Tải bản đầy đủ (.ppt) (193 trang)

NGUYÊN LÝ CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.2 MB, 193 trang )

ROCKY MOUNTAIN

NGUYÊN LÝ CHỤP
CỘNG HƯỞNG TỪ

BS. PHAN CHÂU HÀ
BM..Chẩn Đoán Hình Ảnh –
ĐHYD TP HCM


MỤC TIÊU
1.

Lòch sử phát triển CHT

2.

Cấu tạo hệ thống CHT

3.

Các bước ghi hình CHT

4.

Ưu điểm của CHT

5.

Chống chỉ đònh chụp CHT


6.

So sánh tính năng CHT và chụp cắt lớp điện toán (CT
scan)

7.

Ứng dụng CHT

8.

Các thông số ảnh hưởng đến CHT


1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
 1952: Felix Bloch và Edward Purcell đoạt giải Nobel

Prize với ‘NMR” (Nuclear Magnetic Resonance)
 1973: Paul Lauterbur/ hình CHT đầu tiên

 1977: Raymond Damadian : Máy CHT đầu tiên
 1987: EPI/ real time khảo sát hoạt động tim
 1993: fMRI


2. HỆ THỐNG CHỤP CHT
1. Nam châm: Độ lớn từ trường: 0,2 T – 2.0 T ; > 3 T
2. COIL:
- Các cuộn chênh từ (gradient coil)
- Cuộn phát sóng RF (Body coil).

- Cuộn thu tín hiệu tạo ra: volume coil, surface/local
coil, phase array coil, body coil.
- Shim coil
3. Hệ thống xử lý tín hiệu
4. Hê thống làm nguội
5. Camera quan sát bệnh nhân
6. Lồng Faraday


Maùy CHT môû


MÁY SIEMENS MAGNETOM Avanto 1.5T, Tim [76 x 18]

Hệ thống Avanto giúp giảm thời gian chụp, xử lý ảnh và
tăng chất lượng hình ảnh.


TỪ TRƯỜNG MÁY MRI
• Đơn vò: Tesla hay Gauss
• 1 tesla = 10.000 gauss
• Gauss : nhà toán học Đức, người đầu tiên đo từ trường
trái đất
• Tesla : cha đẻ của dòng điện xoay chiều.
• Từ trường ≥ 1T được xem như từ trường cao, tạo chất
lượng hình ảnh tốt hơn nhiều so với từ trường thấp.


NAM CHÂM
Có 3 loại:

• Nam châm vónh cửu (permanent magnets)
• Nam châm có điện trở (resistive magnets)
• Nam châm siêu dẫn (superconducting magnets)


Nam châm vónh cửu
(permanent magnets)
• Ưu điểm: không dùng năng lượng để hoạt động.
• Khuyết điểm:
• Không tạo ra từ trường cao.
• Nặng ( VD: 1 nam châm 0.3 T có thể nặng 100
tấn!)


Nam châm có điện trở (resistive magnets)
• Dùng năng lượng điện nên gọi là nam châm điện: từ
trường tạo ra do dòng điện qua cuộn dây.
• Ưu điểm:
• Tạo ra từ trường cao hơn nam châm vónh cửu.
• Khuyết điểm:
• Mức tiêu thụ điện, nước (làm nguội) cao.
• Khó đạt được từ trường > 1.5T vì tạo ra rất nhiều nhiệt


Nam châm siêu dẫn(superconducting magnets)

• Được dùng rộng rãi hiện nay.
• Là nam châm điện.
• Chứa một chất dẫn điện đặc biệt. Chất này sẽ mất điện trở
nếu bò làm nguội xuống nhiệt độ -269 độ C  khi gởi dòng

điện, dòng điện sẽ ở nam châm liên tục và tạo ra từ trường
ổn đònh liên tục.
• Những chất làm lạnh là Helium, nitrogen.
• Ưu điểm: tạo ra từ trường cao và rất đồng nhất
• Khuyết điểm: giá thành cao


Cuộn chênh từ (gradient coil)
• Thay đổi từ trường bằng cách tạo ra những trường
điện từ thêm vào, giúp chọn lát cắt và xác đònh tín
hiệu thu được từ proton nào.
• Các cuộn chênh từ chuyển động liên tục suốt thời
gian chụp gây ra tiếng ồn.


Cuộn phát sóng RF (Body coil)
• Là phần gắn cố đònh vào máy và bao quanh bệnh
nhân.
• Phát xung RF kích hoạt proton .


Cuộn thu tín hiệu tạo ra
• Dùng nhận tín hiệu tạo ra.
• Có các loại:
- Volume coil: chụp đầu
- Surface/local coil: chụp cổ tay, khớp…, đặt trực tiếp
coil lên vùng khảo sát và có dạng tương ứng với
vùng khảo sát, khuyết điểm là có thể không nhận
được tín hiệu từ các cấu trúc sâu.
- Phase array coil: chụp khớp vai…

- Body coil: chụp bụng, chậu, đùi, chân…




Shim coils
• Dừng để thực hiện quá trình gọi là “shimming” nhằm
điều chỉnh về điện – cơ, làm tăng sự đồng nhất từ
trường.


Lồng Faraday
• Tín hiệu MRI tương đối yếu. Do đó, sự can thiệp của
sóng RF bên ngoài phòng chụp có thể làm giảm chất
lượng hình.
• Do đó, dùng lồng Faraday để bao bọc toàn bộ tường,
trần, sàn phòng MRI, nhằm ngăn cản sóng RF bên
ngoài phòng MRI ảnh hưởng đến sóng RF được dùng
trong hệ thống máy MRI.


3. CÁC BƯỚC GHI HÌNH CHT
• Đặt bệnh nhân vào từ trường
• Gởi đến 1 sóng radio
• Tắt sóng radio
• Bệnh nhân phát ra tín hiệu
• Nhận tín hiệu và tái tạo hình ảnh


4. ƯU , KHUYẾT ĐIỂM CỦA CHT

ƯU ĐIỂM
1. Bệnh nhân không bò ảnh hưởng bởi tia xạ.
2. Bệnh nhân không bò ảnh hưởng gì về mặt sinh học.
3. Thu được hình hình chụp đa mặt phẳng: coronal,
axial, sagittal hay bất kỳ mặt phẳng nghiêng nào. (
4. Độ phân giải mô mềm cao.
5. Hiển thò đặc điểm mô tốt hơn khi so với CT.
6. Chụp được MRA kể cả khi không dùng chất tương
phản.
7. Là kỹ thuật hình ảnh không xâm lấn.
8. Chất tương phản tác dụng phụ rất hiếm


KHUYẾT ĐIỂM
1. Giá cao
2. Không dùng được nếu bệnh nhân bi chứng sợ nơi
chật hẹp hay đonùg kín
3. Thời gian chụp lâu: gặp khó khăn nếu bệnh nhân
nặng hay không hợp tác
4. Vỏ xương và tổn thương có calci khảo sát không tốt
bằng XQ, CT
5. Đòi hỏi sự thành thạo về chuyên môn
6. Không thể chụp bệnh nhân với máy tạo nhòp tim,
các clip phẫu thuật, mô cấy ở mắt hay tai,…
7. Không thể mang theo thiết bò hồi sức vào phòng
chụp.


5. CHOÁNG CHÆ ÑÒNH CHUÏP CHT



7. SO SÁNH PHƯƠNG THỨC CHT VÀ
CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN
MRI

CT

+

- Không dùng tia xạ: H

- Bức xạ ion : tia X

- Đa mặt phẳng

- Một mặt phẳng, tái tạo

- Xương: tủy + + +

- Xương : vỏ + + +

- Vôi: +

- Vôi: + + +

- Mô mềm : + + +

- Mô mềm: +

- Contrast: độc thận (-)


- Contrast: độc thận (+)

- Tương thích thiết bò hồi sức

- Tương thích thiết bò hồi sức

hỗ trợ : (-)

hỗ trợ: (+)


Các ứng dụng MRI so với CT
Vùng khảo
sát

Đầu

CT

MRI

- Chấn thương

Phần lớn tổn thương:

- Xuất huyết não

-Bệnh lý chất trắng


- Bệnh nhân không hợp -U, viêm
tác, có thiết bò hồi sức
- BL thoái hóa TK,
hỗ trợ
hủy myelin
- Nhồi máu não : cấp
- Xuất huyết não
- Dò dạng: mạch máu,
bẩm sinh


Các ứng dụng MRI so với CT
Vùng khảo
sát

CT

MRI

-Gãy xương:

-Phát hiện, đònh vò và lên
độ vững, diện khớp. kế hoạch điều trò các bệnh
lý u.
Cột sống

- Tủy: chèn ép, u, rỗng tủy,
viêm…
- Thoát vò đóa đệm
- Viêm xương tủy



×