Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Biểu mẫu báo cáo khảo sát địa hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.44 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-----♦♦♦-----

BÁO CÁO
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
CÔNG TRÌNH: QH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU HÀNH CHÍNH
HUYỆN U MINH THƯNG.
HẠNG MỤC : KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH.
ĐỊA ĐIỂM : HUYỆN U MINH THƯNG - TỈNH KIÊN GIANG.
------- ---------



BM QT11/03


Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Hành Chính Huyện U Minh Thượng - Tỉnh Kiên Giang

KIÊN GIANG, NGÀY……..THÁNG……..NĂM 20 0 8 .

NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH.
…………… OOO …………..
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH.
I/ GIỚI THIỆU CHUNG:
1/ CƠ SỞ THỰC HIỆN:
2/ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG:
2.1/ VỊ TRÍ KHU ĐO
2.2/ ĐỊA HÌNH
2.3/ ĐỊA VẬT
2.4/ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT


2.5/ CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2.6/ TÌNH HÌNH DÂN SINH
II/ KỸ THUẬT KHẢO SÁT:
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤC VỤ ĐO VẼ:
2/ PHƯƠNG PHÁP THỂ HIÊN BẢN ĐỒ:
3/ THIẾT BỊ ĐO VẼ:
a. Đo Góc
b. Đo Dài
c. Đo Cao.
4/ PHƯƠNG PHÁP KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO:
5/ PHƯƠNG PHÁP KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG:
2


Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Hành Chính Huyện U Minh Thượng - Tỉnh Kiên Giang

a. Đo Góc Bằng
b. Đo Dài.
6/ ĐO VẼ CHI TIẾT:
7/ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC HIỆN
TRẠNG.
8/ KẾT QUẢ ĐO VẼ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

…………o0o………..

BÁO CÁO
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
CÔNG TRÌNH: QH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU HÀNH CHÍNH

HUYỆN U MINH THƯNG.
HẠNG MỤC : KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH.
ĐỊA ĐIỂM
: HUYỆN U MINH THƯNG - TỈNH KIÊN GIANG.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

TTQH ĐÔ THỊ & NÔNG THÔN

3


Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Hành Chính Huyện U Minh Thượng - Tỉnh Kiên Giang

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

----- OOO -----

BÁO CÁO
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
CÔNG TRÌNH: QH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU HÀNH CHÍNH
HUYỆN U MINH THƯNG.
HẠNG MỤC : KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH.
ĐỊA ĐIỂM

: HUYỆN U MINH THƯNG - TỈNH KIÊN GIANG.

I- GIỚI THIỆU CHUNG :
1/. Cơ sở thực hiện:

- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH ngày 26/11/2003 của quốc hội khóa XI, kỳ
họp thứ 4.
- Căn cứ Nghò đònh số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ quyết đònh số 04/2005/QĐ-BXD ngày 10/01/2005 của bộ xây dựng về việc
ban hành TCXDVN 309:2004 “công tác trắc đòa trong ngành xây dựng công trình –
yêu cầu chung”.
- Căn cứ thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây Dựng về việc
hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghò đònh số: 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ theo Quyết đònh số: 1445/UB-QĐ ngày 05 tháng 09 năm 2006 của UBND
Tỉnh Kiên Giang về việc ban hành bộ đơn giá khảo sát trên đòa bàn Tỉnh Kiên Giang
và các thông tư quyết đònh hiện hành.
4


Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Hành Chính Huyện U Minh Thượng - Tỉnh Kiên Giang
- Căn cứ Quyết đònh 2092/QĐ -UBND ngày 30/10/2007 của UBND Tỉnh Kiên Giang
về việc phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên đòa bàn Tỉnh Kiên Giang.
- Căn cứ vào Quyết đònh số 1355/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 07 năm 2007 về
việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu trung tâm huyện U Minh
Thượng, Tỉnh Kiên Giang – tỷ lệ 1/2000;
- Căn cứ Quyết đònh số: 798/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2008 về việc điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình trên đòa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Căn cứ Công văn số: 25/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc công bố đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên đòa bàn tỉnh Kiên
Giang;
- Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang giai đđoạn 1996-2010
đïc UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt số 210/QĐ – UB, ngày 07/02/1996;

- Căn cứ hợp đồng kinh tế số :..…/KSTK ngày …../…./2008 , Khảo Sát, thiết kế quy
hoạch giữa đại diện chủ đầu tư là BQL các Dự án Đầu tư & Xây dựng huyện U Minh
Thượng và Trung tâm Quy hoạch Đô thò và Nông thôn - Sở xây dựng ;
- Căn cứ thỏa thuận sơ đồ vò trí đo đạc giữa UBND huyện U Minh Thượng với
Trung tâm Quy hoạch Đô thò và Nông thôn, ngày ......tháng......năm 2008, Nay Trung
tâm Quy hoạch Đô thò và Nông thôn lập nhiệm vụ quy hoạch đối với công trình trên
như sau.
2/. Đặc điểm hiện trạng:
2.1. Vò trí khu đo:
- Căn cứ hồ sơ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng khu TT Thò trấn U Minh
Thượng.
- Vò trí khu vực lập quy hoạch chi tiết trung tâm hành chính huyện U Minh Thượng
được chọn phía bờ nam Kênh làng thứ bảy và giới hạn như sau :
+ Phía Đông Bắc giáp

: Kênh làng thứ bảy.

+ Phía Đông Nam giáp

: Kênh đê bao và đất thổ vườn.

+ Phía Tây Bắc giáp

: Đất thổ vườn và kênh làng thứ bảy.

+ Phía Tây Nam giáp

: Kênh đê bao và đất thổ vườn .

2.2. Đòa hình:

Là vùng Đồng bằng tương đối bằng phẳng đặc điểm của đòa hình là có cầu kênh
thuỷ lợi, kênh làng thứ bảy. Đất thổ cư sen lẫn vườn tạp nằm ven đường nhựa, đất
của hai bờ kênh, thực phủ là tràm, bạch đàn, dừa và một số vườn tạp sau nhà.
2.3. Đòa vật:
Các đòa vật quan trọng trong khu vực đo vẽ như : Đường dây trung thế, hạ thế
kéo cặp đường kênh làng thứ bảy và một số công trình công cộng như : Trường trung
5


Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Hành Chính Huyện U Minh Thượng - Tỉnh Kiên Giang
học An Minh Bắc, cầu kênh thuỷ lợi ,kênh làng thứ bảy.
2.4. Hiện trạng sử dụng đất.
- Tổng diện tích tự nhiên khảo sát : 26.52 ha.
- Đất thổ vườn ,thổ cư

: Chiếm 51%

- Đất giao thông

: Chiếm

- Đất kênh ,mương

: Chiếm 46%

- Đất công trình công cộng

: Chiếm

2%

1%

2.5. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
+ Hệ thống giao thông đường bộ : Trong vùng có con đường bờ bao (nhựa) và
con đường đất đỏ, cặp kênh đê bao, kênh làng thứ bảy.
+ Hệ thống điện

: Có điện lưới quốc gia.

+ Nguồn nước sinh hoạt :
Người dân ở đây sử dụng nguồn nước là nước mưa, kênh, rạch, ao, hệ thống
nước sạch khoan ngầm từ dưới lòng đất còn rất hạn chế , đời sống vẫn còn nhiều khó
khăn.
2.6. Tình hình dân sinh:
Hiện tại nhân dân trong vùng sống cặp đường bờ bao ( nhựa ) và con đường đất
đỏ. Ở đây có một số nhà kiên cố và bán kiên cố còn lại là nhà cấp bốn, nhà mái tol
cột gạch hoặc gỗ, nhà tạm, người dân sống bằng nghề nông buôn bán nhỏ và làm
thuê. Nên rất cần được sự quan tâm, đầu tư về mọi mặt : Kinh tế, chính trò, văn hóa ,
xã hội, y tế, giáo dục.....
II- KỸ THUẬT KHẢO SÁT :
1. Tài liệu tham khảo phục vụ đo vẽ :
a- Bản đồ đòa hình tỷ lệ:1/25.000 do Cục Đo Đạc và Bản Đồ Nhà Nước ấn hành
năm 1996.
b- Các loại bản đồ đòa hình tỷ lệ :1/10.000 và 1/5.000 do Cục Đo Đạc và Bản Đồ
Nhà nước ấn hành từ năm 1996 là tài liệu tham khảo chính.
2. Phương pháp thể hiện bản đồ:
- Theo quy phạm đo vẽ bản đồ đòa hình tỷ lệ từ 1/500 – 1/5.000 của Cục Đo Đạc và
Bản Đồø Nhà nước năm 1990 (TCVN 43-90 ).
- Ký hiệu bản đồ đòa hình tỷ lệ 1/500 – 1/5.000 của Cục Đo Đạc và Bản Đồ Nhà
nước ấn hành năm 1995.


6


Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Hành Chính Huyện U Minh Thượng - Tỉnh Kiên Giang
- Quy phạm thành lập bản đồ đòa chính tỷ lệ: 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000 của
Tổng Cục Đòa Chính năm 1999 ( phần tham khảo )
Ở đây bản đồ đòa hình được thể hiện theo tỷ lệ 1/ 500.
3. Thiết bò đo vẽ:
a. Đo góc : Bằng máy toàn đạc điện tử TOPCOM 239 và gương ánh sáng với độ
chính xác của nhật 5’’
b. Đo dài : Bằng thước thép,50m (vạch chia nhỏ nhất 1mm) của nhật, kiểm tra lại
bằng máy và gương.
c. Đo cao : Máy thủy chuẩn hiệu NIKON do nhật sản xuất có độ phóng đại 18 lần
và mia nhôm 4m (có gắn bọt nước và để mia trong suốt quá trình đo).
4. Phương pháp khống chế độ cao:
Cao độ được dẫn từ cao độ điểm mốc ( ĐCCSH III ) Nhà nước do Trung tâm
Thông tin Tài nguyên & Môi trường – Kiên giang cung cấp. Số hiệu mốc 679478.
Dùng phương pháp đo cao hình học và phương pháp thuỷ chuẩn kỹ thuật.
- Sai số đảm bảo Fhđo< Fh cp
- Sai số khép cho phép [fh] ( mm) = ±20 √ L
- Sai số trung phương ngẫu nhiên trên 1km tuyến đo η ( mm) : ±10.
5. Phương pháp khống chế mặt bằng :
- Sử dụng toạ độ VN2000,số hiệu mốc điểm đầu là 679478 với X= 1069032,705
và Y= 568943.227 và điểm đònh hướng là 679478 do T.T Thông Tin Tài Nguyên Môi
Trường cung cấp.
- Lập lưới đường chuyền khép kín .
- Lưới đo vẽ chi tiết bố chí theo quy phạm TCN – 43-90.
a - Đo góc bằng:
- Tại những điểm đường chuyền có 2 hướng : đo lặp.

- Tại những điểm đường chuyền có 3 hướng : đo toàn vòng.
- Sai số cho phép giữa 2 lần đo tại 1 góc ≤ ± 8 ″.
- Sai số cho phép tổng góc bằng của 1 vòng :
ƒβ ≤  f β ≤ ± 10’’√ n ( đối với đường chuyền cấp 1 ).
7


Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Hành Chính Huyện U Minh Thượng - Tỉnh Kiên Giang
ƒβ ≤  f β ≤ ± 20’’√ n ( đối với đường chuyền cấp 2 ).
Trong đó: n là số tổng góc của đường chuyền.
b - Đo dài:
Các cạnh đường chuyền được đo bằng máy điện tử và gương sóng ánh sáng.
Với : m 2s ≤ ±3. Dm m
- Xác đònh cao độ đầu cọc bằng máy thủy chuẩn.
- Độ chính xác đo dài : f/p ≤ 1/5000
Trong đó : f = √ fx2 + fy2

;

với

fx , fy là sai số số gia tọa độ (m).

P: là tổng chiều dài đa giác (m).
6. Đo vẽ chi tiết:
Toàn bộ hiện trạng được đo vẽ bằng phương pháp toạ độ 1 cực để xác đònh điểm
đo chi tiết. Đòa hình bằng phẳng nên thể hiện độ cao bằng cốt điểm.
7. Kiểm tra và đánh giá độ chính xác bản đồ :
Toàn bộ bản vẽ đã được kiểm tra, đối chứng với thực đòa kỹ càng, đảm bảo độ
chính xác phục vụ công tác nghiên cứu, quy hoạch và xây dựng các bước tếp theo.

8. Kết quả đo vẽ :
- Khống chế mặt bằng : 11 điểm.
- Khống chế độ cao, dẫn thủy chuẩn : 1 km
- Đo vẽ chi tiết mặt bằng: 26.52 Ha. (Diện tích khảo sát tự nhiên).
Kiên Giang, ngày
năm 2008.
Phòng kỹ thuật

Người lập

P. trưởng phòng

LƯU CHÍ ĐẠT

TRƯƠNG THÀNH TÂN
8

tháng


Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Hành Chính Huyện U Minh Thượng - Tỉnh Kiên Giang

BẢNG BÌNH SAI LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP II.

Tên

Góc

Góc


Độ

Số gia tọa độ

Tọa độ

bằng

Đònh

dài

(m)

(m)

hướng

cạnh

Điểm
R0
R1
R2
R3
R0

∆Χ

∆Υ


135.41.29,4+2
151.18.7,2

85.641

-75.12

41.12 -1

291.53.18,6

93.468

34.85

-86.73

39.24.48,6+2
149.47.36,6

+1

322.5.42

90.116

71.10

-55.36-1


106.59.36,6

105.539

-30.85

100.93

35.6.5,4+1
135.41.29,4

374.764

500,00

500,00

0.101

424.88

541.13

0.983

459.73

454.41


1.701

530.84

399.06

2.292

500.000

500.000

0.101

-1

+2

360.0.21,6

Y

-1

151.18.7,2
TỔNG

X

-0.02


-0.04

Tọa độ giả đònh với X = 500.00 và Y =500.00
∑β lt = 180 x (n-2) = 180 x (1) = 360° .00’.00’’
9


Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Khu Hành Chính Huyện U Minh Thượng - Tỉnh Kiên Giang
∑β đo = 360° .00’.21,6’’
ƒβ âo = ∑β đo - ∑β lt = 360° .00’.21,6’’- 360° .0’.0’’= 0° .00’.21,6’’
∑β cp = 20’’√n = 20’’√4 = 0° .00’.40’’
Vậy ƒβ (âo) < ƒβ cp
∑D

= 374,764 ; ƒX = -0.02 ; ƒY = -0.04

* Ta có : ƒs =

√ ƒX2 + ƒY2 = 0.04
0.04

ƒs
P
-



D


1/T =

<

1871.65

1
2000

1 / 9007,25 ≤ 1 / 5000

10



×