Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

QT 14 quy trinh lap du toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.66 KB, 12 trang )

QUY TRÌNH

Mã số

QP14

Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

01/04/2014

Lần sửa đổi

00

Trang

1/6

1.

Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui trình này

2.

Nội dung trong qui trình này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban Giám đốc

KIỂM SOÁT PHÂN PHỐI
TT


Nơi nhận

Số bản

TT

Nơi nhận

Số bản

KIỂM SOÁT SỬA ĐỔI
Lần
sửa đổi

Nội dung trước
sửa đổi

Nội dung sau
sửa đổi

Ngày sửa đổi

Phê duyệt

KIỂM SOÁT SOẠN THẢO & PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU
Trách nhiệm
Chữ ký

Họ & Tên


BỘ XÂY DỰNG
E
E

Người biên soạn

Người soát xét & phê duyệt


QUY TRÌNH

Mã số

QP14

Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

01/04/2014

Lần sửa đổi

00

Trang

2/6

E

E
E
E
USCo.
1. MỤC ĐÍCH :
Quy trình này được thiết lập và duy trì nhằm hướng dẫn phương thức lập và trình tự thực
hiện một bộ dự toán của các công trình xây dựng cơ bản
2. PHẠM VI ÁP DỤNG :
Quy trình này áp dụng cho công tác lập dự toán công trình xây dựng : ở tất cả các giai
đoạn : lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, kỹ thuật thi công và thiết kế bản
vẽ thi công
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN :

- Chính sách chất lượng.
- Các mục tiêu chất lượng.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/02/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư

-

xây dựng.
Các văn bản khác

-

Stt

Định mức/
Quyết định/

Thông tư

I

Yêu cầu của
khách hàng

II

Định mức

1

Định mức xây
dựng cơ bản

2

Định mức vật
tư XDCB

3

Định mức sửa
chữa
trong
XDCB

4


Định mức dự
toán KSXD

Ký hiệu /số
ban hành

Ngày ban
hành

Nơi phát hành


QUY TRÌNH

Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

5

Một số định
mức khác

6

Đơn giá XDCB
các tỉnh thành

7


Đơn giá Khảo
sát XD các tỉnh,
thành

8

Đơn giá nhân
công

9

Đơn giá ca máy

10

Cước
chuyển

11

Thông

hướng dẫn lập
và quản lý chi
phí XDCB

12

Thông


hướng dẫn lập
và quản lý đơn
giá KS XD

13

Thông

hướng dẫn điều
chỉnh dự toán
XDCB

14

Thông tư về
bảo hiểm rủi ro
trong xây dựng

vận

15

Thông tư quyết toán vốn đầu tư
trong XDCB

16

Thông tư chi phí tư vấn đầu tư và
xây dựng


17

QĐ ban hành định mức chi phí thiết
kế CTXD

18

Các thông tư, Quyết định khác

19

Các bộ dự toán đã được phê duyệt

4. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT :
4.1 Định nghĩa :

QP14
01/04/2014

Lần sửa đổi

00

Trang

3/6


QUY TRÌNH


Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

QP14
01/04/2014

Lần sửa đổi

00

Trang

4/6

Tổng mức đầu tư (đối với giai đoạn lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư) hay tổng dự toán
(đối với giai đoạn TKKT, TKKTTC, BVTC) bao gồm các chi phí cho việc chuẩn bị đầu tư,
chuẩn bị thực hiện đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư và xây dựng, lãi vay ngân hàng của
chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án, chi phí bảo hiểm, chi phí dự phòng. Đối với
dự án nhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt được Thủ Tướng chính phủ cho
phép, tổng mức đầu tư còn bao gồm các chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có
liên quan đến dự án.
4.2 Từ viết tắt :


TKKT

: Thiết kế kỹ thuật




TKKTTC

: Thiết kế kỹ thuật thi công



BVTC

: Bản vẽ thi công

5. NỘI DUNG :
5.1 Lưu đồ : (xem trang kế)

5.2 Nội dung :


QUY TRÌNH

Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

QP14
01/04/2014

Lần sửa đổi


00

Trang

5/6

5.2.1 Thu thập số liệu đầu vào
Số liệu đầu vào bao gồm:

- Hồ sơ dự toán, quyết định phê duyệt các giai đoạn trước được cấp có thẩm
quyền ban hành.

- Yêu cầu của khách hàng.
- Tài liệu từ phía khách hàng.
- Các thông báo giá vật liệu địa phương xây dựng công trình.
- Sơ đồ vận chuyển vật liệu đến chân công trình.
- Hồ sơ khảo sát thiết kế công trình xây dựng.
- Các tài liệu liên quan.
5.2.2 Đầu ra sản phẩm :
A) Giai đoạn lập dự án đầu tư :
A.1) Xây dựng đơn giá tổng hợp hoặc giá chuẩn cho từng hạng mục công việc
Đơn giá tổng hợp bao gồm toàn bộ chi phí xã hội cần thiết gồm chi phí về vật liệu,
nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí chung, lãi, thuế cho từng loại công
việc hoặc một đơn vị khối lượng công tác xây lắp tổng hợp hoặc một kết cấu hoàn
chỉnh và được xác định trên cơ sở định mức dự toán tổng hợp.
Giá chuẩn là chi phí bình quân cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
xây lắp.
Dự án có thể sử dụng suất đầu tư rút ra từ các công trình tương tự đã được xây dựng.
Suất đầu tư là chỉ tiêu đầu tư để hoàn thành một cộng trình

A.2) Lập khái toán cho công tác xây lắp
Giá trị xây lắp công trình bằng tổng khối lượng và đơn giá tổng hợp hoặc giá chuẩn
hoặc suất đầu tư của từng hạng mục công việc.
A.3) Lập bảng kinh phí khảo sát thiết kế bước lập báo cáo hoặc bước lập dự án đầu tư
Chi phí khảo sát bước bước thiết kế lập báo cáo hoặc bước lập dự án đầu tư được
tính trên cơ sở đơn giá khảo sát do UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung
ương ban hành và khối lượng công tác khảo sát. Nếu chưa có tập đơn giá khảo sát do
UBND Tỉnh, Thành phố ban hành thì vẫn áp dụng các tập giá khảo sát hiện hành.
Chi phí lập dự án đầu tư, báo cáo đầu tư hoặc lập quy mô đầu tư
A.4) Lập bảng chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù hoa màu, di
chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng căn cứ vào văn bản của UBND
Tỉnh, thành phố nơi đặt công trình của dự án.


QUY TRÌNH

Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

QP14
01/04/2014

Lần sửa đổi

00

Trang


6/6

A.5) Lập tổng mức đầu tư :
1/ Chi phí xây lắp công trình (Bảng tính riêng).
2/ Chi phí khác
a/ Chi phí chuẩn bị đầu tư :

- Chi phí khảo sát lập báo cáo hoặc bước lập dự án đầu tư
- Chi phí lập lập báo cáo hoặc bước lập dự án đầu tư
- Chi phí thẩm định báo cáo lập báo cáo hoặc bước lập dự án đầu tư
- Chi phí tuyên truyền quảng cáo dự án (nếu có).
- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ có liên quan đến dự án (đối với dự án
nhóm A hoặc dự án có yêu cầu đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép).
b/ Chi phí thực hiện đầu tư :

- Chi phí khảo sát thiết kế phuc vụ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công (Tạm
tính)

- Lệ phí, chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật.
- Lệ phí, chi phí thẩm định tổng dự toán.
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp.
- Chi phí rà phá bom mìn (nếu có).
- Chi phí đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng (nếu có)
- Lập bảng chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù hoa màu, di
chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng (bảng tính riêng).

- Chi phí khởi công công trình (nếu có tạm tính)
- Chi phí kiểm định chất lượng (nếu có tạm tính)
- Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị.
- Chi phí Ban quản lý dự án.

- Chi phí bảo hiểm công trình.
c/ Chi phí kết thúc đầu tư :

- Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán công trình.
- Chi phí thu dọn vệ sinh công trình (tạm tính)
- Chi phí nghiệm thu, khánh thành, bàn giao (tạm tính)
- Chi phí cắm cọc chỉ giới.
3/ Chi phí dự phòng phí :
Chi phí dự phòng được tính tối đa bằng 10% của tổng các khoản chi phí xây lắp,
chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư.


QUY TRÌNH

Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

QP14
01/04/2014

Lần sửa đổi

00

Trang

7/6


4/ Tổng mức đầu tư :
Tổng mức đầu tư là tổng của chi phí xây lắp công trình, chi phí khác (chi phí chuẩn
bị đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, chi phí kết thúc đầu tư), chi phí dự phòng.
Quy cách hồ sơ :
Hồ sơ khái toán thường đóng chung với hồ sơ thiết kế, gồm có các bảng biểu :

- Tổng hợp kinh phí.
- Khái toán chi tiết.
- Bảng tính kinh phí khảo sát thiết kế.
- Bảng tính kinh phí đền bù giải toả (nếu có).
Phần phụ lục gồm có:

- Các quyết định phê duyệt, công văn về việc đầu tư dự án(nếu có).
B) Giai đoạn lập thiết kế kỹ thuật (thiết kế kỹ thuật thi công) :
B.1) Căn cứ giá vật liệu của địa phương và sơ đồ vận chuyển vật liệu lập bảng tính giá vật
liệu đến chân công trình.
Bảng tính giá vật liệu đến chân công trình thể hiện vị trí khai thác vật liệu, đường đi, cấp
đường, điểm đến là công trình xây dựng. Tính giá đến chân công trình cho từng loại vật
liệu bằng tổng chi phí lưu thông (bao gồm chi phí vận tải, chi phí qua cầu phà, trạm thu
phí, chi phí bốc dỡ, các chi phí khác nếu có ) và giá gốc tại nơi khai thác.
B.2) Phân tích đơn giá cho từng hạng mục công việc.
Đơn giá xây dựng trên cơ sở các định mức dự toán xây dựng cơ bản do nhà nước ban
hành. Đơn giá thể hiện mức chi phí cần thiết để thực hiện 1 đơn vị hạng mục công việc
gồm chi phí về vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công.
B.3) Lập dự toán chi tiết cho công tác xây lắp
Giá trị xây lắp công trình bằng tổng của tích khối lượng hạng mục công việc chi tiết và
đơn giá của từng hạng mục công việc tương ứng.
B.4) Lập bảng kinh phí khảo sát thiết kế :
Chi phí khảo sát bước thiết kế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật thi công được tính trên cơ sở
đơn giá khảo sát do UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương ban hành và

khối lượng công tác khảo sát.
Chi phí lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật thi công theo quy định chi phí thiết kế
công trình xây dựng cơ bản tính % nhân giá trị xây lắp.
B.5) Lập bảng chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù
B.6) Lập tổng dự toán :


QUY TRÌNH

Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

QP14
01/04/2014

Lần sửa đổi

00

Trang

8/6

1/ Chi phí xây lắp công trình
Chi phí xây lắp công trình bao gồm hao phí vật liệu, nhân công, sử dụng máy thi công,
chi phí chung, lãi, thuế cho toàn bộ dự án hoặc tiểu dự án.
2/ Chi phí thiết bị


- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất,
làm việc, sinh hoạt của công trình.

- Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu
bãi, lưu Container (nếu có), chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện
trường.

- Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
3/ Chi phí khác : bao gồm chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, chi phí kết
thúc đầu tư.
a/ Chi phí chuẩn bị đầu tư :

- Chi phí khảo sát bước lập báo cáo hoặc bước dự án đầu tư đã phê duyệt.
- Chi phí khảo sát lập báo cáo hoặc dự án đầu tư đã phê duyệt.
- Chi phí thẩm định báo cáo hoặc lập dự án đầu tư Chi phí tuyên truyền quảng
cáo dự án (nếu có).

- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ có liên quan đến dự án (đối với dự án
nhóm A hoặc dự án có yêu cầu đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép).
b/ Chi phí thực hiện đầu tư :

- Chi phí khảo sát thiết kế phuc vụ thiết kế kỹ thuật (thiết kế kỹ thuật thi công)
(bảng tính riêng)

- Lệ phí, chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật.
- Lệ phí, chi phí tổng dự toán.
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp.
- Chi phí rà phá bom mìn (nếu có).
- Chi phí đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng (nếu có)
- Lập bảng chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù hoa màu, di

chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng (bảng tính riêng).

- Chi phí khởi công công trình (nếu có tạm tính)
- Chi phí kiểm định chất lượng (nếu có tạm tính)


QUY TRÌNH

Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

QP14
01/04/2014

Lần sửa đổi

00

Trang

9/6

- Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị.
- Chi phí Ban quản lý dự án.
- Chi phí bảo hiểm công trình.
c/ Chi phí kết thúc đầu tư :
Như bước báo cáo đầu tư, dự án đầu tư
4/ Chi phí dự phòng phí :

Như bước báo cáo đầu tư, dự án đầu tư
5/ Tổng dự toán :
Tổng dự toán là tổng của chi phí xây lắp công trình, chi phí khác (chi phí chuẩn bị đầu
tư, chi phí thực hiện đầu tư, chi phí kết thúc đầu tư), chi phí dự phòng.
Tổng dự toán phải nhỏ hơn hoặc bằng tổng mức đầu tư đã được phê duyệt trong báo
cáo nghiên cứu khả thi.
Nếu tổng dự toán lớn hơn tổng mức đầu tư được phê duyệt bước báo cáo đầu tư, dự
án đầu tư phải trình lãnh đạo phòng để có hướng giải quyết.
Quy cách hồ sơ :
Hồ sơ dự toán gồm có các bảng biểu :

- Thuyết minh dự toán.
- Tổng hợp kinh phí dự toán.
- Dự toán chi tiết.
- Bảng phân tích đơn giá.
- Bảng tính kinh phí khảo sát thiết kế.
- Bảng tính kinh phí đền bù giải toả (nếu có).
- Bảng cự ly vận chuyển vật liệu đến chân công trình.
Phần phụ lục gồm có:

- Các quyết định phê duyệt, công văn liên quan đến tổng mức đầu tư của dự án
(nếu có).

- Bảng tổng hợp khối lượng.
- Báo giá tại địa phương xây dựng công trình.
- Sơ đồ cự ly vận chuyển vật liệu đến chân công trình.
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
C) Giai đoạn lập bản vẽ thi công :



QUY TRÌNH

Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

QP14
01/04/2014

Lần sửa đổi
Trang

00
10/6

Công trình thi công theo hình thức giao thầu thì lập dự toán bước bản vẽ thi công như
lập dự toán bước thiết kế kỹ thuật.
Công trình thi công theo hình thức đấu thầu thì lập dự toán như sau:
C.1) Phân tích đơn giá cho từng hạng mục công việc.
Đơn giá của từng hạng mục công việc theo đơn giá trong hồ sơ trúng thầu, nếu đơn
giá chưa có thì xây dựng mới trên cơ sở giá vật liệu, nhân công, máy thi công như hồ
sơ trúng thầu.
C.2) Lập dự toán chi tiết cho công tác xây lắp
Giá trị xây lắp công trình bằng tổng của tích khối lượng hạng mục công việc chi tiết và
đơn giá của từng hạng mục công việc tương ứng.
Giá trị xây lắp công trình giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công phải nhỏ hơn hoặc bằng giá
trị xây lắp giai đoạn thiết kế kỹ thuật (nếu công trình theo hình thức giao thầu), giá trị
giao thầu (nếu công trình theo hình thức đấu thầu). Nếu lớn hơn phải báo cho CNĐA
và lãnh đạo phòng để có hướng xử lý.

C.3) Lập bảng kinh phí khảo sát thiết kế :
Như bước lập dự toán giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
C.4) Lập bảng chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù hoa màu, di
chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng : chi phí đền bù giải toả như giai
đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc do khách hàng cung cấp nếu có.
C.5) Lập tổng mức đầu tư :
1/ Chi phí xây lắp công trình
Chi phí xây lắp công trình bao gồm hao phí vật liệu, nhân công, sử dụng máy thi công,
chi phí chung, lãi, thuế như hồ sơ trúng thầu.
2/ Chi phí khác : bao gồm chi phí thực hiện đầu tư, chi phí kết thúc đầu tư
a/ Chi phí thực hiện đầu tư :

- Chi phí khảo sát thiết kế phục vụ thiết kế bản vẽ thi công (bảng tính riêng).
- Lệ phí, chi phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi công.
- Lệ phí, chi phí tổng dự toán thiết kế bản vẽ thi công.
- Chi phí rà phá bom mìn (nếu có).
- Chi phí đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng (nếu có)
- Lập bảng chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù hoa màu, di
chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng (bảng tính riêng).


QUY TRÌNH

Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

Lần sửa đổi
Trang


QP14
01/04/2014
00
11/6

- Chi phí khởi công công trình (nếu có tạm tính)
- Chi phí kiểm định chất lượng (nếu có tạm tính)
- Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị.
- Chi phí Ban quản lý dự án.
- Chi phí bảo hiểm công trình.
b/ Chi phí kết thúc đầu tư :
Như bước thiết kế kỹ thuật.
3/ Chi phí dự phòng phí :
Như bước thiết kế kỹ thuật.
4/ Tổng hợp dự toán:
Tổng hợp dự toán là tổng của chi phí xây lắp công trình, chi phí khác (chi phí thực
hiện đầu tư, chi phí kết thúc đầu tư), chi phí dự phòng.
Quy cách hồ sơ :
Hồ sơ dự toán nếu dự án lớn đóng riêng, dự án nhỏ nên đóng trong tập thuyết minh
hồ sơ thiết kế, gồm có các bảng biểu :
- Tổng hợp kinh phí dự toán.
- Dự toán chi tiết.
- Bảng phân tích đơn giá.
- Bảng đơn giá theo hồ sơ trúng thầu.
- Bảng tính kinh phí khảo sát thiết kế.
Phần phụ lục gồm có:
- Quyết định phê duyệt giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
- Các quyết định phê duyệt, công văn về việc đầu tư dự án(nếu có).
- Bảng tổng hợp khối lượng.

5.2.3 Xem xét quá trình Thiết kế (Soát xét trong quá trình thiết kế) :
Quá trình lập dự toán được chia ra các giai đoạn chủ yếu để soát xét, nhằm thực hiện yêu
cầu của của QP21 (Quy trình thiết kế)
Xem xét quá trình lập dự toán được thực hiện theo Biểu mẫu : QF01-QP14 và QF02-QP14
5.5 Xác nhận dự toán :
Hồ sơ dự toán là một trong những thành phần của hồ sơ thiết kế, công tác xác nhận và
kiểm duyệt được thực hiện như “Quy trình thiết kế”
5.6 Xác nhận giá trị sử dụng của dự toán :
Việc xác nhận giá trị sử dụng cũng được thực hiện như “Quy trình thiết kế”


QUY TRÌNH

Mã số
Ngày ban hành

LẬP DỰ TOÁN

Lần sửa đổi
Trang

QP14
01/04/2014
00
12/6

6. LƯU HỒ SƠ :
Tất cả các hồ sơ phát sinh trong quá trình này đều được kiểm soát theo “Quy trình
kiểm soát hồ sơ”
St

t
1
2

Tên hồ sơ
Phiếu kiểm soát đầu vào dự toán
Phiếu kiểm soát quá trình lập dự toán

Mã số
QF01-QP14
QF02-QP14

7. PHỤ LỤC :
Phiếu kiểm soát đầu vào dự toán
Phiếu kiểm soát quá trình lập dự toán

QF01-QP14
QF02-QP14

Thời gian
lưu

Nơi lưu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×