Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Quy trinh tham dinh thiet ke ky thuat ban ve thi cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.02 KB, 17 trang )

CỤC QUẢN LÝ XÂY DỰNG & CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

QUY TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT, BẢN VẼ THI
CÔNG CÁC DỰ ÁN
QT.14

Người viết

Người kiểm tra

Người phê duyệt

Họ và tên

Nguyễn Phúc Ân

Nguyễn Tuấn Dinh

Trần Xuân Sanh

Chức vụ

Phó phòng TĐ1

Phó cục trưởng

Cục trưởng

Ký tên




QT thẩm định thiết kê dự án

CỤC QUẢN LÝ XÂY
DỰNG & CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG

QT.14

QUY TRÌNH THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ TKKT,
TK BVTC

Mã số: QT.14
Ngày ban hành: /

/

Lần sửa đổi: 00

NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)




















THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI (tình trạng sửa đổi so với bản trước đó)
Trang

Hạng mục sửa
đổi

Tóm tắt nội dung sửa đổi

Trang 2/17


QT thẩm định thiết kê dự án

QT.14

I.

MỤC ĐÍCH

- Đảm bảo thống nhất các trình tự thực hiện trong việc tham mưu cho Lãnh đạo
Cục thẩm định thiết kế kỹ thuật (dự án thiết kế 3 bước) và thiết kế bản vẽ thi công
(dự án thiết kế 2 bước) của các dự án, đảm bảo:
- Thiết kế phù hợp với thiết kế cơ sở, giải pháp thiết kế phù hợp, tuân thủ đúng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, đảm bảo an toàn, tuân thủ các quy định về
môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
- Đảm bảo sự phối hợp thống nhất, hiệu quả giữa các chuyên viên, giữa các
phòng chức năng trong trong Cục .
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Quy trình này được áp dụng đối với công tác thẩm định thiết kế kỹ thuật (dự án
thiết kế 3 bước) và thiết kế bản vẽ thi công (dự án thiết kế 2 bước) của các dự án
Cục được giao nhiệm vụ thẩm định
- Quy trình này áp dụng cho tất cả các chuyên viên, các phòng thuộc Cục, các
Lãnh đạo Cục tham gia hoặc phối hợp trong công tác thẩm định tiết kế.
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Các Luật xây dựng, Luật đấu thầu của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam số;
- Các Nghị định của Chính phủ quy định quy định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình, quản lý chất lượng công trình.
- Các Thông tư, văn bản hướng dẫn liên quan.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn dự án áp dụng;
- Quyết định phê duyệt đầu tư dự án và hồ sơ dự án được duyệt.
IV. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT .
4.1. Định nghĩa:
4.2. Chữ viết tắt
- GTVT: Giao thông Vận tải;
- Cục, Cục QLXD và CL CTGT: Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình
giao thông;
- TKKT: Thiết kế kỹ thuật;
- TK BVTC: Thiết kế bản vẽ thi công;

- QLDA: Quản lý dự án.
- Phòng: Là các phòng được giao nhiệm vụ thẩm định.

Trang 3/17


V.

NỘI DUNG

5.1. Lưu đồ quá trình thẩm định TKKT, TK BVTC
Trách nhiệm
thực hiện

Mô tả /Biểu
mẫu liên quan

Sơ đồ quy trình

Văn phòng Cục
Bắt đầu

5.2.1

Phân công xử lý

5.2.2

Lãnh đạo Cục
Lãnh đạo phòng

Lãnh đạo Phòng
Chuyên viên xử lý
Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận hồ sơ

Lãnh đạo Cục
Đạt
Chuyên viên xử lý
Lãnh đạo Phòng

Xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Cục
Đạt
Lãnh đạo Phòng

Không
đạt

Không
đạt

Thảo văn
bản gửi
đơn vị

5.2.3

Thảo văn

bản gửi
đơn vị

5.2.4

Không
Xem xét
và ký nháy

5.2.5

đạt
Đạt
Lãnh đạo Cục
Không
Ký duyệt
đạt

5.2.6

Đạt
Văn phòng Cục
Chuyên viên xử lý

Phát hành văn bản

5.2.7


5.2. Mô tả

5.2.1. Bắt đầu
Lãnh đạo phòng nhận được phân công xử lý công việc từ Lãnh đạo Cục và quyết
định bắt đầu công việc.
5.2.2. Phân công xử lý
Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên thẩm định dự toán trên cơ sở:
- Bảng phân giao nhiệm vụ trong phòng (nếu có);
- Năng lực chuyên viên và mức độ phức tạp của hồ sơ dự toán.
- Tiến độ yêu cầu thực hiện công việc.
5.2.3. Tiếp nhận hồ sơ
Chuyên viên được phân công phụ trách công việc tiếp nhận hồ sơ xin phê duyệt
thiết kế, kiểm tra hồ sơ theo danh mục:
1. Văn bản đề nghị thẩm định hoặc tờ trình của đơn vị quản lý dự án gửi cơ quan có thẩm
quyền ;
2. Bản sao văn bản về quyết định đầu tư xây dựng công trình, Hồ sơ Dự án được
duyệt: Thuyết minh dự án, thiết kế cơ sở
3.
-

Hồ sơ thiết kế :
Thuyết minh thiết kế;
Các bản vẽ thiết kế ;
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (Địa hình, địa chất, thủy văn, khảo sát cường
độ nền, mặt đường cũ, điều tra mỏ vật liệu xâ dựng, đăng ký cầu cũ...);
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát;
- Các bản tính;
- Các văn bản cần thiết khác:
+ Văn bản phê duyệt quy hoạch xây dựng (nếu có) của cấp có thẩm quyền;
+ Các văn bản thoả thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tái định cư
(đối với các dự án có yêu cầu tái định cư).
+ Các văn bản thỏa thuận về đấu nối hạ tầng (nếu có điều chỉnh so với dự án

duyệt hoặc trong bước lập dự án chưa có): Cấp điện, cấp thoát nước, đấu nối
hạ tầng viễn thông, đấu nối hệ thông hào kỹ thuật dọc, cống kỹ thuật ngang...
+ Văn bản thỏa thuận về thiết kế công trình (nếu có điều chỉnh so với dự án
duyệt hoặc trong bước lập dự án chưa có): Khẩu độ thông thuyền, cao độ thiết
kế...
+ Văn bản về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm
(nếu có).
+ Các thoả thuận, các hợp đồng, chứng chỉ, các văn bản khác liên quan...
4. Báo cáo thẩm tra, giải trình ý kiến thẩm tra (nếu có).


QT thẩm định thiết kê dự án

QT.14

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo danh mục trên: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ
liệt kê, ghi chú các tài liệu còn thiếu, hướng dẫn cho đơn vị bổ sung, sửa chữa và thông
báo cho đơn vị trình duyệt để đơn vị tiếp tục hoàn chỉnh.
5.2.4. Xử lý hồ sơ.
a. Bước 1 - Yêu cầu chung:
Chuyên viên được phân công xử lý, thẩm định căn cứ vào hồ sơ đã tiếp nhận,
được Lãnh đạo Phòng phân công, tiến hành xem xét hồ sơ và thẩm định.
Hồ sơ thiết kế trình duyệt phải được soát xét nội bộ, ký xác nhận, đóng dấu vào hồ
sơ. Nội dung hồ sơ trình phải phù hợp với tờ trình.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, dự thảo kết quả thẩm định thiết kế (BM.14.04), dự
thảo quyết định phê duyệt thiết kế (BM.14.05).
Trường hợp kiểm tra sơ bộ hồ sơ không đạt yêu cầu, có thông báo trả lời nêu rõ
các vấn đề không đạt yêu cầu.
Trong quá trình thẩm định cần bổ sung hồ sơ, bản tính, chứng cứ chi tiết, chuyên

viên xử lý phải có thông báo cho đơn vị trình duyệt để bổ sung (lưu ý thời gian
yêu cầu, lý do yêu cầu);
Thông báo được hiểu bao gồm: Đối với các nội dung đơn giản: Giấy viết tay có
xác nhận của các bên, gửi email (sau khi có ý kiến của Lãnh đạo phòng). Nội dung
phức tạp cần thảo văn bản (Lãnh đạo Cục ký).
b. Bước 2 - Công tác thẩm định.
Công tác thẩm định phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ được thẩm định: Tư vấn thỏa mãn theo quy
định hiện hành, các phần mền tính toán hợp pháp theo quy định.
+ Nội dung thẩm định tuân thủ các nội dung bao gồm:
o Sự phù hợp của TKKT, TK BVTC với thiết kế cơ sở;
o Sự hợp lý của các giải pháp kết cấu công trình;
o Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
o Đánh giá mức độ an toàn công trình;
o Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với
công trình có yêu cầu công nghệ (nếu có);
o Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
o Trường hợp có thuê tư vấn thẩm tra thì cần xem xét các nội dung thẩm tra
làm cơ sở cho việc thẩm định.
+ Trường hợp cần thiết cần tổ chức kiểm tra, đối chiếu hiện trường.
c. Bước 3 - Dự thảo báo cáo thẩm định, quyết đinh phê duyệt
Chuyên viên xử lý dự thảo kết quả thẩm định dự toán (BM.14.04), dự thảo quyết
định phê duyệt dự toán (BM.14.05).
Hồ sơ, văn bản soạn thảo trình Lãnh đạo Cục bao gồm:
+ Phiếu trình của Lãnh đạo Cục lên Lãnh đạo Bộ GTVT, dự thảo báo cáo thẩm
định, phụ lục kèm theo (nếu có), dự thảo quyết định phê duyệt của Lãnh đạo Bộ
GTVT hoặc người được ủy quyền;
Trang 6/17



QT thẩm định thiết kê dự án

QT.14

+ Văn bản, tờ trình của đơn vị;
+ Báo cáo thẩm tra (nếu có);
+ Các hồ sơ tại liệu liên quan quan trọng.
Đối với các vấn đề quan trọng, phức tạp, việc trình Lãnh đạo Bộ GTVT có thể
chia làm 02 bước:
+ Bước 1: Trình Lãnh đạo Cục báo cáo thẩm định gửi Lãnh đạo Bộ GTVT.
+ Bước 2: Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ (bút phê) để dự thảo quyết
định trình Lãnh đạo Cục tham mưu Lãnh đạo Bộ GTVT.
5.2.5. Xem xét
Lãnh đạo Phòng tiến hành xem xét:
Nếu không đồng ý, đưa ra yêu cầu, chuyển lại bước 5.2.4
Nếu đồng ý, ký nháy vào dự thảo quyết định, báo cáo kết quả thẩm định, trình
Lãnh đạo Cục ký duyệt.
5.2.6. Phê duyệt
Lãnh đạo Cục tiến hành xem xét:
Nếu không đồng ý, chuyển lại bước 5.2.5
Nếu đồng ý ký duyệt báo cáo thẩm định, ký nháy vào phiếu trình Lãnh đạo Bộ và
dự thảo quyết định.
5.2.6. Trả kết quả
Sau khi Lãnh đạo Cục ký duyệt, chuyên viên xử lý chuyển văn phòng phát hành
báo cáo thẩm định, trình lãnh đạo Bộ GTVT phê duyệt.
Chuyên viên xử lý thông báo cho Chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư, Tư vấn yêu
cầu: Hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định đã được phê duyệt, tiến hành đóng dấu
đã phê duyệt vào bản vẽ.

Trang 7/17



VI.

HỒ SƠ LƯU

TT
1

Hồ sơ

Hồ sơ thiết kế đã
chỉnh sửa sau thẩm
định, đã được phê
duyệt
2
Hồ sơ thẩm tra (nếu
có)
3
Quyết định phê duyệt
của Bộ GTVT
4
Báo cáo thẩm định
5
Các văn bản, tài liệu
liên quan
5.1 Các ý kiến thỏa thuận,
đấu nối của các cơ
quan liên quan
5.2 Các phụ lục tính toán

quan trọng, các văn
bản, thông báo chỉ
đạo của các cấp có
liên quan.

Các Ban QLDA,

Phương
pháp lưu
Bản giấy

Các Ban QLDA,

Bản giấy

Chuyên viên xử lý

Bản giấy

Chuyên viên xử lý
Chuyên viên xử lý

Bản giấy
Bản giấy

Chuyên viên xử lý

Bản giấy

Chuyên viên được

phân công

Bản giấy

Nơi lưu

Thời gian lưu

10 năm


VII.
-

-

-

PHỤ LỤC :
BM.14.01: Sổ tiếp nhận hồ sơ
BM.14.02: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
BM.14.03. Phiếu trình lên Lãnh đạo Bộ GTVT.
BM.14.04: Báo cáo thẩm định: Bám sát theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 Ban
hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
BM.14.05: Mẫu quyết định phê duyệt của Lãnh đạo Bộ GTVT hoặc người được
ủy quyền: Theo mẫu quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011
của Bộ Nội vụ.
BM.14.06: Theo mẫu tại phụ lục 4, Phụ lục 5 của Thông tư 27/2009/TT-BXD
ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng.



BM.14.01: Sổ tiếp nhận hồ sơ
SỔ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
TT

Ngày
tháng

Nội dung

Số lượng
hồ sơ

Người
nộp

Người
nhận


QT thẩm định thiết kê dự án

QT.14

BM.14.02: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ

Tên tôi là: ......................................; Đơn vị: .............................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ ......................................................................................................
Của Ông/Bà.................................................................................................................
Đơn vị công tác: ..........................................................................................................
Hồ sơ gồm:
1. ......................................................................................................................
2. ......................................................................................................................
3. ......................................................................................................................
4. ......................................................................................................................
5. ......................................................................................................................
Các Hồ sơ còn thiếu (nếu có):
…………………………………………………………………………………
Hẹn đến ngày ...... tháng ....... năm 200...... hoàn trả lại hồ sơ và kết quả thẩm
định (Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, không cần bổ sung, điều chỉnh).
Hà Nội, Ngày
tháng
Người nhận

BM.QLXD.01.02

năm 20


QT thẩm định thiết kê dự án

QT.14

BM.14.03.a: Phiếu trình ký lên Lãnh đạo Bộ GTVT.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI


Hà Nội, ngày

tháng

năm ……

PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

Trình Thứ trưởng:
* C quan trình (chủ trì):

Cục Quản lý XD và CL CTGT

- Chuyên viên soạn thảo:
* Cơ quan phối hợp:
* Tóm tắt nội dung:
*Văn bản, tài liệu kèm theo:
* Độ mật:
Mật

Tối mật

Tuyệt mật

Khẩn

Thợng khẩn

* Độ khẩn:

Hoả tốc

* Lãnh đạo cơ quan trình: Cục Quản lý XD và CL CTGT
- Họ và tên:

Chữ ký:

- Chức danh:
Ý kiến giải quyết của Thứ trưởng

BM.QLXD.01.02


QT thẩm định thiết kê dự án

QT.14

BM.14.03.b: Phiếu trình ký lên Lãnh đạo Bộ GTVT.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Hà Nội, ngày ....... tháng ....... năm .......

PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
BỘ TRƯỞNG DUYỆT, KÝ

Trình Bộ trưởng: ...............................
* Cơ quan trình (chủ trì): Cục Quản lý XD và CL CTGT
Chuyên viên soạn thảo: ........................................
* Cơ quan phối hợp:
* Nội dung văn bản trình:

(Ghi tóm tắt nội dung văn bản trình)
* Văn bản kèm theo:

* Độ mật:
Mật
* Độ khẩn:
Hỏa tốc

Tối mật

Tuyệt mật

Khẩn

Thượng khẩn

* Lãnh đạo cơ quan trình: Cục Quản lý XD và CL CTGT
Họ và tên: .........................
Chữ ký:
Chức danh: ..............................
Ý kiến giải quyết của Bộ trưởng

BM.QLXD.01.02

Ý kiến của
Thứ trưởng
phụ trách


QT thẩm định thiết kê dự án


QT.14

Phô lôc 4BM.14.04: Báo cáo thẩm định.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC QUẢN LÝ XD VÀ CL CTGT
——————————

Số:

/CQLXD-TĐ1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
——————————
Hà Nội, ngày

tháng năm…..

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Phê duyệt thiết kế …..
Công trình, hạng mục công trình…..
Dự án: ……………………………..
—————————————
Kính gửi: Bộ giao thông vận tải
Cục Quản lý xây dựng và chất lượng CTGT đã nhận được tờ trình số ………
ngày ……… của ………. trình duyệt ……... Sau khi xem xét, Cục xin báo cáo kết
quả thẩm định như sau:
1.


Căn cứ thẩm định:
- Luật, Nghị định, Thông tư, văn bản hướng dẫn liên quan đến lĩnhv ực thẩm
định;
- Quyết định phê duyệt dự án, các văn bản liên quan của Dự án
- Hồ sơ thiết kế, báo cáo thẩm tra (nếu có).
- Tờ duyệt Thiết kế
2.
Nội dung thẩm định.
2.1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư: .
- Địa điểm xây dựng: .
- Đơn vị lập TK:
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ khảo sát:
- Hồ sơ Thiết kế:
3. Nội dung và kết quả thẩm định
3.1.
Phạm vi và địa điểm xây dựng:
3.2.
Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật :
Quy mô, cấp hạng tuyến thiết kế (phù hợp với Dự án đầu tư được phê duyệt, điều
BM.QLXD.01.02


QT thẩm định thiết kê dự án

QT.14


chỉnh).
- Các thông số thiết kế về đường;
- Các thống số thiết kế công trình liên quan.
3.3.
Giải pháp thiết kế:
3.3.1 Phần đường :
a. Bình đồ tuyến:
b. Trắc dọc :
c. Mặt cắt ngang:
d. Nền đường:
e. Kết cấu áo đường :
f. Hệ thống thoát nước: Cống ngang đường:
g. Hệ thống báo hiệu đường bộ:
h. Nút giao,
i. Đường gom dân sinh:
j. …….
3.3.2 Phần Cầu :
a. Sơ đồ nhịp:
b. Kết cấu phần trên:
c. Kết cấu phần dưới:
d. ……………..
3.3.3 Ý kiến thẩm định khác (nếu có):
4. Kết luận và kiến nghị:
…………
Cục Quản lý xây dựng và chất lượng CTGT kính trình ….. xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
-

Như trên;

Lãnh đạo Bộ;
Lãnh đạo Cục;
Chủ đầu tư, đại diên chủ đầu tư;
Tư vấn thiết kế;
- Lưu: VT, Phòng.

CỤC TRƯỞNG
(Hoặc Cục phó hoặc người được ủy quyền)

Lãnh đạo Cục
BM.QLXD.01.02


QT thm nh thit kờ d ỏn

QT.14

Mẫu dấu của Chủ đầu t phê duyệt thiết kế kỹ thuật

tên chủ đầu t hoặc
đại diện đợc uỷ quyền của chủ đầu t

thiết kế kỹ thuật đ phê duyệt
Theo Quyết định phê duyệt số

/QĐ-Tên pháp nhân CĐT

ngày . tháng .. năm ...

.. ngày.. tháng.. năm..

Họ và tên, chức vụ, chữ ký ngời xác nhận.

Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thớc dấu tùy thuộc vào
kích cỡ chữ.

BM.QLXD.01.02


QT thm nh thit kờ d ỏn

QT.14

Phụ lục 5
( Kèm theo Thông t số 27/2009/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2009 )

Mẫu dấu của Chủ đầu t phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
tên chủ đầu t hoặc
đại diện đợc uỷ quyền của chủ đầu t

thiết kế bản vẽ thi công
đ phê duyệt

.. ngày.. tháng.. năm..
Họ và tên, chức vụ, chữ ký ngời xác nhận.

Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thớc dấu tùy thuộc vào
kích cỡ chữ.

BM.QLXD.01.02




×