Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Bài thuyết trình: Phân tích và làm rõ những bước phát triển trong đường lối CNH, HĐH của Đảng từ năm 1986 2011? Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực mình theo học?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 47 trang )

Đề tài 1: Phân tích và làm rõ những bước phát triển trong
đường lối CNH, HĐH của Đảng từ năm 1986 - 2011?
Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực mình theo học?
I. Cơ sở lí luận triết học của đường lối CNH, HĐH ở
Việt Nam.
II. Quá trình phát triển quan điểm của Đảng về
đường lối CNH ở nước ta thời kỳ 1986-2011.
III. Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực kinh tế.


I. Cơ sở lí luận triết học của đường lối công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam.
1. Cơ sở lý thuyết.
1.1. Quan điểm của Mác- Lênin.
1.2. Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Cơ sở thực tiễn.
3. Tính tất yếu phải tiến hành CNH, HĐH ở Việt Nam.
4. Khái niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

I


I. Cơ sở lí luận triết học của đường lối CNH, HĐH ở Việt Nam.
1. Cơ sở lý thuyết
1.1. Quan điểm của Mác- Lênin.

Các Mác : “ XH loài người phát triển trải qua nhiều giai
Lênin: “ Cơ sở vật chất duy nhất của CNXH là nền đại
công
nghiệp
cơ khí


có đó
khảlà năng
cảiđộng
tạo cả
nông
nghiệp.
đoạn của
sự phát
triển
sự vận
theo
hướng
tiến
Trong công nghiệp hóa thì điện khí hóa là không thể thiếu,
lên của các hình thái KT-XH, là sự thay thế hình thái KT
điện khí hóa là một bước đi quan trọng nhất trên con đường
tiến
tới tổ hình
chức thái
đời sống
KT,khác
của XH
tinhgốc
thầnrễCSCN,
này bằng
KT-XH
cao theo
hơn mà
sâu xa
điện khí hóa là nhiệm vụ quan trọng nhất trong tất cả

của nó là sự phát triển không ngừng của LLSX. Đây là mục
những nhiệm vụ vĩ đại đang đặt ra.”
tiêu quan trọng nhất của quá trình công nghiệp hóa.”

I


I

1.2. Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh
“Nhiệm vụ quan trọng nhất của chúng ta là xây dựng nền
tảng vật chất và kĩ thuật của CNXH, đưa miền Bắc tiến dần
lên CNXH, có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, có văn
hóa và khoa học tiên tiến. Trong quá trình cách mạng XHCN,
chúng ta phải cải tạo nền kinh tế cũ và xây dựng nền kinh tế
mới, mà xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài.”
.


2. Cơ sở thực tiễn
- TK XVII,XVIII ở Tây Âu khái niệm CNH được hiểu là quá
trình thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc.
- CNH ở Liên Xô từ năm 1926 được hiểu là quá trình xây
dựng nền đại công nghiệp cơ khí có khả năng cải tạo cả nền sản
xuất nông nghiệp với trung tâm là ngành chế tạo máy.
- CNH ở các nước công nghiệp mới nổi như Hàn Quốc quan
tâm xúc tiến chính sách hướng tới xuất khẩu, trọng tâm phát triển
ngành công nghiệp hóa chất, công nghiệp nặng.

I



3.Tính tất yếu phải tiến hành CNH, HĐH ở Việt Nam

I

- Một là, nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH.
Các nước đi lên CNXH cái thiếu nhất là cơ sở vật chất kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại cao hơn của CNTB.
⇒ cần sự cải biến có tính cách mạng và phát triển, tiến đến HĐH
LLSX cả về trình độ kỹ thuật và cả về cơ cấu sản xuất.
⇒ Phải qua con đường CNH, HĐH theo định hướng XHCN.
− Hai là, Yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN.


3.Tính tất yếu phải tiến hành CNH, HĐH ở Việt Nam
- Ba là, do tác dụng có tính cách mạng của CNH, HĐH.

I

+ Thay đổi về chất nền SX XH, tăng NSLĐ, tăng khả năng chinh phục
tự nhiên, tăng trưởng phát triển KT, nâng cao đời sống nhân dân, ổn định
tình hình KT-CT.
+ Tạo ĐK vật chất cho việc củng cố, tăng cường vai trò KT cuả nhà
nước, tạo ra nhiều việc làm, nâng cao thu nhập, giúp con người phát triển
tự do, toàn diện.
+ Tạo ĐK thuận lợi cho KHCN phát triển nhanh, đạt trình độ tiên tiến
hiện đại. Tăng cường lực lượng vật chất - kỹ thuật cho quốc phòng, an
ninh; cải thiện đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Tạo ĐK

vật chất cho việc XD nền KT độc lập tự chủ, đủ sức thực hiện sự phân
công lao động và hợp tác quốc tế.

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình mang
tính quy luật, tất yếu để tồn tại và phát triển nhằm tạo
cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền sản xuất lớn, hiện đại.


4. Khái niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Công
nghiệp
hóa

Quá trình thay thế lao động thủ công bằng
sử dụng lao động máy móc.
Quá trình nâng cao tỷ trọng của công nghiệp
trong toàn bộ các ngành kinh tế của một vùng
hay của một nền kinh tế.

Đưa nền kinh tế dựa chủ yếu vào nông nghiệp
lên nền kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp.

I


4. Quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nội dung: Trang bị cơ khí cho các ngành kinh tế
quốc dân đặc biệt trong công nghiệp.


Công
nghiệp
hóa

Trình độ: Tương ứng với nội dung của cuộc cách
mạng công nghiệp bắt đầu vào 30 năm cuối thể kỷ
XVII, kết thúc vào cuối thế kỷ XIX ở các nước
phương Tây.
Kết quả: Tăng nhanh trình độ trang bị kỹ thuật
cho lao động và NSLĐ.

I


4. Quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Hiện đại hóa: quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn liền
với đổi mới công nghệ, xây dựng cơ cấu vật chất - kĩ thuật.

Biểu
hiện

• Tự động hóa sản xuất.
• Công nghệ sản xuất vật liệu mới.
• Phát triển nguồn năng lượng mới.
• Phát triển công nghệ sinh học.
• Phát triển công nghệ chất lượng cao
nhất là công nghệ điện tử và tin học.

I



4. Quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa

I


II. Quá trình phát triển quan điểm của Đảng về
đường lối CNH ở nước ta thời kỳ 1986-2011.
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa.
2. Mục tiêu của CNH-HĐH ở nước ta trong thời kì
đổi mới
3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức
4.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân.

II


II. Quá trình phát triển quan điểm của Đảng về
đường lối CNH ở nước ta thời kỳ 1986-2011.
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa.
1.1 Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và
chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985.
- Phạm sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi về XD
cơ sở vật chất, kỹ thuật, cải tạo XHCN và quản lý KT.
- Sai lầm trong bố trí cơ cấu KT, không tập trung sức giải quyết
về căn bản vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu. Kết quả là đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp.
- Không thực hiện nghiêm chỉnh nghị quyết của Đại hội V như:

Nông nghiệp vẫn chưa thật sự coi là mặt trận hàng đầu, công nghiệp
nặng không phục vụ kịp thời nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

II


1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới

II

Đại hội VI ( 12 / 1986 )

Cụ thể hóa nội dung
chính của CNH XHCN
trong chặng đường đầu
tiên của thời kỳ quá độ
là thực hiện cho bằng
được 3 chương trình
kinh tế lớn: lương thực,
thực phẩm; hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu.

- Đưa ra một thứ tự ưu tiên mới:
+ nông nghiệp – công
nghiệp hàng tiêu dùng
+ hàng xuất khẩu – công nghiệp
nặng.
- Tạo một sự chuyển biến quan
trọng cả về quan điểm nhận
thức cũng như tổ chức chỉ đạo

thực hiện CNH đất nước. Đó là
sự chuyển biến hướng chiến
lược CNH


1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
Đại hội VI ( 12 / 1986 )
Đó là sự chuyển biến hướng chiến lược CNH từ:
+ Cơ chế KHHTT sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của
Nhà nước.
+ Cơ chế khép kín sang cơ chế mở cửa KT.
+ Từ XD ngay từ đầu một cơ cấu KT đầy đủ, tự cấp tự túc sang cơ cấu
bổ sung KT và hội nhập.
+ Mục tiêu “ ưu tiên phát triển công nghiêp nặng” đã chuyển sang “
lấy nông nghiệp và công nghiệp hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
làm trọng tâm”.
+ Phát huy nguồn lực của nhiều thành phần KT.

II


1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
Hội nghị TW 7 khóa VII (1/1994)

“CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
các hoạt động SXKD, dịch vụ và quản lý KT, XH từ sử dụng
sức lao động thủ công là chính sang sử dụng sức lao động với
công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa
trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ KHCN tạo ra NSLĐ
cao”.


II


1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
Đại hội VIII (6/1996)

6 quan điểm về CNH, HĐH trong những năm còn lại của thập
kỉ 90 TK XX:
• Giữ vững độc lập, tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
• CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần KT,
trong đó nền KT Nhà nước là chủ đạo (theo đúng định hướng).
• Lấy việc phát huy nguồn lực của con người làm yếu tố cơ bản cho
sự phát triển nhanh và bền vững.
• Khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH.
• Lấy hiệu quả KT-XH làm hiệu quả cơ bản để XD phương án phát
triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ
• Kết hợp KT với quốc phòng an ninh.

II


1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
Đại hội VIII (6/1996)
 5 yếu tố phát triển KT: vốn, KHCN, con người, cơ cấu KT, thể
chế chính trị.
 6 nội dung cơ bản:
• CNH – HĐH nông nghiệp và nông thôn.
• Phát triển công nghiệp,

• Xây dựng kết cấu hạ tầng
• Phát triển nhanh du lịch, các dịch vụ
• Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ
• Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

II


1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
Đại hội IX (4/2001) và Đại hội X (4/2006)

“Đi tắt đón đầu”.
Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn
thời gian so với các nước đi trước => yêu cầu cấp thiết.
Tận dụng những kinh nghiệm, kỹ thuật, công nghệ và
thành quả của các nước đi trước, tận dụng xu thế của thời
đại trong hội nhập kinh tế quốc tế để rút ngắn thời gian..

II


1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
Đại hội IX (4/2001) và Đại hội X (4/2006)

“Đi tắt đón đầu”.
Các yêu cầu cần thực hiện:
• Phát triển kinh tế và công nghệ phải có những bước trình tự,
vừa có bước nhảy vọt.
• Phát huy những lợi thế của đất nước, gắn CNH với HĐH,
từng bước phát triển kinh tế tri thức.

• Phát huy nguồn lực trí tuệ và tinh thần của con người Việt
Nam, đặc biệt coi trọng sự phát triển giáo dục và đào tạo,
khoa học và công nghệ, xem đây là nền tảng và động lực cho
CNH, HĐH.

II


1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
Đại hội IX (4/2001), Đại hội X (4/2006) và Đại hội XI (1/2011)

+ Hướng CNH – HĐH :
phát triển nhanh và có hiệu
các
phẩm,
các
+quả
+
Đẩy
CNH
nhanh
–sản
HĐH
CNH
đất– nước
HĐH
ngành,
các đảm
lĩnh nông
vực dựng

cóthôn
lợi
nông
phải bảo
nghiệp,
xây
thế,
ứng
nhulập
cầu
trong
hướng
nền đáp
kinh
vào
tế độc
việc
nâng
tự chủ,
cao
nước
và xuất
khẩu.
năng
chủ động
suất,
hội
chất
nhập
lượng,

kinh tế
sản
. nông
phẩm
quốc
tế. nghiệp.

II


2. Mục tiêu, quan điểm của CNH-HĐH ở nước ta trong thời kì
đổi mới
2.1. Mục tiêu:

Mục tiêu cơ bản: cải biến nước ta thành một nước công
nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế
hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần
cao, quốc phòng – an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, văn minh.

II


2. Mục tiêu, quan điểm của CNH-HĐH ở nước ta trong thời kì
đổi mới
2.1. Mục tiêu:
Mục tiêu cụ thể:
Đại hội VI:
Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ.

Cơ cấu kinh tế hợp lý để phát triển sản xuất; củng cố quốc
phòng và an ninh.
Ba chương trình mục tiêu: lương thực-thực phẩm, hàng tiêu
dùng, hàng xuất khẩu.
Đại hội VII:
Chiến lược đến năm 2000: ra khỏi khủng hoảng, ổn định tình
hình kinh tế - xã hội, vượt qua tình trạng nước nghèo và kém
phát triển, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng và
an ninh.

II


II
Đại hội VIII:
XD nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện
đại, cơ cấu KT hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững
chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh, xây dựng thành công
CNXH.

Đại hội IX:
Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản
trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Đại hội X, XI:
Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới,
huy động và sử dụng tốt mọi nguồn lực cho CNH, HĐH đất nước; phát triển
văn hoá; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; tăng cường quốc phòng và an
ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc

tế; giữ vững ổn định chính trị - xã hội; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta
cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.


2.2. Quan điểm:

II

• CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế trí
thức.


CNH – HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế.



Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững.



Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH –
HĐH.



Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi
đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường
tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.



×