Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô-TÔ
TÍNH TOÁN SỨC KÉO Ô-TÔ TẢI
Đề 55: Tính toán sức kéo ô tô tải
Tải trọng toàn bộ : 54500 N
BxH :
1950x2150
Động cơ :
Điezen
nmax :
2550 v/ph
Vmax :
100 km/h
rb :
0.4 m
α:
16
ƒ:
0.02
Dùng loại lốp :
9.00-20
I . CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI
a.
Chọn động cơ
Theo đề bài cho động cơ là động cơ diezen 4 kỳ buồng cháy trực tiếp có số
vòng quay cực đại nmax = 2550 (v/ph) .
Tính công suất cần thiết của động cơ
-Khi xe chạy trên đường có hệ số cản cao nhất : Trường hợp này bánh xe phải
có momen kéo cực đại. Do ta chưa biết số vòng quay tại Memax (tức nM) và
cũng không biết được vận tốc của xe trong trường hợp này, do đó chưa xác định
được công suất động cơ. Cho nên vị trí này ta không chọn.
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 1
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
-Khi xe chạy ở vận tốc cực đại Vmax : Trường hợp này động cơ phải có số
vòng quay cực đại. nếu ta xác định được công suất động cơ tại vị trí này ta được
1 điểm trên đường công suất. đây là cơ sở để xác định các vị trí khác trên đường
công suất.
Tại vị trí Vmax xe chạy trên đường bằng và tốt. khi đó công suất kéo(tại bánh
xe) chỉ khắc phục 2 công suất cản : công suất cản lăn Nf và công suất cản
không khí Nw.
Ta có Nf,Nw trong trường hợp này bằng:
Nƒ=GƒVmax
Nῳ=1/2CρAV3max
Trong đó :
ρ-là mật độ không khí :ρ=1,24 kg/m3;
C-là hệ số khí động của ô tô,với ô tô tải thì C=0.6-0.85
A-là diện tích chính diện của xe (m2) : xe tải A=BH
Với B-là chiều rộng cơ sở của xe; H-là chiều cao của xe.
ηt-là hiệu suất của hệ thống truyền lực: hệ thống truyền lực cơ khí :ηt=0.8-0.85
Trong trường hợp Nv tính bằng kW, Vmax tính bằng km/h ta dung công thức
sau để tính công suất cực đại
v
N =(
GfV max ρCAV 3 max 1
+
3,6.10 3
93,3.10 3
ηt
)
G-là trọng lượng toàn bộ của xe: G=54500 N
f= 0,02;Vmax= 100 km/h ; ρ=1,24 kg/m3 , C=0,7 ; ηt=0,85;
A=BxH=1,95x2,15=4,193 m2;
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 2
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
v
Thay số vào ta có: N =
(
54500.0,02.100 1,24.0,7.4,193.100 3
1
+
)
3
3
0,85
3,6.10
93,3.10
= 81,51 kw
b.Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ
Gọi nN là số vòng quay của động cơ ứng với công suất cực đại Nemax
v
Do ta sử dụng động cơ diezen nên ra có N =N
n
N
e max
=n
=81,51 kw
max
=2550 v/ph
Ta biết công suất tại 1 điểm đặc biệt của động cơ là Nemax-nN nên ta có thể
tính được công suất tại các điểm khác bằng công thức sau (công thức Laydecman):
e
N =N
e max
2
3
n
ne
ne
e
− c
a
+ b
n N
nN
n N
Trong đó: Ne là công suất tại số vòng quay bất kỳ ne.
Do là động cơ diezen 4 kỳ buồng cháy trực tiếp nên:
+ a=0,5 ;b=1,5 ;c= 1
N
e max
= 81,51 kw
nN=2550 v/ph
Khi biết Ne và ne ta có thể tính ra momen xoắn trên trục động cơ Me theo công
thức :
e
M =
10 3.N e ( kw)
ωe 1s
e
( )
e
=
10 4.N e ( kw)
1,047ne ( v / ph )
e
Từ đó ta lập đươc bảng giá trị của n ; N ; M . Bảng 1:
e
n (v/p
500
SVTH: Vũ Văn Quyết
600
700
800
Page 3
1050
1400
1600
1800
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
h)
e
12,08
15,30
18,71
22,30
31,82
45,74
53,57
61,02
e
230,75
243,55
255,28
266,24
289,44
312,05
319,78
323,78
e
2000
2100
2300
2350
2400
2550
2800
3200
e
67,85
70,96
76,42
77,60
78,71
81,51
84,25
82,60
N
(kw)
M
(Nm)
n (v/ph
)
N
(kw)
e
324,02 322,74 317,35 315,39 313,24 305,30 287,39
M
(Nm)
Từ bảng giá trị trên ta tiến hành vẽ đường đặc tính ngoài của động cơ
246,54
II. TÍNH TỈ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC (HTTL)
1.Chọn số cấp số truyền
Trên HTTL càng nhiều cấp số ta càng dễ chọn được vị trí làm việc thích hợp
với điều kiện đường xá, do đó ta chọn cấp số truyền là n=5.
2.Tính tỉ số truyền của các cấp số
max
-Khi xe chạy trên đường có hệ số cản cực đại (ψ
) : để xe chạy được trên
đường có hệ số cản cực đại thì bánh xe chủ động phải có momen kéo cực đại ( M
k max
). Mặt khác ta lại có :
k
e t t
M =M i η
Cho nên để có M
k max
thì HTTL phải ở vị trí có tỉ số truyền lớn nhất i
t max
Như vậy tỉ số truyền cực đại của HTTL có thể tính được từ điều kiện khắc phục lực
cản lớn nhất của đường. lúc này vận tốc xe không bị rang buộc.
-Khi xe chạy với vận tốc cực đại (V
SVTH: Vũ Văn Quyết
max
):
Page 4
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
Ta có :
V=
ωe
rb
it
t min
Cho nên để có Vmax thì HTTL phải ở vị trí tỉ số truyền nhỏ nhất (i
) . như
vậy tỉ số truyền cực tiểu của HTTL có thể tính được từ điều kiện xe chạy với vận
tốc cực đại. lúc này xe phải chạy trên đường bằng có hệ số cản nhỏ nhất.
Sau khi tính tỉ số truyền cực đại, cực tiểu và các cấp số của HTTL, ta tính tỉ số
truyền của các tay số trung gian.
a.
Tính tỉ số truyền cực đại i
t max
t max
Như đã nói ở trên, i
được tính theo điều kiện xe khắc phục sức cản lớn
nhất của đường: ta có điều kiện khắc phục lực cản lớn nhất của đường :
M e max .it max
η t ≥ Gψ max
rb
suy ra :
i
t max
≥
Gψ max rb
M e maxη t
trong đó : G- là trọng lượng toàn bộ của ô tô : G= 54500 N;
ψ
max
=f + i
max
= f + tan α
max
= 0,02 + tan
16 o
= 0,02 + 0,287 =0,307
b
Theo đề bài cho ta có r =0,4 m nên :
M
e max
là momen cực đại của động cơ, tra bảng 1 ta có M
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 5
e max
= 322,88 Nm
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
it max ≥
Thay vào ta có
Tỉ số truyền cực tiểu
Gψ max rb 54500.0,307.0,4
=
= 24,39
M e maxη t
322,88 .0,85
it min
:
it min = 0,377
Áp dụng công thức 1.11 :
ne max = 2550( v / ph ) Vmax = 100( km / h )
;
ne max ( v / ph )
rb ( m )
Vmax ( km / h )
. Thay vào ta có :
it min = 0,377
2550
0,4 = 3,85
100
Tính tỉ số truyền của các số trung gian :
Ta đã có tỉ số truyền cao nhất và thấp nhất của HTTL, bây giờ ta sẽ tính các tỉ số
truyền của các tay số trung gian.
Chọn quy luật phân bố tỉ số truyền là cấp số nhân.
Tính công bội : áp dụng công thức 3.20 :
= n −1
a
it max
24,39
=4
= 1,586
it min
3,85
>1
Sau khi có công bội a, áp dụng điều kiện 1.13,ta tính được tỉ số truyền các số như
sau:
it 5 = it min = 3,58
;
it1 = it max = 24,39
it 4 = it 5 .a = 3,85 .1,586 = 6,11
it 2 = it 3 .1,586 = 9,69.1,586 = 15,37
;
Ta tính vận tốc xe ở các tỉ số truyền :
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 6
;
it 3 = it 4 .a = 6,11.1,586 = 9,69
;
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
Áp dụng công thức 3.27 :
V =0,377
ne
n
n
rb = 0,377 e 0,4 = 0,1508 e
it
it
it
Ta lập bảng để tính các giá trị vận tốc V. Bảng 2:
ne ( v / ph )
V
1
500
600
700
800
1050
1400
1600
1800
3,09
3,71
4,33
4,95
6,49
8,66
9,89
11,13
4,91
5,89
6,87
7,85
10,30
13,74
15,7
17,66
7,78
9,34
10,89
12,45
16,34
21,79
24,9
28,01
12,34
14,81
17,28
19,74
25,91
34,55
39,49
44,43
21,06
25,27
29,49
33,7
44,23
58,97
67,4
75,82
( km / h )
V
2
( km / h )
V
3
( km / h )
V
4
( km / h )
V
5
( km / h )
ne ( v / ph )
V
V
1
2
2000
2100
2300
2350
2400
2550
( km / h )
12,36
12,98
14,22
14,53
14,84
15,77
( km / h)
19,62
20,6
22,57
23,06
23,55
25,02
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 7
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
V
V
V
3
( km / h)
31,12
32,68
35,79
36,57
37,35
39,68
4
( km / h)
49,36
51,83
56,77
58
59,23
62,94
5
( km / h)
84,25
88,46
96,88
98,99
101,09
107,41
III. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
Để xây dựng đồ thị cân bằng công suất cho xe ta phải đi xác định các công suất sau
đây :
+Công suất động cơ Ne : Lấy số liệu trong bảng 1
t
+Công suất kéo Nk : Nk=η Ne trong đó
chọn trong phần I)
Nf =
+Công suất cản lăn : Dùng công thức
ηt
là hiệu suất truyền lực :
GfV cos α
3,6
trong đó α=
η t = 0,85
( đã
16 o
Nhìn vào công thức tính công suất cản lăn ta thấy đường công suất cản lăn theo
vận tốc xe là một đường thẳng (tuyến tính) do vậy ta chỉ cần tính 2 điểm là đủ:
Điểm thứ nhất là gốc tọa độ (V=0)
Điểm thứ hai lấy tại vị trí V
Nf2 =
max
ta có:
GfVmax cos α 54500.0,02.107,41. cos16 o
=
= 31262w = 31,26kw
3,6
3,6
+Công suất cản không khí : sử dụng công thức sau với
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 8
Nw
tính bằng kw ta có :
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
Nw =
ρCAV 3 1,24.0,7.4,193.V 3
=
= 0,000039V 3
3
3
93,3.10
93,3.10
Từ đó ta có thể lập bảng các giá trị công suất như sau ( bảng 3) :
ne
500
600
700
800
1050
1400
1600
1800
e
12,08
15,3
18,71
22,3
31,82
45,74
53,57
61,02
k
10,27
13,01
15,9
18,96
27,05
38,88
45,53
51,87
1
3,09
3,71
4,33
4,95
6,49
8,66
9,89
11,13
2
4,91
5,89
6,87
7,85
10,30
13,74
15,7
17,66
3
7,78
9,34
10,89
12,45
16,34
21,79
24,9
28,01
4
12,34
14,81
17,28
19,74
25,91
34,55
39,49
44,43
5
21,06
25,27
29,49
33,7
44,23
58,97
67,4
75,82
0,36
0,63
1,0
1,49
3,37
8,0
11,94
17,0
(v/ph
)
N
(kw)
N
(kw)
V (km/
h)
V (km
/h)
V (km/
h)
V (km
/h)
V (km/
h)
f
N (kw
)
w
N (kw
)
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 9
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
ne
2000
2100
2300
2350
2400
2550
2800
3200
e
67,85
70,96
76,42
77,6
78,71
81,51
84,25
82,6
k
57,67
60,32
64,96
65,96
66,9
69,28
71,61
70,21
1
12,36
12,98
14,22
14,53
14,84
15,77
2
19,62
20,6
22,57
23,06
23,55
25,02
3
31,12
32,68
35,79
36,57
37,35
39,68
4
49,36
51,83
56,77
58
59,23
62,94
5
84,25
88,46
96,88
98,99
101,09
107,41
(v/ph
)
N
(kw)
N (kw
)
V (km/
h)
V (km
/h)
V (km/
h)
V (km
/h)
V (km/
h)
31,26
f
N (kw
)
w
N (kw
)
23,32
SVTH: Vũ Văn Quyết
27,0
35,46
37,83
Page 10
40,29
48,33
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
Từ số liệu của bảng 3 ta có thể vẽ được đồ thị cân bằng công suất.
IV. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÂN BẰNG LỰC KÉO CHO Ô TÔ
Để xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo cho ô tô từ các số liệu đã tính ở trên ta phải
xác định các lực sau:
Lực kéo : Áp dụng công thức ta có lực kéo tại các tay số :
Pki =
M e itiη t
rb
b
Với r =0,4 và các giá trị tỉ số truyền tại các tay số lấy kết quả ở phần II ta tính
được :
Pk1 = 51,83 M e
Pk 2 = 32,66 M e
;
Pk 4 = 12,98M e
Pk 3 = 20,59 M e
;
Pk 5 = 8,18M e
;
f
= Gf = 54500.0,02 = 1090 N
Lực cản lăn : áp dụng công thức ta có P
Lực cản không khí : áp dụng công thức ta có
Pw =
1
1
ρCFkV 2 =
1,24.0,7.4,19.V 2 = 0,1403V 2
25,92
25,92
Các số liệu tính toán được thể hiện trong bảng 4 :
M
e
(Nm)
V1 (km / h)
P
k1
(N )
230,75
243,55
255,28
266,24
289,44
312,05
319,78
323,78
3,09
3,71
4,33
4,95
6,49
8,66
9,89
11,13
11960
12623
13231
13799
15002
16174
16574
16782
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 11
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
P
w1
(N )
1
2
3
4
6
11
14
17
V2 (km / h)
4,91
5,89
6,87
7,85
10,30
13,74
15,7
17,66
k2
(N )
7536
7954
8337
8695
9453
10192
10444
10755
w2
(N )
3
5
7
9
15
26
35
44
V3 ( km / h)
7,78
9,34
10,89
12,45
16,34
21,79
24,9
28,01
Pk 3 ( N )
4751
5015
5256
5482
5960
6425
6584
6667
Pw3 ( N )
9
12
17
22
37
67
87
110
V4 ( km / h)
12,34
14,81
17,28
19,74
25,91
34,55
39,49
44,43
Pk 4 ( N )
2995
3161
3314
3456
3757
4050
4151
4203
Pw 4 ( N )
21
31
42
55
94
167
219
277
V5 ( km / h)
21,06
25,27
29,49
33,7
44,23
58,97
67,4
75,82
Pk 5 ( N )
1888
1992
2088
2178
2368
2553
2616
2649
Pw5 ( N )
62
90
122
159
274
488
637
807
P
P
(Nm)
324,02
322,74
317,35
315,39
313,24
305,30
V1 (km / h)
12,36
12,98
14,22
14,53
14,84
15,77
(N )
16794
16728
16448
16347
16235
15824
(N )
21
24
28
30
31
35
V2 (km / h)
19,62
20,6
22,57
23,06
23,55
25,02
(N )
10582
10541
10365
10301
10230
9971
M
P
P
P
e
k1
w1
k2
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 12
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
54
60
71
75
79
88
V3 ( km / h)
31,12
32,68
35,79
36,57
37,35
39,68
Pk 3 ( N )
6672
6645
6534
6494
6450
6286
Pw3 ( N )
136
150
180
188
196
221
V4 ( km / h)
49,36
51,83
56,77
58
59,23
62,94
Pk 4 ( N )
4206
4189
4119
4094
4066
3963
Pw 4 ( N )
342
377
452
472
492
556
V5 ( km / h)
84,25
88,46
96,88
98,99
101,09
107,41
Pk 5 ( N )
2650
2640
2596
2580
2562
2497
Pw5 ( N )
996
1098
1317
1375
1434
1619
P
w2
(N )
Từ số liệu đó ta có thể dựng được đồ thị cân bằng lực kéo cho ô tô
V. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ NHÂN TỐ ĐỘNG LỰC HỌC CHO Ô TÔ
Pk − Pw
G
Sử dụng công thức D =
và lấy kết quả các số liệu
4,ta có bảng kết quả sau : (bảng 5)
V1 (km / h)
D1
V2 ( km / h)
D2
Pk , Pw
đã được tính ở bảng
3,09
3,71
4,33
4,95
6,49
8,66
9,89
11,13
0,219
0,232
0,243
0,253
0,275
0,297
0,304
0,308
4,91
5,89
6,87
7,85
10,30
13,74
15,7
17,66
0,138
0,146
0,153
0,159
0,173
0,187
0,191
0,197
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 13
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
V3 ( km / h)
D3
V4 ( km / h)
D4
V5 (km / h)
D5
7,78
9,34
10,89
12,45
16,34
21,79
24,9
28,01
0,087
0,092
0,096
0,1
0,109
0,117
0,119
0,120
12,34
14,81
17,28
19,74
25,91
34,55
39,49
44,43
0,055
0,057
0,060
0,062
0,067
0,071
0,072
0,072
21,06
25,27
29,49
33,7
44,23
58,97
67,4
75,82
0,034
0,035
0,036
0,037
0,038
0,038
0,036
0,034
V1 (km / h)
D1
V2 ( km / h)
D2
V3 ( km / h)
D3
V4 ( km / h)
D4
V5 (km / h)
D5
12,36
12,98
14,22
14,53
14,84
15,77
0,308
0,306
0,301
0,299
0,297
0,290
19,62
20,6
22,57
23,06
23,55
25,02
0,193
0,192
0,189
0,188
0,186
0,181
31,12
32,68
35,79
36,57
37,35
39,68
0,120
0,119
0,117
0,116
0,115
0,111
49,36
51,83
56,77
58
59,23
62,94
0,071
0,070
0,067
0,066
0,066
0,063
84,25
88,46
96,88
98,99
101,09
107,41
0,030
0,028
0,023
0,022
0,021
0,020
Xây dựng đồ thị tia :
a
0%
20%
40%
60%
80%
Gx(N)
tgα
α
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 14
100%
120%
140%
160%
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
Từ kết quả ởbảng 5 và 6 ta có thể vẽ được đồ thị nhân tố động lực học với các tải
trọng khác nhau của ô tô
VI. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ GIA TỐC CHO Ô TÔ
Từ các số liệu cần thiết tính trong các bảng 1,2,3,4,5,6 ta đi tính các δ
i
δ i1 = 1,05 + 0,0015.it1 = 1,05 + 0,0015.24,39 2 = 1,94
2
δ i 2 = 1,05 + 0,0015.15,37 2 = 1,4
δ i 3 = 1,05 + 0,0015.9,69 2 = 1,19
δ i 4 = 1,05 + 0,0015.6,112 = 1,12
δ i 5 = 1,05 + 0,0015.3,85 2 = 1,07
D− f =
Và sử dụng công thức
δi
jδ i
g
thay các giá trị của D từ bảng 5 và các giá trị
vừa tính được ta tính được các giá trị j. sau đó ta lập bảng sau : ( bảng 7)
V1 (km / h)
3,09
3,71
4,33
4,95
6,49
8,66
9,89
11,13
D1 − f
0,199
0,212
0,223
0,233
0,255
0,277
0,284
0,288
J1
1,005
1,071
1,126
1,177
1,288
1,399
1,435
1,455
V2 (km / h)
4,91
5,89
6,87
7,85
10,30
13,74
15,7
17,66
D2 − f
0,118
0,126
0,133
0,139
0,153
0,167
0,171
0,177
V3 ( km / h)
7,78
9,34
10,89
12,45
16,34
21,79
24,9
28,01
D3 − f
0,067
0,072
0,076
0,080
0,089
0,097
0,099
0,10
J2
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 15
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
J3
V4 (km / h)
12,34
14,81
17,28
19,74
25,91
34,55
39,49
44,43
D4 − f
0,035
0,037
0,040
0,042
0,047
0,051
0,052
0,052
V5 ( km / h)
21,06
25,27
29,49
33,7
44,23
58,97
67,4
75,82
D5 − f
0,014
0,015
0,016
0,017
0,018
0,018
0,016
0,014
J4
J5
V1 (km / h)
12,36
12,98
14,22
14,53
14,84
15,77
D1 − f
0,288
0,286
0,281
0,279
0,277
0,270
J1
1,455
1,445
1,419
1,409
1,399
1,364
V2 (km / h)
19,62
20,6
22,57
23,06
23,55
25,02
D2 − f
0,173
0,172
0,169
0,168
0,166
0,161
V3 ( km / h)
31,12
32,68
35,79
36,57
37,35
39,68
D3 − f
0,10
0,099
0,097
0,096
0,095
0,091
V4 (km / h)
49,36
51,83
56,77
58
59,23
62,94
D4 − f
0,051
0,050
0,047
0,046
0,046
0,043
84,25
88,46
96,88
98,99
101,09
107,41
J2
J3
J4
V5 ( km / h)
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 16
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bộ môn ô-Tô và Xe chuyên dụng
D5 − f
0,010
0,008
0,003
0,002
J5
Từ kết quả bảng 7 ta có thể vẽ được đồ thị gia tốc ô tô
SVTH: Vũ Văn Quyết
Page 17
0,001
0,000