Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Ứng Dụng Kỹ Thuật Tiến Bộ Xây Dựng Mô Hình Phục Vụ Phát Triển Nông Thôn Miền Núi Tại Xã Sơn Lôi, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 55 trang )

r V BAN NHẢN DÁN TINH VĨNH PHÚC
s d KHOA HỌC CÓNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

H Ổ S ơ N G H IỆ M T H U I ) ự Á N
ứng dụng kỹ thuật tiên bộ xây dựng mô hình phục vụ phát triển nông
thôn miền núi tại xã Sơn Lôi, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc"

Thòi ỊỊÌan tlìực hiện: 2000 - 2002

Vuilì Ị)hú(ể, (háng Ị 2 nam 2002


UBND TỈNH VĨNH PHÚC

CỘNG HOÀ XÃ HỔI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM

Đ()C láp - Tư do - Hạììh pỉuu

S ỏ KHOA HỌC CN&MT
-----

Sô:ỉ<ịO/KHCN&MT

Vĩnh Phức, ngày 10 tháng 12 /làm 2002

BÁO CÁO T Ổ N G K Ế T D Ị1 ÁN
“ứng dụng kỹ thuật tiến bộ xây dựng mô hình phục vụ phát triển nông
thôn miến núi tại xã Sơn Lôi, huyện Binh Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc “
(Giai đoạn 2000-2002)

í



I. GIỚI THIÊU ĐỊA ĐIỂM THỤC HIỆN DỤ ÁN:
Sơn Lôi là xã irung du thuộc huyện Bình Xuyên. Tổnu (ijôn lích lự nhiOn
cù a xã là 91 1.4 ha. trong đó: Đất nôiỉíị nghiệp: 5 7 3 ,9 0 h a , (cìucin (il,()c/< dién
tích dâi lự nhiêu), ciiộii ĩích ao hà: 4,8 5ha (0,53%), diện tích cỉói trọc: 6 1 ,77hơ ị
6,80'Y(), dấì chuyên dùiiíỊ và dđỉ khác: 2 7 0 ,9 5 h a ( 29,67°Á ). Tong số dâ n 1.602

hộ (7.568 kháu). La xã thuần nông, ngành nghé phụ hầu như khóny, cỏ. đời sòng
nhán dân còn Ihấp. năm 1998 có 654 hộ đói nghèo (2950 người) trong đó có 38
hộ đói. 616 hộ

11” hèo.

chiếm 40.08% tổng sỏ' hộ Irona xã. Bình quân lươníì thụv

đẩu người: 256kg/người/ năm. Trình độ dân trí còn thấp.
Son Lôi dã đưa một sỏ giông lúa, n«ô mới vào san xuất, nliưníi ớ quy me'
nhỏ. việc áp (ỉụnạ các kỹ thuật, đầu tư thâm canh tâng năn ạ suấl lúa còn hạn chó
nén nàng suál còn thấp: Lúa mới đạt 28,35tạ/ha, ngô: 16,2 tạ/ha. Chan nuôi cua
xã chưa phát triển, chủ yếu là chản nuôi gia đình. Xã có 61,77ha đấi đỏi (rọc.
mới giao 18ha cho 18 hộ dân trổng bạch đàn, còn lại 43,77 ha chưa giao cho các
hộ.
Cơ sỏ' vai chát của xã kém phát triến: Đã có hệ thốim đưừỉìíỉ diện tiến tìm ti
ihôn. có trạm V tố. nhưng đường giao thông trong xã chưa hoàn cbjnh. cổ 2 (ram
biến thế và 5 trạm bơm điện nhung đã sử dụng nhiểu năm, hỏng hóc nhiều. Hộ
thống tưới tiêu kém và xuống cấp nghiêm trọng,.
Với nhữne đặc điểm nêu Ircn, dự án quyết định xâv dựng các mô hình
K H -C N iriến khai ớ xã Sơn Lôi đế tạo điều kiện phát iriến K T 'X H CL1H x;ì.

II. MỤC TIÊU CUA Dự ÁN:

Ặív dự/ì (Ị 3 mõ ìùiììì Ứ11ỊỈ clụiìx kỹ ỉhuậi liến bộ nóniỊ n^lỉiệp lại Xíỉ Sa')! Lói- íìnycn
Hình Xuxêìì phục vụ pỉúiỉ irìớH nóììí> nạìnệp , ììủniị cao mức SO/HỊ nhún ẩuìì i>ÓỊ)
))han x o á đói iịiàm Híịhèo cư í hẻ là:

1


M ô hình 1: Thâm canh lúa và mội số cày hoa màu có nàng suất cao vào dư an
bằng các giống m ớrnhằm đưa nàng suất lúa lừ 4,6 lấn lén 6.0 lãn/ha/vụ. ngõ lừ
1.6 tấn lên 3.0 lấn/ha/ vụ, lạc từ 1.0 tấn lỗn 2.0 tấn/lìa/ vụ, đậu tươne tù 1.0 (ân
lên 1,5 tấn/ha/ vụ.
M ớ h ìn h 2: Đưa các giống con (vịt, lợn, bò, cá) có năng suất cao chất
lượng lôì ihàv thế các giông cũ của địa phương.
M ô hình 3: Đưa liến bộ kỹ ihuặi đc sử dụ na có hiệu quá đất dổi ỉrọc nhu'
đưa các loại câv ăn quả có giá trị cao (vái, nhãn, đu đú) nhảm đại íiiá irị Ihu
hoach 20 Iriệu đồne/ha/ I hô.
III. MỨC ĐÔ THỰC HIỆN CAC MỤC TIÊU KHCN CUA Dự ÁN:
Dự án đề ra mục liêu KHCN ỉa: Đua dược cấc KTTB dốn các hộ nône (lán.
liốn hành ỉập huấn, đào tạo nhàm nâng cao kha năng tiếp ihu ki én í hức khoa học
vào sán xuất, nâng cao nãne lực chỉ đạo. đicii hành của cán bộ xã. HTX. tạo nõn
cách làm ãn mới đạt hiệu qỉia nàng suất cây trổng, vật nuôi, ạóp phần nâng cao
dân trí. xoá đói giảm nghèo trên địa bàn xã.
Kết qiia dự án đạt được: Trước khi chưa có dự án, hầu hếl hà COI1 nòng dãn vẫn
duy Mì lối canh tác lạc hậu. sử dụn 2 các giốníì câv, con địa phưưng cho nãng snãì
íhấp, vì vậy tình trạng sản xuất thấp kém, thu nhập tháp, diện đói nghèo chiếm (V
]ệ cao.
Q ua hơn 2 năm thực hiện nuôi, kỹ thuật che phủ nilon. kỹ thuật m ỏ hình "1 vụ lúa - 1 vụ c á ” được irién

khai trên địa bàn xã, đã tập huân kỹ thuật cho 2.563 người, đào tạo J2 cán bộ

quán lý và clìỉ đạo từ xóm đến các thôn. Đến nay hầu hết bà con tham gia (lự án
đã nãm được c á c q u y trình sản X uất và chăn n u ôi c á c g i ố n g e â y c o n m ứi c h o

năng suất cao. Trình độ quản lý và chỉ đạo sản xưấl của cán bộ thôn xã được
náng lên. Đời sỏne cưa các Ỉ1Ộ tham gia dự án được cái thiện rõ rệl. Tỷ tẹ hộ đổj
nghèo toàn xã khi chưa có dự án (theo tiêu chí cũ) là 40,8%. đèn nay dưa dự án
vào xã thì tỷ lộ đói nghèo còn 24,6%.
Nhìn chung các mục tiêu KHCN của dụ án đã đạt dược yéư cáu đề ra.
IV. MỨC ĐÙ THỤC HIỆN NỘI DUNG. QUY MỎ ĐÃ ĐK RA CỦA Dự ÁN:
A. Mó hình I (mỏ hình trổng trọt):
- V ề nội d u n g d ề r a : Đ ầu lu các aiống mới (lúa. níiô. đậu lương, lạc) có nàng

suất cao vào địa bàn xã, đưa các KTTB che phủ ni lon cho cày lạc.
- Quy mó đề ra cho 2 năm:

I

+ Cáv lúa: 30 ha
+ Cây ngỏ: 20 ha
-í- Đậu lương: 15 ha
+ Lạc che phủ niíon: 20 ha.

“ K é t q u ả th ụ c h iệ n : Về quỵ mồ đạt 100% k ế hoạch: Lúa 30 ha. ngó 20 ha. (lũII
MƯƠHSÍ 5 ha. lạc c h e phủ nilon 2 0 ha.
9


- v ể nội dung cụ thê n h ư sau:
/ . C ày lú a : Tiến hành xây dựng mồ hình lúa ở 3 vụ: vụ xuân và vụ mùa nãm
2001, vụ xuân nãm 2002. Mỗi vụ 10 ha với giống lúa chủ yếu là lúa nguyên

chủng Khang dân 18 và một lượng nhỏ giống lúa Nhị ưu 63 và giống 98-20. Đã
tập huíín kỹ lluiật cho tổne số 600 lượt nông dân. Tổng lượng vật tư cấp phát cho
nôns dân là: 12 tấn lân, 4.5 vấn kaii. 3,6 tân Ihỏc giống). Trong quá trình đưa các
giống lúa mới vào sán xuấi lại xũ Sơn Lôi thì giống lúa Khang đân 18 đã tò ra
phù hợp nhất trên đổng ruộng cua nông dãn ở' cả 2 vụ Xuân và Mùa. Năng suât
bình quân dạt 5,96 tấn/ha. cá biệt có hộ nông dân đại năng SIÚÚ 250 kg/sào
'60nv ụưoTií.1 (Iưoihị 6/) t;Yn/haV Nõ ne dàn dã thây đươc ưu ihé của giống lúa
n à y . n ẽ n M I x u á n n ă m 2002 n n o à i d i ệ n l í c h l ú a n m i y e n c h ù n li ( l á u U í c u a d ư a n
111'] diện tích gieo cây giơníi lúa Khang Dán 18 dã chiếm ÌÓI 90% lổng diện tích
lua loàn xà ironsi cá hai vu Xuân và mùa.
Bảng 1. Năng suấl của mộl số giống lúa tham gia mó hình
Náng suất
Diện tích
Giông
Vu trồng
ị tấn/ha)
(ha)
5.S
4
Vụ Xu an 2001
Khang dãn 18
6,2
5
Nhị líu 6 Ị
5,5
]
98-20
10
Vụ Mùa 200]
6.2

Khanc Dân 18
6.3
10
Khang Dân 18
Vụ Xuân 2002
6,00
iXãtỉg suất binh quân

NS. Tàng so vói
giống cũ (tấn)
2.1
23

1,8
2.3
2,5
2,24

2. Cáy ngô lai: Vụ Hè Thu năm 2001, đã triển khai trên quy mó 10 ha VỚI giống
lìgỏ ỉai LVN25 [à gióng có ihừi gian sinli Irưửiig ngắn nang suất cao. Vụ hò (hu
giống ngô lai LVN25 đã cho nâng suất bình quân 5,75 tấn/ha. Vụ Hò Thu năm
2001, một số tỉiộn tích ngồ bị đổ do gặp lốc xoáy. Đê tránh thiệt hại năng suất
cho nôna dân vụ hè Thu năm 2002 dự án đã kịp thời thay eiống nsô LVN4 - là
ụiònii cỏ chiều cao câv thấp. Náne suất ẹiốna nẹó lai LVN 4 trổníi tron? vu Hc
Thu 2002 đã cho năng suấl bình quân 5,88 tăng hơn sơ với giống cũ cua địa
' phương 20-30% (báng 2).
Bàng 2. N àng suất ngó qua các vụ
Vụ írỏììg




Giốìig

Diện tích (ha)


Nàng suất
(tấn! ha)

NS. Táng sơ vơi
gióng cũ (tàn)

Vu Hè 'Hiu 2001

LVN25

10

5.75

3.0

Vu Hè ♦Thu 2002

LVN4

10

6,00


3.5

5,88

3,25

A7ĩ/1£ suất bình quán

:t DựVin đã cáp phát đầv du vật tư như: 600 kg giống (300 kg L.VN25 và 300
* kụ! -VN4); phân bón: 9000kg lán + 2200kg kali cho 692 hộ nón li clán iham ẹia

3


dự án. Dư án cung đã tổ chức tập huấn kỹ thuật, đôn đốc chi đạo bà con nóng
dân gieo uổng, cham sóc Iigò kịp Ihời nôn kếl quả tốl.

3. Lạc có che phủ Nilon:
Tổng diện tích 20 ha , trong đó: Vụ xuân 2001, diện tích triển khai 10 ha
với giông l ạ c 'L I 5. Vụ Xuân 2002. diện tích triển khai 10 ha với giốnsỉ lạc L I 4.
Cung cấp 3.5 lấn lạc giống. c).0 tấn lân, 2.4 tấn kali. 2.0 tấn mkm. sỏ hộ iham
gia mò hình 600 hộ. Đã lặp huấn cho 381 lưựi nôntỉ dãn iham eìa mổ hình \ 1\
khô ne tham gia mô hình. Năn" suất vụ Xuân 2001 đạl 3.0 lấn /ha. Nãns suâì Vụ
Xuân 2002 đal 2.0 tân /ha (dn khỏ hạn kéo dài).
ỉỉang Ầ. Kéỉ qua thực liiẹu mo iiiiili ỉac co che phù niỉoìi
Vụ írốìỉỊi

(Hóng

! Vụ Xuân 2001

Vụ Xuân 2002

1

Diện tích (ha)

Năng suáỉ
(tấniỉiu)

i

l ánỵ so YOi
ỊịidtiỊỊ CÙ (lanỊ

1.15



10

3.0



L14

:

10


2.0

1.0

2,5

í,25

Naiiỵ suaí bình quưn

j

ss.

4. C ày đậu tư ơ n g :

Mó hình trổng đậu tưưng trỏnii 2 vụ : vụ hè 2001 ( 10 ha) và vụ xuân 2002 (
5ha). Đã cung cấp 900 kg đậu giống, 5,2 tấn lân. 2,25 lấn kali. Tổ chức lập
huấn, hướng dần cách gieo trồns chãm sóc đậu tương vụ xuân và vụ hè cho tổníi
số 297 lượt nông dân. Nãng suất bình quân Hè- Thu 200) đat 2 lấn/ha. Vụ xuân
nãm 2002do điều kiện Ihời liết khó khăn diện lích trổng đậu luưng t)Ị hạn kéo
dài. dẫn đến dậu lương sinh trưỏng phát triển kém nôn cho năng .suất đạl 1.0
tấn/ha.
Bảng 4. Két quả thực hiện trồng cáy đậu tưong

Vụ trông
Giong
Diện tích
Năng suất
(tấn! ha)

;
(ha)
Vu ỉ lè 2001

DT84
1

:
1

Vụ Xuân 2002

DT84

1

A!S. Táng so vói
giông cũ (tấn)

10

2,0

1.0

'

4

1,0


0.5

:

i

1,5

0,75

1
1

Nâng s uất hình quán

B. M ỏ hình 2 (mô hình chân nuôi):
- Về nội d u n g đc ra: Đầu tư các giồng vịt. bò, lợn có năng suất cao vào địa ban
('ới quỳ mô 40 hộ. mỗj hộ lừ 30 - 40 con vịt. Đưa lợn nái Mong Cái 60 con đế Ciu
tạo đàn lợn địa phương; đưa 2 bò đực lai Sind vào đia bàn xa để phối giống V Ó I
*bò cái của đia nhương nhằm (ạo nên đàn bò lai Sind có năne sual tbịi cao. ứng
đmi£ mô hình 1 vu lúa - ] vu cẳ trẽn diên lích ]0 ha để khai mác mặt inrức tron;!
xa co hiéu quá hơn.
.

*

.

- Kel quá Ihực hỉẽn: Ve quy mo đạl HKKy kê hoạch, cụ ihc như sau:


4


+ Chăn nuôi vịt Ch ươn ụ trình đã cấp 1200 con vịi oịống CV2000 và
KhakiCampell 2-3 lu an Ui ói cho 40 hộ nông dân. l ạ p huấn kv ihuậl chăm sóc và
nuôi dưỡng vịí cho 15 hộ nóng dân và cấp phái đầy đủ lài liệu. Nãm 2001 vịl đc
bình quân được ỉ 00 qua/con. Năm 2002 do hạn kéo dài, nguồn thức ăn khan
hiếm nên vịl đẻ kém. Mô hình vịt siêu trứng nhìn chung đem lại hiệu quả chưn
cao do khả nầng đáu lu chăm sóc của nông dân irona quá trình vịt dỏ trứng bị
hạn chế. Đàn vịi đến nay ụẩn như đã hết thời kỳ đc Irứng. Nhiều hộ gia đình đã
mạnh dạn đầu tư chan tha gi Ong vịt siêu trứng nhập lừ Trung quốc cổ nhu cầu
ihức ãn đơn giản hơn.
+ C h á n n u õ i Ỉơỉĩ n ái hau bi: Đĩ) cáp 60 con lon hâu bị m óng cái cho 60 hộ íìia

'

đình. Tô chức lặp hu án ví’ kỹ ihuệl nuôi dưỡng và phony irừ các luại hênh cho
lợn. Sô học viên tham dự ]á 134 naưừi. Thời gian dầu lựn C(.)11 sinh trưởng tốt
nhưng do cỏ đoi rei kéo dà), đuióne trại khổng đảm bảo nẽn 6 con đã chèi do
vicm phối cấp. 54 con lợn Hậu bị Mun 2 cái còn lại đểu lỏn và khoé mạnh. Nám
2001
tất cả lơn nái hậu bị tlã đe lứa đáu và lua thứ 2. Năm 2002 đã đẻ lứa ihứ 2
và lứa Ihứ 3. Náníi suát de hình quân 28-30'con/nái. Đàn lợn con lai đều lớn
nhanh, khỏi lương thịi cao hon lợn địa phươns trước đây vẫn chăn thả. Đây là mô
hình maniì lai hiệu quá kinh lé thiết ihực. Chính vì lẽ dó mà đến nay nhiều hộ gia
đình đã táng dầu lọn mìi trontì chuồng từ 1-5 con. Tổng số đàn lợn xuấi chuổnsi
lên ] 597con (16.200 kg) năm 2002.
+ Chăn nuói bù: Dự án đã cấp 2 con bò đực Lai Sin 3/4 máu ngoại ì 4 tháng tuổi
có trọng lạng 300 kg/con, sức khỏe tốt đã biết phối giống. Đã lổ chức tập huấn

kỳ ihuật chăn nuôi bò đực. bò cái giai đoạn trước và sau khi đẻ cho 25 hộ nône
dân. Sau hai nàm (2000-2002) hai con bò đực lai Sind đã phối giong dược 120
lần. Đến nay đã cớ 102 con bê con lai bụ bãm khoẻ mạnh chóng lớn có tấm vóc
hơn hắn bò cóc địa phương. Nông dân đã thấy được hiệu quả to lứn cúa mỏ hình
nay và sẽ dược nháiì rộng trung sán xuất.
+ Chăn nuôi cá theo mô hình ỉ vụ lúa -1 vụ cá: Dự án đã cung cáp cho các hộ
íiia dinh có điều kiện chăn thà cá trong xã sổ lượng 1500 kíi cá giông các loai
(chép, tròi lai. trắni lai và mè lai). Hỗ trợ cung úng 1500 ks thức ãn chất Urợng
cao cho cá. Số lượng cá đã tlưọe tha tiên quỵ mô 10 ha. irén chán đất lúa mội vụ
Xuân theo mồ hình i vụ lúa - 1 vụ cá. Theo kốì quả dánh bắt Ihãm dò của các hộ
nuôi cá thì vào Iháng 1 cá sẽ được thu hoạch, đự kiến cho năng suất dạt 1.5
tấn/ha.
c . Mỏ hình trổng cáy àII qua: (10 ha)



Để sử dụng đấl dốc và phủ xanh đồi trọc, chúng tôi đã tiến hành xây dựng mỏ
hình Irồng cây ăn quá ( trỏng vai thiều) liên qui mỏ 10 ha vào vụ xuân năm 2002
-

Dự án đã tập huấn kỹ Ihuậi trồng vải cho hơn 100 người .

t

Đã cung cấp đủ 3000 cây vai giống lốt dể Irồng 10 ha.

-

Đ a c u n g c ấ p : 7 .5 um hì 11 4- 3.3 lấn kali c h o 2 0 h ộ .


Đãitập huấn hirớne dần (. ht đao bà con đao hố. trồnụ vai. châm sóc theo điiỉiíj
qui irình kv ihuật. Nén mặc dù iiặp thời tiết khó khăn, hai) kéo dài. song vái

5


vẫn đạl tỷ lệ cây sống trung hình hơn 90%. Mô hình bước đầu đã cho kéì quà
khá quan bà con ýcn tám ve mại chất lượníi cày c,iống.
-

Tổn t ại: Chưa tiến hành trồng cò Braxin xcn kẽ các hàng cây, do vậy hicu
quả bảo vệ đất dốc chông xój mòn bị hạn chế.

-

Kêì luận: Nhìn chung 3 mô hình đã thực hiện đa\ đủ về nội dung và quy mô
để ra. Kết q u ả n a n 2 suát các' eiông cây (iúa. ngỏ. đậu tươnạ và lac). các con

tlựn. bò lai Sind) đều lìạl và vượi.dự kiến đề ra. 3 mõ hình có hiệu quả tot
dưực nòng dan trong xã chấp nhân, tiếp Ihu, du trì và triển khai vào sán xu HÌ.
V. PHƯƠNG PHẤP T ỏ CHỨC. <.H AN LÝ, CHỈ ĐAO THỊĨC HIKN:
Ncay sau khi có quvối dinh cua Bộ Khoa học Công imhc' và Môi hưònii che
phép triển kliai dự án. ngày 3!/!0/2000. Sở KH.CN & MT Vĩnh Phúc dã ký Hợp
tiổim số 10/2000/HĐ-DATMN voí Vicn Khoa học Kv thuậỉ Nòng imhiộp Viii
Nam. irực liếp là Trung tâm Nehiên cứu Thực nghiêm Đậu dồ đe thực hiện các
nội CÌU112 c ủ a d ự án.

Viện Khoa học Kỹ thuậi Nông nghiệp Việt Nam đã bàn bạc và Ihống nhất
với Sở K1ICN&MT Vĩnh Phúc, với Lãnh đạo Uỷ han nhân dân xfi Sơn Lõi vồ các
hiện pháp tổ chức tricn khai, thực hiện dự án.

Đế việc triến khai và quản lý dự án đạt mục tiêu đề ra, Sớ KH.CN &MT dã
■ilùmh lập han điều hành do ônạ, Nguyền Thanh Huế chủ nhiẹm dự án !àm trưởim
han. Ban điều hành 8 thành viên gồm các thành viện là lãnh đạo Sư KHCN&MT.
đại diện phòng quản lý KHCN và Lãnh đạo Trung tâm Đậu đỗ (Đơn vị triển khai
và clìuvển siao công nehệ) và Lãnh đạo xã, HTX. Ban điều hành có trách nhiệm
lõ chức, xây dựng kế hoạch, nội dung thực hiện và đôn đốc giám sát quá irình
thực hiện dự án; Huy động đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật, các chuyên gia cổ
kinh nehiệm của Viện và của các cơ quan khoa học khác có liên quan đổ'n nội
dung dự án.
Uý ban nhân dân xã Sơn Lôi cũng đã có quyết định thành lập Ban quan lv
của xã ( Ọuvết định số 35/QĐ-ƯB ngày 07/11/2000) gồm 7 người do Phó Chu
lịch UBND xã làm trưởng ban. Ban quản lý xã đã phối bợp chặt chẽ vơi cơ quan
chuyến giao công nghệ- Viện KHKTNNVN tổ chức thực hiện lởl các nội duiiLí
dự án ( Xác định tiêu chí đầu tư. nhận và cấp phái trực tiếp vật tư đến người hưởna lựi. tập huấn kỹ thuậi cho bà con nông dân, kiểm tra đôn đốc các hộ gia
đình llụrc hiện tối các qưy trình kỳ thuật đã được hướng dẫn). Ban quản lý xà
cĩing đã phân cỏne, cụ thể từng Ihành viên phụ trách việc xây dựng lừníi mô hình.
Đa tỏ chức các buổi tham quan đổng ruộng giữa kỳ và khi thu hoạch, ntihiộtiì
thu các mỏ hình theo mùa vụ để đánh giá rút kinh nghiêm và tạo điêu kiện cho
hà con nôn ạ dân học tập lẫn nhau Irong quá trình áp dụng các tiến bộ kỹ thuậl
ỉĩýrì vào sán xuâì.
Sở KHCN&MT Vĩnh Phúc đã tổ chức kiếm tra dự án 2 đợt chính (ntỉày
f 4/5/2001 và ngàv 22/5/2002). Thành phần đoàn kiểm tra: Sở KHCN&MT. Sớ
•l a i cliính-Vậi giá. Sớ Nồng nghiêp và PTNT. phòng Nông nghiệp huyên. dại
i;



6



diện ƯBND xa. HTX và cơ quan chuyển giao công nghệ , Báo, đài truycn hình
tinh Vinh Piiúc. Ngay 26/11/2002 đã lổ chức hội nghị nghiệm thu 3 mò hình.
Tiến hành so kêi và thường XIIvén báo cáo tiến độ và kếl quả iriển khai dự án
cho các cấp có thẩm quyền ỏ' Trung ương và Địa phương. Tổng két dự án và tổ
chức hôi nghị nshiệm thu cấp tỉnh.

VI. H IỆ U QUA KINH TÊ TRI ( T IẾ P D ự ÁN:
1. M ó hình trổng trọt
- j .ÌI1L!. Iìarề“ suaỉ lúa:

30 Ì1U \ 2.24 tán /ha

- Tántĩ naiiỊĩ suLil nììỏ:

20 ha X 3,25 lãn /lia = OÕ.OU lán

TlmL’ nãng suái lạc:

20 ha X 1.25 tấn/ha = 2 x 0 0 lấn

- Tãny náníi NUiìì đậu lươnu

6 7 . ỉ;ĩn

l í h a X 0,75 tấn /ha = 11,25 tấn

2. Mò hình chăn nuỏi
-

Sau hai năm. LÌàn bò dơc sirnỉ hoá ho'n 100 con. trọníi lượntí mỗi con tiinụ

309Í so với bò cóc địa phương.

-

Mó hình chăn nuôi lợn Móng Cái thuần cliiing, sau khi đợc đầu lư giống mói.
chãi lượng, cao dã nâng cao thu nhập cho các hộ sia dinh lù' chãn nuôi lợn
khoáng 2 triệu đồng/nãm.

3. M ò hình níing cao hiệu quả sử dụng đ ất đồi gò:
Mặc dù chưa đến thời kỳ cho thu hoạch, những buức đầu mồ hình cũng đà
góp phán nũng cao (rình độ quản lý đất đổi gò cho mội số hộ nông dán. Thay
đổi lập qiuui canh tác cua họ bầng việc đưa cây ngắn ngày vào trổng xen cây ăn
quy llìời kỳ kièn thiết cơ bán, góp phần tăng thêm thu nhập cho nông dân.
4. T hông tin tuyên truyền:
-

Đã xuấi bản 1500 cuốn sách hướng dẫn quỵ trình kỹ thuật và giới thiệu thêm
một số gi Ổn!! câv trồns mới cỏ khả nãng phù hợp với truns du mién núi phía
Bac (Lúa. đậu Uíưng. ngô. ỉạc. cá. Iợn bò. vịi, cây ăn quả...} đế cấp phiU CỈ10
cán hộ và nông dân trong xã.

-

Đanii hoàn ihiộn xây dựng băng Huyền hình tổng kết và đánh eiá mỏ hình dc
làm Uí liẹu khuvến cáo cho bà con nóng dân trong xã.

VII. KHẢ NẰNG DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG CỦA MÔ HÌNH:
San híìi nànì thực hiện dự án đã góp phần đào tạo và náng cao trĩnh độ qu;m
lý điéu hành chi đạo sán xuál. Irình độ áp dụng khoa học kỹ ihuật của đội naũ
1 cán, bộ h 11vón. xã. Nánn cao năng lực khu vén nông, trình độ hiếu biết khoa

^ học CÍUÌ bà con nông dán đã được náng cao. Đã thực sự tạo được niềm lin sáu
sàc cho hà con tiỏne dân vào cấc Ihành tựu khoa học kỹ thuật, vào cán hồ chI
ĩ

đạo sản siiấi.
'‘

■- Đén nav các mó hình đâ đơơc nhán rôiitì, cu thế nhu:

7


+ Năm 2002 diện tích lúa giống Khang Dân )8 nguyên chim2 đa dược bà
con nóng dân áp dụng ưón phạm vi 90% lổng diện tích lúa loàn \ã.
+ Mô hình Ngỏ lai cỏ khả năng nhân rộng tới 50 ha trong toàn xã.
+ Mô hình lạc si ống mới có khả năng duy trì và mở rộng 40-50 ha.
+ Đậu urơne DT84 được nòim dàn chấp nhận và phái iriẽn.
+ Mỏ hình hò lai sind dã phối giông được 102 con chiêm 33 ' í lòng đàn hò
của xã.
+ Đ;'m ]o'n l;n kin!) li' <Ì;H I

a>n. chi ốm iy~ ị tổni: đ:'m iưn m ;i \;ì.

Mó hình chan nuói ca có ihẽ được mỡ rộn lì nì khoáng 3? ha. ch icn "ế 20''<
diện lích đất .1 vụ lúa iroim loàn xã.
+ Mỏ hình âiy an quá củng co thê (tược mo' 10no với quy mo [ớn.

;

VIII. ĐÁNH GIÁ CHUNG


Những kết quả chính:
- Dự án xây dựn 2 các mô hình KHCN tại xã Sơn Lôi di đúng hưổ'112. đã 2 Íúp cho
ncirời dán liếp ihu các KTTB. nâng cao năng suát cáv trổng, vặi nuòi. náng cao
hiếu biẽì vổ KHCN lạo nên thói quen và cách làm an mới. Dự án giúp cho đội
ngũ cán bộ Nã nâng CHO nãne lực quản lý và đicu hành chi dạo sản xuấl theo
còng nghệ mỏi, lừ đó nánũ cao dán trí, góp phần lích cực xoá đói UIam na hèo ỏ'
địa phương. Nhìn chung 3 mỏ hình đã đạt được quy mỏ và nội dung đề ra.
- Dụ án rúl ra được một số kinh nehiệm tốt có thể nhân rộng Irong huyện và toàn
linh đỏ là:
-

Tát cá các loại giống cây trổng, vật nuôi được cấp phái đến tận tay neười
nông dán Lheo kế hoạch đãng ký và bình bầu của ban lãnh đạo xã tạo nẽn
không khí dân chủ và bình đẳng của người hướng lợi.

-

Các giổim cây Iróní> vậi nuôi đưa vào dự án đều là các giống uốn bộ kỹ thuật
phù liợp với diều kiện lự nhiên của xã có khả năng nhân rộng trong xã và
Irong huyện.

-

Thónạ qua các lớp tập huấn kỳ thuậl. lài liệu hướng dẫn bước đầu đã nâng
CÍỈO năng lực điều hành chí đao san xuất cho tập thể lãnh dạo trong xã. trình
đổ dan trí đã đuợc nâng cao. Đã lạo được niổm lí 11 sâu sắc cho bà con nông

dán vào các Ihành lựu khoa học kỹ Ihuậl. vào cán bộ chí đạo sán suất.
- Ị Sai! S2ân hai nũm ihực hiên dư án. đời Sốns của nhân dân trong xã đã phẩn

nào cíưọc c;ii thiện cụ thố như sau:
+ Nãm 1999 xã cỏ sô hộ diện đói nghèo chiếm 40.8% (iheơ tiêu chí cũ).

ì; + N^m 2002 ly lệ đói nghèo iiiảm Xiiỏne còn 24,6% (tiìco tiéu chí cũ).

8


Một số tổn tại ảnh hưởng đến kết quả dự án:
-

Do điều kiện sản suất nông Iiehiệp của xã phụ ihuộc nước trời nên mô hình
cây màu nàng suất đạt chưa cao như tiềm nàng của giống.

-

Nguồn kính phí cấp cho dự án hàng năm về rất muộn nên ảnh hưởng đến tiến
độ triểri khai.

-

Công tác tuyên truyền phổ biến kết quả của các mỗ hình còn hạn chế.

Trên đây là báo cáo tổng kết dự án ứng dụng KTTB xáy dựng mô hình
KHCN phục vụ phát triển KT-XH tại x ã Sơn Lói thực hiện 2 năm 2000 - 2002.
báo cáo H ội đồng nghiệm thu.

Ý kiến của
l BND tỉnh Vĩnh Phúc
N l v i í l y VÂ h u í v i<á

ộ-v v tv 'ể.'

từị ;

(bu l'<íỊrIÌ'lìUÌ‘ỉ*sjr

ị;

T/M UBND TỈNH VĨNH PHỦC

c /i r u n A \JÍ\Í^

H o àn g T rường Kỳ

3

\ Ĩ\ỈU DHÚ("


UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ KHOA HỌC CN&MT

CỘNG HOÀ XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - H ạnh phúc

___ * * * ___

Số: 3 5 S /K H C N & M T
BIẾN BAN NGHIỆM THU VA THANH LÝ THỤC HIỆN MÒ HÌNH ]
“Thảm canh lúa và một sô cây hoa màu có năng suât cao. ôn định vào dự án

thuộc dự án “ứng dụng kỹ thuật tién bộ xây dựng mô hỉnh phục vụ phát triến <•;■:!
xuât nông n g h iệ p tại xã Sơn Lỏi (huyện Binh Xuyẽn), tính Vĩnh Phuc .
T h ự c !m;n 1'o n e vàn so .v V B K H C N -N T M N n g à v 9 iháriii ]() n a m 2001' ;
V ã n p h ò n i ; n ỏ n j ’ llion m i ế n núi - Bộ K h o a h ọ c và C ô n g n g h ệ vé việc: lổ c h ứ c h'
uiihị n g h i ệ m ihu CíK m o hìn h tỉuKX dự an N T M N xã Sơn Lôi, h u y ệ n Bình Xuvcii
C a n c ứ h ọ p đ o n g sô 10 / 2 0 0 0 / H Đ - D A N T M N n g à y 3 ! / 1 0 / 2 0 0 0 g i ữ a S ơ k l ì . ' ,

học CN & M 7' Vĩnh Phúc và Trunẹ lám nghiôn cứu Đậu đỗ íhuộc Viện K H K T \ N'
Việt Nam ve việc tiến hành iriên khai dự ấn NTMN ỏ xã Sơn Lói. huvện Rmi
Xuvcn. Hổm nay. neày 27 tháng I I năm 2002. lại UBND xã Sưn Lõi. tiến hai li
H ộ i n g h ị n g h i ệ m t h u và llranh lý thự c h i ệ n m ổ h ì n h 1 :

T h â m c a n h lúa và mọ} ><

■cầy hoa ììiàii có núiií’ su ú) cao. (Ui ilịỉìiì vào dự á n ' ihuộc dụ án '"ứng dụng kỹ th u a
tiến bộ xây dựng mõ hinh phục vụ phát triên sản xuất nông nghiệp tại xã Son i (
(huyện Bình Xuyẻn). tinh Vĩnh Phúc
T h à n h p h ấ n H ộ i n g h i nghi em thu và thanh ỉỷ thực lù en m ó hình Ị gồm:

- Đại dién Ben A:
- Ông N ỵnyén Tbanh I lué: Giam đóc Sơ Khoa học - C N & M T .

- Ỏnn Nguyền Thố Trường: Phó Giám đốc Sơ Khoa học - CN&MT.
- Đại diện Bén B:
- ÔnB *1 NiULYón T h ị 1 r i n h : l}lió ( ì i a n t d ó c T r u m : l á m Đ ậ u đ ỏ

V j ó n KI I K T \ \ \ ■'

Niịoài ru con cú:

- O ng ] loaim Vàn Nhiệm: Chuyên V1CI1 Sơ Kế hơach và Đầu lư
- Ong Nguvcn '['hành Nam: Chuyên víén Sớ Nóng nghiệp &PTNT
O n g Kicu Van Tliọ: Chuyên vién Sử Tài chính - Vát giá
- One. Phạm H;t Luân: Phó OhLì ũch UBND huyên Bình Xuyén
- O n e Nguyễn Duy Phién: Bí thưĐ áníỉ uý xã Sơn Lói.
- Ónií Đ o Van Hue: IJỈ1Ó Chu Ucli l,:BND xã Son Lõi.
- Ỏ ng Phạm Vãn Khanh: Chu Iihiéin HTX.
- Ọ ng Di ép Vãn Tư: Ohuyén viên Phòníĩ nóng nghiệp huyện Bình Xuyén.
- ()nẹ*Bùi M inh Thao: Trươne phong Quán lý KH-CN - Sớ Khoa hoc - ( ’N(V\j :
VìnhtPhúc - T h ư ký Hói nghị nghiệm Uiu.
Đ ã t ù n g n h a u íhónự nhai noi dung nghiêm /hu n h ư Rau:


I. M ục tiêu và quV I11Ó m ô hình:
T hâm canh cây lúa và một số cây hoa m àu có nàng suất cao, ổn định vào dự án
bằng cách thay thế các giông cũ bởi các giông mới: giống lúa (Khang dân 18, Nhị
ư u 63, 98-20),' giống ngô (LVN25, LVN4), giống lạc ( L I 5, L I 4), giống đậu lương
(DT84. DT93), nhằm đưa nang suất lúa từ 4,6 tân lên 6.0 tấn/ha/vụ, ngổ lừ 1,62 lân
len 3 tấnAia/vụ, lạc từ 1,0 lấn lcn 2,0 tấn/ha/năm, đậu tương từ 1,0 tấn lên ] .5
tấn/ha/nãm. Quy m ỏ câv lúa: 30ha/2 năm, cây ngô: 20 ha/2 năm. cây đậu tương: I 5
ha/2 năm, câv lạc: 20 ba/2 năm.
II. K ết q u á Ihực hiện:
ỉ. Cày lúa:
Tiến hành xáv dựnu mồ hình lúa ở 3 vụ: vụ xuân và vụ m ùa năm 2001. vụ
.xuân năm 2002. Mỗi vụ 10 ha với giống liia đ iủ yếu là lúa nguvên chủng Khaníi
dân ] 8 và một lượns nhỏ giống lúa Nhị ưu 63 và giống 98-20. Đã (ập huấn kỹ ihuậi
' cho tổng số 600 lượi nông dân. Tổng lượng vật tư cấp phát cho nồng dân là: 12 tấn
'-lân, 4,5 tấn kali, 3,6 tấn thóc uiống). Trong quá trình đưa các giống lúa mới vào san
xuất tại xã Sơn Lôi ihì giống }úa Khang dân 18 đã tỏ phù hợp nhất trcn đồng ruộng
của nône dãn ở cá 2 vụ Xuân và Mùa. Năng suất bình quân đạt 6,0 tấn/ha, cá biệt

có hộ nông dân đạt năng suất 250 kg/sào 360m 2 (tương đơng 6,9 tấn/ha). Nông dân
đã thấy được ưu thế của giống lúa này, nên vụ xuân nàm 2002 ngoài diện lích lúa
nguyên chủng đổu tư của dự án thì diện tích gieo cấy giống lúa Khang Dân 18 đã
chiếm tới 90% tổng điộn tích lúa toàn xã trong cả hai vụ Xuân và mùa.

Bảng i. Năng suất của một sô giống lúa tham gia mỏ hình
Vụ trông

Gióng

Diện tích

Năng suất

NS. Tăng so với

(ha)

(tấn/ha)

giống cù (tấn)

Khanẹ dàn 18

4

5.8

2.1


Nhị Ưu 63

5

6,2

2.5

98-20

1

5,5

L8

Vụ Mùa 2001

Khang Dân ] 8

10

6.2

2.3

Vụ Xuân 2002

Kháng Dán 18


10

6.3

2.5

Vụ XuAn 200]


*

Năng suất binh quan

\

6,00

I

2,24

2Ỉ f)ôí*vfftẳ cây ngó: Vụ Hò Thu năm 2001, triển khai trên quy m ỏ 10 ha với
giốBg ngô lai L V N 25 là giống có thời gian sinh trưởng ngắn và năng suất cao. Vu
Hè ThUígiống ngỏ lại LVN25 đã cho năng suấl bình quân 5.75 lâYi/ha. Vụ Hè Thu

2


năm 2001, một số diện tích ngô bị đổ do gặp lốc xoáy. Đổ tránh thiệt hại năng suai
cho nông dân vụ hè Thu năm 2002 dự án đã kịp ihòi ihay giống I.gô L V N 4 - là

giống có chiều cao cây thấp. N ăng suất giống ngỏ lai LVN 4 trồng trong vụ Hè Thu
2002 đã cho năng suất bình quân 5,88 tấn tăng hơn so với giống cũ của địa phươni:
20-30% (bảng 2)

Bảng 2. Năng suất ngõ qua các vụ
Vụ trổng

Diện tích (ha)

Giống

Vụ Hè Thu 2001

LVN25

10

Vụ Hè Thu 2002

LV N 4

10

Nàng suất bỉnh quán

Ỉ\!àỉig suất

NS. Táng

(tan/ha)


ỊỊÌOHÍỊ cũ

ì

3.0
6.00

I

5,88

3.5

!

3,25

' Dự án đã cấp phát đầy đủ vật tư như: 600 kg giống (300 kg LV N25 và 300
’'kgLVN4); phân bón: 9000kg lân + 2200kg kali cho 692 hộ nông dân tham gia dụ
'án.ễ D ự án cũng đã tổ chức tập huấn kỹ thuật, đôn đốc chỉ đạo bà con nông dân gieo
trổng, chàm sóc ngỏ kịp thời nên kết quả lốt.

2.3. Đ ối với cáy đậu tương:
M ỏ hình trồng đậu tương trổng 2 vụ : vụ hè 2 0 0 i (]() ha) và vụ xuân 2002
(5ha). Đã cung cấp 900 kg đậu giống, 5,2 tấn lân, 2,25 tấn kali. Tổ chức tập huấn,
hướng dần cách gieo trồng chăm sóc đậu tương vụ xuân và vụ hè cho lổng số 297
lượl nông dân. Năng suấl bình quân Hè- Thu 2001 đạt 2 tấn/ha. Vụ xuân nàrn
2002 do điều kiện thời liết khó khăn diện tích trổng đậu lương bị hạn kéo dài, dẫn
đốn đậu tương sinh Irởng phát triển kém nên cho nãng suất dạt 1,0 tấn/ha

Bàng 3. Két quả thực hiện mô hình đáu tương
'

Vu trống


Giống

Điện tích
(ha)

Mãng suất
(tấn/ha)

A!S. Tăng so với giống

cũ (tấn)

Vụ Hè 2001

DT84

10

2,0

1,0

Vu X uân 2002


DT84

4

!.()

0.5

ỉ ,s

0,75

i
*
Năng suất bình quân
----- ----- 1-------------------------í------ ---------------Ạ

«

3


4.
Đ ối với cây lậc: Tổng diện lích 20 ha , trong đó: Vụ xuân 2001, diện lích
triển khai 10 ha với giống lạc L I 5. Vụ Xuân 2002, diệr tích triển khai 10 ha với gi 011°
lạc L I 4. Cung cấp 3,5 tấn lạc giống, 9,0 tấn lân, 2,4 tấn kali, 2,0 tấn nilon. Số hộ
tham gia m ô bình 600 hộ. Đ ã tập huấn cho 381 lượt nông dân tham gia m ô hình và
không tham g ia ’m ô hình. N ăng suất vụ Xuân 2001 đạl 3,0 tấn/ha. N ãng suâì Vụ
Xuân 2002 đạt 2,0 lấn /ha (do khổ hạn kéo dài).
Bảng 4. Kết quả thực hiện mỏ hình lac có che phủ ni lon

Giống

Vu trồng

Dien tích (ha)

Vụ Xu án 2001
; Vụ Xu ủn 2002

L14

N ãng suất

ì\s . Tâng so I'ói

(tàììiha)

giông cù (tảiìị

10

3.0

..1

10

2.0

.0


2,5

Năng suất bình quán

1,25

I II. Đ á n h giá:

1. V ề quy mó:
- Cây lúa dự án đề ra 30 ha/2 năm: Thực hiện 30ha/2 nãm.
- Cây ngô dự án đề ra 20 ha/2 năm: Thực hiện 20ha/2 năm.
- Cây đậu lương dự án đề ra 15 ha/2 năm: Thực hiện 15ha/2 nãm.
- Câv lạc dự ứn dề ra 20 ha/2 năm: Thực hiện 20ha/2 năm.
Như vạy vổ quy m ô đảm bao như dự án đề ra.

2. Về năng suất:
- Cây lúa đề ra năng suất trung bình đạt 6 tấn/ha: Thực hiện đạt trung bình 6
rấn/ha.
- Cây ngỏ để ra nãn£ suấl trune bình đạl 3 lấn/ha: Thực hiện đạt trunu bình
*

5,8X tấn/ha.
- Câv dậu tưưng đề ra nâng suất truim binh đạt 1-5lấn/ha: Thực hiện đạl ti imìi
bình 2,5 lấn/ha.
í
- Cây ìạc đc ra năng suấl trung hình đạl 2 tấn/ha: Thực hiện đạl trung bình

, 2,5iấn/ha.


4


N hư vậy về mục tiêu nàng suất đều đạl và vượt dự án dể ra.

3. Công tác đào tạo, tập huấn: Tập huấn cho 600 lượt người thực hiện mô
hình cây trồng, cung cấp 1.500 cuốn sách kỹ thuật cho nhân dân. Nhìn chung người
dân nắm được kỹ thuật cơ bản Irồng Irọl các loại câv trồníi Irong dự án. Sau hai năm
thực hiện dự ấn đã góp phần đào lạo và nâng cao trình độ quan lv diều hành chí đao
sàn xuấl, trình độ áp dụng khoa học kỹ thuật của đội ngũ cán bộ huyện, xã. Nâng
cao năng lực khuyến nòng, trình đổ hiểu biết khoa học của hà con nông dim. Tạo
d ư ợ c thói q u e n ứ n g d ụrm c ác K I T B mỏno. c à y trổ na, vào Sỉin xuãi.

4. H iệu quả của mô hình:
- Hiêu qua ìiểu’c tiếp:
- Tàng năng suất lúa:

30 há X 2,24 lấn /ha = 67,20 tấn

- Tàng nàng suất ngỏ:

20 ha X 3,25 tấn /ha = 65,00 tân

- Tãng năng suất Ịạc:

20 ha X ] ,2? tấn /ha = 25,00 tấn

- Tăng năng suất đậu tương

15 ha X 0,75 tấn /ha = 11,25 tấn


- Khả nàng mơ rồng mỏ hình:
Nhìn c hung mổ hình có khả năng duy trì và m ở rộng tại địa phương:
+ N ăm 2002 g ìố n s lúa Khang Dân 18 nguyên chủng đã được bà con nòng dân
áp dụng 90% diện tích lúa loàn xã.
+ Mô hình Ngô lai có khả năng nhân rộng tới 50 ha trong loàn xã.
+ M ô hình lạc giông mới cỏ khả năng duy trì và m ớ rộng 40-50 ha.
+ Đậu tương DT84cỏ khả năng mớ rộng 50 ha.
5. K ết luận: Mỏ hình đã hoàn ihành các m ục tiêu đề ra, góp phần xoá đói
giảm nghèo ỏ địa phương (nãm 1999 hộ đói nghèo 40,8%, năm 2001 còn 24,6%).
Sự hiếu biếl về K H KT trồng trọt của nông dân lãng lên, Irình độ năng lực cán bõ
lãng lén rõ rệl. Mó hình có khả nàng nhân lộng ra ưo ng xã và trong huvện.
í

H ội nghị nhất trí nghiệm thu m ỏ hình 1. Hai bén thông nhất thanh ly

hợp đổng* sô 10/2000/H Đ -D A N T M N ngàv 31/10/2000 thực hiện các mô hình
'I
cua dư án.

5


Sỏ Kế hoạch và đầu tư

'L k4 ụ U Ẳ Ậ

HỘI NGHỊ NGHIỆM THU
Sơ Khoa học - CN&MT


s ỏ Tài chính - Vật giá
/‘-ỂYÌA,ụ

.

V.

'í ;■
SỚ Nông nghiệp&PTNT

.

... .

.V

\ u n f o

UBND huyện Binh Xuyên

t,- ■

■■■( í ,,

• ,

. /(

V


Phòng nông nghiệp huyện
Bình Xuyên

Ú

PhocÍLc /ị’(C

' ỉk

ỵ‘

pkãiy> $ 4 Lưứl)
UBND xã Sơn Lỏi

Viện Khoa học KTNNVN


UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ KHOA HỌC CN&MT

CỘNG HO À XÃ H Ộ I C H Ủ N G H ĨA V IỆ T NAM
Đ ộc lập - Tự do - H ạnh phúc

___

/K H C N & M T

B IÊ N BẢN N G H IỆ M THU VÀ T H A N H LÝ T H ự C H IỆ N MÔ H ÌN H 2
“Đưa các giông con có năng suât cạo, ổn định vào địa bản xã” ỉhuộc dự án
'ứng dụng Kỹ thuật tiến bộ xây dựng mô hình phục vụ phát triển sản xuất nông

nghiệp tại xã Sơn Lôi (huyện Bình Xuyên), tỉnh Vĩnh Phúc '
Thực h iện ’công vãn số 53/BKHCN -NTM N ngày 9 tháng 10 năm 2002 CLUÌ
Vãn phòng nông thôn miền núi - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc tổ chức hội
nghị nghiệm thu các m ô hình thuộc dự án NTM N xã Sơn Lôi, huyện Bình Xuvên.
Căn cứ hợp đồng số 10/2000/H Đ -D A N TM N ngày 31/10/2000 giữa s ở Klìơa
vhọc C N & M T Vĩnh Phúc và Trung tâm nghiên cứu Đ ậu đỗ thuộc Viện KHKTNN
'Việi N am về việc tiến hành triển khai dự án N T M N ử xã Sơn Lôi, huyện Binh
Xuyên. H ỏm nay, ngày 27 tháng 11 năm 2002, tại UBN D xã Sơn Lôi, liến hành
Hội nghị nghiệm thu và thanh lý thực hiện m ô hình 2: “Đưa các giống con có mhìiị
Sìtâí c a o , ổn định vào địa bàn xa ’ thuộc dự án “ ứ n g d ụ n g kỹ thuật tiến bộ xây
dựng mô hình phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp tại xã Sòn Lôi (huyện Bỉnh
Xuyên), tỉnh Vĩnh Phúc”.

Thành phẩn Hội nghị nghiệm thu và thanh lý thực hiên mó hình 2 gồm:
- Đai diên Bên A:
- Ông Nguyễn Thanh Huế: Giám đốc Sở Khoa học - CN&MT .
- Ong Nguyễn Thế Trường: Phó Giám đốc Sở Khoa học - CN&MT.
- Đại diện Bên B:
- Ông Trần Đình Long: Viện sỹ- Viện phó Viện KHKTNNVNV- Giám đốc TT.
- Bà Nguyễn Thị Trinh: Phó Giám đốc Trung tâm Đậu đỗ - Viện K11KTNNVN.
N q oài ra cỏìì ró:

- Ong Hoàng Vãn Nhiệm: Chuyên viên Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Ồng Nguyễn Thành Nam: Chuvên viên Sở Nông nghiệp &PTNT
- Ong Kiều Vãn Thọ: Chuyên viên Sở Tài chính - Vậl giá
- Ong Phạm Bá Luân: Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Xuyên
*
- Ong Nguyễn Duy Phiên: Bí thư Đảng uỷ xã Sơn Lôi.
- Ong Đỗ Văn Huệ: Phó Chủ tịch UBND xã Sơn Lỏi.
- ()ng Phạm Vãn Khanh: Chủ nhiệm HTX.

■■Ong DJộp Vãn Tư: Chuyên viên Phòng nồng nghiệp huyên Bình Xu vén.
Ống Bùi Minh Thao: Trưởng phòng Quản lý KH-CN - Sở Khoa boc - CN&MT
Vĩnh Phúc - Thư kv Hội nghị nghiêm thu.
Đá CUHỊỊ nhau thông nhất nôi dung nghiêm thu như sau ẽ*Ạ
'•
*

7


I. M ục tiêu và quy* m ô m ỏ hình:
Đưa giống vịt siêu trứng CV2000, Khaki Campell để tăng hiệu quả chăn nuói
và cải thiện bữa ăn hàng ngày cho nông dân. Đầu tư lợn nái M ó ng Cái thuần chủng
để từng bước cải tiến chất lượng đàn lợn, thay th ế đàn lợn giống cũ của địa phương.
Đưa tiến bộ kỹ thuật “ 1 vụ lúa 1 vụ cá” với các loại c-á : chép, trôi lai, Irắm lai và mè
lai vào chân ruộng trũng 1 vụ, năng suất lúa đạt 3 lấn/ha, năng suất cá từ 500 kg len
1000 kg/h'd, đạt doanh thu 7.000.000 đ/ha. Phái triển đàn bò lai Sind Irong xã. tãim
hiệu quá so với nuôi bò cóc địa phương khoảng 50%. Quy mô : VỊi ; 40 hộ/ 2 nam.
Mỗi hộ nuôi từ 30 - 40 con. Lợn : 60 hô nuôi lợn nái M óng Cái/ 2 năm. Mỗi hộ
nuôi 01 con. Cá: 10 ha/ 2 năm. Bò : Bò đực lai Sind 2 hộ/ 2 năm. Mỗi hộ nuôi 01
con.
II. K ết quả thục hiện:
1. C hăn n u ô i vịt: Dự án đã cấp 1200 con vịt giống C V 2000 vã Khaki
campell 2-3 tuần tuổi cho 40 hộ nông dân. Tậf> huân kỹ thuật chàm sóc và nuôi
dưỡng vịt cho 75 hộ nông dân và cấp phát đầy đủ tài liệu. Năm 2001 vịt đẻ bình
quân được 100 quả/con. Năm 2002 do hạn kéo dài, nguổn íhức ăn khan hiếm nen
vjt đẻ kém. M ô hình vịt siêu trứng nhìn chung đem lại hiệu quả chưa cao đo khiì
nãng đầu tư chăm sóc của nông dân trong quá trình vịt đẻ trứng bị hạn chế. Đàn vịt
đến nay gần như đã hết thời kỳ đẻ trứng. N hiều hộ gia đình đã mạnh dạn đầu lư
chăn thả giốnạ vị! sicu trứng nhập Từ Trung quốc có nhu cầu thức ăn đơn gian hơn.


2. C hán nuôi lợn:
Đã cấp 60 cơn lợn hậu bị Móng Cái cho 60 hộ gia đình. Tổ chức lập huán vẽ
kỹ thuậl nuôi dưỡng và phòng trừ các loại bệnh cho lợn. Số học viên Iham dự ì à ỉ 34
người. Thời gian đầu lựn con sinh trưởng tốl nhưng do có đợt rct kéo dài, chuốriii
trại không đảm báo nên 6 con đã chết do viêm phối cấp. 54 con lợn Hậu bị M óng
cái còn lại đều lớn và khoe mạnh. Năm 2001 tất cả lợn nái hậu bị đã đẻ ỉứa đẩu và
lứa thứ 2. Nãm 2002 đã đẻ lứa thứ 2 và lứa thứ 3. N ãng suất đỏ bình quân 28-30
con/nái/năm. Đ àn lợn con lai đéu lớn nhanh, khối lượng thịt cao hơn lợn địa phươrm
trước đây vẫn chăn tha. Đ ây là mô hình m ang lại hiệu quả kinh tê thiếl thực. Vì thế
đến nay nhiều hộ gia đình đã tãng đầu lợn nái Irong chuồng từ 1-5 con. Ton" sỏ
đàn lợn xuất chuồng năm 2002 do lợn nái M óng Cái đẻ ra được 1597 con với lổn í!
tropngj lượnỉỊ .16,2 lấn.
3. C hán nuôi cá:
D ự án đã cung cấp cho các hộ gia đình có điều kiện chãn thả cá trong xã sỏ
lượng 1500 kg cá giông các loại (chép, Irối lai, trắrn ]ai và mè lai). Hỗ Irự cung ứnn
] 500 kJg thức ãn chất lượng cao cho cá. Số lượng cá đã được tha trên quy m ỏ 10 ha.
Ircn cỊ^ân dấl lúa một vụ Xuân. Theo dự kiến của các hộ nuôi cá thì vào tháng 12 c;ỉ
. sẽ được ihịi hoạch, qua đánh bắt thãm dò ước đạl 1,5 tấn cá/ha.
*


*Ạ
'

ế
8


4. Chán nuôi bò ĩai Sind:

D ự án đã cấp 2 con bò đực Lai Sin 3/4 m áu ngoại 14 tháng tuổi có trọng
lượng 300 kg/con, sức khỏe tốt đã biết phối giống. Đ ã tổ chức tập huấn kỹ thuật
chăn nuôi bò (Jực, bò cái giai đoạn trước và sau khi đẻ cho 25 hộ nông dân. Sau hai
nâm (2000-2002) hai con bò đực lai Sind đã phối giống được 102 con cái. Đến nay
đã có 96 con bê con lai có tầm vóc hơn hẳn bò cóc địa phương.
III. Đ ánh giá:

Ị. V é quy mỏ:
- Chăn nuôi vịt: dự án đo ra 40 hộ/2 năm, mỗi hộ nuói 30 - 40 con . Thực hiện
ó' 40 hộ, mỗi hộ nuôi 30 con, lổ nụ số 1.200 con vịt CV2000 va Khaki Campcll.
- Chăn nuôi lợn M óng Cái: Dự án đc ra 60 hộ/2 năm, mõi hộ nuôi 01 con.
Thực hiện ở 60 hộ, mõi hộ nuôi 01 con lợn nái Móng Cái.
- Cá: Dự án đề ra nuôi cá ư ê n chân ruộng 1 vụ lúa + 1 vụ cá, diện tích 10ha/2
năm. Thực hiện cung cấp 1.500 kg cá giống thả (rên diện tích 10 ha.
- Bò đực lai Sinđ: Dự án đổ ra nuôi 02 bồ đực lai Sind ở 2 hộ/2 năm, mỗi hộ
nuôi 01 con. Thực hiện 2 con bò đực Lai Sin 3/4 m áu ngoại.
N hư vậy về quy mô của m ô hình chăn nuôi đã đảm bảo thực hiện theo dự án.
2 ể w năng suất:
- Vịt: Năm 2001, vịt đẻ bình quân được 100 quả/con. Năm 2002 do hạn kéo
dài. nguồn thức ăn khan hiếm ncn vịl đẻ kém.
- Lợn: Do trời rét kéo dài nên có 6 con chết do viêm phối cấp. Số lợn nái còn
lại đến nay đểu đc lứa thứ 2 va lứa thứ 3, bình quân 28-30 con/nai/năm. Đàn lợn con
lai đều lứn nhanh. Đã xuất chuồng được lừ 1597 con lợn con, Irung bình mỗi con
nạng 10,14 kg.
- Cá: Dự kiến đạt 1,5 tấn/ha.
- Bò đực lai Sind: Đã cho phối giống với đàn bò cóc của địa phương, đến na\
(ịã có dược từ 96 con bô con lai khoẻ mạnh, chóng lớn. lầm vóc hơn hẩn bò cóc đìa
-phương.
Về năng suất của mô hình nhìn chung đảm bảo mục tiêu của dự án đề ra là
cải tạo đàn gia súc của địa phương, tăng thu nhập cho bà con nổng dân. Tuy nhiên

do thời tiêì nên sức đẻ của vịi bị giảm.

3.

C ông tác đào tạo , tập huấn: Tập huấn cho 234 ]ượj người thực hiện mô

hình chăn nuôi, cung cấp 300 tài liệu kỹ thuật cho nhân dân. Nhìn chung người dân
nám (lược quỵ Irình kv thuật chăn nuồi gia súc, gia cẩm và cá nén mặc dù do ánh
hươnạ của thời tiếi nhưng đàn gia súc vẫn phát triển tốt, cho năng suất, châì lượng
• cao. Sau hai năm thực hiện dự án đã góp phần đào tạo và nâng cao trình độ quán lý
*'

■I



9


điều hành chỉ đạo sán Xuấl, liinh độ áp dụng khoa học kỹ thuật của đội ngu cán họ
huyện, xã và bà con nóng dán.

4. H iệu quả của mô hình:
- Hiên quả Irưc tiếp:
Sau hai nãm, đàn bò được sind boá là 96 con, Irọng lựng mỗi con tãnụ
so với bò cóc địa phương.

f

Mỏ hình chăn nuôi lợn Mỏníi Cấi Ihuẩn chủng, sau khi được đầu tư GÍống mới.

chái lượng cao đã nâng cao ihu nhập cho các hộ gia đình lừ chan nuôi lợn .
khoáng 2 triệu đồng/nãm .
- Khá nang m ở rông mỡ hình:
Nhìn c hung m ô hình có khá năng duy ui và,mỏ rộng tại địa phương:
+ Bò lai sind phát triển khá chiếm 33 % tổng đàn bò của xã.
1

+ Đàn lợn lai kinh tế chiếm 75% tổrtc^ đàn lợn của xã.

+ M ô hình 1 vụ lúa - I vụ cá có thc m ơ rộng, chiếm 50% diện tích đất 1 vụ lúa
trong toàn xã.
5. K ết luận: M ỏ hình đã hoàn thành các mục tiêu đc ra, cùng với các mỏ hình
trổng trọt đã góp phần xođ đói giảm nghco ở địa phương. Sự hiểu biếl về KHKT
chân nuôi của bà con nông dân tăng lên. M ô hình có khả nâng nhân rộng ra Ironẹ
xã và các xã lân cận.
H ội nghị nhất trí nghiệm thu m ỏ hình 2. Hai bén thống nhất thanh Ịý
hợp đồn g sô 10/2000/H Đ -D A N T M N ngày 31/10/2000 thực hiện các mô hình
của dụ án.

10


HỌI NGHỊ NGHIỆM THU
s ã Khoa liọc - CN&MT

sồ Kế hoạch và đẩu tư

SỒTài t h p p v ậ t g i á
Oi
M(C £i\s


S ',ĩ

IM u ĩiỊ

'!

/
Ho

>

ỵ^oa/nị'

f

GỊÁtA 'OC-Ó
Sỏ Nông nghiệp&PTNT

UBND huyện Bình Xuyên

/
> sjtữit /|4V • ■■"Ví
Phòng nông nghiệp huyện
Bình Xuyên
,

/V
/



2

f

"

ĩ

A - ‘ ' 1

ư

t

t/ẬƠArì

u

i

/

i

.-

<

_


(V

L-

'i
UBND xa Sơn Lôi

ím-*

phe dĩVỈỲi-C
p íld r h B ứ U ứ r )

//.'

7
Viện Khoa học KTNNVN


UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ KHOA HỌC CN&MT

CỘNG HOÀ XÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph ác

___* * * _ ___

Số: 3 3 é /K H C N & M T
BIÊ N BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ T H ựC HIỆN MÔ HÌNH 3
“Sử dụng đất dốc và phủ xanh đối trọc”thuộc dự án

“ứng dụng kỹ thuật tiên bộ xây dựng mô hình phục vụ phát triển sản xuất
nông nghiệp tại xã Sơn Lỏi (huyện Bình Xuyên), tỉnh Vĩnh Phúc”.
Thực hiện công văn số 53/BKHCN-NTMN ngày 9 Iháng 10 năm 2002 của
Vãn phòng nông thôn miền núi - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc tổ chức hội
nghị nghiệm thu các m ỏ hình thuộc dự án NTMN xã Sơn Lỏi, huyện Bình Xuvên.
Căn cứ hợp đổng số 10/2000/HĐ-DANTM N ngày 31/10/2000 giữa Sở Khoa
học C N & M T Vinh Phúc và Trung lâm nghiên cứu Đậu đỗ thuộc Viện KHKTNN
Việt. Nam về việc tiến hành triển khai dự án NTMN ở xã Sơn Lôi, huyện Bình
năm 2002, tại UBND xã Sơn Lỏi, tiến hành
Xuycn. Hôm nav. ngàv 21 tháng
Hội nghị nghiệm thu và thanh lv thực hiện m ô hình 3: “Sử dụng đất dốc vù phủ
xanh âồi trọc ” ihuộc dự ấn “ứng dụng kỹ thuật tiến bộ xảy dựng mô hình phục vụ
phát triển sản xuất nòng nghiệp tại xã Sơn Lôi {huyện Bình Xuyên), tỉnh Vĩnh
P h ú c ’.
T h à n h phắìì H ôi n ghị nghiệm thu và thanh iý thực hiện m õ h ìn h 3 gốm :
-

Đại diện Bên A:

- Ông Nguyễn Thanh í ỉuế: Giám đốc Sở Khoa học - CN&MT .
- Ong Nguyễn ThếTrườna: Phó Giám đốc Sở Khoa học - CN&MT.
- Đại diện Bên B:
- Ông Trần Đình Long: Viện sỹ- Viện phó Viên KHKTNNVNV- Giám đốc TT.
- Bà Nguvễn Thi Trinh: Phó Giám đốc Trung tâm Đậu đỗ - Viện KHKTNN VN.
N goài ru cỏn có:

- Ông Hoàng Vãn Nhiệm: Chuyên viên Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Ong Nsuyễn Thành Nam: Chuyên viên Sớ Nông nghiêp &PTNT
- Óng Kiều Vãn Thọ: ChIIvêII viên Sở Tài chính - Vật giá
- Ong Phạm Bá Luân: Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Xuyên

- Ong Nguyễn Duv Phiên: Bí thư Đảng L1V xã Sơn Lôi.
- Ồng Đỗ Văn Huệ: Phó Chú lịch UBND xã Sơn Lỏi.
- Ồng Phạm Vãn Khanh: Chủ nhiệm HTX.
* One Piộp Vãn Tư: Chuvên viên Phòng nống nghiệp huyện Bình Xuyên.
Ông Bùi Minh Thiìo: Trưởng phòng Quản lý KH-CN - Sở Khoa học - CN&MT
Vĩnh Phúc - Thư ký Hội nghị nghiệm thu.
Đ ã cùng nhau thông nhất nội đung nghiêm thu nhu sau:
»


12


I. M ục tiêu và quý mô mò hình:
X ây dựng m ô hình trồng các loại cay ăn quả có giá trị như vải, nhãn và trổng
xen giống cỏ Braxin giữa các hàng cây ăn quả trên một số đồi m à các hộ đã được
giao quyền sử 'd ụ n g nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất dốc, phủ xanh đồi trọc. Quy
mô: lO h a /2 n ă m .
II. K êì qu ả thực hiện:
D ự án đã cung cấp đủ 3000 cây vải giống tốt trồng trcn diện lích 10 ha vào
vụ xuân năm 2002; cuníĩ cáp7.5 tân làn + 3.3 lân kali cho 20 hộ .
III. Đ án h giá:

ỉ . V ề quy mó:
Dự án đc ra là dầu tư các loại cây ăn quả có năng suất, giá liị hàng hoá cao
trồng trên diện tích 10ha/2 năm. Thực hiện trồng 3.000 cây vải thiều (rên 10 ha.
Nhìn chung về quy m ô của mô hình đã đám bao mục liêu dự án đé ra.
;

2. V ề năng suất:


Vải thiều mới Irổng vụ xuân năm 2002 nên chưa có qua. Tuy nhicn củv sinh
trượng va phát triổn tốt, triển vọng đảm báo năng suất.
3. C ông tác đào tạo, tập huấn: Đã tập huấn hướng dản chi đạo bà con đào
hố, trổng vải, chãm sóc theo (í ú na qui trình kỹ thuật e h o ll2 rm ư ờ i, đạt tv lệ á ì \
sống trung bình 90%.

4. H iệu q u ả của m ô hình:
- H iẽu quá trưc liếp:
M ặc dù chưa đến Ihời kv cho ihu hoạch, nhưng bước đấu m ỏ hình cũng dã uóp
phần nâng cao trình độ quản lỵ đất đồi gò cho một số hộ nông dân. Thay đổi tập
quan canh tác của họ bằng việc đưa cây ngắn ngày vào trồng xen câv ần quả thời kv
kiến thiết cơ bản, cóp phần tàng thcm thu nhập cho nông dân.
Khá năng m ở rông mồ h ìn h : Việc trổng các cây ăn quá trên vùng đấl gò đỏi
góp phần phủ xanh đất trồng, đồi irọc nâng cao hiệu quả canh tác sẽ có khá nãny
nhân rộng ra các hộ Irong xã.

5. K ết luận: Bước đầu mô hình đã đảm háo về số lượng, chất lượng câv gióníì
* và quy m ồ diện lích. Câv sinh irưởng và phát triển tôì sẽ đàm bảo năng suất và hiệu
quá canh tác trcn vùng đâì trống, đổi trọc của xã góp phần cái lạo đất, báo vệ môi
trường,. Chưa liến hành trổng cỏ Braxin xcn kẽ các hàng cáy, do vậy hiệu quá hảo vé
đất xói m òn bi han chế. H ói nghi nhất trí nghiêm thu m ô hình 3. H ai bén thong
.

nhất thaỊih lý hợp đóng sô I0/2000/H Đ -Đ AN TM N ngày 31/10/2000 thực hién
cádệtiô hiỉịh của dụ án.
13


Sỏ Kế hoạch và đầu tư




HỢI NGHỊ NGHIỆM T H U ^ g p
sỏ Khoa học - CN&MT
Tài chính - Vật gỉá

c

'''

i
c-

"X 1

-

V .

V Ìở Ổ L M ^

V c U í

tJ Ằ A ị ỉ ìr >

.

1


_____ rrrOT^y r\
SỞ Nông nghiệp&PTNT

{ n w /v

UBND huyện Bình Xuyên

/C(u< lr í,ầ / ■ /

Phòng nông nghiệp huyện
Bình Xuyên

q
,ị J
11’
V'



c„

K^ u ,.'í

phócU btC

■* u..0 !Vu.
U tv

V


UBND xã Sơn Lôí

P L n > B ẻ Lưứh
Viện Khoa học KTNNVN


UÝ BAN NHẢN DẢN
TỈNH VĨNH PHÚC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - H ạnh phúc

***

Vĩnh Phúc, ngàỵàổ tháng 10 năm 2002

Số: 3334/QĐ-CT

QU YẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH liBND TỈNH VĨNH PHÚC

Vlv Thành lập Hội đồng nghiệm thu (cấp tỉnh) các dự án: Xay dựng mô hình
ứng dụng khoa học cóng nghệ phạc vụ phát triển kinh tý'- xã hộT '
nóng thôn mién núi tỉnh Vĩnh Phúc
!
, ,

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHDC
Càn c ứ Luật T ổ ch ứ c ỉ i Đ N D và ƯB1SID ngày 2 1 -6 -1 9 9 4 ;
Căn cứ cỏng vãn số 213/BKHCNM T-M N ngày 19-1-2002 của Bộ Khoa
học Công nghệ và Môi trường và cống văn số 53/BKHCN 'NTM N ngày 2-102002 của Văn phòng chương trình nông ihỏn miền núi về việc lổng kết, nghiện')

Ihu các dự án nông Ihôn miền núi;
Xét đề nghị của Sở Khoa học Cóng nghe và Môi Irường lai tờ trình số
257/TT-KHCN& M T ngày 15-10-2002,
Q UYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồnẹ nghiệm thu (cấp tỉnh) các dự án: Xâv dựnu
mổ hình ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn miền núi đã được triổn khai tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, gồm các ỏnií có
tcn dưới đây:
]. Ồng Hoàng Trường Kỳ - Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đổng;
2. Ông Đường Trọng Khang - Phó Giám đốc Sở Tài chính - Vậi giá - u ỷ viên;
3. Ồng Tỏ Quang Cưưng - Phó Giám đốc Sở K ế hoạch và Đầu tư - Uỷ viên:
4. Ồng Nguyền Văn Khải - Phổ giám đốc s ở N ông nghiệp và PTNT - Uv vịôn:
5. Khi nghiệm thu dự án ở các địa phương ihì:
;+

Chú Tịch UBND huyện cử 01 phó Chủ tịch UBND huyên iham gia Hói
đồng nghiệm ihu.

+ * Chủ lịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã tham gia Hội đồng nghiêm ihu.
6.

Ong Bùi Minh Thao - Trương phòng quản }ý Khoa học Công nghệ. Sở Khoa
học Công nghe và Mói irường - Thư ký Hội đ ổ r^ nghiệm thu.


×