Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.4 KB, 29 trang )

MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Nguyễn Minh Hà
Ngô Thành Trung
Vũ Hữu Thành
Lê Văn Hưởng
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu tác động của các yếu tố môi trường đầu tư
(ĐT) tác động đến quyến định ĐT của doanh nghiệp (DN) trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Với
dữ liệu điều tra thực tế 730 DN đang hoạt động tại tỉnh vào năm 2014 và sử dụng phân
tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy, kết quả hồi quy cho thấy các nhân tố
tác động tích cực đến quyết định ĐT của DN tại tỉnh Gia Lai gồm: Các yếu tố công nghệ
và nguyên vật liệu đầu vào; Môi trường pháp lý và hoạt động Thuế; Chính sách ưu đãi và
thủ tục về đất đai; Cơ sở hạ tầng; Minh bạch thông tin trong dịch vụ công; Cán bộ nhà
nước và hỗ trợ của lãnh đạo địa phương; Môi trường tự nhiên và sinh thái.
INVESTMENT ENVIRONMENT AFFECTING THE INVESTMENT DECISION
NOW IN GIA LAI PROVINCE
ABSTRACT
The objective of the study was to understand the impact of environmental factors
on investment (DT) affect the enterprise’s location (DN) in the province of Gia Lai. With
actual survey data of 730 companies operating in the province in 2014 and used factor
analysis to discover (EFA) and regression analysis, regression results show the positive
impact factor to decide Investment by businesses in the province of Gia Lai, including:
technological factors and input materials; Regulatory environment and tax operations;
Preferential policies and procedures on land; The infrastructure; Transparency of
information in the puplic service; State officials and the support of local leaders; Natural
environment and ecology.
1. Giới thiệu
Trong giai đoạn hiện nay, tình hình kinh tế thế giới có nhiều chuyển biến phức tạp,
các cuộc khủng hoảng tài chính liên tiếp xảy ra tác động không nhỏ đến tình hình kinh tế
của từng nước nói chung và hoạt động sản xuất, kinh doanh của các DN ở mỗi nước nói


riêng. Số lượng DN phá sản ngày càng tăng, tuy nhiên cũng có nhiều DN mới được thành
lập để khai thác các cơ hội ĐT mới. Việc cải thiện môi trường ĐT tốt sẽ những cơ sở
quan trọng để các DN quyết định ĐT hoặc ĐT mở rộng. Như vậy, việc ĐT của DN sẽ
góp phần tạo công ăn việc làm, tạo ra sản phẩm và dịch vụ, đóng góp vào nguồn thuế, và
góp phần vào tăng trưởng GDP. Bên cạnh đó, môi trường ĐT tốt giúp nâng cao hình ảnh
và uy tín của địa phương đối với nhà ĐT, du khách và cư dân, đồng thời tạo ra môi
trường thân thiện đối với cư dân sinh sống.
1


Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các yếu tố tác động đến môi trường ĐT của tỉnh
Gia Lai để làm cơ sở đưa ra các giải pháp cải thiện môi trường ĐT và thu hút ĐT vào
tỉnh.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Môi trường ĐT
Khi đưa ra quyết định ĐT tại quốc gia hoặc địa phương, DN cân nhắc lựa chọn
cung cấp nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Môi
trường ĐT thông thoáng, cơ sở hạ tầng tốt, thủ tục hành chính thuận lợi, đặc điểm tốt về
lực lượng lao động, trữ lượng tài nguyên dồi dào,... là những yếu tố tích cực ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn của các DN để ĐT. Ngược lại, chi phí không chính thức, quan
liêu, tham nhũng, chi phí cao... là những yếu tố tiêu cực.
Theo Nguyễn Thị Ái Liên (2011), môi trường ĐT gồm các yếu tố: (i) môi trường
tự nhiên (vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên), (ii) môi trường chính
trị , (iii) môi trường pháp luật (sự đảm bảo pháp lý đối với quyền sở hữu tài sản tư nhân
và môi trường cạnh tranh lành mạnh; quy chế pháp lý về việc phân chia lợi nhuận và
quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài đối với các hình thức vận động cụ thể của vốn
nước ngoài tại nước sở tại; quy định về thu thuế, mức thuế các loại, giá và thời hạn thuê
đất; quản lý nhà nước đối với hoạt động ĐT), (iv) môi trường kinh tế (tăng trưởng kinh
tế, quy mô thị trường, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng (hệ thống cung cấp năng lượng và
nước sạch, mạng lưới giao thông, hệ thống thông tin liên lạc)), (v) môi trường văn hóa,

xã hội (yếu tố về ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập quán; trình độ phát triển giáo dục đào
tạo).
2.2. Môi trường ĐT tác động đến ĐT DN
Theo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2013), Chỉ số năng lực Cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) là kết quả hợp tác nghiên cứu giữa VCCI và Dự án Sáng kiến cạnh
tranh Việt Nam thuộc Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID/VNCI) từ năm 2005.
Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ĐT của địa phương, chỉ số PCI được liệt kê gồm
các nhân tố sau: (i) Chi phí gia nhập thị trường, bao gồm các yếu tố như: số ngày đăng ký
kinh doanh, thời gian đăng ký kinh doanh bổ sung, % DN cần thêm giấy phép kinh doanh
khác, thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, thời gian để
hoàn thành tất cả các thủ tục để bắt đầu hoạt động, (ii) Tiếp cận đất đai bao gồm các chỉ
tiêu đánh giá như: % DN có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, DN đánh giá rủi ro bị
thu hồi đất, DN không gặp cản trở về mặt bằng kinh doanh, sự thay đổi khung giá đất của
tỉnh có ph hợp với sự thay đổi giá thị trường..., (iii) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
bao gồm các chỉ tiêu như: tính minh bạch của các tài liệu, khả năng có thể dự đoán được
trong thực thi pháp luật của tỉnh, thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong
hoạt động kinh doanh..., (iv) Chi phí về thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước
bao gồm các chỉ tiêu đánh giá: phần trăm DN sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để thực
2


hiện các quy định của Nhà nước, số giờ làm việc với thanh tra thuế, hiệu quả làm việc
của cán bộ nhà nước và giảm thủ tục giấy tờ sau khi thực hiện cải cách hành chính
công..., (v) Chi phí không chính thức bao gồm: phần trăm DN cho rằng các DN c ng
ngành trả chi phí không chính thức, phần trăm DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các
loại chi phí không chính thức, DN chi trả chi phí không chính thức khi đăng ký kinh
doanh..., (vi) Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, đánh giá các tiêu chí như:
cán bộ tỉnh nắm vững các chính sách, quy định hiện hành trong khuôn khổ pháp luật để
giải quyết khó khăn, vướng mắc cho DN, tính sáng tạo và sáng suốt trong việc giải quyết
những trở ngại đối với cộng đồng DNTN, cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền

tỉnh đối với khu vực tư nhân, (vii) Dịch vụ hỗ trợ DN trên cơ sở đánh giá các tiêu chí
như: Số lượng các nhà cung cấp dịch vụ công là tư nhân trong tỉnh, DN đã sử dụng dịch
vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh, DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến ĐT, thương mại...,
(viii) Đào tạo lao động bao gồm các tiêu chí đánh giá như: Chất lượng dịch vụ do các cơ
quan Nhà nước tại địa phương cung cấp, phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho đào
tạo lao động, phần trăm DN hài lòng với chất lượng lao động... và (ix) Thiết chế pháp lý
bao gồm các chỉ tiêu đánh giá như: DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật, DN
sử dụng tòa án hoặc các thiết chế pháp lý khác để giải quyết tranh chấp, số tháng để giải
quyết vụ kiện tại tòa... Ngoài ra, nghiên cứu cũng xây dựng chỉ tiêu đánh giá chất lượng
cơ sở hạ tầng cấp tỉnh, vốn được coi là một trong những rào cản lớn nhất đối với ĐT và
tăng trưởng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện tại tỉnh Gia Lai bằng phương pháp định lượng.
Thông qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. i) Quá trình nghiên cứu
sơ bộ: Nghiên cứu định tính giúp xác định các yếu tố quyết định đến quyết định ĐT của
DN. Quá trình nghiên cứu sơ bộ tiến hành điều tra xã hội học và có thể tiến hành khảo sát
tại bàn và phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia liên quan trong lĩnh vực. ii) Nghiên cứu
chính thức bằng phương pháp định lượng, gồm nghiên cứu khám phá (EFA) và phương
pháp hồi quy (với mô hình hồi quy) để nghiên cứu môi trường ĐT tác động đến quyết
định ĐT của DN được thực hiện bằng việc điều tra DN bằng bảng câu hỏi.
3.1. Mô hình nghiên cứu
Trên cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước, mô hình nghiên cứu đề xuất về quyết
định ĐT ở tỉnh Gia Lai như sau: Yi = f(Xi)
Trong đó: Biến phụ thuộc (Y): Quyết định ĐT của DN, gồm các yếu tố: DN tiếp
tục ĐT tại tỉnh, DN mở rộng quy mô ĐT, DN mở rộng ngành nghề ĐT.
3.2. Biến độc lập
Gồm các yếu tố của môi trường ĐT (Xi) như: Chiến lược và quy hoạch của Tỉnh,
Cơ sở hạ tầng, Môi trường pháp lý, Thuế và Thủ tục liên quan đến thuế, Dịch vụ tài
chính, ngân hàng, Ưu đãi về đất và thủ tục đất đai, Môi trường dịch vụ công và thủ tục
hành chánh, Sự hỗ trợ của lãnh đạo địa phương, Tính minh bạch thông tin, khả năng tiếp

3


cận thông tin, Cung ứng nguồn lực và đào tạo nguồn lực, Môi trường văn hóa – xã hội –
y tế - an ninh, Khả năng tiếp cận nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian, Khả năng tiếp cận
thị trường tiêu thụ sản phẩm, Môi trường kinh tế của Tỉnh, Môi trường tự nhiên và sinh
thái, Các yếu tố công nghệ.
3.3. Thiết kế thang đo
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 1-5 để tiến hành điều tra môi trường ĐT của
DN. Các yếu tố của các biến độc lập được đo lường trên cơ sở nghiên cứu trước và
nghiên cứu định tính như sau:

BIẾN QUAN SÁT
hiệu
A. Chiến lược và quy hoạch của Tỉnh
A1
Chiến lược phát triển ngành nông nghiệp
A2
Chiến lược phát triển ngành lâm nghiệp
A3
Chiến lược phát triển ngành sản xuất lâm sản, khoáng sản
A4
Chiến lược phát triển ngành du lịch, dịch vụ
A5
Chiến lược phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng
A6
Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục - dạy nghề
A7
Chiến lược phát triển lĩnh vực văn hóa - thông tin
A8

Chiến lược phát triển hoạt động y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng
A9
Chiến lược phát triển khoa học - công nghệ
A10
Chiến lược phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội chung của tỉnh
A11
Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ
A12
Quy hoạch khu công nghiệp, khu chế xuất
A13
Quy hoạch xây dựng đô thị
A14
Quy hoạch phát triển ngành sản xuất kinh doanh chính của DN
A15
Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
A16
Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
A17
Quy hoạch sử dụng đất rừng
A18
Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên rừng
A19
Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước
A20
Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
B. Cơ sở hạ tầng
B1
Hệ thống cung cấp điện phục vụ sinh hoạt
B2
Hệ thống cung cấp điện phục vụ sản xuất

B3
Hệ thống cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất
B4
Dịch vụ điện thoại cố định
B5
Dịch vụ điện thoại di động
B6
Dịch vụ internet
B7
Hệ thống cửa hàng cung cấp nhiên liệu (xăng, dầu, chất đốt...)
4


B8
Mạng lưới giao thông đường bộ
B9
Mạng lưới giao thông đường hàng không
B10
Hệ thống thoát nước thải công cộng
B11
Hệ thống xử lý rác thải
C. Môi trường pháp lý
C1
Các chế độ chính sách được ban hành là ph hợp thực tế
C2
Các chính sách của tỉnh được ban hành kịp thời
C3
Chính sách ưu đãi ĐT (nói chung) đang áp dụng hấp dẫn hơn các địa phương
khác
C4

Chính sách cấp đất, giao quyền sử dụng đất.
C5
Chính sách hỗ trợ DN tiếp cận vốn ngân hàng
C6
Chính sách hỗ trợ DN
C7
Chính sách hỗ trợ thuế
D. Thuế và các thủ tục liên quan đến Thuế
D1
Chính sách ưu đãi về thuế đối với DN
D2
Mức thuế (Thu nhập DN, Xuất nhập khẩu, ...) hiện nay ph hợp
D3
Các thủ tục về kê khai thuế thuận lợi và nhanh chóng
D4
Thông tin về các chính sách thuế được phổ biến rộng rãi
D5
Cục Thuế cung cấp đầy đủ thông tin về các thủ tục thuế
D6
Cục thuế sẵn sàng giải thích, hướng dẫn DN các thủ tục về Thuế
D7
Các văn bản của cơ quan Thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về thuế của DN
được ban hành nhanh chóng, kịp thời
D8
Các văn bản của cơ quan Thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về Thuế của DN
rõ ràng, đúng luật
E. Dịch vụ tài chính, ngân hàng
E1
Có nhiều quỹ/tổ chức tài chính tại Tỉnh
E2

DN dễ dàng tiếp cận thông tin về dịch vụ tài chính và ngân hàng
E3
Có những chính sách tín dụng ưu đãi
E4
Điều kiện vay vốn dễ dàng
E5
Thủ tục hành chính vay vốn đơn giản
E6
Lãi suất cho vay cạnh tranh như các địa phương khác
E7
Có thể vay vốn đáp ứng nhu cầu vay của DN
E8
Chi phí vay vốn (chi phí không chính thức) thấp hoặc không có
E9
Thời hạn trả vốn hợp lý
E10
Điều kiện hoàn trả vốn hợp lý
F. Ưu đãi về đất và thủ tục đất đai
F1
Tỉnh có chính sách ưu đãi tốt về đất đai
F2
Các chính sách của tỉnh trong việc hỗ trợ giải phóng mặt bằng
F3
Các thủ tục hành chánh về đất đai được giải quyết nhanh chóng
5


F4
Quy trình và thủ tục giải quyết đất đai được quy định và công khai rõ ràng
F5

Quy trình và thủ tục giải quyết đất đai đúng như quy định
F6
Giá đất đúng với nội dung quy định
F7
Chi phí phát sinh (không chính thức) thấp hoặc không có
F8
Tỉnh sẵn sàng giới thiệu đất đai ph hợp cho DN.
G. Môi trường dịch vụ công và thủ tục hành chính
G1
Cán bộ có thái độ giao tiếp thân thiện, nhiệt tình
G2
Cán bộ không quan liêu, hách dịch
G3
Cán bộ có tác phong làm việc nghiêm túc
G4
Cán bộ có kĩ năng làm việc
G5
Cán bộ tuân thủ đúng giờ giấc làm việc quy định
G6
Cán bộ hiểu rõ, hiểu đúng các quy định pháp luật trong lĩnh vực phụ trách
G7
Bộ phận hành chính một cửa hướng dẫn các thủ tục cần thiết một cách rõ ràng
G8
Bộ phận hành chính một cửa thu trả hồ sơ chính xác
G9
Bộ phận hành chính một cửa chỉ nhận các giấy tờ cần thiết theo quy định
G10
Công việc được giải quyết đúng thời hạn quy định.
G11
Thủ tục hành chính đã được cải cách theo hướng gọn nhẹ hơn

G12
Nhìn chung, dịch vụ công và thủ tục hành chính của tỉnh là tốt.
H. Sự hỗ trợ của lãnh đạo địa phương
H1
Lãnh đạo bám sát hoạt động của DN
H2
Lãnh đạo không nhũng nhiễu hoạt động của DN
H3
Lãnh đạo nhanh chóng xử lý những vấn đề nổi cộm liên quan tới quản lý kinh tế
H4
Lãnh đạo không bao che cho các hoạt động vi phạm cạnh tranh lành mạnh
H5
Lãnh đạo nhanh chóng đưa ra các chính sách quản lý kinh tế ph hợp
H6
Lãnh đạo nhanh chóng gỡ rối các nút thắt quản lý kinh tế
H7
Lãnh đạo thể hiện quyết tâm cải tiến môi trường ĐT
H8
Lãnh đạo là cầu nối hợp tác cho DN và các đối tác khác
H9
Lãnh đạo chú trọng giới thiệu hình ảnh địa phương
H10
Lãnh đạo chủ động địa phương đưa ra các hoạt động, chủ trương hỗ trợ DN
I. Tính minh bạch thông tin, khả năng tiếp cận thông tin
I1
DN không bị bất ngờ đối với các quy định mới của địa phương
I2
DN được hướng dẫn các quy định mới một cách nhanh chóng
I3
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về năng lực hợp tác của đối tác

I4
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về hoạt động đấu thầu công của cơ quan công
quyền
I5
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về ngân sách của Tỉnh
I6
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về các dự án ĐT công
I7
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh
I8
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về thực trạng nền kinh tế Tỉnh
6


DN dễ dàng nắm bắt thông tin về những thay đổi có thể diễn ra trong tương lai
của quy định pháp luật có ảnh hưởng tới hoạt động của DN
I10
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về quy hoạch kinh tế - xã hội
I11
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về định hướng phát triển kinh tế của Tỉnh
I12
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về các ưu đãi kinh doanh hoặc ĐT của Tỉnh
I13
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về các rủi ro vĩ mô trong lĩnh vực kinh doanh
của DN
I14
Các mẫu biểu và thủ tục hành chính được niêm yết công khai
I15
Các vấn đề nổi cộm của Tỉnh đều được đăng tải chính xác qua báo chí
I16

DN dễ dàng nắm bắt các bản đồ và quy hoạch sử dụng đất
I17
DN dễ dàng nắm bắt quy hoạch mạng lưới giao thông
I18
DN dễ dàng nắm bắt quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên
I19
DN dễ dàng nắm bắt quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
I20
DN dễ dàng nắm bắt quy trình xử lý thủ tục hành chính của các cơ quan NN
I21
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về chính sách ưu đãi của tỉnh
I22
DN dễ dàng nắm bắt chính sách phát triển các ngành trọng điểm của tỉnh
J. Cung ứng nguồn lực và đào tạo nguồn lực
J1
DN đã tốn nhiều chi phí để tái đào tạo nguồn lao động phổ thông
J2
DN đã tốn nhiều chi phí để tái đào tạo nguồn lao động cấp trung
J3
Phần lớn lao động phổ thông đáp ứng được nhu cầu SX KD ngay khi mới tuyển
J4
Phần lớn lao động cấp trung đáp ứng được nhu cầu về trình độ ngay khi mới
tuyển
J5
Phần lớn lao động cấp cao đáp ứng được năng lực điều hành hoặc năng lực
chuyên môn cao ngay khi mới tuyển
J6
DN dễ dàng để tuyển dụng nguồn LĐ phổ thông trong khung thời gian tuyển
dụng
J7

DN dễ dàng để tuyển dụng nguồn LĐ cấp trung trong khung thời gian tuyển
dụng
J8
DN dễ dàng để tuyển dụng nguồn lao động cấp cao trong khung thời gian tuyển
dụng
J9
DN quan tâm đáng kể tới bằng cấp của ứng viên trong quá trình tuyển dụng
J10
Phần lớn số lao động tuyển dụng được đã qua được thời gian thử việc
J11
Dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của nhà nước đã hỗ trợ đặc lực cho
quá trình tìm kiếm ứng viên của DN
J12
Dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của tư nhân đã hỗ trợ đặc lực cho
quá trình tìm kiếm ứng viên của DN
J13
Hệ thống đào tạo nghề của tỉnh đáp ứng được nhu cầu nhân lực của DN
J14
DN dễ dàng thuê được dịch vụ đào tạo như ý muốn
J15
Người LĐ nghiêm túc chấp hành nội quy và quy chế của DN
I9

7


Người LĐ có khả năng tiếp thu nhanh những kiến thức về sản xuất kinh doanh
mới
J17
Người lao động chủ động trong công việc

J18
Người lao động có sức bền cao và có khả năng làm việc với áp lực lớn
K. Môi trường văn hóa - xã hội - y tế - an ninh
K1
Lối sống của người dân ph với tác phong công nghiệp
K2
Cư dân thành phố có lối sống thân thiện
K3
Chi phí sinh hoạt hợp lý
K4
Điểm vui chơi giải trí hấp dẫn
K5
DN nhìn nhận phong cách sống của cư dân ở tỉnh là cơ hội KD tốt mà DN cần
khai thác
K6
DN dễ dàng tham gia vào các hoạt động cộng đồng của tỉnh
K7
Môi trường làm việc xung quanh DN không bị ô nhiễm
K8
DN hoàn toàn yên tâm về chất lượng của các cơ sở y tế mà DN đăng ký sử dụng
bảo hiểm y tế
K9
DN hoàn toàn yên tâm tới môi trường an ninh trật tự xung quanh DN.
L. Khả năng tiếp cận nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian
L1
DN đặt gần v ng nguyên vật liệu
L2
DN sử dụng các sản phẩm trung gian của tỉnh để sản xuất sản phẩm
L3
DN có thể tiếp cận nguyên vật liệu dễ dàng và đầy đủ

L4
DN có khả năng mua nguyên vật liệu với giá cạnh tranh
L5
Nguồn nguyên vật liệu của tỉnh ổn định
L6
Nguồn nguyên vật liệu của tỉnh có chất lượng tốt
L7
DN chủ yếu khai thác v ng nguyên vật liệu của tỉnh
L8
Chi phí khai thác nguyên vật liệu ở tỉnh là r hơn các địa phương khác
M. Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm
M1
Thị trường tỉnh là thị trường chính của DN
M2
Thị trường nội địa là thị trường chính của DN
M3
Thị trường nước ngoài là thị trường chính của DN
M4
DN xuất khẩu sản phẩm qua các nước lân cận
M5
DN có thể bán sản phẩm ở thị trường tỉnh Gia Lai dễ dàng
M6
DN có thể phân phối SP đến các thị trường trong nước một cách dễ dàng
M7
DN có thể phân phối sản phẩm đến thị trường trong nước với giá cạnh tranh
M8
Chi phí thấp để phân phối sản phẩm của DN đến thị trường trong nước
M9
Chi phí thấp để phân phối sản phẩm của DN đến thị trường nước ngoài
M10

Khách hàng ở tỉnh Gia Lai dễ tính
M11
Sức mua của thị trường tỉnh Gia Lai mạnh
N. Môi trường kinh tế
J16

8


N1
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) hàng năm của tỉnh luôn cao
N2
Khu vực nông lâm nghiệp phát triển tốt
N3
Khu vực công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao
N4
Hoạt động khai thác, chăm sóc và phát triển rừng được chú trọng thực hiện
N5
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh là nông sản (cà phê, mủ cao su, hồ tiêu,...)
N6
Thu nhập bình quân đầu người của tỉnh cao hơn mức trung bình của cả nước
N7
Giá cả các mặt hàng ở tỉnh ổn định
O. Môi trường tự nhiên và sinh thái
O1
Dạng địa hình cao nguyên đặc trưng thuận lợi phát triển nông lâm nghiệp quy
mô lớn hình thành những vùng chuyên canh
O2
Các loại đất thích hợp cho phát triển cây công nghiệp có giá trị: cao su, cà
phê,...

O3
M a khô nóng hạn, thiếu nước trầm trọng, gây khó khăn cho trồng trọt
O4
M a mưa dài ngày, độ ẩm cao, thuận lợi phát triển hệ sinh thái rừng và trồng
trọt các loại cây hoa màu.
O5
Lượng nước ngầm lớn nhưng nằm sâu, tốn kém nhiều chi phí để khai thác và sử
dụng
O6
Sông ngòi có độ dốc lớn, dòng chảy mạnh, thuận lợi phát triển thủy điện
O7
Tài nguyên khoáng sản là tiềm năng kinh tế quan trọng của tỉnh
O8
Nguồn khoáng sản phong phú, đặc biệt thuận lợi phát triển công nghiệp sản
xuất vật liệu xây dựng như đá vôi, đá bazan, đá granit,...
O9
Diện tích rừng trồng lớn, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho chế biến gỗ, bột giấy
quy mô lớn.
O10
Ô nhiễm môi trường ở mức thấp, chưa gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc
sống
O11
Diện tích đất thoái hóa và đất trống, đồi núi trọc tăng nhanh trong những năm
qua
P. Các yếu tố công nghệ
P1
DN có khả năng tiếp cận công nghệ tiên tiến trên thế giới
P2
DN đang sử dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động sản xuất sản phẩm
P3

Để khai thác nguyên vật liệu của tỉnh, DN sử dụng công nghệ tiên tiến
P4
Để khai thác thị trường của tỉnh Gia Lai, DN phải sử dụng công nghệ tiên tiến
P1
Chính quyền địa phương đòi hỏi công nghệ tiên tiến khi cấp phép
P2
C/quyền địa phương đòi hỏi công nghệ không gây ô nhiễm môi trường khi cấp
phép
P3
Công nghệ trong lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp thay đổi nhanh
P4
DN phải thay đổi công nghệ thường xuyên để đáp ứng yêu cầu thị trường
Quyết định ĐT của DN
QD1 DN tiếp tục ĐT tại tỉnh trong thời gian tới.
9


QD2 DN mở rộng quy mô ĐT tại tỉnh trong thời gian tới.
QD3 DN mở rộng ngành nghề ĐT tại tỉnh trong thời gian tới.
QD4 DN sẽ giới thiệu các DN khác ĐT vào tỉnh.
QD5 DN sẽ hoạt động lâu dài tại tỉnh.
4. Dữ liệu nghiên cứu
Tổng thể của khảo sát này là các DN đang hoạt động kinh doanh tại tỉnh Gia Lai,
bao gồm tất cả các loại hình DN và các lĩnh vực hoạt động tại tỉnh Gia Lai. Nghiên cứu
sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện để tiến
hành thu thập dữ liệu. Nghiên cứu điều tra 730 DN.
5. Phân tích kết quả nghiên cứu
5.1. Phân tích độ tin cậy thang đo của các nhân tố
Nghiên cứu thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha
và tiến hành loại bỏ các thang đo và các biến quan sát không đáp ứng điều kiện. Cụ thể:

Đối với thang đo "Chiến lược và quy hoạch của Tỉnh", kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach's Alpha lần cuối cùng là 0.766, cao hơn mức yêu cầu là 0.6. Đồng thời, hệ số
tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Do đó, sau khi loại bỏ 08
biến quan sát: A4 - "Chiến lược phát triển ngành du lịch, dịch vụ", A7 - "Chiến lược phát
triển lĩnh vực văn hóa - thông tin", A9 - "Chiến lược phát triển khoa học - công nghệ",
A10 - "Chiến lược phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội chung của tỉnh", A11 - "Quy
hoạch mang lưới giao thông đường bộ", A12 - "Quy hoạch khu công nghiệp, khu chế
xuất", A13 - "Quy hoạch xây dựng đô thị" và A14 - "Quy hoạch phát triển ngành sản xuất
kinh doanh chính của DN" trong 3 lần phân tích trước vì hoặc có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3 hoặc hệ số Cronbach's Alpha tăng lên nếu xóa biến quan sát đó, 12 biến
quan sát còn lại của thành phần này có độ tin cậy và thang đo ph hợp sử dụng cho phân
tích EFA tiếp theo.

10


Bảng 1: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo "Chiến lược và quy hoạch của tỉnh" và
"Cơ sở hạ tầng"
Cronbach's Alpha

Chiến lược và quy
hoạch của tỉnh
α = 0.766

Cơ sở hạ tầng
α = 0.716

Variables

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance
if Item Deleted

Corrected ItemTotal Correlation

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

A1

62.725

27.288

.355

.688

A2

62.900

26.681

.411

.677


A3

62.830

25.544

.432

.654

A5

62.693

25.961

.575

.666

A6

64.058

25.901

.422

.756


A8

64.634

26.401

.364

.753

A15

62.692

25.466

.431

.654

A16

63.167

24.166

.363

.725


A17

63.399

23.000

.437

.703

A18

63.308

25.192

.537

.753

A19

63.858

24.075

.562

.724


A20

63.325

24.030

.449

.727

B1

31.411

9.547

.429

.704

B2

31.356

9.206

.363

.656


B3

31.471

9.163

.440

.662

B5

32.566

9.572

.420

.707

B6

32.544

9.903

.405

.710


B8

31.115

9.927

.414

.707

B9

31.879

9.463

.416

.673

Bảng 2: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo "Môi trường pháp lý" và "Thuế và các thủ
tục
liên quan đến Thuế"
Cronbach's Alpha

Variables

Scale Mean if
Item Deleted


Scale Variance
if Item Deleted

Corrected ItemTotal Correlation

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

C1

22.256

5.484

.424

.692

C2

22.986

5.477

.432

.688

22.189


6.347

.396

.646

22.836

5.585

.389

.666

C5

22.438

5.409

.330

.689

D1

21.971

6.901


.441

.678

D2

22.790

7.758

.403

.721

D3

21.948

8.093

.416

.665

22.584

7.304

.426


.705

21.903

7.497

.399

.722

21.969

7.601

.455

.695

D7

22.722

7.514

.514

.713

D8


22.662

7.219

.436

.698

Môi trường pháp lý C3
α = 0.741
C4

Thuế và các thủ tục D4
liên quan đến Thuế D5
α = 0.749
D6

Đối với thang đo "Cơ sở hạ tầng", kết quả thực hiện kiểm định Cronbach's Alpha
lần cuối c ng là 0.716, cao hơn mức yêu cầu là 0.6. Hệ số tương quan biến tổng của các
11


biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Trong 2 lần phân tích trước đó, các biến B4 - "Dịch vụ
điện thoại cố định", B7 - "Hệ thống cửa hàng cung cấp nhiên liệu", B10 - "Hệ thống thoát
nước thải công cộng" và B11 - 'Hệ thống xử lý rác thải" bị loại vì hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3. 07 biến quan sát còn lại của thành phần này có độ tin cậy và thang đo
phù hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo "Môi trường pháp lý", sau lần phân tích đầu tiên có 2 biến quan
sát bị loại là C6 - "Chính sách hỗ trợ DN" và C7- "Chính sách hỗ trợ thuế" có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 nên bị loại. Sau lần phân tích thứ 2, kết quả thực hiện kiểm

định Cronbach's Alpha là 0.741, cao hơn mức yêu cầu 0.6. Bên cạnh đó, hệ số tương
quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. 05 biến quan sát còn lại có độ tin
cậy và thang đo ph hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo "Thuế và các thủ tục liên quan đến Thuế", kết quả thực hiện kiểm
định Cronbach's Alpha là 0.749 (lớn hơn mức yêu cầu là 0.6) và hệ số tương quan biến
tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 nên tất cả 08 biến quan sát của thành phần này
có độ tin cậy và thang đo ph hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo "Dịch vụ tài chính, ngân hàng", kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach's Alpha lần 2 là 0.703, lớn hơn mức yêu cầu là 0.6, và hệ số tương quan biến
tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Như vậy, thang đo này ph hợp để phân tích
EFA và 05 biến quan sát thuộc thang đo có độ tin cậy là E3 - "Có những chính sách tín
dụng ưu đãi", E4 - "Điều kiện vay vốn dễ dàng", E8 - "Chi phí vay vốn (chi phí không
chính thức) thấp hoặc không có", E9 - "Thời hạn trả vốn hợp lý" và E10 - "Điều kiện
hoàn trả vốn hợp lý".
Đối với thang đo "Ưu đãi về đất và thủ tục đất đai", với kết quả thực hiện kiểm
định Cronbach's Alpha là 0.725 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều
lớn hơn 0.3, tất cả các biến quan sát của thành phần này đều có độ tin cậy và thang đo
phù hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo "Môi trường dịch vụ công và thủ tục hành chính", ở lần phân tích
đầu tiên, 02 biến quan sát G10 - "Công việc được giải quyết đúng thời hạn quy định",
G11 - "Thủ tục hành chính đã được cải cách theo hướng gọn nhẹ hơn" bị loại bỏ vì hệ số
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 và biến quan sát G12 - "Nhìn chung, dịch vụ công và
thủ tục hành chính của tỉnh là tốt" bị loại bỏ vì sẽ giúp hệ số Cronbach's Alpha tổng thể
tăng lên. Ở lần phân tích thứ 2, kết quả thực hiện kiểm định Cronbach's Alpha là 0.706 và
hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3, 09 biến quan sát còn
lại của thành phần này đều có độ tin cậy và thang đo ph hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo "Sự hỗ trợ của lãnh đạo địa phương", hệ số tương quan biến tổng
của biến quan sát H4 - "Lãnh đạo không bao che cho các hoạt động vi phạm cạnh tranh
lành mạnh", H5 -"Lãnh đạo nhanh chóng đưa ra các chính sách quản lý kinh tế phù hợp"
và H9 - "Lãnh đạo chú trọng giới thiệu hình ảnh địa phương" đều nhỏ hơn 0.3 nên 03

biến quan sát này bị loại bỏ. Ở lần phân tích thứ 2, kết quả thực hiện kiểm định
12


Cronbach's Alpha là 0.769 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn
hơn 0.3, 07 biến quan sát còn lại của thành phần này đều có độ tin cậy và thang đo ph
hợp để phân tích EFA.
Bảng 3: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo "Dịch vụ tài chính, ngân hàng", "Ưu đãi
về đất và thủ tục đất đai","Môi trường dịch vụ công và thủ tục hành chính"
Cronbach's Alpha

Dịch vụ tài chính,
ngân hàng
α = 0.703

Variables

Scale Variance
if Item Deleted

Corrected ItemTotal Correlation

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

E3

27.882

7.029


.404

.687

E4

27.273

6.061

.464

.698

E8

27.036

5.887

.419

.680

E9

27.908

6.907


.439

.659

E10

27.625

6.409

.513

.646

F1

25.947

5.462

.355

.656

F2

25.764

5.728


.405

.682

F3

25.489

6.438

.350

.647

26.605

5.992

.390

.689

26.022

5.841

.390

.688


26.530

6.265

.387

.693

F7

25.485

6.310

.411

.721

F8

25.952

5.274

.366

.684

G1


35.660

11.753

.388

.679

G2

35.570

11.246

.328

.669

G3

35.432

11.301

.312

.673

G4


35.388

11.643

.311

.697

G5

36.036

12.157

.417

.671

G6

35.689

11.675

.344

.670

G7


36.344

12.190

.490

.698

G8

36.407

12.112

.375

.702

G9

35.636

11.618

.395

.677

Ưu đãi về đất và thủ F4

tục đất đai
F5
α = 0.725
F6

Môi trường dịch vụ
công và thủ tục hành
chính
α = 0.706

Scale Mean if
Item Deleted

13


Bảng 4: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo "Sự hỗ trợ của lãnh đạo địa phương",
"Tính minh bạch thông tin, khả năng tiếp cận thông tin" và "Cung ứng nguồn lực và đào
tạo nguồn lực"
Cronbach's Alpha

Variables

Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance
if Item Deleted

Corrected ItemTotal Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted

H1

32.923

8.577

.354

.730

H2

32.558

8.118

.367

.739

H3

32.292

7.884


.356

.743

H6

32.507

8.075

.378

.736

H7

31.786

9.342

.406

.698

H8

32.370

7.721


.324

.722

H10

31.937

8.770

.497

.686

I1

65.222

37.616

.378

.678

I2

65.813

39.644


.434

.699

I7

65.909

38.930

.453

.683

I8

65.945

39.007

.451

.681

I9

65.747

40.071


.431

.698

I10

65.191

38.215

.427

.686

I11

65.236

38.013

.406

.681

I12

64.501

40.979


.337

.670

I13

65.990

40.298

.335

.669

I15

66.560

41.854

.476

.691

I17

65.136

39.445


.476

.691

I19

65.610

39.777

.381

.688

I20

65.959

38.873

.378

.680

J3

50.014

16.979


.377

.643

J4

50.015

17.897

.379

.646

J6

50.470

17.959

.387

.663

Cung ứng nguồn lực J12
và đào tạo nguồn lực J13
J14
α = 0.695

50.364


17.534

.362

.647

50.421

17.409

.353

.649

50.082

17.364

.395

.640

J15

50.114

17.359

.412


.637

J16

49.991

17.222

.429

.655

J17

50.166

17.536

.474

.645

Sự hỗ trợ của lãnh
đạo địa phương
α = 0.769

Tính minh bạch
thông tin, khả năng
tiếp cận thông tin

α = 0.701

Đối với thang đo "Tính minh bạch thông tin, khả năng tiếp cận thông tin", có 9
biến quan sát bị loại ở 3 lần thực hiện kiểm định Cronbach's Alpha đầu. Cụ thể, các biến
quan sát I4 - "DN dễ dàng nắm bắt thông tin về hoạt động đấu thầu công của cơ quan
công quyền", I5 - "DN dễ dàng nắm bắt thông tin về ngân sách của Tỉnh", I14 - "Các mẫu
biểu và thủ tục hành chính được niêm yết công khai", I18 - "DN dễ dàng nắm bắt quy
hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản", I21 - "DN dễ dàng nắm bắt thông tin về
chính sách ưu đãi của tỉnh" và I22 - "DN dễ dàng nắm bắt chính sách phát triển các ngành
trọng điểm" có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 nên bị loại. Trong khi đó, việc
loại bỏ 03 biến quan sát: I3 - "DN dễ dàng nắm bắt thông tin về năng lực hợp tác của đối
tác", I6 - "DN dễ dàng nắm bắt thông tin về các dự án ĐT công" và I16 - "DN dễ dàng
nắm bắt các bản đồ và quy hoạch sử dụng đất" sẽ giúp hệ số Cronbach's Alpha tổng thể
tăng lên. Ở lần thực hiện kiểm định Cronbach's Alpha thứ 4, kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach's Alpha là 0.701 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn
hơn 0.3, 13 biến quan sát còn lại của thành phần này đều có độ tin cậy và thang đo ph
hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo "Cung ứng nguồn lực và đào tạo nguồn lực", cũng có 9 biến quan
sát bị loại hoặc vì có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 (J1 - "DN tốn nhiều chi phí
14


để tái đào tạo nguồn lao động phổ thông", J2 - " DN tốn nhiều chi phí để tái đào tạo
nguồn lao động cấp trung", J7 - "DN dễ dàng tuyển dụng nguồn lao động cấp trung trong
khung thời gian tuyển dụng", J8 - "DN dễ dàng tuyển dụng nguồn lao động cấp cao trong
khung thời gian tuyển dụng", J11 - "Dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của nhà
nước đã hỗ trợ đắc lực cho quá trình tìm kiếm ứng viên của DN") hoặc vì khi loại bỏ các
biến quan sát thì hệ số Cronbach's Alpha tổng thể tăng lên (J5 - "Phần lớn lao động cấp
cao đáp ứng được năng lực điều hành hoặc năng lực chuyên môn cao ngay khi mới
tuyển", J9 - "DN quan tâm đáng kể tới bằng cấp của ứng viên trong quá trình tuyển

dụng", J10 - "Phần lớn số lao động tuyển dụng được đã qua thời gian thử việc", J18 "Người lao động có sức bền cao và có khả năng làm việc với áp lực lớn") ở 2 lần thực
hiện kiểm định Cronbach's Alpha đầu. Ở lần thực hiện kiểm định Cronbach's Alpha thứ 3,
kết quả thực hiện kiểm định Cronbach's Alpha là 0.695 và hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát đều lớn hơn 0.3, 09 biến quan sát còn lại của thành phần này đều có độ
tin cậy và thang đo ph hợp để phân tích EFA.
Bảng 5: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo "Môi trường văn hóa - xã hội - y tế - an
ninh", "Khả năng tiếp cận nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian"
Cronbach's Alpha

Variables

Scale Variance
if Item Deleted

Corrected ItemTotal Correlation

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

K2

22.599

16.418

.316

.708

K3


22.688

15.451

.456

.726

K4

22.852

16.380

.336

.700

22.840

16.676

.336

.701

22.901

16.267


.328

.692

22.011

18.922

.376

.717

K8

22.468

18.136

.361

.714

K9

21.915

18.907

.340


.710

L1

24.707

8.538

.435

.713

L2

25.258

8.002

.462

.691

L3

23.947

8.212

.413


.707

L5

24.233

7.995

.410

.706

L6

24.438

6.864

.443

.714

L7

25.367

8.125

.401


.712

Môi trường văn hóa - K5
xã hội - y tế - an ninh
K6
α = 0.734
K7

Khả năng tiếp cận
nguyên vật liệu, sản
phẩm trung gian
α = 0.729

Scale Mean if
Item Deleted

Đối với thang đo "Môi trường văn hóa - xã hội - y tế - an ninh", kết quả thực hiện
kiểm định Cronbach's Alpha lần 2 là 0.734, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan
sát đều lớn hơn 0.3. 08 biến quan sát còn lại của thành phần này đều có độ tin cậy và
thang đo ph hợp để phân tích EFA. Biến quan sát duy nhất bị loại là K1- "Lối sống của
người dân phù hợp với tác phong công nghiệp" ở lần thực hiện kiểm định đầu tiên vì có
hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3.
Đối với thang đo "Khả năng tiếp cận nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian", biến
quan sát L4 - "DN có khả năng mua nguyên vật liệu với giá cạnh tranh" và L8 - "Chi phí
khai thác nguyên vật liệu ở tỉnh r hơn các địa phương khác" có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3 nên bị loại ở lần kiểm định thứ nhất. Kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach's Alpha lần 2 là 0.729, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều
15



lớn hơn 0.3. 06 biến quan sát còn lại của thành phần này đều có độ tin cậy và thang đo
phù hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo "Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm", kết quả
Cronbach's Alpha lần cuối c ng cũng đạt độ tin cậy với hệ số Cronbach's Alpha là 0.756,
đồng thời hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Các biến
quan sát bị loại là M3 - "Thị trường nước ngoài là thị trường chính của DN", M4 - "DN
xuất khẩu sản phẩm qua các nước lân cận", M9 - "Chi phí thấp để phân phối sản phẩm
của DN đến thị trường nước ngoài" và M10 - "Khách hàng ở tỉnh Gia Lai dễ tính" vì
nguyên nhân hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3.
Đối với thang đo "Môi trường kinh tế", kết quả thực hiện kiểm định Cronbach's
Alpha lần cuối c ng là 0.734, cao hơn mức yêu cầu là 0.6. Hệ số tương quan biến tổng
của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Trong lần phân tích trước đó, biến N6 - "Thu nhập
bình quân đầu người của tỉnh cao hơn mức trung bình của cả nước" bị loại vì hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0.3. 06 biến quan sát còn lại của thành phần này có độ tin cậy và
thang đo ph hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo "Môi trường tự nhiên sinh thái", kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach's Alpha lần cuối c ng là 0.731, cao hơn mức yêu cầu là 0.6. Hệ số tương quan
biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Biến O1 - "Dạng địa hình cao nguyên
đặc trưng thuận lợi phát triển nông lâm nghiệp quy mô lớn hình thành những vùng
chuyên canh", O9 - "Diện tích rừng trồng lớn, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho chế biến
gỗ, bột giấy quy mô lớn", O10 - "Ô nhiễm môi trường ở mức thấp, chưa gây ảnh hưởng
lớn đến chất lượng cuộc sống" và O11 - "Diện tích đất thoái hóa và đất trống, đồi núi trọc
tăng nhanh trong những năm qua" bị loại vì hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 ở lần
phân tích thứ nhất. 07 biến quan sát còn lại của thành phần này có độ tin cậy và thang đo
phù hợp để phân tích EFA.

16



Bảng 6: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo "Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản
phẩm", "Môi trường kinh tế", "Môi trường tự nhiên và sinh thái" và "Các yếu tố công
nghệ"
Cronbach's Alpha

Variables

Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance
if Item Deleted

Corrected ItemTotal Correlation

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

M1

31.842

11.730

.387

.739

M2


30.882

11.176

.413

.721

M5

31.553

11.338

.364

.736

M6

30.796

10.983

.482

.702

M7


30.668

10.703

.561

.703

M8

30.777

10.321

.474

.738

M11

31.194

11.103

.413

.718

N1


19.032

6.901

.512

.706

N2

18.198

5.689

.380

.709

N3

18.235

6.633

.446

.720

N4


18.587

5.011

.432

.693

N5

18.512

5.123

.379

.685

N6

19.008

6.794

.349

.667

N7


18.984

7.038

.455

.654

O2

31.953

37.842

.373

.713

O3

31.999

36.858

.435

.704

O4


31.848

37.967

.343

.717

O5

31.887

38.239

.308

.722

O6

31.827

37.842

.383

.711

O7


31.489

39.476

.349

.717

O8

31.967

37.100

.403

.708

P1

22.504

14.931

.364

.752

P2


22.488

14.523

.453

.738

P3

22.482

14.238

.452

.738

Các yếu tố công nghệ
P5
α = 0.762

22.395

13.995

.460

.736


22.579

13.773

.540

.722

P6

22.264

13.404

.556

.718

P7

22.543

13.556

.549

.720

P8


22.501

14.936

.308

.764

Khả năng tiếp cận thị
trường tiêu thụ sản
phẩm
α = 0.756

Môi trường kinh tế
α = 0.734

Môi trường tự nhiên
và sinh thái
α = 0.731

P4

Cuối c ng, đối với thang đo "Các yếu tố công nghệ", kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach's Alpha là 0.762 (lớn hơn mức yêu cầu là 0.6) và hệ số tương quan biến tổng
của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 nên tất cả 08 biến quan sát của thành phần này có
độ tin cậy và thang đo ph hợp để phân tích EFA.
5.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA)
Nghiên cứu này sử dụng 126 biến quan sát còn lại thuộc 16 nhân tố sau khi thực
hiện kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha. Sau mỗi lần phân
tích cần xem xét các giá trị như: hệ số KMO phải thỏa điều kiện 0.5 <= KMO <=1.0, mức

ý nghĩa kiểm định Barlett's <= 0.05, các biến quan sát có hệ số tải nhân tố (factor
loadings) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại, tổng phương sai trích phải lớn hơn hoặc bằng 50%, điểm
dừng khi trích nhân tố eigenvalue lớn hơn 1 thì thang đo được chấp nhận. Bên cạnh đó,
những biến quan sát có mức độ chênh lệch giữa 2 hệ số tải nhân tố lớn nhất nhỏ hơn 0.3
sẽ bị loại vì không thể hiện rõ sự tương quan giữa biến quan sát đó và nhân tố.
Căn cứ vào các bảng thống kê tại Phụ lục 3, nhận thấy: (i) Hệ số KMO (KaiserMeyer-Olkin) = 0.787 > 0.5 và mức ý nghĩa kiểm định Barlett's < 0.05. Như vậy, các biến
quan sát trong nghiên cứu này phù hợp với phương pháp trích nhân tố. (ii) Giá trị riêng
của nhân tố thứ 12 đạt 1.092 > 1, như vậy đảm bảo có 12 nhân tố được trích. (iii) Tổng
phương sai trích của 12 nhân tố đạt 56.665% đảm bảo lớn hơn 50%.
Bảng ma trận nhân tố xoay cho kết quả các nhân tố được trích tại bảng 7.
Bảng 7: Ma trận nhân tố xoay
17


BIẾN QUAN
SÁT
L1
L2
L3
P1
L5
L6
P3
P2
L7
P4
P5
P6

1

0.690
0.670
0.665
0.636
0.634
0.619
0.585
0.583
0.556
0.555
0.502
0.500

2

3

4

5

NHÂN TỐ
6
7

18

8

9


10

11

12


BIẾN QUAN
SÁT
A1
A2
A3
A15
A16
A6
A5
A20
A17
A18
A19
C1
D1
D2
D3
C2
C3
D4
D5
D7

D6
D8
C4
F1
F2
F3
F4
F5
F6
F7
F8
E10
J17
E8
E9
J12
J13
J14
J16
J15
E3
E4
J3

1

2
0.773
0.716
0.700

0.700
0.688
0.660
0.655
0.640
0.625
0.619
0.541

3

4

5

NHÂN TỐ
6
7

0.716
0.689
0.662
0.661
0.628
0.617
0.596
0.580
0.518
0.510
0.506

0.690
0.673
0.672
0.640
0.632
0.628
0.606
0.592
0.577
0.712
0.698
0.684
0.680
0.647
0.642
0.625
0.607
0.587
0.548
0.546
0.518

19

8

9

10


11

12


BIẾN QUAN
SÁT
B8
B5
B6
B3
B1
B2
B9
G6
G7
G8
G9
I1
I2
I7
I8
I9
G1
G2
H8
H7
G5
H3
H1

H2
G3
G4
K5
K6
K7
K2
K3
K4
K8
K9
O5
O6
O7
O8
O2
O3
O4

1

2

3

4

5

NHÂN TỐ

6
7
0.701
0.693
0.690
0.674
0.644
0.570
0.550
0.723
0.696
0.674
0.643
0.616
0.608
0.563
0.527
0.501

8

9

10

0.720
0.700
0.698
0.697
0.670

0.612
0.607
0.530
0.501
0.500
0.718
0.717
0.706
0.693
0.670
0.664
0.567
0.558
0.648
0.619
0.591
0.582
0.565
0.557
0.548

20

11

12


BIẾN QUAN
SÁT

M5
M11
M6
M7
M1
M2
M8
N1
N4
N2
N3
N5
N7

1

2

3

4

5

NHÂN TỐ
6
7

8


9

10

11
0.744
0.717
0.690
0.664
0.637
0.610
0.583

12

0.699
0.673
0.621
0.595
0.569
0.543

Sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá, 12 nhân tố mới được trích gồm có:
Nhân tố 1 (ký hiệu F1): Bao gồm các biến liên quan đến khả năng tiếp cận
nguyên vật liệu và các sản phẩm trung gian cũng như các yếu tố về công nghệ của DN
như: L1, L2, L3, L5, L6, P3, P2, L7, P4, P5, P6.
Nhân tố 2 (ký hiệu F2): Bao gồm các yếu tố như: A1, A2, A3, A15, A16, A6, A5,
A20, A17, A18, A19. Tất cả các yếu tố này đều thể hiện nội dung liên quan đến các chiến
lược và các quy hoạch về các ngành sản xuất hoặc các lĩnh vực thuộc kinh tế - xã hội - cơ
sở hạ tầng của tỉnh nên nhân tố này được đặt tên là "Chiến lược và quy hoạch của tỉnh".

Nhân tố 3 (ký hiệu F3): Bao gồm các yếu tố liên quan đến môi trường pháp lý và
hoạt động Thuế và các thủ tục liên quan đến Thuế như C1, D1, D2, D3, C2, C3, D4, D5,
D7, D6, D8. Do đó, nhân tố này được đặt tên là "Môi trường pháp lý và hoạt động Thuế"
Nhân tố 4 (ký hiệu F4): Nhân tố này được đặt tên là "Chính sách ưu đãi và thủ tục
đất đai" vì nhân tố này bao gồm các yếu tố liên quan đến chính sách ưu đãi đất đai và các
quy định, quy trình thủ tục liên quan đến đất đai như C4, F1, F2, F3, F4, F5, F6, F7, F8.
Nhân tố 5 (ký hiệu F5): Bao gồm các yếu tố như E10, J17, E8, E9, J12, J13, J14,
J16, J15, E3 và J3. Các yếu tố này đều liên quan đến hoạt động vay vốn ngân hàng để
phục vụ sản xuất kinh doanh của DN và lực lượng lao động của DN. Nhân tố này được
đặt tên là "Các yếu tố đầu vào: Vốn vay và lực lượng lao động".
Nhân tố 6 (ký hiệu F6): Bao gồm các yếu tố liên quan đến cơ sở hạ tầng như B8,
B5, B6, B3, B1, B2, B9. Nhân tố này được đặt tên là "Cơ sở hạ tầng".
Nhân tố 7 (Ký hiệu F7): Bao gồm các yếu tố liên quan đến dịch vụ công và thủ
tục hành chính như G6, G7, G8, G9 và các yếu tố liên quan đến minh bạch và khả năng
tiếp cận thông tin như I1, I2, I7, I8 và I9. Nhân tố này được đặt tên là "Minh bạch thông
tin trong dịch vụ công"
Nhân tố 8 (ký hiệu F8): Bao gồm các yếu tố liên quan đến cán bộ nhà nước thực
hiện dịch vụ công như G1, G2, G5, G3, G4; và các yếu tố liên quan đến sự hỗ trợ của
21


lãnh đạo địa phương như H8, H7, H3, H1, H2. Nhân tố này được đặt tên là "Cán bộ nhà
nước và hỗ trợ của lãnh đạo địa phương".
Nhân tố 9 (ký hiệu F9): Bao gồm các yếu tố: K5, K6, K7, K2, K3, K4, K8, K9. Ý
nghĩa của các yếu tố này vẫn đảm bảo như dự kiến ban đầu nên nhân tố này vẫn được đặt
tên là "Môi trường văn hóa - xã hội - y tế - an ninh".
Nhân tố 10 (ký hiệu F10): Nhân tố này vẫn được đặt tên là "Môi trường tự nhiên
và sinh thái" với các yếu tố như: O5, O6, O7, O8, O2, O3, O4
Nhân tố 11 (ký hiệu F11): Bao gồm các yếu tố liên quan đến việc tiếp cận với thị
trường tiêu thụ sản phẩm của DN như: M5, M11, M6, M7, M1, M2, M8. Nhân tố này vẫn

được đặt tên là "Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm".
Nhân tố 12 (ký hiệu F12): bao gồm các yếu tố liên quan đến các đặc điểm về môi
trường kinh tế của tỉnh nên nhân tố này vẫn được đặt tên là "Môi trường kinh tế". Các yếu
tố thuộc nhân tố này gồm có: N1, N4, N2, N3, N5, N7.
5.3 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Căn cứ mô hình nghiên cứu lý thuyết dự kiến và kết quả phân tích nhân tố khám
phá trên, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh lại như sau:
Hình 2 - Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Các yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu vào
Chiến lược và quy hoạch của tỉnh
Môi trường pháp lý và hoạt động Thuế

QUYẾT

Chính sách ưu đãi và thủ tục về đất đai

ĐỊNH
Các yếu tố đầu vào: vốn vay và lực lượng lao động

ĐẦU TƯ
CỦA DN

Cơ sở hạ tầng

TẠI TỈNH
Minh bạch thông tin trong dịch vụ công

GIA LAI

Cán bộ nhà nước và hỗ trợ của lãnh đạo địa phương


Môi trường văn hóa - xã hội - y tế - an ninh
Môi trường tự nhiên và sinh thái
Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm
Môi trường kinh tế
22


Trong đó: Biến phụ thuộc: Quyết định ĐT của DN tại tỉnh Gia Lai
Biến độc lập: bao gồm 12 nhân tố: (i) các yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu
vào, (ii) chiến lược và quy hoạch của tỉnh, (iii) môi trường pháp lý và hoạt động thuế, (iv)
chính sách ưu đãi và thủ tục về đất đai, (v) các yếu tố đầu vào: vốn vay và lực lượng lao
động, (vi) cơ sở hạ tầng, (vii) minh bạch thông tin trong dịch vụ công, (viii) cán bộ nhà
nước và hỗ trợ của lãnh đạo địa phương, (ix) môi trường văn hóa - xã hội - y tế - an ninh,
(x) môi trường tự nhiên và sinh thái, (xi) khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm
và (xii) môi trường kinh tế.
5.4. Phân tích kết quả hồi quy
Kết quả kiểm định mô hình hồi quy đã xây dựng tại bảng 8 cho thấy với giá trị
kiểm định thu được Sig. = .000 < .01, nghiên cứu khẳng định mô hình hồi quy có ý nghĩa
thống kê với mức ý nghĩa 1%.
Bảng 8: Kết quả kiểm định mô hình hồi quy
ANOVAa
Tổng các
Bậc Bình phương giá
Mức ý
Mô hình l
F
bình phương tự do
trị trung bình
nghĩa

1
Hồi quy
41.122
11
3.738
14.271
.000b
Phần dư
48.722 186
.262
Tổng
89.843 197
cộng
a. Biến phụ thuộc: Quyết định ĐT của DN tại tỉnh
b. Predictors: (Constant), F1, F2, F3, F4, F5,F6, F7, F8, F9, F10, F11, F12.
Bảng 9: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình

Mô hình
1

Hệ số R
.687a

Hệ số R
bình phương
.514

Hệ số R
bình phương hiệu
chỉnh

.457

Sai số chuẩn
của ước lượng
.512

a. Predictors: (Constant), F1, F2, F3, F4, F5,F6, F7, F8, F9, F10, F11, F12

23


Với hệ số R bình phương là 51.4% tại bảng 9 - Kết quả đánh giá độ phù hợp của
mô hình, mô hình giải thích được 51.4% biến thiên của dữ liệu. Như vậy, khả năng giải
thích của mô hình là khá tốt, đủ độ tin cậy để dự báo cho mô hình hồi quy.
Bảng 10: Kết quả hồi quy của mô hình
Mô hình

1

(Constan
t)
F1
F2
F3
F4
F5
F6
F7
F8
F9

F10
F11
F12

Hệ số hồi quy
không chuẩn
hóa

Hệ số hồi
quy
chuẩn
hóa
Hệ số B Sai số
Hệ số
chuẩn
Beta
0.029

0.286

0.326**
*
-0.094
0.151**
*
0.204**
*
-0.083
0.158**
*

0.169**
*
0.296**
*
-0.1
0.293**
*
0.12
0.23

0.093

Thống kê cộng
tuyến

t

Mức ý
nghĩa

Dung
sai

Hệ số
VIF

1.254

0.141


0.214

3.505

0.006

0.498

2.01

0.096
0.022

-0.083
0.046

-0.979
6.864

0.329
0.000

0.404
0.426

2.474
2.347

0.039


0.219

5.231

0.000

0.325

3.077

0.117
0.031

-0.073
0.058

-0.709
5.097

0.479
0.000

0.279
0.295

3.582
3.391

0.053


0.228

3.189

0.041

0.27

3.704

0.014

0.245 21.143

0.000

0.393

2.547

0.049
0.05

-0.087
0.118

-2.041
5.86

0.142

0.000

0.474
0.384

2.108
2.607

0.34
0.207

0.15
0.308

0.353
1.111

0.451
0.267

0.295
0.397

3.391
2.518

a. Biến phụ thuộc: Quyết định ĐT của DN tại tỉnh . ***: Mức ý nghĩa 1%.
(Ghi chú: F1 - Các yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu vào, F2 - Chiến lược và quy
hoạch của tỉnh, F3 - Môi trường pháp lý và hoạt động Thuế, F4 - Chính sách ưu đãi và
thủ tục về đất đai, F5 - Các yếu tố đầu vào: vốn vay và lực lượng lao động, F6 - Cơ sở hạ

24


tầng, F7 - Minh bạch thông tin trong dịch vụ công, F8 - Cán bộ nhà nước và hỗ trợ của
lãnh đạo địa phương, F9 - Môi trường văn hóa - xã hội - y tế - an ninh, F10 - Môi trường
tự nhiên và sinh thái, F11 - Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm, F12 - Môi
trường kinh tế)
Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng thực hiện việc kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
trong mô hình hồi quy. Theo kết quả tại bảng 6.32 - Thống kê thông số từng biến của mô
hình, hệ số phóng đại phương sai VIF của tất cả các biến đều rất nhỏ giúp khẳng định
hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình không xảy ra. Kết quả hồi quy của mô hình hồi
quy đã xác định có 7 biến độc lập có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến biến phụ thuộc
là quyết định ĐT của DN về môi trường ĐT của tỉnh, cụ thể như sau:
(i) Các yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu vào (kí hiệu biến: F1)
Biến số này bao gồm các đặc điểm về công nghệ và nguyên vật liệu sử dụng trong
sản xuất, kinh doanh và khai thác thị trường được DN quan tâm khi ĐT vào tỉnh như khả
năng tiếp cận công nghệ, đòi hỏi sử dụng công nghệ tiên tiến, sử dụng công nghệ không
gây ô nhiễm môi trường, thị trường tại tỉnh có thể cung cấp nguyên vật liệu cho DN một
cách ổn định, DN có thể tiếp cận dễ dàng nguồn nguyên vật liệu có chất lượng tốt của
tỉnh,... Đây là biến số có tác động lớn nhất trong các biến số có tác động có ý nghĩa thống
kê đến ĐT của DN trong mô hình hồi quy là Mức độ quyết định ĐT của DN tại tỉnh với
mức tác động là 0.326, và tác động dương.
Đối với DN, nguyên vật liệu đầu vào đóng vai trò là yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất kinh doanh của DN, là thành phần chính để cấu tạo nên sản phẩm. Do đó, nguồn
nguyên vật liệu đầu vào đủ về số lượng, đúng về chất lượng là điều kiện quan trọng để
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN diễn ra đều đặn, liên tục. Trong khi đó, yếu tố
công nghệ là yếu tố vật chất quan trọng bậc nhất thể hiện năng lực sản xuất của mỗi DN
và tác động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, giá thành và giá bán sản phẩm, có ảnh
hưởng sâu sắc đến khả năng cạnh tranh của DN. Trong nghiên cứu này, 435/730 DN
trong mẫu (chiếm khoảng 59,59%) là các DN hoạt động với ngành nghề kinh doanh

chính là ngành G: bán buôn, bán l , sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ,
ngành C: Công nghiệp chế biến, chế tạo thì việc dành nhiều sự quan tâm cho biến số "các
yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu vào" là điều phù hợp.
(ii) Môi trường pháp lý và hoạt động Thuế (kí hiệu biến: F3)
Trong các biến số có tác động có ý nghĩa thống kê đến quyết định ĐT của DN tại
tỉnh thì biến số "Môi trường pháp lý và hoạt động về Thuế" này là biến số có mức độ tác
động thấp nhất và có tác động dương đến ĐT của DN.
Quan tâm của DN đến sự phù hợp thực tế và sự kịp thời của các chính sách được
tỉnh ban hành, sự hấp dẫn của chính sách ưu đãi ĐT đang được tỉnh áp dụng so với các
địa phương khác là những quan tâm hợp lý. Các quy định, các chính sách điều hành phát
triển kinh tế - xã hội - cơ sở hạ tầng... nói chung và chính sách ưu đãi ĐT nói riêng đều có
ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến hoạt động của DN. Bên cạnh đó, các thủ tục và khó khăn
25


×