông Cao Bằng năm 2015 phục vụ dự án
Viễn thông Cao
“Trang bị hệ thống truy cập vô tuyến 3G khu
Bằng
vực 7 tỉnh miền Bắc mạng Vinaphone năm
2015

Trang bị dây Feeder cho 32 trạm 2G & 3G
Trung tâm đo
tai MB
kiểm và sửa
chữa thiết bị
Viễn thông
Mobifone.
Mua sắm tủ cáp phục vụ công trình: Thi
Viễn thông
công lắp đặt thiết bị MINI IP DSLAM
Tuyên Quang
Thi công mạng máy tính, điện thoại thuộc dự
Cục Bưu điện
án nhà làm việc liên cơ quan 105B- 107
trung ương
Quán Thánh

Sinh viên:ABC

GIÁ TRỊ
GÓI THẦU
2.322.223.450
1.450.456.000
3.240.656.000

2.346.784.000

3.315.230.000

2.245.677.000


2.134.448.000
1.440.456.677

Trang 16


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

9

10

Thi công mạng máy tính, điện thoại thuộc dự
án: Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc ban đối
ngoại trung ương
Lắp đặt 3G U900 khu vực huyện Sơn Dương
và thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang

Cục Bưu điện
trung ương
Viễn thông
Tuyên Quang

2.145.560.000


1.854.440.000

(Nguồn: Phòng Kế toán)

2.1.2 Chính sách sản phẩm – thị trường
Công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông kinh doanh 2 mặt hàng chính là các thiết bị
điện nhẹ viễn thông và dịch vụ xây lắp các công trình viễn thông vì vậy công ty định vị
thị trường mục tiêu là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông như Mobifone,
Vinafone, Viettel và các Bưu điện, trung tâm viễn thông Tỉnh.
Với đặc điểm chuyên biệt về loại hàng hóa trên, công ty luôn đặt ra mục tiêu cung
cấp những sản phẩm và dịch vụ chất lượng nhất với giá cả cạnh tranh, đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng.
2.1.3 Chính sách giá
Công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông theo đuổi chính sách giá “bám chắc thị
trường’’, ấn định mức giá thấp nhất cho sản phẩm và dịch vụ nhằm hiện thực hóa mục
tiêu chiến lược của công ty cũng như phù hợp với tình hình hiện tại của công ty nhằm mở
rộng thị trường và chiếm hữu niềm tin của khách hàng.
Để phù hợp với tình hình cạnh tranh và đảm bảo công ty có khả năng thắng thầu cao
công ty đã thực hiện định giá thấp và duy trì tốt chế độ bảo hành, sửa chữa để xâm nhập
thị trường từ từ.
2.1.4 Chính sách phân phối
Đặc điểm của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông là kinh doanh thương mại và
dịch vụ theo hình thức đấu thầu công khai. Do vậy để đảm bảo mức giá đưa ra với chủ
đầu tư là thấp nhất, công ty sử dụng kênh phân phối trực tiếp từ nhà cung cấp sản phẩm
đến khách hàng không thông qua trung gian phân phối nhằm tối ưu hóa chi phí hoạt động
kinh doanh.
Sinh viên:ABC

Trang 17



Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

Sơ đồ 2.1 Kênh phân phối của công ty

Công ty Xây lắp
Điện nhẹ Viễn
thông

Trực tiếp

Khách hàng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch SXKD)

2.1.5 Chính sách xúc tiến bán
Để đạt mức giá thấp nhất khi tham gia đấu thầu, công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn
thông không sử dụng quảng cáo, khuyến mại mà sử dụng hình thức bán hàng trực tiếp.
Sau khi trúng thầu, khi thương lượng đòi hỏi nhân viên kinh doanh của công ty thương
thảo hợp đồng với chủ đầu tư. Phương án này chỉ gây tốn kém về chi phí đi xuống cơ sở
của nhân viên kinh doanh và hợp lí với thực trạng hoạt động của công ty.

2.2 Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ của Công ty Xây lắp
Điện nhẹ Viễn thông
2.2.1 Nhu cầu nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong năm kế hoạch 2016
Dựa vào nhu cầu của các gói thầu, dự án từ phía khách hàng từ đó công ty xác định
nhu cầu của năm nhằm đảm bảo kế hoạch cung ứng cho các đơn vị thi công, xây lắp.


Sinh viên:ABC

Trang 18


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

Bảng 2.2 Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu năm kế hoạch 2016

Định mức
trên một
STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

đơn vị sản
phẩm
(đồng/1

Nhu cầu

Ghi chú

năm kế
hoạch


đơn vị)
1

Cáp quang modePKL 4

Km

7.965.500

45

Km

10.200.000

40

Km

11.319.000

40

Chiếc

96.600.000

40


Chiếc

45.000.000

45

sợi ACF8-SM-4C
2

Cáp quang modelVDF 8
sợi ACF8-SM-8C

3

Cáp quang model PKL
12 sợi ACF8-SM-12C

4

BTS Shelter 3CSH2700W2350D3610T60

5

BTS Shelter 3CM2700WD2040T60

2.2.2 Kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ của công ty
Công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông là công ty thương mại – dịch vụ cung cấp
sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ theo gói thầu đã bao gồm các xác nhận của nhà cung cấp
do vậy đảm bảo nhu cầu sử dụng của công ty và giảm được chi phí lưu kho.


Sinh viên:ABC

Trang 19


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

Bảng 2.3 Thống kê hàng hóa nhập kho tháng 4.2016

Ngày

Loại hàng

Đơn vị

Số lượng

Tình trạng
hàng hóa

1.4.2016

Cáp quang modePKL 4

Km

8


Mới

Km

12

Mới

Chiếc

11

Mới

Chiếc

6

Mới

sợi ACF8-SM-4C
2.4.2016

Cáp quang modelVDF 8
sợi ACF8-SM-8C

8.4.2016

BTS Shelter 3CSH2700W2350D3610T60


22.4.2016

BTS Shelter 3CM2700WD2040T60

(Nguồn: Phòng Kế toán)

2.2.3 Quản lý kế hoạch cung ứng vật liệu, dụng cụ của công ty
Việc quản lý kế hoạch cung ứng vật liệu của công ty được thực hiện theo cam kết
thực hiện đã ghi rõ trong hồ sơ dự thầu và được triển khai đúng tiến độ đã cam kết với
chủ đầu tư.
Sơ đồ 2.2 Kế hoạch thi công gói thầu Lắp đặt 3G U900 khu vực huyện Sơn Dương và thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang tháng 7
Đợt 1
Đợt 2
Đợt 3
Ngày

1

8

21

30

(Nguồn: Phòng Kế hoạch SXKD)

 Cụ thể tác nghiệp:
• Đợt 1: Xây dựng 24 trạm 3G ở huyện Sơn Dương. Tiến độ 3 trạm/1 ngày.

Sinh viên:ABC

Trang 20


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

• Đợt 2: Lắp đặt 40 trạm 3G tại thành phố Tuyên Quang. Tiền độ 3 trạm/1 ngày.
• Đợt 3: Kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình với chủ đầu tư.

2.3 Công tác quản lý tài sản cố định của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông
Đặc thù công ty hoạt động dựa trên các gói thầu được ký kết với chủ đầu tư do vậy
công ty có chính sách không đầu tư vào các tài sản cố định.

2.4. Công tác quản lý lao động và tiền lương của công ty Xây lắp Điện nhẹ
Viễn thông
2.4.1 Cơ cấu lao động của công ty
Bảng 2.4 Cơ cấu và biến động lao động của công ty

Năm 2014

Năm 2015

Mức biến động 2015/
2014

Chỉ tiêu

Số lượng

Cơ cấu

Số lượng

Cơ cấu

Tuyệt

Tương

(người)

(%)

(người)

(%)

đối

đối (%)

(người)
1.Theo giới

18

100


30

100

12

166.7

Nam

15

83.3

23

76.7

8

153.3

Nữ

3

16.7

7


23.3

4

233.3

2.Theo trình

18

100

30

100

Sau Đại học

1

5.6

3

10

2

300


Đại học

10

55.6

21

70

11

190.9

Phổ thông

7

38.8

6

20

-1

85.7

3.Theo kinh


18

100

30

100

tính

độ

nghiệm
Sinh viên:ABC

Trang 21


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

< 3 năm

8

44.4


12

40

4

150

>3 năm

10

55.6

18

60

8

180

(Nguồn: Phòng hành chính)
 Qua bảng số liệu cho thấy lao động của công ty có sự biến động rõ rệt năm 2015 so

với năm 2014 khi công ty mới thành lập. Cụ thể:
• Số lao động toàn công ty năm 2015 tăng thêm 12 người tương ứng tăng 166.7%
so với năm 2014 cho thấy công ty đang mở rộng quy mô hoạt động.
• Tỷ lệ lao động nữ trong công ty năm 2015 tăng 4 người tương ứng 233.3% so với
năm 2014 cho thấy công ty nỗ lực cân bằng giới tính và mở rộng quy mô công ty.

• Tỷ lệ lao động có trình độ trên đại học của công ty năm 2015 tăng 2 người tương
ứng 300% so với năm 2014 cho thấy công ty đang chú trọng đến nguồn nhân lực
chất lượng cao.
• Tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn >3 năm của công ty năm 2015 tăng 8
người tương ứng 180% so với năm 2014 cho thấy công ty đang sở hữu lực lượng
công nhân viên có trình độ chuyên môn tốt.
 Như vậy qua các phân tích trên cho thấy công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông
đang trên đà phát triển quy mô hoạt động cũng như đào tạo phát triển được đội ngủ
công nhân viên có trình độ, chuyên môn cao.
2.4.2 Phương pháp xây dựng định mức lao động
Với đặc thù hoạt động của công ty là thực hiện các gói thầu, dự án dựa nên định
mức lao động dựa vào cam kết của phía nhà thầu (công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông)
với các chủ đầu tư (khách hàng). Việc triển khai thực hiện công việc sẽ có sự giám sát của
cả phòng Kế hoạch của công ty cũng như chủ đầu tư sao cho kịp tiến độ gói thầu, dự án.

Sinh viên:ABC

Trang 22


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

2.4.3 Tổng quỹ lương của doanh nghiệp
a. Thành phần trong tổng quỹ lương
- Quỹ lương cơ bản bao gồm: Tất cả tiền lương được tính theo chế độ chính sách, thang
bảng lương Nhà nước quy định và xí nghiệp xây dựng, quỹ lương cơ bản thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng quỹ lương của doanh nghiệp. Quỹ lương cơ bản có tác dụng đảm bảo

cuộc sống cho người lao động ở mức tối thiểu góp phần tái sản xuất sức lao động của
người lao động.
- Quỹ tiền lương biến đổi là phần tiền lương tính cho người lao động gắn với kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại các thời điểm. Quỹ lương biến đổi phụ thuộc chủ
yếu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phần quỹ lương này thường
chiếm tỷ trọng ít hơn so với phần quỹ lương cơ bản.
- Quỹ phúc lợi: Là số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động ngoài phần lương,
thưởng, trợ cấp. Quỹ phúc lợi có tác dụng động viên tinh thần của công nhân làm cho
người lao động gắn bó với doanh nghiệp nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
- Quỹ tiền thưởng là tổng số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động ngoài tiền
thưởng, trợ cấp nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động.
- Quỹ trợ cấp: Là tổng số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động ngoài tiền lương,
thưởng. Tiền trợ cấp cho người lao động hiện nay gồm: trợ cấp khó khăn, trợ cấp sinh đẻ,
trợ cấp ốm đau.
b. Phương pháp tính tổng số lương

Bảng 2.5 Tổng quỹ lương của công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông qua các năm
Đơn vị tính: VNĐ

Tổng quỹ lương
Năm
Sinh viên:ABC

Tổng quỹ lương theo doanh thu
Trang 23


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh

doanh

Doanh thu

Hệ số

Tổng quỹ lương

Cách tính

1

2

1*2/ 1000

2014

5.705.530.585

150

855.829.588

2015

21.495.931.127

150


3.224.389.669
(Nguồn: Phòng Kế Toán)

2.4.4 Hình thức trả công lao động của công ty
Việc trả lương cho công, nhân viên hợp lý là rất quan trọng, ảnh hưởng đến năng
suất lao động của công, nhân viên. Vì vậy công ty Xây lắp Điện nhẹ Viễn thông sử dụng
hai hình thức trả lương:
a. Trả lương theo thời gian:
Phù hợp các ngành nghề làm việc theo thời gian, trình độ và trình độ thành thạo
nghiệp vụ chuyên môn. Hiện tại ở công ty áp dụng mức lương cơ bản là 2.750.000 đồng
và lương tính theo thời gian bằng mức lương cơ bản của từng vị trí (mức lương tối thiểu
nhân bậc lương) chia cho số ngày hành chính trong tháng nhân với thời gian làm việc
(tăng ca bình thường*1.5, tăng ca chủ nhật*2.0…)
Trong trường hợp các cán bộ, công nhân viên đi đủ số ngày thì bậc lương được
chia làm 2 ngạch chính sau:
- Ngạch quản lý: Ban kiểm soát, Giám đốc, Trưởng phòng, Kế toán trưởng
- Ngạch nhân viên: Nhân viên hành chính, kế toán viên, nhân viên kinh doanh, công nhân
kỹ thuật
Bảng 2.6 Bậc lương các chức vụ trong công ty

STT

Chức vụ

Bậc lương

1

Giám đốc


6.7

2

Ban kiểm soát

5.2

3

Trưởng phòng

4.1

Sinh viên:ABC

Trang 24


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khoa Quản lý kinh
doanh

4

Kế toán trưởng

4.3


5

Nhân viên hành chính

2.1

6

Kế toán viên

2.5

7

Nhân viên kinh doanh

2.3

8

Công nhân kỹ thuật

2.2
(Nguồn: Phòng Hành chính)

b. Trả lương theo sản phẩm tập thể:
Với việc thi công các gói thầu, dự án theo từng đơn vị thi công thì công ty áp dụng
hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể. Cụ thể như sau:
Một đội thi công gói thầu xây lắp gồm 8 người đạt doanh thu 4.235.890.000 đồng
vào tháng 3/2015.Chỉ tiêu doanh thu cam kết đầu tháng 3 là 2.890.540.000 đồng thì quỹ

lương dành cho đội công nhân đó được tính là:

Bảng 2.7 Bảng lương bình quân của một đội xây lắp 3/2015
Đơn vị tính: VNĐ

Lương cơ

Bậc lương

Hệ số vượt chỉ

Lương bình quân

bản

(lần)

tiêu doanh thu

(đồng)

(đồng)

Sinh viên:ABC

(lần)

Trang 25



×