Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Mẫu quy trình khảo sát địa hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.73 KB, 15 trang )

Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH

Mã số

KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

QT-06
18/9/2009
00
1/12

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung
của qui trình này.
2. Nội dung trong qui trình này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban giám
đốc.

KIỂM SOÁT PHÂN PHỐI
TT

Nơi nhận

Số
bản

1



Giám đốc

01

2

Phó giám đốc

01

3

Phòng Thí nghiệm-Kiểm định

04

4

Phòng Tổng hợp

04

Ký nhận

5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18

Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên

Ghi chú


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH

Mã số

KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

QT-06
18/9/2009
00

2/12

KIỂM SOÁT SỬA ĐỔI
Lần sửa
đổi

Nội dung trước
sửa đổi

Nội dung
sau sửa đổi

Ngày
sửa đổi

Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên

Phê
duyệt


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang


QT-06
18/9/2009
00
3/12

1/ Mục đích:
Quy trình nhằm quản lý công tác khảo sát địa hình tại Bộ phận khảo sát địa
hình - Phòng tổng hợp của Trung tâm, đảm bảo các bước khảo sát địa hình được thực
hiện đầy đủ nội dung công việc, hoàn thành đúng tiến độ được lập trong các nhiệm vụ
và phương án kỹ thuật khảo sát của Trung tâm, bảo đảm chất lượng, đáp ứng các yêu
cầu của Chủ đầu tư/bên A và tuân thủ các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành.
2/ Phạm vi áp dụng:
Quy trình này áp dụng cho Bộ phận khảo sát địa hình - Phòng tổng hợp của
Trung tâm.
3/ Các tài liệu liên quan:
- Sổ tay chất lượng.
- TCXDVN 364 : 2006 “ Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc
địa công trình”
- “Qui phạm lưới tam giác, đường chuyền đo cạnh” do Cục Đo đạc và Bản đồ
Nhà nước ban hành.
- 96-TCN 43-90 “Qui phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/5000 ( phần
ngoài trời )” do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước ban hành.
- 96-TCN 42-90 “Qui phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/5000 ( phần
trong nhà )” do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước ban hành.
- TCXDVN 309 : 2004 “Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – yêu cầu
chung” của Bộ Xây dựng.
- 96-TCN 31-91 “Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/10.000” do Cục Đo
đạc và Bản đồ Nhà nước ban hành.
- Hệ tọa độ : VN 2000

- Hệ cao độ : Nhà nước (Hòn Dấu – Hải Phòng)
- Các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật khác có liên quan.
4/ Từ viết tắt:
- BGĐ : Ban giám đốc
- GĐ : Giám đốc
- Phòng TH : Phòng tổng hợp
- TP : Trưởng phòng
- PT : Phụ trách
- KSĐH : Khảo sát địa hình
- KS : Khảo sát
- VTLT: Văn thư lưu trữ
Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

QT-06
18/9/2009
00
4/12

- NV&PA : Nhiệm vụ và phương án

- CĐT : Chủ đầu tư
5/ Nội dung:
5.1/ Trình tự các buớc thực hiện qui trình khảo sát địa hình
Bước
Nội dung
Trách nhiệm
Tài liệu
CV
1
Nhận yêu cầu khảo địa - BGĐ
- Đơn xin nhận thầu, hồ
hình từ Chủ đầu tư/bên A
sơ pháp lý&năng lực.
- TP Phòng TH
- PT Bộ phận KSĐH - Chủ trương đầu tư dự
án, văn bản thỏa thuận
địa điểm, sơ đồ và các
văn bản khác có liên
quan.
- Các thông số kỹ thuật
khu vực có liên quan
2
Phân công nhiệm vụ cho PT Bộ phận KSĐH
- Phiếu phân công công
các thành viên bộ phận
việc
KSĐH
3
Lập NV&PA kỹ thuật và - Các thành viên Bộ - Các quy trình, quy
dự toán

phạm, tiêu chuẩn hiện
phận KSĐH
hành.
- Chủ nhiệm KS
- Các tài liệu khác có liên
quan.
4
Kiểm tra NV&PA kỹ thuật, - Chủ nhiệm KS
dự toán và ký kết hợp đồng - BGĐ
5
- PT Bộ phận KSĐH - Phiếu giao nhận tài liệu
Chuyển cho CĐT, BÊNA
- Bộ phận VTLT
6

Thực hiện công tác khảo - Bộ phận KSĐH
sát địa hình
- Chủ nhiệm KS

7

Kiểm tra khối lượng công - PT Bộ phận KS
việc thực hiện
- Chủ nhiệm KS

- NV&PA kỹ thuật khảo
sát đã được phê duyệt.
- Hợp đồng kinh tế
- NV&PA kỹ thuật khảo
sát đã được phê duyệt.

- Hợp đồng kinh tế
- Thực tế thi công

Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

8

9

10
11

12

QT-06
18/9/2009
00
5/12


Lập báo cáo kết quả khảo - Bộ phận KS
sát đo đạc địa hình
- Chủ nhiệm KS

- NV&PA kỹ thuật khảo
sát đã được phê duyệt.
- Thực tế thi công
- Tài liệu khác có liên
quan.
- Yêu cầu của CĐT/BÊN
A
Kiểm tra báo cáo kết quả - PT Bộ phận KS
- NV&PA kỹ thuật khảo
khảo sát địa hình
sát đã được phê duyệt.
- Chủ nhiệm KS
- Thực tế thi công
- Tài liệu khác có l.quan.
- yêu cầu của CĐT
Ký, duyệt
- BGĐ
- Bản đồ địa hình
- Báo cáo kết quả KS
Giao nộp sản phẩm
- PT Bộ phận KSĐH - Bản đồ địa hình
- Bộ phận VTLT
- Báo cáo kết quả KS
- Đĩa CD
Lưu hồ sơ
- PT Bộ phận KSĐH - Bản đồ địa hình

- Bộ phận VTLT
- Báo cáo kết quả KS
- Đĩa CD
5.2/ Mô tả qui trình:
5.2.1/ Tiếp nhận kế hoạch, nhiệm vụ khảo sát địa hình:
Bộ phận khảo sát địa hình tiếp nhận kế hoạch công tác thực hiện theo trình tự

sau:
- Kế hoạch chung từ Phòng tổng hợp triển khai cho PT Bộ phận khảo sát địa
hình tại phiên họp giao ban hàng tháng hoặc bằng phiếu phân công công việc trực tiếp.
- Phụ trách Bộ phận khảo sát địa hình nhận nhiệm vụ và triển khai kế hoạch
thực hiện thông qua NV&PA kỹ thuật trình Ban Giám đốc; Chủ nhiệm KS lập phiếu
đề xuất thực hiện công tác khảo sát địa hình, trình Ban Giám đốc duyệt.
5.2.2/ Tiếp nhận và kiểm tra thông tin, yêu cầu về khảo sát địa hình:
Tiếp nhận thông tin: Sau khi nhận được phiếu yêu cầu của Phòng tổng hợp. Tùy
theo tình hình công tác của bộ phận khảo sát địa hình và mức độ phức tạp của dự án,
công trình, Phụ trách bộ phận KS sẽ kiểm tra trực tiếp hoặc gián tiếp về thông tin yêu
cầu khảo sát. Trực tiếp qua Chủ nhiệm KS hoặc gián tiếp qua CĐT/BÊNA để nhận
Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang


QT-06
18/9/2009
00
6/12

thêm một số thông tin về dự án, công trình (Qui mô dự án, địa điểm xây dựng, giai
đoạn QH, thiết kế, hồ sơ tài liệu gốc, đơn vị phối hợp nếu có…).
5.2.3/ Nghiên cứu NV&PA kỹ thuật khảo sát, các hồ sơ tài liệu liên quan:
Sau khi kiểm tra các thông tin liên quan đến nhiệm vụ khảo sát của dự án. PT
Bộ phận khảo sát giao nhiệm vụ hoặc cùng tham gia tiến hành khảo sát hiện trường lập
NV&PA kỹ thuật khảo sát địa hình cho dự án, công trình.
5.2.4/ Kiểm tra, phê duyệt NV&PA kỹ thuật khảo sát:
Sau khi Chủ nhiệm KS kiểm tra và ký NV&PA kỹ thuật khảo sát địa hình, trình
Bam giám đốc xem xét ký duyệt. Trình Chủ đầu tư phê duyệt và tiến hành ký kết hợp
đồng để có cơ sở triển khai thi công.
5.2.5/ Lập kế hoạch sản xuất, giao việc cho các thành viên:
Trên cơ sở khối lượng công việc, yêu cầu về kỹ thuật và thời gian hoàn thành
công việc của NV&PA kỹ thuật khảo sát địa hình, Phòng Tổng hợp tiến hành giao việc
cụ thể cho Bộ phận khảo sát thực hiện.
5.2.6/ Chuẩn bị máy móc thiết bị:
Sau khi nhận kế hoạch và nhiệm vụ, Đội trưởng đội khảo sát phải xem xét tình
hình máy móc thiết bị, vật tư hiện có trong đội, tiến hành kiểm tra, kiểm nghiệm các
máy móc thiết bị trước khi tiến hành công tác đo vẽ.
Các thiết bị gồm :
+ Máy định vị vệ tinh GPS: Máy Trimble 1 tần số.
+ Máy đo góc, cạnh : Máy toàn đạc điện tử South 305R+, hoặc máy Nikon
NA5LG
+ Máy đo thủy chuẩn : Máy NI 025 và mia 3 mét
+ Máy đo vẽ chi tiết : Máy toàn đạc điện tử South 305R+, Nikon NA5LG

+ Và một số dụng cụ, thiết bị khác kiên quan đến công tác khảo sát địa hình.
- PT bộ phận KS chịu trách nhiệm chung về công tác quản lý thiết bị máy móc,
Tổ ngoại nghiệp chịu trách nhiệm trực tiếp về quản lý thiết bị máy móc đo ngoài hiện
trường, Tổ nội nghiệp chịu trách nhiệm trực tiếp về quản lý thiết bị máy móc nội
nghiệp.
5.2.7/ Thực hiện công tác khảo sát địa hình:
Xây dựng lưới chế từ độ chính xác cao xuống độ chính xác thấp: Xây dựng lưới
tam giác hạng IV(GPS); xây dựng lưới đường chuyền cấp II; xây dựng lưới độ cao kỹ
thuật; xây dựng lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500…
5.2.7.1/ Điểm tam giác hạng IV ( Công nghệ GPS )
a/ Đồ hình lưới: Xuất phát từ các điểm tam giác khởi tính, xây dựng các điểm
tam giác hạng IV bằng công nghệ GPS. Các điểm này bố trí sao cho có 1 cặp điểm
Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số

QT-06

Ngày ban hành

18/9/2009

Lần sửa đổi


00
7/12

Trang

thông hướng với nhau để có cơ sở đo nối các lưới đường chuyền, cấp 2. Điểm tam giác
hạng IV phải được bố trí với khoảng cách tương đối đều, ở nơi có điều kiện địa chất
ổn định, tránh các bề mặt phản xạ, cách xa các thiết bị điện, xung quanh ít bị che khuất
thuận tiện cho công tác đo GPS và phát triển các lưới đường chuyền cấp 2 trở xuống.
b/ Quy trình đo: Các điểm tam giác hạng IV đo bằng 3 máy thu tín hiệu vệ tinh 1
tần số hiệu Trimble để đo, thời gian đo 1 chu kỳ là 2 giờ. Các yếu tố khí tượng như
nhiệt độ, áp suất được đo 3 lần vào thời điểm đầu, giữa và cuối chu kỳ đo. Chiều cao
ăng ten đo chính xác đến cm vào thời điểm đầu và cuối chu kỳ đo. Tất cả các số liệu
trên nhập vào máy ở ngay ngoài thực địa. Góc tà tại các điểm đặt máy không được lớn
hơn 450 như vậy sau khi chọn điểm và chôn mốc cần phải phát quang xung quanh
trước khi đo. Để đảm bảo độ chính xác khi đo GPS cần: Tối thiểu phải có từ 5 vệ tinh
trở lên; Các vệ tinh phải ở xa nhau, phân bố đều và trải rộng; Chọn thời điểm đo thích
hợp dựa vào kinh, vĩ độ điểm đo.
5.2.7.2/ Xây dựng lưới đường chuyền cấp 2
a/ Đồ hình lưới: Dựa vào các điểm khởi tính và các điểm GPS xây dựng lưới
đường chuyền cấp II dưới dạng đường chuyền khép kín, phù hợp.
b/ Công tác đo góc: Các góc trong lưới đường chuyền cấp 2 đo bằng máy toàn
đạc điện tử South 305R. Máy được kiểm tra và hiệu chỉnh đầy đủ theo các mục qui
định trong Qui phạm bảng sau:
STT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Quy phạm


1

Chênh trị giá góc giữa hai nửa lần đo

8”

2

Chênh trị giá góc giữa các lần đo

8”

3

Phạm vi biến động 2C

12”

4

Sai số trung phương đo góc

10”

5

Số lần đo

6


Sai số khép tương đối đường chuyền

2
1/5.000

- Các góc trong lưới đường chuyền cấp 2 được đo 2 vòng đo, mỗi vòng đo dịch
chuyển bàn độ đi một đại lượng là 90010’. Sai số đo góc và các hạn sai đo đạc tuân
theo đúng qui phạm hiện hành nhà nước.

Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

QT-06
18/9/2009
00
8/12

c/ Công tác đo chiều dài cạnh: Chiều dài các cạnh trong lưới đường chuyền
cấp 2 đo bằng máy toàn đạc điện tử South 305R. Mỗi cạnh của lưới đường chuyền cấp
2 được đo 3 lần đo sau đó lấy trung bình các kết quả đo làm số liệu tính toán. Trong

các kết quả đo dài đã tính thêm các số hiệu chỉnh do chuyển từ chiều dài nghiêng về
chiều dài ngang, số hiêu chỉnh do nhiệt độ áp suất.
5.2.7.3/ Xây dựng lưới thủy chuẩn kỹ thuật:
Lưới thủy chuẩn kỹ thuật được xây dựng với dạng đồ hình khép kín, phù hợp,
xuất phát từ điểm độ cao khởi tính, xây dựng lưới thủy chuẩn kỹ thuật đi qua các điểm
GPS, đường chuyền cấp II và khép lại điểm khởi tính. Các đặc tính kỹ thuật của lưới
độ cao kỹ thuật tuân theo các qui định trong qui phạm hiện hành của Nhà nước.
Công tác đo thủy chuẩn kỹ thuật: Đường thuỷ chuẩn kỹ thuật chỉ đo một
chiều bằng máy thủy chuẩn NI 025 và mia 3 mét, khoảng chia nhỏ nhất trên mia
là 1cm. Khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau được bố trí gần bằng nhau
nên giảm được sai số góc “i”. Công tác đo thuỷ chuẩn kỹ thuật tuân theo đúng
qui định trong qui phạm hiện hành của Nhà nước.
5.2.8/ Công tác ghi sổ kết quả đo đạc:
- Toàn bộ công tác đo đạc được ghi vào sổ theo mẫu in sẵn ở ngay ngoài thực
địa. Sổ được ghi chép rõ ràng, trung thực.
- Tại các trạm máy các hạn sai & sai số đo đạc đạt được theo qui định của qui
phạm mới dời máy đi đo trạm khác.
- Ghi sổ và chữa sổ theo đúng qui định qui phạm Nhà nước
- Chất lượng sổ sách ghi chép đạt yêu cầu kỹ thuật.
5.2.9/ Công tác tính toán bình sai :
5.2.9.1/ Tính toán bình sai lưới GPS: Sau khi số liệu đo được kiểm tra chuẩn
xác sẽ đưa vào tính cạnh đo theo chương trình Gpsurvey, các chỉ tiêu Rdop, Rms,
Ratio đạt hạn sai cho phép mới được chỉnh lý tính toán bình sai. Nếu kết quả đo thu
được có quá nhiều vệ tinh thì cần chọn các vệ tinh có Dop nhỏ nhất để sử lý số liệu.
Bình sai lưới tam giác hạng IV bằng phần mềm chuyên dụng Gpsurvey và chương
trình biên tập của Tổng cục Địa chính, quá trình bình sai tiến hành trình tự theo các
bước như sau:
- Bình sai sơ bộ trong hệ tọa độ không gian WGS – 84
- Cải chính độ cao cho các điểm bằng mô hình geoid OSU91A
- Chuyển về hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 30

- Fix tọa độ, độ cao các điểm cao tọa độ khởi tính.
- Kiểm tra kết quả đánh gía độ chính xác.

Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

QT-06
18/9/2009
00
9/12

Kết quả tính toán bình sai lưới tam giác hạng IV ( GPS ) đạt yêu cầu kỹ thuật
mới sử dụng xây dựng các cấp lưới tiếp theo.
5.2.9.2/ Tính toán bình sai lưới đường chuyền cấp II, lưới độ cao:
Lưới đường chuyền cấp 2, lưới thủy chuẩn kỹ thuật được tính toán bình sai theo
phương pháp chặt chẽ bằng phần mềm chuyên dụng lập sẵn trên máy tính. Trong bảng
tính toán bình sai có đánh giá các sai số đo đạc cụ thể như sau:
- Sai số trung phương đo góc.
- Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh.
- Sai số đo thuỷ chuẩn kỹ thuật trên 1km chiều dài.

Toàn bộ công tác tính toán bình sai lưới đạt yêu cầu kỹ thuật mới được tiến
hành đo vẽ chi tiết.
5.2.10/ Công tác đúc mốc, chôn mốc và lập sơ hoạ mốc:
5.2.10.1/ Qui cách mốc: Các mốc của lưới GPS, lưới đường chuyền cấp 2 được
đúc theo đúng qui định trong qui phạm Nhà nước từ trang 89/200TCN đến trang
90/200TCN. Riêng các mốc độ cao kỹ thuật sử dụng các mốc khống chế mặt bằng nên
không phải đúc riêng.
5.2.10.2/ Chôn mốc: Các điểm của lưới GPS, lưới đường chuyền cấp 2 được
đúc trực tiếp, mốc chôn chắc chắn, xung quanh bao bê tông, ghi tên điểm và tên cơ
quan thi công, mốc chôn xong đào rãnh thoát nước để bảo vệ mốc.
5.2.10.3/ Công tác lập sơ hoạ mốc: Sau khi kết thúc công tác đo đạc hiện
trường tất cả các điểm của lưới GPS, lưới đường chuyền cấp 2 phải vẽ sơ hoạ mốc
theo mẫu qui định. Trên sơ hoạ mốc ghi các yếu tố địa hình, địa vật, tên và địa chỉ
những nhà gần đó, khoảng cách giữa các vật cố định với mốc được đo chính xác bằng
thước thép thuận tiện cho việc sử dụng mốc sau này.
5.2.11/ Công tác đo vẽ bản đồ địa hình
5.2.11.1/ Lưới khống chế mặt bằng và độ cao đo vẽ: Các điểm đặt máy để đo
vẽ chi tiết là các điểm GPS, điểm đường chuyền cấp 2 trở xuống. Những khu vực nào
mà các điểm khống chế cấp cao không đủ mật độ để đặt máy đo vẽ chi tiết thì tiến
hành tăng các điểm khống chế đo vẽ. Các điểm đo vẽ được xây dựng từ các điểm
GPS, điểm đường chuyền cấp 2 theo dạng đồ hình lưới là đường chuyền kinh vĩ dạng
phù hợp. Các lưới đường chuyền kinh vĩ xây dựng theo đúng qui định trong qui phạm
hiện hành của Nhà nước.
a/ Công tác đo góc bằng: Các góc bằng trong lưới đường chuyền kinh vĩ đo
bằng máy toàn đạc điện tử South 305R, mỗi điểm đặt máy đo 2 vòng đo, mỗi vòng đo
dịch chuyển bàn độ đi một đại lượng là 90010’, phương pháp đo, ghi chép kết quả đo
góc đảm bảo đúng qui định của qui phạm .
Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên



Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

QT-06
18/9/2009
00
10/12

b/ Công tác đo cạnh: Các cạnh trong lưới đường chuyền kinh vĩ được đo bằng
máy toàn đạc điện tử South 305R, đo 2 lần đo. Sau đó lấy giá trị trung bình các kết
quả đo. Khi lấy chiều dài cạnh đo vào tính toán bình sai tính thêm số hiệu chỉnh do
chuyển chiều dài nghiêng về chiều dài ngang.
c/ Công tác đo độ cao: Độ cao của các điểm trong lưới đường chuyền kinh vĩ
được đo bằng máy thủy chuẩn NI 025 và mia 3 mét, các đường thuỷ chuẩn đo vẽ chỉ
cần đo 1 chiều, đọc số chỉ giữa, khi đi mia bố trí chiều dài từ máy đến mia trước và
mia sau gần bằng nhau. Các điểm cơ sở của lưới độ cao đo vẽ là các điểm độ cao kỹ
thuật.
d/ Công tác tính toán bình sai: Các lưới đường chuyền kinh vĩ và độ cao đo vẽ
được tính toán bình sai bằng phương pháp bình sai gần đúng. Phân phối đều sai số
khép góc phương vị cho tất cả các góc đo trong lưới. Phân phối sai số khép tọa độ tỷ lệ
thuận với chiều dài cạnh đo. Phân phối sai số khép độ cao tỷ lệ thuận với chiều dài
cạnh đo. Các lưới đường chuyền kinh vĩ và độ cao đo vẽ được tính toán bình sai trực
tiếp trên máy tính điện tử và tính toán hai lần độc lập nhau. Kiểm tra chính xác công

tác tính toán bình sai nói trên và chuyển tất cả các điểm khống chế lên trên bản vẽ.
Trong quá trình đo vẽ chi tiết thường xuyên kiểm tra hướng và chiều dài tới các điểm
khống chế cấp cao lân cận. Dấu mốc các điểm của lưới đường chuyền kinh vĩ và độ
cao đo vẽ là các cọc gỗ có kích thước 3x3x30cm, có đinh nhỏ đóng trên đỉnh cọc làm
tim mốc và ghi tên điểm bằng sơn đỏ.
5.2.11.2/ Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình:
Bản đồ địa hình được vẽ theo phương pháp toàn đạc. Việc chuyển các điểm chi
tiết lên bản vẽ bằng phương pháp tọa độ cực. Các yếu tố thể hiện trên bản đồ như sau :
Các điểm khống chế mặt bằng cấp cao và chi tiết; Các công trình xây dựng và nhà cửa;
Các điểm ranh giới, mốc lộ, hàng rào; Đường lộ, đường đất, đường hẻm, đường mòn,
cầu, cống; Điện hạ thế, đường thông tin liên lạc; Những chi tiết vật thể trên mặt đất;
Ranh giới của các lớp phủ thực vật và tên lớp phủ thực vật.
Những đặc điểm khác có ảnh hưởng đến địa điểm thiết kế hay xây dựng các
công trình dự kiến. Các điểm độ cao được đo đạc và ghi chú ở: Góc nhà và tại chân
các công trình khác; Ghi chú cụ thể tên đường đất, đường nhựa, sân; Ngoài ra mật độ
các điểm cao độ thể hiện trên bản vẽ đảm bảo đúng theo quy phạm.
Sau khi hoàn thành công tác ngoại nghiệp tiến hành đi đường đồng mức với
khoảng cao đều đường bình độ cơ bản là 0,5 mét. Tiếp biên với các tờ lân cận, kiểm
tra đối soát để phát hiện ra các sai sót tiến hành bổ sung, sửa chữa trước khi tiến hành
nghiệm thu. Đội sản xuất kiểm tra, nghiệm thu 100% sản phẩm của đội mình theo
phương pháp đối soát bằng mắt thường, bằng máy tiến hành đo chụp những nơi nghi
ngờ sai, giữa các biên tờ, phát hiện các thiếu sót để bổ sung.
5.2.11.3/ Kiểm tra công tác khảo sát tại hiện trường:
Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH


Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

QT-06
18/9/2009
00
11/12

- Công tác khảo sát địa hình do đội khảo sát thực hiện tại thực địa dựa trên cơ
sở nhiệm vụ khảo sát địa hình được duyệt.
- Chủ nhiệm khảo sát có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ
khảo sát địa hình. Cán bộ kỹ thuật có trách nhiệm theo dõi kiểm tra kỹ thuật trực tiếp
và thường xuyên công tác khảo sát tại thực địa và các tài liệu do các tổ giao nộp về
phòng tổng hợp.
- Cán bộ kỹ thuật hiện trường hoặc đội trưởng kiểm tra thường xuyên tại hiện
trường. Các loại sổ sách ghi chép, bảng tính toán, mô tả tại hiện trường đúng theo quy
định, người lập, người kiểm tra thống nhất và ký vào tài liệu đã kiểm tra.
- Cán bộ kỹ thuật phòng tổng hợp phối hợp với đội khảo sát địa hình kiểm tra
về nội dung, tiến độ, đánh giá chất lượng kết quả thực hiện Đề cương khảo sát địa hình
theo từng đợt: sau khi xây dựng lưới khống chế các loại, sau khi đo vẽ chi tiết, kiểm
tra tổng hợp...
- Tổ nội nghiệp và PT bộ phận khảo sát tiến hành kiểm tra các số liệu khảo sát
qua các sổ mộc tổ ngoại nghiệp gởi về.
5.3/ Lập hồ sơ địa hình:
5.3.1/ Lập và kiểm tra tài liệu gốc :
Trên cơ sở các tài liệu thu thập, đo vẽ, tính toán do các tổ ngoại nghiệp thực
hiện, và giao nộp về Phòng tổng hợp, cán bộ kỹ thuật trong phòng và các thành viên

bộ phận kháo sát tiến hành chỉnh lý và lập tài liệu gốc đo vẽ địa hình theo các biểu
mẫu quy định như:
- Sổ đo: sổ đo ghi tay, sổ điện tử.
- Bảng tính, bảng thống kê các loại: bảng tính tay, bảng tính bằng máy tính...
- Bản vẽ các loại: bản vẽ bằng tay, bản vẽ bằng máy.
- Bản sơ họa đo vẽ và sơ họa mốc: khống chế mặt bằng, độ cao, mốc củng cố,
mốc khôi phục...
- Các loại sổ sách và bảng tính gốc phải đầy đủ chữ ký của các thành viên đã
kiểm tra. Bản vẽ gốc hoàn chỉnh phải được Chủ nhiệm ký và trình Ban Giám đốc phê
duyệt.
5.3.2/ Lập báo cáo kết quả khảo sát địa hình công trình:
- Chủ nhiệm khảo sát chịu trách nhiệm chỉnh lý, phân tích các tài liệu gốc về
kết quả khảo sát tại hiện trường và trong phòng, các tài liệu lưu trữ có liên quan..., tiến
hành trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho PT Bộ phận khảo sát viết báo cáo kết quả khảo sát
công trình.
5.3.3/ Kiểm tra Báo cáo kết quả khảo sát công trình:

Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang


QT-06
18/9/2009
00
12/12

Sau khi Chủ nhiệm khảo sát hoặc PT Bộ phận khảo sát lập Báo cáo kết quả
khảo sát địa hình công trình, Trưởng phòng tổng hợp kiểm tra và ký tắt trước khi trình
lên BGĐ Trung tâm ký duyệt.
- Nội dung kiểm tra:
+ Kiểm tra quy cách hồ sơ, các mục yêu cầu cần có của hồ sơ khảo sát địa hình.
+ Kiểm tra chất lượng bản vẽ, các yếu tố kỹ thuật yêu cầu của công trình.
+ Kiểm tra các nội dung khác...
Nếu quá trình kiểm tra phát hiện sai sót, trao đổi với Chủ nhiệm KS và PT Bộ
phận KS để chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, trình ký duyệt.
6. In ấn, giao nộp và lưu trữ:
Sau khi BGĐ duyệt xong bản đồ và báo cáo kết quả khảo sát sẽ được chuyển
sang bộ phận TCHC in ấn theo phiếu cầu với số lượng ấn định 10bộ. Bộ phận khảo sát
– Phòng tổng hợp giữa 01 bộ, TCHC (lưu trữ) giữ 02 bộ, giao cho Chủ đầu tư 07 bộ.
7. Lưu trữ hồ sơ:
- Tất cả các hồ sơ phát sinh theo quy trình này được kiểm soát theo quy định
của Quy trình kiểm soát hồ sơ
- Thời gian lưu trữ : 05 năm kể từ khi công trình xây dựng hoàn thành đưa vào
sử dụng nếu không có quy định nào khác.
- Nơi lưu giữ: Kho Trung tâm
8. Biểu mẫu sử dụng:
- Đơn xin nhận thầu
BM-01-QT-06
- Phiếu giao nhận tài liệu
BM-02-QT-06
- Phiếu phân công công tác

BM-03-QT-06
- Phiếu công tác
BM-04-QT-06
- Phiếu đề xuất công tác
BM-05-QT-06
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
BM-06-QT-06
- Biên bản giao nhận mốc ngoài hiện trường
BM-07-QT-06
- Biên bản nghiệm thu ngoài hiện trường
BM-08-QT-06
- Biên bản nghiệm thu báo cáo kết quả KS
BM-09-QT-06

Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên

QT-06

18/9/2009
00
13/12


Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định Xây dựng Phú Yên

QUY TRÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Mã số
Ngày ban hành
Lần sửa đổi
Trang

Phụ lục:

Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên

QT-06
18/9/2009
00
14/12


Địa chỉ: 187 Lê Thánh Tôn – Thành phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên




×