Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ DỰ ÁN KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.99 MB, 144 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LAI CHÂU

-----  -----

BÁO CÁO
KẾT QUẢ DỰ ÁN KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM,
TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020

Hà Nội, tháng 6 năm 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LAI CHÂU

-----  -----

Tác giả:

TS. Nguyễn Thị Thục Anh; KS. Trương
Xuân Bình; ThS. Nguyễn Chí Công;
ThS. Đào Minh Huấn; ThS. Lê Trung
Kiên; ThS. Trần Thị Hồng Minh; ThS.
Nguyễn Thị Phương Thanh; KS. Trần
Văn Thiện; CN. Đỗ Mạnh Tuân; ThS.
Bùi Xuân Vịnh

Chủ nhiệm:

TS. Nguyễn Thị Thục Anh



BÁO CÁO
KẾT QUẢ DỰ ÁN KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM,
TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
SỞ TN & MT
TỈNH LAI CHÂU

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
TRUNG TÂM TV VÀ DV
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

CHỦ NHIỆM DỰ ÁN

Nguyễn Thị Thục Anh

Hà Nội, tháng 6 năm 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................5
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG I.......................................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN...............................................................................................3
..........................................................................................................................................3
CHƯƠNG II....................................................................................................................12
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ NHÂN VĂN .......................................................12
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH LAI CHÂU...............................................12
CHƯƠNG III..................................................................................................................21

KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, .......................................................................21
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN....................................................................................21
CHƯƠNG IV..................................................................................................................40
KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM .............................................40
HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI CHÂU......................................................40
BẢNG IV.38. KẾT QUẢ KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM
HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI CHÂU....................................................121
BẢNG IV.40. DANH MỤC CÁC LỚP THÔNG TIN BẢN ĐỒ KẾT QUẢ KHOANH
ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH
LAI CHÂU....................................................................................................................125
BẢNG IV.40. BẢNG THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC LẬP HỒ SƠ KHOANH ĐỊNH
KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI
CHÂU ..........................................................................................................................128
CHƯƠNG V.................................................................................................................129
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ..................................................................129
VÀ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN ..............................................................................129
CHƯƠNG VI................................................................................................................131
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.......................131
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................134
DANH MỤC PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO......................................................136


DANH MỤC BẢN VẼ KÈM THEO BÁO CÁO........................................................137


DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................5
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG I.......................................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN...............................................................................................3

..........................................................................................................................................3
CHƯƠNG II....................................................................................................................12
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ NHÂN VĂN .......................................................12
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH LAI CHÂU...............................................12
CHƯƠNG III..................................................................................................................21
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, .......................................................................21
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN....................................................................................21
CHƯƠNG IV..................................................................................................................40
KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM .............................................40
HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI CHÂU......................................................40
BẢNG IV.38. KẾT QUẢ KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM
HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI CHÂU....................................................121
BẢNG IV.40. DANH MỤC CÁC LỚP THÔNG TIN BẢN ĐỒ KẾT QUẢ KHOANH
ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH
LAI CHÂU....................................................................................................................125
BẢNG IV.40. BẢNG THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC LẬP HỒ SƠ KHOANH ĐỊNH
KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI
CHÂU ..........................................................................................................................128
CHƯƠNG V.................................................................................................................129
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ..................................................................129
VÀ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN ..............................................................................129
CHƯƠNG VI................................................................................................................131
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.......................131
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................134
DANH MỤC PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO......................................................136
DANH MỤC BẢN VẼ KÈM THEO BÁO CÁO........................................................137



DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................5
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG I.......................................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN...............................................................................................3
..........................................................................................................................................3
CHƯƠNG II....................................................................................................................12
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ NHÂN VĂN .......................................................12
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH LAI CHÂU...............................................12
CHƯƠNG III..................................................................................................................21
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, .......................................................................21
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN....................................................................................21
CHƯƠNG IV..................................................................................................................40
KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM .............................................40
HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI CHÂU......................................................40
BẢNG IV.38. KẾT QUẢ KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM
HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI CHÂU....................................................121
BẢNG IV.40. DANH MỤC CÁC LỚP THÔNG TIN BẢN ĐỒ KẾT QUẢ KHOANH
ĐỊNH KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH
LAI CHÂU....................................................................................................................125
BẢNG IV.40. BẢNG THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC LẬP HỒ SƠ KHOANH ĐỊNH
KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH LAI
CHÂU ..........................................................................................................................128
CHƯƠNG V.................................................................................................................129
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ..................................................................129
VÀ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN ..............................................................................129
CHƯƠNG VI................................................................................................................131
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.......................131
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................134
DANH MỤC PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO......................................................136
DANH MỤC BẢN VẼ KÈM THEO BÁO CÁO........................................................137



MỞ ĐẦU
Lai Châu là một địa bàn có tiềm năng về khoáng sản với chủng loại phong phú
và phân bố đều khắp các địa phương. Bên cạnh các khoáng sản kim loại có giá trị như
vàng, kim loại màu, đất hiếm thì nguồn nguyên vật liệu xây dựng cũng có tiềm năng
khá lớn như đá lợp, đá vôi, đá đen, đá trắng.
Xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế của địa phương và của cả nước, nhiều
công ty, đơn vị và cá nhân đã và đang có nhu cầu đầu tư vào công tác khảo sát, thăm
dò, khai thác và chế biến khoáng sản tại Lai Châu.
Thực hiện quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn liên quan,
nhằm bảo vệ và quản lý các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
các khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu vực bảo tồn địa chất, các công trình
dân sự trọng điểm, các khu vực dành riêng cho an ninh, quốc phòng,… không bị xâm
hại bởi hoạt động khoáng sản gây ra, đồng thời để bảo vệ các vùng khoáng sản chưa
khai thác còn nằm phía dưới các công trình cần bảo vệ, ngày 29 tháng 7 năm 2014 Thủ
tướng Chính phủ đã có công văn số 1330/TTg-KTN yêu cầu Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo thực hiện việc khoanh định khu
vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo quy định tại Điều 28
Luật Khoáng sản.
Trên cơ sở quy định của Luật Khoáng sản, các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ngày 04
tháng 11 năm 2014, UBND tỉnh Lai Châu đã có Quyết định số 1462/QĐ-UBND phê
duyệt Đề cương, dự toán kinh phí thực hiện Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
Thực hiện nhiệm vụ này, UBND tỉnh Lai Châu đã giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì trên cơ sở lựa chọn đơn vị tư vấn là Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài
nguyên Môi trường – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thực hiện gói
thầu Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Lai Châu đến năm 2020.

Dự án đã được triển khai thực hiện theo Hợp đồng kinh tế số 67/HĐKT-TNMT
ngày 21/01/2015 về việc Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020 giữa Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Lai Châu và Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài nguyên Môi trường – Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Dự án được giao cho tập thể Khoa Địa chất - Trường Đại học Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội thực hiện bởi các tiến sỹ, thạc sỹ, kỹ sư: TS. Nguyễn Thị Thục
Anh; KS. Trương Xuân Bình; ThS. Nguyễn Chí Công; ThS. Đào Minh Huấn; ThS. Lê
1


Trung Kiên; ThS. Trần Thị Hồng Minh; ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh; KS. Trần
Văn Thiện; CN. Đỗ Mạnh Tuân; ThS. Đào Văn Quyền Th.S Bùi Xuân Vịnh do TS.
Nguyễn Thị Thục Anh làm chủ nhiệm Dự án cùng các công tác viên thuộc Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
Kết quả Dự án bao gồm các sản phẩm: Báo cáo thuyết minh kết quả thực hiện
dự án kèm các phụ lục, tài liệu tham khảo; Bản đồ khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản tỉnh Lai Châu tỷ lệ 1:50.000; Bản đồ các khu vực cấm, tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản theo từng huyện, thành phố tỷ lệ 1:25.000; Đĩa CD-ROM lưu
giữ tài liệu của dự án.
Trên cơ sở các văn bản quy định của pháp luật, văn bản quy hoạch của các Bộ
ngành liên quan, tài liệu địa chất - khoáng sản, hiện trạng và quy hoạch các lĩnh vực
liên quan trên địa bàn tỉnh Lai Châu, kết quả đã xác định được 1342 đối tượng cấm,
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản với tổng diện tích cộng theo số học khu vực cấm
là 646.329,31 ha và tạm thời cấm là: 11.402,83 ha. Trong đó khoanh và lập 131 phiếu
khu vực cấm, 8 phiếu tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, có tổng diện tích là
474.631,94 ha; xác định được tổng diện tích khu vực cấm, tạm thời cấm sau khi đã trừ
phần diện tích chồng nhau là 564.182,52 ha, tương đương 62,21% diện tích tự nhiên
toàn tỉnh;
Các sản phẩm của Dự án đã được lập và thực hiện theo đúng các quy định hiện

hành của Nhà nước và của tỉnh Lai Châu.
Dự án được thực hiện dưới sự chỉ đạo, giám sát của UBND tỉnh Lai Châu, Sở
Tài nguyên và Môi trường Lai Châu chủ trì với sự giúp đỡ, phối hợp của các Sở ban
ngành và địa phương trong tỉnh cũng như hướng dẫn của Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam.
Thay mặt tập thể tác giả xin chân thành cám ơn UBND tỉnh Lai Châu, Sở Tài
nguyên và Môi trường Lai Châu, các Sở ban ngành và địa phương trong tỉnh, Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đã hỗ trợ, giúp đỡ và phối hợp trong suốt quá
trình triển khai thực hiện Dự án.

2


Chương I
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I.1. Tính cấp thiết của dự án
Căn cứ thực trạng công tác quy hoạch của tỉnh còn rời rạc ở quy mô của từng
ngành quản lý đơn lẻ; số liệu, dữ liệu, phương pháp nghiên cứu và thể hiện chưa đồng
bộ và thống nhất; các tài liệu liên quan các đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản mới chỉ mang tính chất thống kê về địa danh, diện tích và được làm trên
nhiều hệ tọa độ khác nhau;
Công tác rà soát, khoanh định lại vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
là mang tính cấp thiết nhằm phục vụ cho việc quy hoạch hoạt động khoáng sản một
cách đồng bộ và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lai Châu nói
riêng và của cả nước nói chung gắn với mục tiêu khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
I.2. Mục tiêu
Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản nhằm giúp các
cơ quan quản lý nhà nước từ cấp xã, phường trở lên thuận lợi trong công tác cấp phép
hoạt động khoáng sản gồm thăm dò, và khai thác khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân

theo đúng quy định của Nhà nước và địa phương về hoạt động khoáng sản đồng thời
làm cơ sở định hướng cho công tác Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản là những khu vực Nhà nước
dành riêng cho các mục tiêu lớn của quốc gia như: Đảm bảo vững chắc việc bảo vệ đất
nước; đảm bảo an ninh lương thực; bảo vệ môi trường, hạn chế tác động tiêu cực của
các hoạt động khoáng sản đến môi trường tự nhiên; bảo tồn các giá trị văn hoá của đất
nước như di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh mà thiên nhiên đã ưu đãi
dành cho, các hoạt động văn hoá nghệ thuật, tôn giáo, an ninh, quốc phòng…
Sau khi dự án hoàn thành được Chính phủ phê duyệt, đây sẽ là cơ sở pháp lý
quan trọng giúp các cơ quan quản lý nhà nước đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc
phạm vi hoạt động khoáng sản, góp phần thực hiện tốt Nghị quyết số 56/NQ-CP ngày
15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời là cơ sở pháp lý tạo điều
kiện thuận lợi thông thoáng cho các nhà đầu tư vào lĩnh vực hoạt động khoáng sản tại
tỉnh Lai Châu, góp phần cải thiện vị trí xếp hạng về thu hút đầu tư của tỉnh trong tương
lai gần.
Thông qua dự án khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản rà soát lại toàn bộ các mỏ, điểm mỏ về vị trí toạ độ theo hệ VN-2000, mức

3


độ điều tra địa chất khoáng sản (công tác điều tra đánh giá, tìm kiếm, thăm dò) của các
mỏ, điểm mỏ.
Mục tiêu cơ bản của Dự án:
- Xác lập các cơ sở pháp lý cho việc khoanh các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Xác định các mỏ, điểm mỏ liên quan đến khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản;

-

Xác định được các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;

- Thành lập bản đồ khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 trên phạm vi toàn tỉnh và tỷ lệ 1:25.000 cho các huyện và
thành phố dưới sự thống nhất của các Sở, ban ngành trong tỉnh.
I.3. Nhiệm vụ

1. Thu thập các tài liệu địa chất khoáng sản (từ các tài liệu, các báo cáo điều
tra thăm dò địa chất), lập sổ mỏ điểm quặng;

2. Thu thập tài liệu liên quan đến các đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản theo quy định tại Điều 28 của Luật Khoáng sản;

3. Điều tra bổ sung thực địa, kiểm tra, sửa chữa nếu có (độ chính xác giữa các
tài liệu thu thập và thực tế) các mỏ hoặc điểm quặng liên quan đến khu vực cấm, tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản nhằm xác định độ chính xác của tài liệu thu thập, đo
tọa độ trung tâm bằng máy GPS;

4. Khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản bao gồm:
- Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp
hạng hoặc được khoanh định bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hoá.
- Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng
rừng phòng hộ, bảo tồn thiên nhiên.
- Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng an ninh hoặc nếu
tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng an ninh.
- Xác định hành lang thuộc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thuỷ lợi, đê
điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải; dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin

liên lạc.

5. Khoanh định khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản như yêu cầu về
quốc phòng an ninh; khu bảo tồn thiên nhiên; di tích lịch sử - văn hoá đang được Nhà
nước xem xét công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác theo Luật di
sản văn hoá hoặc các khu vực phòng tránh hậu quả thiên tai.

6. Thành lập bản đồ khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu tỷ lệ 1:50.000.
4


7. Thành lập bản đồ khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản các huyện, thành phố, thuộc tỉnh Lai Châu tỷ lệ 1:25.000.

8. Lập báo cáo tổng kết.
9. Hội thảo, xin ý kiến các Sở, ban ngành liên quan.
10. Xin ý kiến các Bộ liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
11. Xuất bản 12 bộ.
I.4. Cơ sở pháp lý và các căn cứ thực hiện dự án
Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Lai
Châu đến năm 2020 được dựa trên cơ sở pháp lý và các căn cứ sau:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, quy định cụ
thể tại điều 28 về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược Khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Chính Phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Công văn số 1330/TTg-KTN ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản gửi Bộ Tài

nguyên & Môi trường, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Công văn số 3757/BTNMT-ĐCKS ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn lập, thẩm định, trình phê duyệt hồ sơ
khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản
- Thông tư số 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 5 tháng 3 năm 2009 của
liên Bộ Tài Chính và Bộ Tài nguyên Môi trường về việc hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc
lĩnh vực địa chất và khoáng sản;
- Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế- kỹ thuật các công trình địa chất;
Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 sửa đổi định mức kinh tế
- kỹ thuật các công trình địa chất kèm theo Thông tư 11/2010/TT-BTNMT;
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ về quy định mức
lương tối thiểu 1.150.000 đồng/tháng;
5


- Quyết định số 2176/2013/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ tài
nguyên và Môi trường ban hành Bộ đơn giá các công trình địa chất theo mức lương tối
thiểu 1.150.000 đồng/tháng;
- Thông tư số 12/2013/TT-BTNMT ngày 05 tháng 06 năm 2013 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc giao nộp, thu nhận, lưu giữ, bảo quản và cung
cấp dữ liệu về địa chất, khoáng sản;
- Căn cứ vào nội dung đã thống nhất tại Biên bản ghi nhớ ngày 22/3/2014 giữa
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội với Sở Tài nguyên và Môi trường
Tỉnh Lai châu và trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 837/UBND-TN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch UBND

tỉnh Lai Châu về việc đồng ý về chủ trương cho phép lập ba dự án về Đa dạng sinh
học, khoáng sản và Tài nguyên nước năm 2015;
- Công văn số 588/STC-VX ngày 09 tháng 9 năm 2014 của sở Tài Chính tỉnh
Lai Châu về việc tham gia ý kiến vào đề cương dự án khoanh định khu vực cấm và
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Lai Châu;
- Công văn số 1047/SKHĐT-KTN ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Lai Châu về việc tham gia ý kiến vào đề cương dự toán khoanh định
khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Lai
Châu về việc phê duyệt Đề cương, dự toán kinh phí thực hiện Dự án khoanh định khu vực
cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020;
- Quyết định số 1662/ QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu
về việc giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì.
- Hợp đồng kinh tế số 67/HĐKT-TNMT ngày 21/01/2015 về việc Khoanh định
khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm
2020 giữa Sở TN&MT tỉnh Lai Châu và Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài nguyên
Môi trường – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội;
Các căn cứ xác định đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và
khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được trình bày chi tiết
trong Chương IV của báo cáo.
I.5. Đơn vị chủ trì và đơn vị thực hiện dự án
Trên cơ sở đề cương đã được phê duyệt, để thực hiện các nhiệm vụ của Dự án,
UBND tỉnh Lai Châu đã có Quyết định số 1662/ QĐ-UBND ngày 17/12/2014 giao Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì trên cơ sở lựa chọn Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ
Tài nguyên Môi trường – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là cơ
quan chuyên môn thực hiện gói thầu Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
6



1. Đơn chủ trì:
- Tên đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu
- Địa chỉ: Tầng 3, Nhà F, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh, phường Tân
Phong, thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Họ tên, chức vụ người đại diện: Ông Vũ Văn Lương - Giám đốc.
- Điện thoại: (0231) 3791905;

Fax: (0231) 3877560.

- Tài khoản giao dịch: 9523 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Lai Châu.
- Thành lập theo Quyết định số 01/2004/QĐ-UB ngày 01/01/2004 của UBND
lâm thời tỉnh Lai Châu.
2. Đơn vị thực hiện dự án
- Tên đơn vị: Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài nguyên Môi trường
- Cơ quan chủ quản: Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Hà Nội
- Địa chỉ: 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành
phố Hà Nội;
- Họ tên, chức vụ người đại diện: Ông Nguyễn Văn Khỏe - Giám đốc;
- Điện thoại: 0422 412 714;
- Thành lập theo Quyết định số 1212/QĐ-BTNMT ngày 19/9/2006, được sửa
đổi, bổ sung thành Quyết định số 14/QĐ-TĐHHN ngày 18/10/2010 khi trường Cao
đẳng được nâng cấp lên thành Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội theo
Quyết định số 1583/QĐ-TTg ngày 13/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Tài khoản giao dịch: 2151 0000 295537 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội;
- Mã số thuế: 0101736170-001;
- Giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ số: 14/QĐ-TĐHHN ngày 18/10/2010.
I.6. Phương pháp thực hiện, quy trình lập báo cáo và thành lập bản đồ sản
phẩm của dự án
I.6.1. Phương pháp thực hiện

1. Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu
- Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu các lĩnh vực có liên quan; tổng hợp thống
kê và phân tích tài liệu, số liệu;
2. Phương pháp khảo sát thực địa
-

Khảo sát thực địa, chỉnh lý, trích đo địa chính và thu thập tài liệu thực địa;
7


3. Văn phòng tổng kết lập báo cáo
- Tổng hợp, lập báo cáo và thành lập bản đồ khoanh định khu vực cấm và tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Lấy ý kiến các Sở ban ngành tỉnh Lai Châu và các Bộ/Ban ngành có liên
quan và trình Chính phủ phê duyệt.
I.6.2. Quy trình lập báo cáo và thành lập bản đồ sản phẩm của dự án
1. Hình thức, quy cách của báo cáo
a) Căn cứ áp dụng
Hình thức, quy cách của báo cáo tuân thủ theo các hướng dẫn sau đây:
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường “Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản”.
- Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lập bản đồ địa chất
khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền” (QCVN 49:2012/BTNMT).
- QCVN 49:2012/BTNMT: Quy chuẩn quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, nội
dung, phương pháp, trình tự tiến hành, sản phẩm, nội dung kiểm tra, nghiệm thu kết
quả của công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 trên phần đất liền và

các đảo nổi.
- Thông tư số 12/2013/TT-BTNMT ngày 05 tháng 06 năm 2013 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về việc giao nộp, thu nhận, lưu giữ, bảo quản và cung
cấp dữ liệu về địa chất, khoáng sản;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Công văn số 3757/BTNMT-ĐCKS ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn lập, thẩm định, trình phê
duyệt hồ sơ khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Các nội dung chính áp dụng
Các nội dung chính áp dụng được áp dụng trong báo cáo này bao gồm:
-

Hình thức, quy cách, bố cục và nội dung của báo cáo thuyết minh;

- Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, thống nhất sử dụng hệ tọa độ
vuông góc VN-2000 kinh tuyến trục 1030, múi chiếu 30 theo quy định của Bộ TN&MT
áp dụng cho địa bàn tỉnh Lai Châu;
8


- Cách trình bày bản vẽ và thuyết minh báo cáo theo đặc thù của lĩnh vực địa
chất – khoáng sản và lĩnh vực đất đai (hệ thống ký hiệu, màu sắc của bản đồ, báo cáo
theo các tiêu chí của địa chất – khoáng sản và sử dụng đất);
-

Quy cách và nội dung các phụ lục kèm theo báo cáo;


-

Quy cách tổ chức và lưu giữ thông tin của báo cáo;

- Trong quá trình thực hiện có sử dụng các phần mềm thông dụng: Microsoft
Office (Winword, Excel, PowerPoint), Autocad, MicroStation, Mapinfo,…
2. Quy trình lập báo cáo và thành lập bản đồ sản phẩm của dự án
a) Thành phần của báo cáo
Theo hướng dẫn của Công văn số 3757/BTNMT-ĐCKS ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường, thành phần báo cáo bao gồm: 1.
Bản thuyết minh; 2. Bản đồ tổng thể các khu vực cấm, tạm thời cấm; 3. Phụ lục hồ sơ
chi tiết các khu vực cấm, tạm thời cấm theo tiêu chí quy định có chữ ký của cơ quan
thực hiện nhiệm vụ và cơ quan quản lý liên quan khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản.
b) Quy trình lập báo cáo và thành lập bản đồ sản phẩm
Quy trình lập báo cáo và thành lập bản đồ gồm các bước sau (Hình I.1):

Hình I.1. Quy trình lập báo cáo
c) Các bước lập báo cáo
Quy trình lập báo cáo và thành lập bản đồ kết quả khoanh định khu vực cấm,
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Lai Châu được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Xây dựng đề cương.
Gồm các nội dung công việc:
- Căn cứ yêu cầu của cơ quan quản lý, tiến hành thu thập thông tin, tài liệu,
khảo sát thực địa sơ bộ để xây dựng đề cương;
- Xây dựng đề cương: Xác định loại báo cáo, mục đích, đối tượng và tiêu đề,
sản phẩm và các nội dung chính của báo cáo;

9



- Phê duyệt đề cương: Trình UBND tỉnh thông qua đề cương, phê duyệt kinh
phí cho thực hiện.
Bước 2: Thu thập tài liệu.
- Lập danh mục các tài liệu, đơn vị, địa chỉ cần thu thập;
- Thu thập tất cả các tài liệu liên quan.
Các tài liệu thu thập bao gồm:
+ Hệ thống các văn bản pháp luật, quyết định và báo cáo phê duyệt, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch các ngành, các cấp khác nhau liên quan đến đối tượng cấm, tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản;
+ Các tài liệu, báo cáo liên quan đến địa chất – khoáng sản thuộc phạm vi địa
bàn tỉnh Lai Châu phục vụ cho dự án;
+ Các báo cáo chuyên đề và tài liệu tham khảo về công tác khoanh định cấm,
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản của các tỉnh khác;
- Khảo sát thực địa kiểm tra;
- Thu thập tài liệu bổ sung (nếu có).
Bước 3: Lập báo cáo sơ bộ.
Gồm các nội dung công việc:
- Thiết kế cấu trúc, format báo cáo phù hợp theo quy định với các tiêu đề, phụ
đề thích hợp.
- Dự kiến, lên danh mục các lớp thông tin, những điểm chính đi cùng với các
tiêu đề và phụ đề trong báo cáo;
- Kiểm tra, phân tích xử lý và tổng hợp các tài liệu, kết quả phân tích, số liệu thu thập;
- Lập danh sách các bản vẽ cần thành lập;
- Lên danh mục các sơ đồ, hình, ảnh minh họa cho phần thuyết minh. Chuẩn bị
phác thảo trước khi viết báo cáo.
- Viết dự thảo phần thuyết minh theo cấu trúc đã thiết kế.
- Thành lập sơ bộ nội dung báo cáo và bộ bản đồ khoanh định cấm, tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản cho các huyện, thành phố và tổng hợp cho toàn tỉnh;
- Hội thảo, báo cáo kết quả tiến độ: tổ chức 2 lần tại Sở TN&MT Lai Châu.


Bước 4: Lập báo cáo chính thức.
Gồm các nội dung công việc:
10


- Thành lập các bản vẽ, thống kê lập phụ lục đi kèm báo cáo; thành lập các sơ
đồ hình, ảnh minh họa cho phần thuyết minh;
- Viết báo cáo chính thức, kiểm tra các số liệu, tài liệu tham khảo, hình, ảnh
minh họa,… bảo đảm chính xác, đầy đủ, súc tích và ngắn gọn.
- Kiểm tra format, lỗi chính tả, lập phần mục lục các tiêu đề, phụ đề của báo
cáo. Kiểm tra lại báo cáo, đảm bảo các nội dung và số liệu là tương thích, phù hợp và
chính xác với thực tế;
- Viết báo cáo tóm tắt. Tóm tắt những điểm chính và viết phần kết luận của báo cáo;
- Hội thảo lần 3 tại Sở TN&MT Lai Châu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo;
- In ấn chuẩn bị cho công tác trình duyệt, thẩm định.
Bước 5: Trình duyệt, thẩm định, giao nộp báo cáo.
Gồm các nội dung công việc:
- Trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua;
- Hiệu chỉnh sửa chữa theo góp ý;
- In ấn, chuyển các cơ quan Bộ ngành góp ý và trình Chính phủ phê duyệt;
- Giao nộp báo cáo và chuyển giao đến các đơn vị sử dụng theo quy định.
I.7. Sản phẩm của Dự án
1. Báo cáo thuyết minh kết quả thực hiện dự án.
2. Các tài liệu kèm theo báo cáo
- Bản đồ khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Lai Châu tỷ lệ
1:50.000;
- Bản đồ các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo từng
huyện và thành phố tỷ lệ 1:25.000;
- Phụ lục kèm theo: 15 phụ lục.


3. Đĩa CD-ROM lưu giữ tài liệu của dự án;

11


Chương II
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ NHÂN VĂN
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH LAI CHÂU
II.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Lai Châu
II.1.1. Vị trí địa lý
Lai Châu là tỉnh miền núi biên giới vùng Tây Bắc, có tổng diện tích tự nhiên
9.068,78 km2, nằm trong khoảng toạ độ địa lý từ 21040' đến 22050' vĩ độ Bắc và từ
102020’ đến 103050’ kinh độ Đông.
Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và tỉnh Lào Cai; phía Nam giáp tỉnh
Điện Biên; phía Đông giáp tỉnh Lào Cai và Yên Bái; phía Tây giáp tỉnh Điện Biên và
tỉnh Sơn La; cách thủ đô Hà Nội khoảng 450 km về phía Đông Nam (theo quốc lộ 4D,
70, 32).
Diện tích tự nhiên của tỉnh hiện nay được phân thành 08 đơn vị hành chính,
gồm: Thành phố Lai Châu và 07 huyện là Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam
Đường, Tân Uyên, Than Uyên , Nậm Nhùn (trong đó có 5 huyện nghèo) với 108 xã,
phường và thị trấn, có 265,095 km đường biên giới chung với Trung Quốc nên Lai
Châu giữ vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng và bảo vệ chủ quyền biên
giới quốc gia (Hình II.1).
Là tỉnh miền núi cao, khu vực đầu nguồn xung yếu và cực kỳ quan trọng của
sông Đà, con sông có giá trị rất lớn về thủy điện và cấp nước cho vùng đồng bằng Bắc
Bộ. Vì vậy Lai Châu có vai trò vị trí hết sức quan trọng trong việc bảo vệ môi trường,
bào vệ rừng đầu nguồn, duy trì nguồn nước ổn định cho các công trình thuỷ điện lớn
trên sông Đà, góp phần phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế vùng châu thổ sông Hồng.
Mặc dù có vị trí địa lý không thuận lợi, nằm cách xa các trung tâm kinh tế lớn

của đất nước, gặp nhiều khó khăn trong việc thu hút đầu tư và giao lưu kinh tế nhưng
Lai Châu cũng có những tiềm năng và thế mạnh riêng, đó là có Cửa khẩu quốc gia Ma
Lù Thàng, U Ma Tu Khoòng... là cầu nối quan trọng giữa vùng lục địa rộng lớn phía
Tây Nam Trung Quốc với vùng tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh
(theo các tuyến quốc lộ 4D, 32 và đường thuỷ sông Đà), tạo điều kiện thuận lợi cho Lai
Châu trong việc giao lưu kinh tế, trao đổi, tiếp thu khoa học kỹ thuật... với quốc tế cũng
như các trung tâm kinh tế lớn trong nước, đặc biệt là phát triển dịch vụ, thương mại,
xuất nhập khẩu và du lịch.

12


Hình II.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lai Châu

II.1.2. Địa hình, địa mạo
Lai Châu thuộc dạng địa hình núi cao, phân cắt mạnh với các dạng địa hình chủ
yếu là núi đất, xen kẽ là các dãy núi đá vôi có dạng địa chất karst (tạo nên các hang
động và sông suối ngầm), trong đó phổ biến và chiếm phần lớn trên 60% diện tích là
địa hình núi cao và trung bình có độ cao trên 1000m. Ngoài ra còn có những bán bình
nguyên rộng lớn với chiều dài hàng trăm km (được hình thành do quá trình bào mòn
đồi núi theo thời gian), dạng địa hình thung lũng, sông, suối, thềm bãi bồi, nón phóng
vật, sườn tích, hang động castơ (được hình thành do chịu hoạt động của tân kiến tạo).
Nhìn chung địa hình của tỉnh có xu thế thấp dần từ Bắc xuống Nam và Đông
sang Tây (đại diện là khu vực huyện Sìn Hồ - Phong Thổ), vùng Mường Tè bị chi phối
địa hình là địa máng Việt Trung chạy dài và hạ thấp dần độ cao theo hướng Tây Bắc Đông Nam. Vùng Sìn Hồ - Phong Thổ có dãy Hoàng Liên Sơn án ngữ phía Đông Bắc,
có nhiều đỉnh núi cao trên 2.000 m, trong đó có đỉnh Phan Xi Phăng cao nhất nước ta
là 3.143 m và đỉnh Pu Sam Cáp 2.910 m... Có thể phân chia địa hình của tỉnh thành
các vùng như sau:
- Địa hình dưới 500 m nằm xen kẽ giữa những dãy núi cao, gồm các thung lũng
sâu, hẹp hình chữ V và một số thung lũng có địa hình tương đối bằng phẳng như

Noong Hẻo (huyện Sìn Hồ), Mường So (huyện Phong Thổ), Bình Lư (huyện Tam
Đường), Mường Than (huyện Than Uyên) thích hợp cho việc bố trí sản xuất nông
nghiệp, nhưng diện tích không lớn.
13


- Địa hình vùng núi có độ cao từ 500 m đến 1.000 m, độ dốc trên 30 0 rất khó
khăn cho việc bố trí sản xuất nông nghiệp, điển hình là khu vực vùng núi cao huyện
Sìn Hồ.
- Địa hình vùng núi có độ cao từ 800 m đến dưới 1.500 m, vùng này có độ chia
cắt mạnh, địa hình hiểm trở, lòng suối dốc và có nhiều hang động, đại diện là khu vực
núi cao huyện Phong Thổ.
- Địa hình vùng núi có độ cao từ 1.500 m đến dưới 2.500 m, phân bố chủ yếu ở
dãy núi biên giới Việt Trung thuộc huyện Mường Tè, có độ dốc lớn hơn 30 0 và thảm
thực vật rừng còn khá dày. Do địa hình núi non hiểm trở nên dân cư sống ở vùng này
rất thưa thớt.
- Địa hình vùng núi có độ cao trên 2.500 m, phân bố chủ yếu ở các khu vực có
đỉnh núi cao trên 2.500 m, bao gồm 4 đỉnh thuộc huyện Phong Thổ và 2 đỉnh thuộc
huyện Mường Tè.
II.1.3. Khí hậu, thời tiết
Lai Châu có khí hậu điển hình của vùng nhiệt đới gió mùa núi cao Tây Bắc,
ngày nóng, đêm lạnh, ít chịu ảnh hưởng của bão. Khí hậu trong năm chia làm hai mùa
rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9 có nhiệt độ và độ ẩm cao; mùa khô từ tháng 10
đến tháng 4 năm sau, khí hậu lạnh, độ ẩm và lượng mưa thấp (tháng 4 và tháng 10 là
thời gian chuyển giao giữa 2 mùa), trong đó:
Nhiệt độ bình quân năm: 19,60C.
Nhiệt độ trung bình cao nhất: 23,00C.
Nhiệt độ trung bình thấp nhất: 14,30C.
Lượng mưa bình quân năm: 1.900 - 2.450 mm/năm.
Độ ẩm không khí bình quân 79 %.

Các tháng 3, 4 khi giao mùa thường hay có mưa đá, gió lốc.
Hướng gió chính là gió Tây và gió Đông Nam, mùa Đông cá biệt xuất hiện
sương muối, tuyết tại các vùng núi cao.
II.1.4. Thuỷ văn
Lai Châu là tỉnh nằm trong lưu vực sông Đà và các phụ lưu chính gồm sông
Nậm Na, Nậm Mu và Nậm Mạ (Nậm Na b), có hệ thống sông suối tương đối dày đặc
(khoảng 500 suối lớn, nhỏ) với mật độ 5,5 - 6 km/km 2, trong đó đa phần các sông suối
lớn có nước chảy quanh năm. Tổng lượng dòng chảy năm toàn tỉnh khoảng 16.868
triệu m3, phân bố giảm dần từ Bắc xuống Nam.
- Sông Đà bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam - Trung Quốc chảy qua địa bàn huyện
14


Mường Tè, sau đó chạy dọc phía Nam huyện Sìn Hồ, tạo thành ranh giới tự nhiên giữa
tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên. Lưu vực sông Đà có tổng lượng dòng chảy năm là
6.816 x 106 m3, đầu nguồn sông có tổng diện tích lưu vực khoảng 3.400 km 2 (chiếm
38% diện tích tự nhiên của tỉnh), có 3 chi lưu cấp 1 là:
+ Sông Nậm Na: bắt nguồn từ vùng núi cao trên 1.500 m trên địa phận Trung
Quốc (tổng diện tích lưu vực khoảng 6.680 km2, chiều dài là 235 km, trong đó trên
lãnh thổ Việt Nam trương ứng là 2.190 km2 và 86 km), có tổng lượng dòng chảy năm là
4.513 x 106 m3, chảy qua địa bàn huyện Phong Thổ và Sìn Hồ rồi đổ vào sông Đà với
lưu lượng dòng chảy trung bình đạt từ 40 - 80 l/s.
+ Sông Nậm Mạ: có tổng lượng dòng chảy năm là 1.400 x 10 6 m3, diện tích lưu
vực khoảng 930 km2, chảy qua các xã vùng thấp huyện Sìn Hồ, có độ dốc khá nhỏ, chế
độ dòng chảy thuận, lưu lượng dòng chảy trung bình đạt 50 l/s.
+ Sông Nậm Mu: có tổng lượng dòng chảy năm là 4.144 x 10 6 m3, chảy dọc
thung lũng Bình Lư, Than Uyên với chiều dài sông chính 121 km, diện tích lưu vực
khoảng 2.620 km2 (tính tới trạm thủy văn Bản Củng), lưu lượng dòng chảy trung bình
đạt 80 l/s.
Ngoài các sông suối lớn trên, trong tỉnh còn rất nhiều sông suối khác như: Nậm

Cúm, Nậm Phìn Hồ, Nậm Cầy, Nậm So, Nậm Tăm, Nậm Ban, Nậm Cuổi, Nậm Han,
Nậm Chắt, Nậm Hô, Nậm Sáp… và có khoảng 30 hồ chứa có dung tích nhỏ phục vụ
cho thủy lợi và nuôi trồng thủy sản.
II.2. Đặc điểm kinh tế nhân văn tỉnh Lai Châu
II.2.1. Đặc điểm dân số:
Theo số liệu thống kê năm 2013, toàn tỉnh có 414.800 nhân khẩu, trong đó dân
số thành thị là 680.000 người (chiếm 16,39%), nông thôn là 346.800 người, chiếm
83,61% dân số, mật độ dân số bình quân 45,74 người/km 2. Dân số của tỉnh phân bố
không đồng đều giữa các vùng, các huyện, thị xã (nay là thành phố, đa số tập trung tại
các khu vực đô thị (mật độ dân số cao nhất là tại thành phố Lai Châu 473,36
người/km2, thấp nhất là huyện Mường Tè 15,49 người/km 2). Toàn tỉnh Lai Châu có 20
dân tộc cùng sinh sống trong đó dân tộc Thái 131.822 người, chiếm 34%; dân tộc
Mông 86.467 người, chiếm 22,30%; dân tộc Kinh 54.027 người, chiếm 13,94%; dân
tộc Dao 51.995 người, chiếm 13,41%; Các dân tộc thiểu số khác chiếm 16,35%.
Trong những năm qua, công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình được chú trọng,
thực hiện có hiệu quả, giảm tỷ lệ sinh từ 30,14%0 (năm 2010) xuống còn 27,21%0
(năm 2013). Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm từ 24,74%0 (năm 2010) xuống còn
21,30%0 (năm 2013).

15


Bảng II.1: Tỷ lệ sinh, chết, tăng tự nhiên qua các năm
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012


Năm 2013

- Tỷ lệ sinh (%o)

30,14

29,75

28,11

27,21

- Tỷ lệ chết (%o)

5,40

5,16

6,30

5,91

- Tỷ lệ tăng tự nhiên (%o)

24,74

24,59

21,81


21,30

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lai Châu 2013

Với tốc độ thị hóa có xu hướng ngày càng cao cùng với việc phát triển và hình
thành một cách đồng bộ các khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh trong thời gian
tới thì tỷ lệ tăng dân số cơ học theo dự báo sẽ có nhiều biến động.
II.2.2. Tình hình kinh tế xã hội
Theo báo cáo số 343/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của tỉnh Lai Châu,
trong năm 2013 tỉnh Lai Châu đã đạt được một số kết quả sau:
a) Về phát triển kinh tế xã hội:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế ước đạt 14,1%, vượt so với kế hoạch đề ra (KH:
14%), tổng sản phẩm (GDP) ước đạt 4.472,5 tỷ đồng (giá so sánh năm 2010). Cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực: nông, lâm nghiệp và thủy sản 27,9%, công
nghiệp - xây dựng 39,14%; dịch vụ 32,96%. Thu nhập bình quân đầu người ước đạt
14,5 triệu đồng (KH: 14,4 triệu đồng), tăng 2,3 triệu đồng so với năm trước.
b) Giáo dục - Đào tạo:
Được tập trung chỉ đạo, tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, thay đổi phương
pháp giảng dạy nên chất lượng giáo dục từng bước được nâng lên, tỷ lệ học sinh ra,
chuyển lớp, thi đỗ tốt nghiệp THPT và đỗ vào các trường Cao đẳng, Đại học đạt khá.
Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức tốt lễ khai giảng năm học mới 2013-2014, quy mô
trường lớp, học sinh tiếp tục phát triển, kết quả: Đầu năm học 2013-2014 toàn tỉnh có
428 trường, 123.641 học sinh (tăng 11 trường, 6.043 học sinh so với cùng kỳ năm học
trước); hiện toàn tỉnh có 6.263 phòng học, tăng 112 phòng so với cùng kỳ năm trước,
trong đó tỷ lệ phòng học kiên cố và bán kiên cố đạt 80,7% (KH: 79%), tăng 2,1 điểm
%; công nhận mới 21 trường đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc
gia toàn tỉnh lên 56 trường, đạt 74% kế hoạch. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5
tuổi được quan tâm chỉ đạo thực hiện, vượt kế hoạch đề ra, công nhận mới 03 huyện
và 40 xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, nâng tổng số huyện, xã

đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi lên 04 huyện/thị, 82 xã (vượt kế
hoạch 04 xã).
c) Công tác y tế - chăm sóc sức khỏe nhân dân
16


Công tác y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng chống dịch bệnh
được quan tâm chỉ đạo, không để dịch bệnh lớn xảy ra. Trong 9 tháng đã tổ chức khám
bệnh cho trên 806 nghìn lượt người đạt 72,8% kế hoạch. Các chương trình mục tiêu
quốc gia về y tế được thực hiện, hoạt động truyền thông về giáo dục sức khoẻ, kế
hoạch hóa gia đình được triển khai đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng
khó khăn. Tỷ lệ mắc bệnh sốt rét ước giảm còn 5,28%o; duy trì tiêm chủng mở rộng tại
100% xã/phường/thị trấn, không để xảy ra tai biến khi tiêm chủng, tỷ lệ trẻ em <1 tuổi
tiêm đầy đủ 8 loại vắc xin ước đạt 92,8%; phát hiện thêm 275 ca nâng tổng số người
nhiễm HIV toàn tỉnh lên 2.772 người; tỷ lệ giảm sinh vượt kế hoạch, ước đạt 0,63 ‰,
(KH: 0,59‰),..
d) Công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất được quan tâm chỉ đạo quyết liệt, tập trung tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc trong công tác cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, tổ chức các đoàn
kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết tồn đọng trên địa bàn các huyện, thị xã đẩy
nhanh tiến độ, chủ động ứng trước ngân sách địa phương thực hiện, ước năm 2013
toàn tỉnh cấp 118.625 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vượt 48% kế hoạch, nâng
tỷ lệ diện tích đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất /diện tích đất cần cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lên 82%. Hoàn thành quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) cho 03/08 huyện, thị. Thực hiện
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho 57 tổ chức với
tổng diện tích 38 triệu m2, trong đó thu hồi 20 Quyết định giao đất, cho thuê đất của
các tổ chức do vi phạm luật đất đai với diện tích 10,5 triệu m 2. Tăng cường công tác
kiểm tra, quản lý, khai thác tài nguyên khoáng sản, cấp 13 giấy phép thăm dò khoáng

sản và phê duyệt trữ lượng 14 điểm mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường.Công tác
bảo vệ môi trường được triển khai tích cực như: thực hiện chi trả dịch vụ môi trường
rừng, thu gom rác thải, đầu tư xây dựng bãi rác, nghĩa trang; thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án theo đúng quy định. Chủ động chuẩn
bị lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất sẵn sàng ứng cứu trong mọi tình huống thiên
tai; tổ chức các cuộc diễn tập phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn, thực hiện di
chuyển 80 hộ ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở.
II.3. Tài nguyên thiên nhiên
II.3.1. Tài nguyên đất
Theo kết quả đánh giá tài nguyên đất cho thấy tỉnh Lai Châu có 6 nhóm đất
chính là: Nhóm đất phù sa, nhóm đất đen, nhóm đất Feralit đỏ vàng, nhóm đất Feralit
mùn vàng đỏ trên núi, nhóm đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ, nhóm đất mùn vàng
nhạt trên núi cao và núi đá, sông suối.
- Nhóm đất phù sa: gồm 5 loại đất có diện tích 5.653 ha, chiếm 0,62% diện tích
17


tự nhiên, tập trung ở các huyện Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên. Đây là nhóm đất có
chất lượng tốt, thích hợp với các loại cây ngắn ngày như: cây lương thực, cây hoa màu
và cây công nghiệp ngắn ngày.
- Nhóm đất đen: gồm 3 loại đất với tổng diện tích 3.095 ha, chiếm 0,34% diện
tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở thị xã Lai Châu, huyện Tam Đường, Than Uyên, Sìn
Hồ, thích hợp cho phát triển các cây lương thực và cây công nghiệp.
- Nhóm đất Feralit đỏ vàng: gồm 11 loại đất với diện tích 498.947 ha, chiếm
55,03% diện tích tự nhiên, phân bố rộng khắp trong tỉnh tại các vùng đồi núi có độ cao
dưới 900 m. Đặc điểm chủ yếu của nhóm đất này là có thành phần cơ giới cát, cát pha;
đất chua và có độ phì từ trung bình đến thấp. Tuỳ theo chất lượng đất và độ dốc của
từng loại đất có thể phát triển cây lương thực, cây công nghiệp dài ngày và các loại
cây trồng khác theo mô hình nông lâm kết hợp cũng như phát triển rừng.
- Nhóm đất Feralit mùn vàng đỏ trên núi: có diện tích 283.431 ha, chiếm

31,25% diện tích tự nhiên, phân bố trên tất cả các vùng núi cao và núi vừa, độ cao từ
900 m đến 1.800 m. Nhóm đất này có tầng dày, thành phần cơ giới từ nhẹ đến trung
bình, ít chua nên thích hợp với nhiều loại cây trồng và khoanh nuôi tái sinh rừng. Tuy
nhiên, do phân bố ở địa hình cao, chia cắt mạnh và dễ bị rửa trôi nên việc khai thác sử
dụng gặp nhiều khó khăn và cần có biện pháp bảo vệ đất.
- Nhóm đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ: có 35.941 ha, chiếm 3,96% diện
tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa bàn tỉnh, thích hợp với cây lương thực, cây công
nghiệp ngắn ngày.
- Nhóm đất mùn vàng nhạt trên núi cao: có 57.906 ha, chiếm 6,38% diện tích tự
nhiên (tập trung ở các huyện Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ). Đất có chất lượng khá
tốt nhưng phân bố ở độ cao trên 1.800 m, địa hình hiểm trở nên khó khai thác sử dụng.
- Các loại đất khác như núi đá, sông suối và mặt nước chuyên dùng… có diện
tích khoảng 21.905 ha, chiếm 2,42% diện tích tự nhiên của tỉnh.
Nhìn chung phần lớn quỹ đất của Lai Châu (hơn 70%) chỉ thích hợp cho phát
triển lâm nghiệp, do đó cần đẩy mạnh công tác phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để sớm
đưa ngành lâm nghiệp trở thành một ngành có đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế
của tỉnh, đồng thời đảm bảo chức năng phòng hộ đầu nguồn cho toàn khu vực.
II.3.2. Tài nguyên nước
- Nước mặt: Do nằm trong lưu vực sông Đà cùng với khoảng 500 con suối lớn,
nhỏ nên Lai Châu có nguồn tài nguyên nước mặt rất lớn, không chỉ quý giá đối với sản
xuất nông nghiệp và sinh hoạt mà còn là tiềm năng để phát triển thuỷ điện, trong đó có
thuỷ điện Lai Châu lớn thứ 3 toàn quốc (sau thuỷ điện Sơn La và Hoà Bình), thuỷ điện
Huổi Quảng, Bản Chát và các công trình thuỷ điện nhỏ công suất từ 1 - 30 MW.
18


×