Tải bản đầy đủ (.pdf) (327 trang)

PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA ĐÔ THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.32 MB, 327 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ODA
------------o0o------------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG

DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ
TĂNG CƢỜNG KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG
CỦA ĐÔ THỊ

Cần Thơ, Tháng 01 năm 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ODA
------------o0o------------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG

DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ
TĂNG CƢỜNG KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG
CỦA ĐÔ THỊ

Cần Thơ, Tháng 01 năm 2016


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị



MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... 9
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 11
CHƢƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN............................................................................... 32
1.1. TÊN DỰ ÁN ................................................................................................................. 32
1.2. CHỦ DỰ ÁN ................................................................................................................ 32
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ..................................................................................... 32
1.3.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 32
1.3.2. Các phƣơng án vị trí và phƣơng án chọn .............................................................. 34
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ......................................................................... 40
1.4.1. Mục tiêu của dự án ................................................................................................ 40
1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục công trình của dự án .................................. 41
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án ................................................................................................................. 70
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành .............................................................................. 81
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến .................................................................... 82
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án ................ 82
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án ........................................................................................ 84
1.4.8. Vốn đầu tƣ ............................................................................................................. 85
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ...................................................................... 86
CHƢƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................................................... 91
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN .................................................................... 91
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất .................................................................................. 91
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tƣợng ............................................................................ 94
2.1.3. Điều kiện thủy văn ................................................................................................ 95

2.1.4. Hiện trạng chất lƣợng các thành phần môi trƣờng đất, nƣớc, không khí .............. 98
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật ............................................................................ 125
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................ 137
2.2.1. Điều kiện về kinh tế ............................................................................................ 137
2.2.2. Điều kiện về xã hội ............................................................................................. 140
2.2.3. Kinh tế - xã hội trong vùng dự án ....................................................................... 147
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ............. 154
Trang 1


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG TỪ CÁC CÔNG TRÌNH KIỂM SOÁT NGẬP
LŨ ...................................................................................................................................... 162
3.1.1. Đánh giá tác động môi trƣờng giai đoạn chuẩn bị thi công ................................ 163
3.1.2. Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn thi công ..................................... 170
3.1.3. Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành .................................... 189
3.1.4. Đánh giá dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án ..................... 191
3.2. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH VỆ SINH MÔI
TRƢỜNG........................................................................................................................... 192
3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị thi công ............................. 192
3.2.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ........... 196
3.2.3. Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành .................................... 200
3.3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CÁC CÔNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HÀNH
LANG ĐÔ THỊ .................................................................................................................. 203
3.3.1. Đánh giá tác động môi trƣờng giai đoạn trƣớc thi công ..................................... 203
3.3.2. Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn thi công ..................................... 209
3.3.3. Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành .................................... 217
3.3.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án .................... 219
3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH

GIÁ, DỰ BÁO ................................................................................................................... 221
CHƢƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN .............................................. 223
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA
CÁC CÔNG TRÌNH KIỂM SOÁT NGẬP LỤT .............................................................. 223
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
chuẩn bị ......................................................................................................................... 223
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
thi công xây dựng .......................................................................................................... 228
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
vận hành ........................................................................................................................ 235
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA
CÁC CÔNG TRÌNH VỆ SINH MÔI TRƢỜNG .............................................................. 235
4.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
chuẩn bị ......................................................................................................................... 235
4.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
thi công xây dựng .......................................................................................................... 236
4.2.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
vận hành ........................................................................................................................ 236
4.3. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA
HỢP PHẦN PHÁT TRIỂN HÀNH LANG ĐÔ THỊ ........................................................ 237
4.3.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
chuẩn bị ......................................................................................................................... 237
Trang 2


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

4.3.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
thi công xây dựng .......................................................................................................... 237

4.3.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
vận hành ........................................................................................................................ 243
4.4. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ
ÁN ...................................................................................................................................... 244
4.4.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn
chuẩn bị ......................................................................................................................... 244
4.4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn
thi công xây dựng .......................................................................................................... 244
4.5. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG .................................................................................................................. 247
4.5.1. Dự toán kinh phí các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng .......................... 247
4.5.2. Tổ chức, quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng ........................... 252
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ................ 262
5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ........................................................ 262
5.2. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ....................................................... 280
5.2.1. Mục tiêu và phƣơng pháp.................................................................................... 280
5.2.2. Giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu của nhà thầu ......................... 280
5.2.3. Quan trắc chất lƣợng môi trƣờng ........................................................................ 280
5.2.4. Giám sát thực hiện kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét DMMP ........................... 290
5.2.5. Giám sát hiệu quả việc thực hiện EMP ............................................................... 291
CHƢƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG............................................................................ 292
6.1. TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .. 292
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu
tác động trực tiếp bởi dự án........................................................................................... 292
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp
bởi dự án........................................................................................................................ 294
6.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .................................................................... 295
6.2.1. Ý kiến của UBND các phƣờng chịu tác động trực tiếp bởi dự án ...................... 295
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án và phản
hồi trực tiếp của chủ dự án ............................................................................................ 311

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ............................................................................ 320
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 324
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 325

Trang 3


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BAH

Hộ bị ảnh hƣởng bởi dự án

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BTN

Bê tông nhựa

BTXM

Bê tông xi măng

CMC

Tƣ vấn giám sát xây dựng


CTUDR

Dự án phát triển Tp. Cần Thơ và tăng cƣờng thích ứng đô thị

DED
DOC
DOF
DONRE

Thiết kế kỹ thuật chi tiết
Sở Xây dựng
Sở Tài chính
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng

DOT
DPI
ĐBSCL
ĐTM
ECOP
EMC

Sở Giao thông vận tải
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
Đồng bằng sông Cửu Long
Đánh giá tác động môi trƣờng
Quy tắc môi trƣờng thực tiễn
Tƣ vấn giám sát độc lập môi trƣờng

EMP/KHQLMT
EMS


Kế hoạch Quản lý Môi trƣờng
Hệ thống giám sát môi trƣờng

FS
ODA
PMU/ Ban QLDA
RAP
RPF
TĐC
UBND (PPC)

Nghiên cứu khả thi
Hỗ trợ phát triển chính thức
Ban Quản lý dự án ODA
Kế hoạch hành động tái định cƣ
Khung chính sách tái định cƣ
Tái định cƣ
Ủy ban nhân dân (tỉnh, thành phố)

URENCO
WB/NHTG

Công ty Môi trƣờng đô thị và công nghiệp
Ngân hàng thế giới

Trang 4


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị


DANH MỤC BẢNG
Bảng 0-1: Thông tin về một số dự án đã và đang thực hiện tại Thành phố Cần Thơ.............................13
Bảng 0- 2: Danh sách những ngƣời tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án .............................27
Bảng 1-1: Năm phƣơng án về vị trí kiểm soát ngập lụt .........................................................................35
Bảng 1-2: Các hạng mục đầu tƣ chính của dự án ...................................................................................41
Bảng 1-3: Các thông số kỹ thuật của hạng mục kè Cần Thơ .................................................................45
Bảng 1-4: Các thông số kỹ thuật của hạng mục kè rạch Cái Sơn – Mƣơng Khai ..................................46
Bảng 1-5: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Cái Khế ...............................................................48
Bảng 1-6: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Đầu Sấu...............................................................50
Bảng 1-7: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Hàng Bàng ..........................................................52
Bảng 1-8: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Sao ......................................................................54
Bảng 1-9: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Ranh ....................................................................55
Bảng 1-10: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Súc ....................................................................56
Bảng 1-11: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Nƣớc Lạnh ........................................................57
Bảng 1-12: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Phó Thọ.............................................................58
Bảng 1-13: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Cây Dừa ............................................................59
Bảng 1-14: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Bà Lễ.................................................................60
Bảng 1-15: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Trần Ngọc Quế .................................................61
Bảng 1-16: Các thông số kỹ thuật của hạng mục rạch Tham Tƣớng .....................................................62
Bảng 1-17: Bảng tổng hợp quy mô đầu tƣ các kênh rạch trong khu vực đô thị lõi................................63
Bảng 1-18: Quy mô, phƣơng án xây dựng hồ điều hoà .........................................................................65
Bảng 1-19: Tổng hợp khối lƣợng xây dựng hồ điều hoà .......................................................................65
Bảng 1-21: Thông số mặt cắt ngang cầu trên tuyến đƣờng Hoàng Quốc Việt.......................................66
Bảng 1-22: Thống kê khối lƣợng cải tạo hệ thống thoát nƣớc trong trung tâm quận Ninh Kiều ...........66
Bảng 1-23: Thông số tính toán trạm bơm tiêu úng hồ Xáng Thổi .........................................................67
Bảng 1-24: Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất tại khu tái định cƣ phƣờng An Bình ......................70
Bảng 1-25: Danh mục một số thiết bị phục vụ thi công .........................................................................82
Bảng 1-26: Thời gian dự kiến thực hiện dự án.......................................................................................84
Bảng 1-27: Tiến độ thi công các gói thầu ..............................................................................................85

Bảng 1-28: Cơ cấu nhân sự của Ban Quản lý dự án ODA Thành phố Cần Thơ ....................................88
Bảng 1-29: Sơ đồ tổ chức và quản lý dự án CTUDR .............................................................................89
Bảng 1-30: Bảng tóm tắt các thông tin chính của dự án CTUDR ..........................................................89
Bảng 2-1: Diện tích tự nhiên Thành phố Cần Thơ phân theo dạng địa hình..........................................92
Bảng 2-3: Mực nƣớc bình quân tháng tại trạm Cần Thơ và Tân Hiệp ...................................................96
Bảng 2-4: Diễn biến mực nƣớc triều qua các tháng tại trạm Cần Thơ ...................................................97
Bảng 2-5: Kết quả phân tích môi trƣờng không khí khu vực dự án .....................................................101
Bảng 2-6: Vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt khu vực dự án ...........................................................105
Bảng 2-7: Kết quản phân tích chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt khu vực dự án CTUDR ...................106

Trang 5


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị
Bảng 2-9: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm khu vực dự án ....................................................111
Bảng 2-10: Vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt khu vực dự án .........................................114
Bảng 2-11: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải khu vực dự án .....................................................115
Bảng 2-12: Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng đất tại khu vực dự án .......................................118
Bảng 2-13: Kết quả phân tích chất lƣợng trầm tích .............................................................................121
Bảng 2-14: Nồng độ chuyển đổi trầm tích theo ngƣỡng chất thải nguy hại.........................................123
Bảng 2-15: Thành phần loài của các nhóm động - thực vật ở Tp. Cần Thơ ........................................128
Bảng 2-16: Vị trí lấy mẫu thuỷ sinh khu vực dự án .............................................................................130
Bảng 2-17: Thành phần loài và số lƣợng động vật phiêu sinh ở sông rạch trên địa bàn Tp. Cần Thơ 131
Bảng 2-18: Số lƣợng thực vật phiêu sinh ở sông rạch trên địa bàn Tp. Cần Thơ ................................135
Bảng 2-19: Quy mô diện tích, dân số và mật độ dân số thành phố Cần Thơ .......................................141
Bảng 2-20: Quy mô dân số trung bình phân theo dân tộc ....................................................................141
Bảng 2-21: Số liệu vê loại hình giáo dục phổ thông ............................................................................142
Bảng 2-22: Tổng hợp ngập tại thành phố Cần Thơ qua một số năm....................................................145
Bảng 2-23: Số hộ điều tra tại khu vực dự án ........................................................................................147
Bảng 3-1: Mức độ tác động tiêu cực có thể xảy ra của Dự án CTUDR ...............................................155

Bảng 3-2: Nguồn tác động và quy mô tác động giai đoạn chuẩn bị thi công.......................................163
Bảng 3-3: Tác động lấn chiếm hạ tầng giao thông ...............................................................................164
Bảng 3-4: Hệ số phát thải các chất ô nhiễm không khí từ xe tải ..........................................................165
Bảng 3-5: Khối lƣợng công việc cho từng tiểu hạng mục (kè sông/kênh) ...........................................165
Bảng 3-6: Tải lƣợng các chất ô nhiễm phát sinh trong giai đoạn trƣớc thi công .................................166
Bảng 3-7: Hệ số phát thải .....................................................................................................................167
Bảng 3-8: Hệ số phát thải từ hoạt động dọn dẹp phát quang làm sạch mặt bằng.................................167
Bảng 3-9: Tải lƣợng và nồng độ chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt (trƣớc xử lý) .......................168
Bảng 3-10: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa .......................................................................169
Bảng 3-11: Nguồn tác động và quy mô tác động trong giai đoạn thi công ..........................................170
Bảng 3-12: Mức độ ồn của các phƣơng tiện xây dựng.........................................................................171
Bảng 3-13: Mức độ ồn cộng hƣởng tối đa từ các thiết bị thi công .......................................................172
Bảng 3-14: Lƣợng phát thải chất gây ô nhiễm không khí ....................................................................177
Bảng 3-15: Nhu cầu sử dụng dầu Diesel cho các thiết bị và phƣơng tiện thi công ..............................177
Bảng 3-16: Tải lƣợng khí thải từ việc sử dụng dầu DO cho máy móc, thiết bị ...................................178
Bảng 3-17: Nhu cầu sử dụng dầu Diesel cho các thiết bị và phƣơng tiện thi công ..............................178
Bảng 3-18: Tải lƣợng khí thải từ việc sử dụng dầu DO cho máy móc, thiết bị ...................................179
Bảng 3-19: Hệ số phát thải ...................................................................................................................180
Bảng 3-20: Tải lƣợng chất gây ô nhiễm không khí thải trong giai đoạn nạo vét .................................180
Bảng 3-21: Tải lƣợng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình đào đất ..........................................181
Bảng 3-22: Nhu cầu sử dụng dầu Diesel cho các thiết bị và phƣơng tiện thi công ..............................181
Bảng 3-23: Tải lƣợng khí thải từ việc sử dụng dầu DO cho máy móc, thiết bị ...................................182
Bảng 3-24: Các khu vực nhạy cảm dọc hành lang dự án trong giai đoạn thi công ..............................183
Trang 6


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị
Bảng 3-25: Khối lƣợng chất thải rắn từ giai đoạn thi công lắp đặt tuyến ống thoát nƣớc ...................185
Bảng 3-26: Kế hoạch nạo vét ...............................................................................................................186
Bảng 3-27: Khối lƣợng bùn nạo vét .....................................................................................................187

Bảng 3-28: Tải lƣợng và nồng độ các chất gây ô nhiễm của nƣớc thải sinh hoạt (trƣớc xử lý) ..........188
Bảng 3-29: Nguồn tác động và quy mô tác động trong giai đoạn vận hành ........................................189
Bảng 3-30: Nguồn tác động và quy mô tác động trong giai đoạn trƣớc thi công ................................193
Bảng 3-31: Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm của nƣớc thải sinh hoạt (trƣớc xử lý) .................194
Bảng 3-32: Nguồn tác động và quy mô tác động trong giai đoạn thi công ..........................................196
Bảng 3-33: Tải lƣợng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình chuyên chở ....................................197
Bảng 3-34: Tải lƣợng khí thải từ việc sử dụng dầu DO cho máy móc, thiết bị ...................................198
Bảng 3-35: Mức độ ồn của các phƣơng tiện xây dựng.........................................................................199
Bảng 3-36: Mức độ ồn cộng hƣởng tối đa từ các thiết bị thi công .......................................................199
Bảng 3-37: Nguồn tác động và quy mô tác động trong giai đoạn vận hành ........................................200
Bảng 3-38: Thành phần C, H, O, N, S trong bùn thô ...........................................................................201
Bảng 3-39: Thành phần khí sinh ra từ quá trình phân hủy bùn nạo vét ...............................................201
Bảng 3-40: Nguồn tác động, đối tƣợng và quy mô tác động hợp phần phát triển hành lang đô thị .....203
Bảng 3-41: Cơ sở cơ sở hạ tầng bị di dời .............................................................................................205
Bảng 3-42: Số lƣợng mồ mả di dời ......................................................................................................205
Bảng 3-43: Tải lƣợng các chất ô nhiễm phát sinh trong giai đoạn trƣớc thi công ...............................207
Bảng 3-44: Tải lƣợng và nồng độ chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt (trƣớc xử lý) .....................207
Bảng 3-45: Tổng lƣợng chất thải rắn từ quá trình giải phóng mặt bằng ..............................................208
Bảng 3-46: Đối tƣợng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công ...................................................209
Bảng 3-47: Chất thải Bentonite từ hoạt động xây dựng .......................................................................211
Bảng 3-48: Các chất ô nhiễm từ quá trình bảo trì và làm mát máy ......................................................212
Bảng 3-49: Tổng hợp các khu vực dễ chịu tác động của nƣớc thải .....................................................212
Bảng 3-50: Các yếu tố của quá trình vận chuyển nguyên vật liệu .......................................................213
Bảng 3-51: Lƣợng khí thải do các phƣơng tiện giao thông chạy dầu ..................................................213
Bảng 3-52: Lƣợng phát thải các chất gây ô nhiễm không khí trong giai đoạn thi công.......................214
Bảng 3-53: Khu vực dễ bị ảnh hƣởng dọc theo hành lang dự án trong giai đoạn thi công ..................215
Bảng 3-54: Mức độ tiếng ồn phát ra từ máy thi công ở khoảng cách 8m ............................................215
Bảng 3-55: Ƣớc tính mức độ tiếng ồn gây nên do thi công ở các khoảng cách khác nhau..................216
Bảng 4-1: Các tuyến đƣờng vận chuyển bùn từ các kênh rạch đi đổ thải ............................................230
Bảng 4-2: Tuyến đƣờng vận chuyển đất đổ thải cho Khu xử lý chất thải rắn Phƣớc Thới – Ô Môn và

Khu tái định cƣ An Bình ......................................................................................................................231
Bảng 4-3: Ƣớc tính chi phí tƣ vấn giám sát môi trƣờng (tỉ giá: 1 USD = 22.450 VNĐ) .....................248
Bảng 4-4: Chi phí ƣớc tính cho việc thu thập và phân tích mẫu ..........................................................248
Bảng 4-5: Chƣơng trình đào tạo năng lực về Quản lý và giám sát môi trƣờng....................................250
Bảng 4-7: Vai trò và trách nhiệm của các tổ chức quản lý môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị và xây
dựng của Dự án ....................................................................................................................................254
Bảng 4-8: Kinh phí cho các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng ................................................261
Trang 7


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị
Bảng 5-1: Chƣơng trình quản lý môi trƣờng cho Hợp phần 1: Kiểm soát ngập lụt và vệ sinh môi
trƣờng ...................................................................................................................................................262
Bảng 5-2: Kế hoạch quản lý môi trƣờng cho hợp phần 2: Phát triển hành lang đô thị ........................271
Bảng 5-3: Phạm vi và các thông số giám sát môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng và vận hành .......281
Bảng 5-4: Chi phí ƣớc tính cho việc thu thập và phân tích mẫu ..........................................................283
Bảng 6-1: Tham vấn UBND các phƣờng về đánh giá tác động môi trƣờng ........................................292
Bảng 6-2: Tham vấn chính quyền địa phƣơng về bản dự thảo báo cáo ĐTM .....................................294
Bảng 6-3: Tổng hợp các ý kiến tham vấn của chính quyền địa phƣơng đối với dự án ........................296
Bảng 6-4: Tổng hợp ý kiến góp ý của cộng đồng dân cƣ và phản hồi của chủ dự án ..........................311

Trang 8


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

DANH MỤC HÌNH
Hình 0- 1: Bản đồ vị trí các dự án liên quan đến dự án CTUDR (1)......................................................21
Hình 0- 2: Bản đồ vị trí các dự án liên quan đến dự án CTUDR (2)......................................................22
Hình 1-1: Vị trí địa lý của Thành phố Cần Thơ .....................................................................................33

Hình 1-2: Bản đồ bố trí các công trình thuộc dự án CTUDR.................................................................33
Hình 1-3: Phƣơng án thiết kế kè Cần Thơ..............................................................................................46
Hình 1-4: Mặt cắt đƣờng sau kè sông Cần Thơ .....................................................................................46
Hình 1-5: Phƣơng án thiết kế rạch Cái Sơn – Mƣơng Khai ...................................................................48
Hình 1-6: Mặt cắt chính diện và mặt cắt ngang cống ngăn triều kết hợp âu thuyền rạch Cái Khế ........50
Hình 1-7: Mặt cắt chính diệnvà cắt ngang cống ngăn triều kết hợp âu thuyền rạch Đầu Sấu................52
Hình 1-8: Mặt cắt chính diện và mặt cắt ngang cống ngăn triều kết hợp âu thuyền rạch Hàng Bàng ...54
Hình 2-1: Khu vực dự án trên bản đồ hành chính tp.Cần Thơ ...............................................................91
Hình 2-2: Bản đồ cao độ Thành phố Cần Thơ .......................................................................................92
Hình 2-3: Sơ đồ quan trắc môi trƣờng không khí ................................................................................100
Hình 2-4: Sơ đồ quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt .................................................................................104
Hình 2-5: Vị trí quan trắc nƣớc ngầm ..................................................................................................108
Hình 2-6: Vị trí quan trắc nƣớc thải sinh hoạt......................................................................................113
Hình 2-7: Vị trí quan trắc chất lƣợng đất .............................................................................................117
Hình 2-8: Vị trí quan trắc chất lƣợng trầm tích ....................................................................................120
Hình 2-9: Vị trí lấy mẫu thuỷ sinh .......................................................................................................129
Hình 2-10: Bản đồ đa dạng sinh học của Thành phố Cần Thơ năm 2012............................................137
Hình 2-11: Cơ cấu phát triển kinh tế tại Cần Thơ năm 2014 ...............................................................138
Hình 2-12: Vị trí các công trình nhạy cảm (1) .....................................................................................152
Hình 2-13: Vị trí các công trình nhạy cảm (2) .....................................................................................153
Hình 3-1: Sơ đồ tuyến đƣờng vận chuyển bùn thải ..............................................................................173
Hình 3-2: Sơ đồ tuyến đƣờng vận chuyển đất đá thải ..........................................................................173
Hình 3-3: Nồng độ NOx phát sinh từ máy móc tại khu vực thi công ..................................................180
Hình 3-4: Phát thải SOx trong quá trình thi công.................................................................................182
Hình 3-5: Thiết lập giá trị đầu vào mô hình Screen View....................................................................184
Hình 3-7: Phát tán khí CH4 tại bãi đổ bùn ...........................................................................................201
Hình 3-8: Phát tán khí CO2 tại bãi đổ bùn ...........................................................................................202
Hình 3-9: Phát tán khí NH3 tại bãi đổ bùn ...........................................................................................202
Hình 4-1: Sơ đồ hệ thống quản lý môi trƣờng của dự án .....................................................................253
Hình 4-2: Sơ đồ xử lý nƣớc thải xây dựng ...........................................................................................258

Hình 4-3: Sơ đồ xử lý nƣớc thải xây dựng ...........................................................................................259
Hình 4-5: Khu xử lý chất thải rắn Ô môn.............................................................................................261
Hình 5-1: Bản đồ vị trí giám sát môi trƣờng không khí trong giai đoạn xây dựng ..............................284
Hình 5-2: Bản đồ vị trí giám sát môi trƣờng đất trong giai đoạn xây dựng .........................................285

Trang 9


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị
Hình 5-3: Bản đồ vị trí giám sát môi trƣờng nƣớc mặt trong giai đoạn xây dựng ...............................286
Hình 5-4: Bản đồ vị trí giám sát môi trƣờng nƣớc ngầm trong giai đoạn xây dựng ............................287
Hình 5-5: Bản đồ vị trí giám sát môi trƣờng nƣớc thải trong giai đoạn xây dựng ...............................288
Hình 5-6: Bản đồ vị trí giám sát sinh vật phù du trong giai đoạn xây dựng ........................................289

Trang 10


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

MỞ ĐẦU
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Cần Thơ là thành phố lớn thứ nhất vùng ĐBSCL và là thành phố lớn thứ 4 của Việt
Nam, là điểm giao lƣu kinh tế lớn trong tứ giác năng động Cần Thơ - Cà Mau - An Giang Kiên Giang, là trung tâm vùng về công nghiệp - nông nghiệp; thƣơng mại - dịch vụ, tài chính
- ngân hàng; khoa học - công nghệ, đào tạo nghề; trung tâm y tế và văn hóa, du lịch; là đầu
mối quan trọng về giao thông nội vùng và liên vùng quốc tế; hậu cần kỹ thuật, đóng vai trò
trung tâm động lực phát triển kinh tế - xã hội của vùng ĐBSCL. Các mục tiêu phát triển của
Cần Thơ giai đoạn 2020 - 2030 là tiếp tục nâng cao hơn nữa vai trò quan trọng này.Thành phố
là nguồn thúc đẩy kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật cho toàn bộ khu vực. Trong 10 năm
qua, Cần Thơ đã thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp truyền thống sang công

nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ, du lịch và kinh tế nông sản. Cần Thơ đƣợc dự báo trở thành
trung tâm của khu vực về sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản công nghệ cao, chế
biến thực phẩm xuất khẩu, để từ đó trở thành nhân tố chính trong việc bảo đảm an ninh lƣơng
thực ở khu vực ĐBSCL. Thành phố cũng là một tụ điểm giao thông trong và ngoài nƣớc, có
vai trò quan trọng trong hệ thống giao thông vận tải vùng, hỗ trợ liên kết trong vùng, cũng
nhƣ cung cấp các cơ sở hạ tầng thiết yếu cho toàn khu vực nhƣ viễn thông và mạng lƣới điện
nƣớc.
Theo đánh giá của WB, Việt Nam là một trong 05 quốc gia trên thế giới bị ảnh hƣởng
nghiêm trọng bởi BĐKH và nƣớc biển dâng, trong đó, Tp. Cần Thơ nói riêng và khu vực
ĐBSCL nói chung là khu vực đƣợc dự báo sẽ chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất do tác động tiêu
cực của BĐKH. Thực tế cho thấy, ngập lụt đang là vấn đề búc xúc hiện nay: ngập do mƣa, do
triều cƣờng, do lũ lụt và có thể do lún nền đất đã và đang hiện diện thƣờng xuyên trên địa bàn
Tp. Cần Thơ, làm gia tăng nguy cơ sạt lở và phát sinh nhiều dịch bệnh... ảnh hƣởng không
nhỏ đến cuộc sống của ngƣời dân và gây hƣ hại các công trình hạ tầng. Trên địa bàn Tp. Cần
Thơ có nhiều sông, kênh rạch, do đó khi có mƣa lớn kết hợp triều cƣờng sẽ khiến cho thành
phố bị ngập úng nhanh và thời gian duy trì ngập lụt kéo dài hơn.
Theo Kế hoạch Đồng bằng sông Cửu Long - Tầm nhìn dài hạn (Hà Lan - Việt Nam,
11/2013) thì đến năm 2100 mực nƣớc biển dâng từ 57-73cm (kịch bản trung bình) và dâng từ
78-95cm (kịch bản cao). Khi đó tổn thất đối với GDP của cả nƣớc khoảng 10% và 90% diện
tích thuộc các tỉnh ĐBSCL bị chìm ngập gần nhƣ hoàn toàn, trong đó thành phố Cần Thơ sẽ
gánh chịu áp lực lớn từ ngập lụt và đô thị hóa trong tƣơng lai dƣới tác động của BĐKH.
Quá trình đô thị hóa tự phát/thiếu kiểm soát và di dân tại Tp. Cần Thơ dẫn đến hiện
tƣợng lấn chiếm trái phép các kênh rạch để làm nơi cƣ trú của rất nhiều hộ dân, cùng với sự
xả rác, bồi lắng đã làm thu hẹp dòng chảy, giảm khả năng tiêu thoát nƣớc của các kênh rạch,
gây ô nhiễm môi trƣờng và ảnh hƣởng đến mỹ quan đô thị, đồng thời gây áp lực lên các hệ
thống hạ tầng trong thành phố. Tác động đó kết hợp với nƣớc biển dâng, mƣa lớn bất thƣờng,
sụt lún đất làm cho tình trạng lũ lụt ngày càng trầm trọng hơn ở Tp. Cần Thơ. Thêm vào đó,
theo điều tra dân số năm 2009 (WB đã tính toán theo cách tiếp cận dựa trên mức tiêu thụ),
12% dân số của Tp. Cần Thơ là hộ nghèo và 31% dân số nằm trong mức thu nhập thấp của cả
nƣớc. Ngƣời nghèo và các hộ dân sống ven sông, kênh, rạch thƣờng rất dễ bị tổn thƣơng từ

các thảm họa thiên tai và thay đổi điều kiện kinh tế. Mặt khác, sự phát triển của ngành công
nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ sẽ đòi hỏi nhu cầu rất lớn về lao động, làm gia tăng lƣu lƣợng
xe tham gia giao thông, nhất là những tuyến giao thông liên kết các khu công nghiệp và các
cảng đầu mối, các tuyến giao thông kết nối các tỉnh xung quanh với khu vực trung tâm - là
khu vực có nhiều công trình dịch vụ, điều đó làm quá tải hệ thống hạ tầng giao thông hiện
hữu.

Trang 11


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

Nhận thức rõ về những thách thức lớn mà Tp. Cần Thơ đang phải đối mặt là lũ lụt và
đô thị hóa không kiểm soát, thành phố đã tập trung thực hiện nhiều nghiên cứu, báo cáo và
một loạt các hoạt động của các tổ chức trong và ngoài nƣớc về khả năng và giải pháp ứng phó
với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, giao thông, nƣớc sạch - vệ sinh môi trƣờng và
phát triển đô thị nói chung. Trong những năm qua, thành phố đã có những bƣớc đi quan trọng
trong việc giải quyết các thách thức hiện nay bằng cách dành khoản ngân sách rất lớn để đầu
tƣ, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; huy động hỗ trợ từ bên ngoài và cả các
chƣơng trình địa phƣơng để điều phối và lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu giữa các Ban
ngành, Văn phòng điều phối Biến đổi khí hậu trực thuộc UBND thành phố đã đƣợc thành lập
với sự hỗ trợ của Mạng lƣới các đô thị Ứng phó với biến đổi khí hậu Châu Á. Cần Thơ cũng
đã thành lập Ban phòng chống lụt bão để chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng phó của thành phố
nhằm triển khai “Chiến lƣợc Quốc gia 2007 về Phòng chống, Giảm thiểu, Sẵn sàng, Ứng cứu
tình huống khẩn cấp, Phục hồi đến năm 2020”.
Để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong định hƣớng nâng cấp và phát triển đô
thị, ngày 05 tháng 12 năm 2011, Thủ tƣớng chính phủ đã phê duyệt “Chiến lƣợc quốc gia về
BĐKH” và giao cho Bộ TNMT thực hiện nhiệm vụ cơ quan thƣờng trực Ủy ban Quốc gia
về biến đổi khí hậu; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phƣơng quản lý và thực hiện
Chiến lƣợc và ngày 31 tháng 12 năm 2013, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định

2623/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với BĐKH
giai đoạn 2013-2020. Đến thời điểm hiện tại, cả nƣớc có 13 tỉnh/thành phố đã hoàn thành
việc đánh giá tác động của BĐKH đến từng lĩnh vực, từng khu vực trên địa bàn tỉnh/
thành phố đề xuất các giải pháp ứng phó với BĐKH cho từng giai đoạn; ban hành đƣợc Kế
hoạch hành động ứng phó với BĐKH của từng địa phƣơng và triển khai hàng loạt các dự án
nhằm tăng cƣờng năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu, trong đó có khu vực đồng bằng sông
Cửu Long.
Thành phố Cần Thơ thuộc khu vực chịu ảnh hƣởng nhiều của Biến đổi khí hậu –
nƣớc biển dân với các yếu tố: Nhiệt độ: trung bình hàng năm tăng lên đến 1,6°C vào năm
2070, và lên đến 2,6°C vào năm 2100; lƣợng mƣa sẽ gia tăng từ 10 - 20%, lƣợng mƣa mùa
khô giảm 30%, ngƣợc lại lƣợng mƣa mùa mƣa tăng; Mực nƣớc biển tăng trung bình lên đến
30cm vào năm 2050, và cao nhất đến 86cm năm 2100. Một mét nƣớc biển dâng sẽ gây ngập
khoảng 68% diện tích Cần Thơ; 2m nƣớc biển dâng làm ngập 99% Thành phố Cần Thơ;
Đồng hành với Tp. Cần Thơ, Chính phủ Việt Nam và các tổ chức tín dụng quốc tế, các
nhà tài trợ trong và ngoài nƣớc đã và đang tài trợ nguồn vốn để thực hiện các dự án nâng cấp
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, điển hình nhƣ các dự án: Nâng cấp đô thị do WB tài trợ; dự án Thoát
nƣớc và xử lý nƣớc thải do cơ quan phát triển Đức GIZ và ngân hàng tái thiết Đức KfW tài
trợ; dự án kè bờ Nam sông Cần Thơ... Những dự án này đã và đang góp phần quan trọng vào
sự phát triển bền vững của Thành phố Cần Thơ.
Hai dự án nâng cấp đô thị do WB tài trợ đang thực hiện tại Tp. Cần Thơ đã và sẽ cải
tạo, nâng cấp một số kênh, hồ trong khu vực nội thị. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều kênh rạch
cần đƣợc đầu tƣ cải tạo và nâng cấp. Ngoài việc tìm kiếm các giải pháp “mềm” để thích nghi
với sự biến đổi khí hậu, sống chung với lũ để phát triển kinh tế xã hội, cũng cần phải có các
giải pháp công trình để chống chọi, giảm thiểu những tác động tiêu cực có thể sẽ xảy ra trong
thời gian tới do biến đổi khí hậu, giúp đỡ những hộ dân nghèo khi có sự thay đổi tiêu cực của
thiên nhiên.
Do vậy, việc vay vốn ODA đầu tƣ cho khu vực ĐBSCL nói chung và Tp. Cần Thơ nói
riêng để nâng cấp, phát triển đô thị và cơ sở hạ tầng nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu để
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, cải thiện chất lƣợng cuộc
sống, giảm nghèo bền vững là rất cần thiết và cấp bách.

Khi hệ thống cơ sở hạ tầng đƣợc cải thiện, tăng trƣởng kinh tế của thành phố sẽ tiếp
tục đƣợc duy trì và nâng cao, chi phí xã hội giảm, chi phí an sinh xã hội sẽ đƣợc gia tăng, điều
Trang 12


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

kiện sống của ngƣời dân tại các khu vực có thu nhập thấp đƣợc nâng cao sẽ tác động mạnh
đến ý thức và cuộc sống của ngƣời dân. Sự ổn định đời sống sinh hoạt hàng ngày và công ăn
việc làm của ngƣời nghèo, sẽ là một đóng góp thực tiễn để đặt các hộ nghèo vào một vị trí tốt
hơn nhằm cải thiện cơ hội làm việc, mức thu nhập và cải thiện tình trạng sức khoẻ cho họ.
Dự án đƣợc triển khai sẽ đáp ứng đầy đủ các tiêu chí bắt buộc về xóa đói, giảm nghèo,
cải thiện điều kiện sống cho các khu thu nhập thấp của WB và Chiến lƣợc toàn diện về tăng
trƣởng và xóa đói giảm nghèo của Chính phủ Việt Nam. Đồng thời, kết quả của dự án cũng là
một trong những hoạt động quan trọng đã đƣợc xác lập cho việc ứng phó với BĐKH cho
thành phố Cần Thơ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Dự án đƣợc triển khai hoàn toàn phù hợp với quy hoạch chung của Thành phố Cần
Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt theo
quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28/8/2013). (Một vài hình ảnh về quy hoạch thành phố Cần
Thơ đƣợc trình bày tại phụ lục 06 của báo cáo).
Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trƣờng và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc,
đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng, các công trình xây dựng thuộc
Hợp phần 1 và Hợp phần 2 của Dự án theo Phụ lục III của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP sẽ
phải thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng và trình Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng thẩm định
và phê duyệt.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: UBND Thành phố Cần Thơ
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch khác
Trong những năm qua, Tp. Cần Thơ cùng với sự hỗ trợ của Chính phủ, các nhà tài trợ

và tổ chức tín dụng quốc tế đã và đang triển khai thực hiện nhiều chƣơng trình và dự án phát
triển cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và Tp. Cần Thơ nói riêng, trong đó có
một số dự án điển hình sau:
-

Dự án thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải Tp. Cần Thơ (KfW)
Dự án bãi thải bùn Cái Sâu (quận Cái Răng)
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ĐBSCL (WB5)
Dự án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng ĐBSCL (WB6)
Dự án nâng cấp đô thị Tp. Cần Thơ (VUUP1) từ 2002-2014 với nguồn ƣu đãi IDA
Dự án nâng cấp đô thị vùng ĐBSCL (MDR-UUP) thực hiện từ 2012 - 2017
(VUUP2)

Bảng 0-1: Thông tin về một số dự án đã và đang thực hiện tại Thành phố Cần Thơ
Tên dự án
Mô tả

Dự án thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải Tp. Cần Thơ (KfW)
Dự án Thoát nƣớc và Xử lý nƣớc thải thành phố Cần Thơ do công ty
TNHH MTV Cấp thoát nƣớc Cần Thơ làm chủ đầu tƣ. Dự án có tổng
nguồn vốn đầu tƣ 18,723 triệu EUR do cơ quan phát triển Đức GIZ và
ngân hàng tái thiết Đức KfW tài trợ, tập trung vào công tác thu gom và xử
lý nƣớc thải trong trung tâm quận Ninh Kiều và quận Cái Răng. Dự án đã
thực hiện, tập trung vào công tác thu gom và xử lý nƣớc thải tại trung tâm
quận Ninh Kiều và quận Cái Răng.
- Nội dung và quy mô xây dựng:
 Xây dựng 11km tuyến cống bao.
 Cải tạo 3.000 m cống hiện hữu.
 07 trạm (02 trạm bơm chính và 05 trạm bơm nâng cấp).
Trang 13



Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

Tình
trạng
hiện nay

Chi tiết về Kế
hoạch quản lý
môi trƣờng

Đánh giá tác
động tích lũy

 01 nhà máy xử lý nƣớc thải công suất 30.000m3/ngày.đêm.
- Địa điểm xây dựng:
 Trạm bơm Rạch Ngỗng: 1.600 m2 tại phƣờng An Hoà, quận Ninh
Kiều;
 Các tuyến cống thu gom nƣớc thải trên địa bàn quận Ninh Kiều;
 Tuyến cống và trạm bơm chuyển tải nƣớc thải về nhà máy: xây dựng
trên địa bàn quận Cái Răng;
 Nhà máy xử lý nƣớc thải: diện tích 24,9 ha đặt tại khu vực Thạnh
Thắng, phƣờng Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
- Cấp công trình: công trình thuộc nhóm B
- Tổng mức đầu tƣ: 494.277,87 triệu VNĐ (18.723.000 Euro)
- Nguồn vốn đầu tƣ: vốn vay ODA của Đức và vốn ngân sách địa phƣơng
- Thời gian thực hiện dự án: từ 2003 đến 2014
Mối quan hệ với dự án CTUDR:
Nƣớc thải từ các khu vực hƣởng lợi của dự án CTUDR, đặc biệt là quận

Ninh Kiều sẽ đƣợc thu gom và đƣợc bơm vào nhà máy xử lý nƣớc thải do
dự án KfW đầu tƣ để xử lý. Hệ thống thoát nƣớc tại khu vực đô thị trung
tâm quận Ninh Kiều của dự án CTUDR sẽ đƣợc kết nối và liên kết với các
hệ thống thoát nƣớc của dự án KfW.
Nguồn nƣớc thải từ dự án CTUDR sẽ không làm tăng thêm công suất của
nhà máy xử lý nƣớc thải KfW vì nhà máy có công suất xử lý
30.000m3/ng.đ và nguồn nƣớc thải từ dự án CTUDR cũng đã đƣợc tính
toán, thiết kế cho nhà máy xử lý của dự án KfW.
Nhà máy xử lý và hệ thống thu gom nƣớc thải của dự án KfW đã đƣợc
triển khai từ năm 2007, và giai đoạn xây dựng nhà máy đã hoàn thành và
chuẩn bị đƣa công trình vào vận hành chạy thử. Hệ thống sẽ chính thức
hoạt động cuối năm 2015.
Các biện pháp giảm thiểu đề xuất trong báo cáo ĐTM đã đƣợc phê duyệt
của dự án thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải (KfW) nhƣ sau:
Các biện pháp giảm thiểu để xử lý bùn phát sinh từ NMXLNT:
Bùn phát sinh từ NMXLNT sẽ đƣợc xử lý nhƣ sau: Bùn hoạt tính → máy
bơm bùn → nén bùn → vận chuyển đến bãi thải Cái Sâu.
Để kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải đƣợc xử lý từ NMXLNT: Theo quyết
định phê duyệt báo cáo ĐTM do UBND Tp. Cần Thơ ban hành - Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng, nƣớc thải sau khi xử lý tại trạm xử lý phải đáp ứng
tiêu chuẩn loại A, trong QCVN 14: 2008/BTNMT.
Chƣơng trình quản lý môi trƣờng đã đƣợc đề xuất trong báo cáo ĐTM, đã
đề cập đến vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực
hiện các kế hoạch quản lý môi trƣờng cho dự án của KfW.
Chƣơng trình giám sát môi trƣờng đã đƣợc đề xuất trong báo cáo ĐTM,
bao gồm các chỉ số giám sát, địa điểm, tần suất và các tiêu chuẩn áp dụng.
Tần suất giám sát chất lƣợng môi trƣờng là 4 tháng/lần trong giai đoạn xây
dựng và 6 tháng/lần trong năm hoạt động đầu tiên.
Dự kiến, dự án KfW sẽ chính thức hoạt động cuối năm 2015, và khi dự án
CTUDR bắt đầu triển khai thi công thì dự án KfW đã đi vào vận hành và

sẽ góp phần cải thiện điều kiện vệ sinh môi trƣờng cho Tp. Cần Thơ thông
qua việc thu gom và xử lý nƣớc thải. Do đó, tác động tích lũy của dự án là
không đáng kể/nhỏ nhất.
Các tác động tích lũy tiêu cực của dự án CTUDR và dự án KfW sẽ chỉ xảy
ra ở các hệ thống thoát nƣớc tại một số khu vực thu nhập thấp của quận
Ninh Kiều và hồ Bún Xáng. Nhìn chung, những tác động chủ yếu là tích
cực do dự án thực hiện việc xử lý nƣớc thải đảm bảo các quy chuẩn môi
Trang 14


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

trƣờng trƣớc khi xả thải.
OP 4.12: Sàng Hệ thống thoát nƣớc của một số khu vực ở quận Ninh Kiều và khu vực hồ
lọc dự án liên Bún Xáng, đƣợc tài trợ bởi tiểu dự án nâng cấp đô thị Tp. Cần Thơ sẽ có
quan
các kết nối và các mạng lƣới liên kết với dự án thoát nƣớc và xử lý nƣớc
thải của thành phố (KfW). Vì vậy, các hệ thống cống rãnh liên quan (cống
thoát nƣớc ở bờ Bắc và bờ Nam của sông Cần Thơ) và các hoạt động xử lý
nƣớc thải có liên quan đến dự án CTUDR.
Tên dự án
Bãi thải bùn Cái Sâu (quận Cái Răng)
Mô tả
Phạm vi công trình:
Bãi thải bùn Cái Sâu đƣợc thiết kế để chứa bùn thải của NMXLNT và các
loại vật liệu thải đƣợc nạo vét từ dự án MDR-UUP. Trầm tích/bùn thải từ
hoạt động nạo vét của dự án CTUDR cũng sẽ đƣợc vận chuyển và xử lý tại
bãi thải này.
Mối quan hệ với dự án CTUDR:
Tất cả các vật liệu nạo vét thải ra từ dự án MDR-UUP tại Tp. Cần Thơ

trƣớc đây và dự án CTUDR sắp tới cũng sẽ đƣợc thải tại bãi thải này.
Nguồn tài chính của dự án: từ nguồn ngân sách địa phƣơng.
Tình
hình Diện tích của bãi thải này rộng khoảng 5-6ha, đƣợc đầu tƣ bởi UBND
hiện nay
thành phố Cần Thơ, sẽ đƣợc hoàn thành và sẵn sàng phục vụ khi các tiểu
dự án CTUDR bắt đầu triển khai.
Chi tiết kế - Các biện pháp giảm thiểu/xử lý nước rác từ bãi thải:
hoạch quản lý Nƣớc rác trong bãi thải sẽ đƣợc thu gom bởi đƣờng ống HPHD D200 đƣợc
môi trƣờng
đục lỗ và bơm vào hệ thống xử lý nƣớc rác (nƣớc rò rỉ từ bãi thải).
Chất lƣợng nƣớc thải đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A trong QCVN
25:2009/BTNMT - QCVN về nƣớc thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.
Bãi chôn lấp đƣợc lót bằng vải địa kỹ thuật HDPE.
- Biện pháp giảm thiểu/xử lý khí thải từ bãi thải:
Khí thải đƣợc thu gom bằng các khoảng trống (giếng) theo chiều thẳng
đứng. Ống HDPE D200 sẽ thu gom khí từ các khoảng trống đó...
- Biện pháp giảm thiểu/xử lý mùi hôi và các vi sinh vật gây bệnh:
Thƣờng xuyên phủ lớp đất và phun trên bề mặt cũng bãi thải để ngăn ngừa
mùi hôi, đặc biệt là sau khi có mƣa.
Trồng nhiều dải cây xanh để tạo vùng đệm và xây dựng các bức tƣờng
(hàng rào) xung quanh bãi thải nhằm hạn chế ảnh hƣởng của bãi thải tới
các khu vực dân cƣ lân cận.
Chƣơng trình giám sát môi trƣờng đƣợc đề xuất bao gồm: các chỉ số giám
sát, vị trí giám sát, tần suất và các tiêu chuẩn áp dụng. Tần suất quan trắc
chất lƣợng môi trƣờng là 6 tháng/lần trong giai đoạn xây dựng và 6
tháng/lần trong giai đoạn hoạt động.
Đánh giá các Bãi thải nâng cấp đã đƣợc thiết kế và xây dựng theo các tiêu chuẩn/quy
tác động tích chuẩn quốc gia với các phƣơng tiện kỹ thuật đẩy đủ để xử lý bùn thải và
lũy

các chất thải rắn khác. Sức chứa của bãi thải này đảm bảo đủ chứa chất
thải rắn từ các công trình của dự án CTUDR. Nhƣ vậy, những tác động
phát sinh từ việc thải bỏ chất thải rắn sẽ đƣợc giảm thiểu đáng kể trong
phạm vi của bãi thải.
Những tác động môi trƣờng và những tác động khác của bãi thải Cái Sâu
đã đƣợc đánh giá và các biện pháp giảm thiểu tác động của chúng đã đƣợc
đề xuất để đảm bảo rằng nó có thể tiếp nhận và xử lý tất cả các chất thải
rắn (bùn thải…) phát sinh từ các hoạt động của Tp. Cần Thơ.
OP 4.12: Sàng Bãi thải Cái Sâu đƣợc sử dụng để chứa bùn thải từ quá trình nạo vét các
lọc các dự án cống rãnh, kênh mƣơng... Bãi thải bùn này nằm trong địa phận nhà máy xử
liên quan
lý nƣớc thải Cái Sâu, phƣờng Phú Thứ, quận Cái Răng. Bùn thải từ hoạt
Trang 15


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

động nạo vét của dự án CTUDR sẽ đƣợc vận chuyển và xử lý tại bãi thải
này.
Việc thu hồi đất đã đƣợc chính quyền địa phƣơng thực hiện vào năm 20042005 và hiện nay nó đã sẵn sàng để sử dụng, do đó việc thu hồi đất và tái
định cƣ là không cần thiết. Việc xem xét thẩm định là không cần thiết
trong trƣờng hợp này.
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Đồng bằng sông Cửu Long
Tên dự án
(WB5)
Mô tả
Dự án WB5 sử dụng vốn vay ƣu đãi ODA của WB, với tổng mức đầu tƣ
là 312,02 triệu USD. Dự án bao gồm 4 hợp phần A, B, C và D chính thức
đƣợc thực hiện từ tháng 4/2008. Cụ thể:
- Hợp phần A: gồm các tuyến QL53, QL54, QL91 do Tổng cục

Đƣờng bộ Việt Nam làm chủ đầu tƣ với tổng giá trị bằng 100,32 triệu
USD.
- Hợp phần B: gồm hành lang đƣờng thủy phía Bắc xuyên Đồng
Tháp Mƣời và Tứ giác Long Xuyên và hành lang duyên hải phía Nam,
do Cục Đƣờng thủy nội địa Việt Nam làm chủ đầu tƣ, với tổng giá trị
99,29 triệu USD.
- Hợp phần C: các tuyến đƣờng tỉnh và đƣờng thủy địa phƣơng do
13 Sở Giao thông Vận tải các tỉnh & thành phố khu vực ĐBSCL làm
chủ đầu tƣ, với tổng giá trị 96,26 triệu USD.
- Hợp phần D: hỗ trợ thể chế cho Bộ GTVT và các tỉnh do Cục
Đƣờng thủy nội địa làm chủ đầu tƣ với tổng giá trị 6,78 triệu USD.
* Dự án WB5 trên địa bàn Tp. Cần Thơ:
Đối với Tp. Cần Thơ, dự án WB5 giúp xây dựng 1 số công trình giao
thông quan trọng nhƣ: đƣờng Thới Thuận - Thạnh Lộc, cầu Vàm Cống,
đƣờng QL 91B… Trong đó, tuyến đƣờng Thới Thuận - Thạnh Lộc thuộc
hợp phần C của dự án WB5, đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 697/QĐUBND ngày 12/3/2009 của UBND Tp. Cần Thơ và Hiệp định tín dụng số
4306-VN ngày 22/11/2007 ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Ngân
hàng Thế giới .
- Chủ đầu tƣ dự án là Sở Giao thông Vận tải TP. Cần Thơ
- Địa điểm xây dựng: quận Thốt Nốt và huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần
Thơ
- Mục tiêu đầu tƣ: cải thiện mạng lƣới hệ thống đƣờng giao thông
then chốt để tạo điều kiện phát triển kinh tế khu vực
- Quy mô công trình: tổng chiều dài tuyến: 11,9 km (điểm đầu tuyến:
Giao với QL91 tại Km45+850 và điểm cuối tuyến: thuộc xã Thạnh
Lộc huyện Vĩnh Thạnh); đƣờng cấp V đồng bằng; bề rộng nền đƣờng
6,5m, bề rộng mặt đƣờng 3,5 m, lề gia cố mỗi bên 1,0m và kết cấu cầu
bê tông cốt thép tải trọng lƣu thông xe 13 tấn... Trên tuyến xây dựng
10 cầu với tải trọng 0,65 HL93 và 7 cống. Vận tốc thiết kế 40km/h.
- Tổng mức đầu tƣ (năm 2008): 4.843.542 USD (84.435.420.000

VNĐ)
Nguồn vốn đầu tƣ:
+ Vốn vay WB: 2.572.542 USD
+ Vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ ÚC: 1.290.000 USD
+ Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam: 981.000 USD
+ Thời gian thực hiện: 2008 - 2013
Tình
trạng Đến nay, tiến độ các gói thầu thuộc các hợp phần của cả dự án WB5 đã cơ
hiện nay
bản đáp ứng yêu cầu. Lũy kế giải ngân toàn bộ dự án đến hết tháng
11/2012 đạt trên 165 triệu USD, đạt 53%. Trong đó, hợp phần A giải ngân
Trang 16


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

đạt trên 47 triệu USD, đạt 47%; hợp phần B, D giải ngân đạt trên 53 triệu
USD, đạt 50%; hợp phần C giải ngân đạt trên 66 triệu USD, đạt 69%.
Đối với tuyến đƣờng Thới Thuận - Thạnh Lộc, tính đến tháng 3/2013,
công trình đƣờng Thới Thuận - Thạnh Lộc (đoạn 2,9km thuộc địa bàn
quận Thốt Nốt) gồm 3 gói thầu, trong đó 2 gói thầu xây dựng các cầu đã
đƣợc nhà thầu thi công triển khai đóng cọc thử và đóng cọc đại trà các trụ;
còn lại gói thầu thi công đƣờng, nhà thầu đã thực hiện đắp cát nền đƣờng
phạm vi mặt bằng đã giao.
Đánh giá tác Tuyến đƣờng Thới Thuận - Thạnh Lộc khi hoàn thành sẽ góp phần phục
động tích lũy
vụ vận chuyển hàng hóa, phát triển kinh tế-xã hội cho vùng Thốt Nốt và
Vĩnh Thạnh, qua đó đấu nối vào các tuyến đƣờng khác trong đó có các
tuyến đƣờng đƣợc đầu tƣ bởi dự án CTUDR, tạo ra hệ thống giao thông
liên hoàn trên địa bàn Tp. Cần Thơ.

Khi dự án CTUDR khởi công xây dựng thì tuyến đƣờng Thới Thuận Thạnh Lộc đã cơ bản hoàn thành nên mức độ ảnh hƣởng tích hợp tới dự
án CTUDR ở mức độ không đáng kể.
Tên dự án
Dự án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng ĐBSCL
(WB6)
Mô tả
Các hoạt động của dự án sẽ bao gồm 04 phần sau đây:
Phần 1 (kinh phí 13,0 triệu USD): Quy hoạch tài nguyên nƣớc và xây
dựng lƣu lƣợng chứa. Mục tiêu chính của phần này là tăng cƣờng lập kế
hoạch quản lý tài nguyên nƣớc và xây dựng lƣu lƣợng chứa ở cấp độ khu
vực và cấp tỉnh và tăng hiệu quả trong việc sử dụng nƣớc.
Phần 2: Cơ sở hạ tầng tài nguyên nƣớc (Kinh phí dự kiến: 168.09 triệu
USD). Phần này sẽ hỗ trợ cải thiện và phục hồi các nguồn tài nguyên nƣớc
trong đề án quản lý lựa chọn nƣớc.
Phần 3: Hỗ trợ cung cấp nƣớc cho nông thôn và vệ sinh môi trƣờng (Kinh
phí: 33.940.000 USD). Các hoạt động sẽ bao gồm nâng cấp, xây dựng hệ
thống cung cấp đƣờng ống nhỏ nƣớc sạch nông thôn ở 7 dự án các tỉnh /
thành phố có lợi cho khoảng 90.000 hộ.
Phần 4: Quản lý dự án và thực hiện hỗ trợ (Kinh phí: 10.42 triệu USD).
Các hoạt động chủ yếu sẽ hỗ trợ chi phí hoạt động gia tăng liên kết với
việc thực hiện dự án.
Khu vực dự án sẽ bao gồm phần phía tây của đồng bằng sông Cửu Long
với 6 tỉnh (An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Bạc Liêu và Sóc
Trăng) và Tp. Cần Thơ.
- Các tiểu dự án liên quan tới địa bàn Tp. Cần Thơ: Tiểu dự án Ô Môn Xà No
Tiểu dự án này đƣợc triển khai trên địa bàn 3 tỉnh, thành phố: Cần Thơ,
Kiên Giang và Hậu Giang, với mục tiêu tổng thể là: Kiểm soát lũ, ngăn
mặn, giữ ngọt, dẫn ngọt, tiêu úng, tiêu chua, lấy phù sa, đảm bảo tƣới tiêu
cho 101.800 ha đất tự nhiên (trong đó có 85.724ha đất nông nghiệp).
Vùng Ô Môn - Xà No có 45.430 ha đất tự nhiên (trong đó có 38.800 ha đất

nông nghiệp). Riêng Tp. Cần Thơ có diện tích đất tự nhiên thuộc vùng dự
án là 19.024 ha (trong đó có 16.247 ha đất nông nghiệp) bao gồm một
phần của các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ & quận Ô Môn thuộc TP. Cần
Thơ; cải thiện giao thông thủy, bộ; tạo nền khu dân cƣ; cải thiện môi
trƣờng cho vùng dự án; phục vụ nƣớc sạch nông thôn nhằm duy trì lợi ích
từ sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân và góp phần đẩy
mạnh các giải pháp, thích ứng với sự biến đổi khí hậu.
Tiểu dự án Ô Môn - Xà No đƣợc đầu tƣ làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (WB2): Thời gian thực hiện từ 2002 - 2008
Trang 17


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

Tình
hình
thực
hiện
(Trên địa bàn
Tp. Cần Thơ)

Chi tiết về Kế
hoạch quản lý
môi trƣờng

- Giai đoạn 2 (WB6): Thời gian thực hiện từ 2011 - 2016
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 2 của tiểu dự án: 1.179.786.000.000 đ.
- Quy mô của tiểu dự án (giai đoạn 2 WB6):
+ Tiểu dự án 1: Khép kín tuyến đê, cống vùng Ô Môn - Xà No giai đoạn 1
thuộc 3 tỉnh trong vùng dự án (gồm 68 cống hở, 31 cống ngầm, 18.223m

kè gia cố sạt lở kênh Xà No cùng với các công trình đã thực hiện thuộc dự
án WB2 kiểm soát lũ cho 45.430 ha đất tự nhiên.
+ Tiểu dự án 6: Khép kín tuyến đê, cống vùng Ô Môn - Xà No giai đoạn 2
thuộc 3 tỉnh trong vùng Dự án (nạo vét 10,5 km kênh Tắc Ông Thục,
196,55 km kênh cấp 2).
a) Đối với tiểu dự án 1: tính đến ngày 22/01/2015, tiểu dự án Ô Môn - Xà
No đã thực hiện giải ngân các công trình với số vốn 461,243 tỷ đồng
(trong đó, lũy kế giải ngân các hạng mục công trình trên địa bàn Tp. Cần
Thơ là 156,311/190,843 tỷ đồng); lũy kế giá trị thực hiện tiểu dự án 1 toàn
vùng là 449,456 tỷ đồng (trong đó, lũy kế giá trị thực hiện các công trình
trên địa bàn Tp. Cần Thơ là 165,500/190,843 tỷ đồng).
- Tiểu dự án 1 đƣợc triển khai thi công trên địa bàn Tp. Cần Thơ từ tháng
12/2012 đến nay, bao gồm 20 cống cấp 2 và 16 cống ngầm, trong đó:
+ Trên địa bàn huyện Phong Điền có 22 cống, gồm 10 cống ngầm và 12
cống hở nhƣ cống: Mƣơng Bố (giáp ranh với quận Ô Môn), Bến Tranh,
Tây Đinh, Tây Biên, Cầu Ván, Nhà Máy, Rạch Nhum C, Bà Tích, Ngọn
Mƣơng Ngang, Mƣơng Ngang, Rạch Bần, Mƣơng Điều.
+ Trên địa bàn quận Ô Môn có 10 cống, gồm 6 cống ngầm và 4 cống hở
nhƣ cống: Ông Tành, Nàng Út, Cà Hô, Rạch Cóc.
+ Trên địa bàn huyện Thới Lai có 4 cống hở nhƣ: cống Vàm Nhon, Tắc Cà
Đi, Cầu Nhiếm D (Xẻo Sào), Xẻo Chắt.
- Tiểu dự án 1 đã bàn giao cho địa phƣơng tiếp nhận: 16/16 cống ngầm, 12
cống hở cấp 2. Còn lại 5 cống hở cấp 2 đang thi công, và 3 cống hở cấp 2
do Ban 10 đang chờ các địa phƣơng bàn giao mặt bằng để thi công.
b) Đối với tiểu dự án 6: Chƣa thực hiện do WB chƣa bố trí vốn.
Báo cáo ĐTM đƣợc phê duyệt đã đề xuất các biện pháp giảm thiểu những
tác động tiêu cực trong quá trình thực hiện dự án ở các giai đoạn chuẩn bị
thi công, thi công và vận hành công trình:
- Giảm thiểu tác động do hoạt động khoan thăm dò;
- Giảm thiểu tác động do hoạt động chuẩn bị mặt bằng;

- Đền bù giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cƣ, và phổ biến thông tin
cho cộng đồng dân cƣ khu vực dự án;
- Giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn, nƣớc thải, chất thải rắn, đất và
xử lý bùn nạo vét…
- Giảm thiểu sạt lở, bồi lắng tại các kênh; ách tắc giao thông;
- Giảm thiểu ô nhiễm do các hóa chất sử dụng trong canh tác nông
nghiệp…
Chƣơng trình quản lý môi trƣờng đã đƣợc đề xuất trong báo cáo ĐTM, đã
đề cập đến vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực
hiện các kế hoạch quản lý môi trƣờng cho dự án này.
Chƣơng trình giám sát môi trƣờng đã đƣợc đề xuất trong báo cáo ĐTM,
bao gồm các chỉ số giám sát, địa điểm, tần suất và các tiêu chuẩn áp dụng.
Theo đó:
- Tần suất giám sát trong giai đoạn xây dựng nhƣ sau:
+ Tần suất giám sát chất lƣợng nƣớc và không khí là 3 tháng/lần.
+ Giám sát di dân và tái định cƣ: 2 tháng/lần.
+ Giám sát việc thoát nƣớc ở bờ bể lắng: 1 tháng/lần.
Trang 18


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

+ Giám sát sức khỏe cộng đồng: 6 tháng/lần.
+ Giám sát môi trƣờng đất: 6 tháng/lần.
+ Giám sát đời sống thủy sinh và xói lở và bồi lắng: 2 lần/năm vào mùa
mƣa và mùa khô.
- Trong giai đoạn hoạt động:
+ Tần suất 6 tháng/lần đối với nƣớc mặt; 01 lần/năm vào đầu mùa lũ đối
với giám sát bồi lắng và xói lở, và 1 lần/năm đối với giám sát chất lƣợng
đất…

Đánh giá tác Khi các công trình thuộc tiểu dự án Ô Môn - Xà No đƣợc hoàn thành
động tích lũy (tuyến đê kè đƣợc gia cố chống sạt lở; cống hở, cống ngầm đƣợc xây
dựng, nạo vét kênh mƣơng…) sẽ góp phần giúp kiểm soát lũ lụt, ngăn
mặn, giữ ngọt, tiêu chua, lấy phù sa, đảm bảo tƣới tiêu cho khu vực dự án.
Dự án này sẽ không gây tác động tiêu cực tích lũy đối với dự án CTUDR
mà theo hƣớng cải thiện điều kiện tiêu thoát nƣớc chung. Dự án này sẽ kết
hợp hoạt động đồng bộ với các hạng mục công trình thoát nƣớc của dự án
CTUDR.
Tên dự án
Dự án nâng cấp đô thị Việt Nam - tiểu dự án Tp. Cần Thơ (VUUP1)
Mô tả
Dự án VUUP1 đƣợc thực hiện từ năm 2002 - 2014, với nguồn vốn ƣu đãi
IDA là 38,5 triệu USD. Dự án này đƣợc triển khai trên địa bàn của 11
phƣờng thuộc quận Ninh Kiều và quận Bình Thủy.
- Chủ quản dự án: Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
- Chủ đầu tƣ: Ban quản lý dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ
- Nguồn vốn: Vốn vay WB và vốn đối ứng.
- Quy mô đầu tƣ: dự án có 6 hạng mục chính
+ Hạng mục 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3
Điện chiếu sáng: lắp đặt hệ thống chiếu sáng công cộng cho các ngõ hẻm.
Đƣờng hẻm: nâng cấp và trải thảm bề mặt cho các đƣờng hẻm
Hệ thống thoát nƣớc: xây dựng hệ thống thoát nƣớc tại tất cả các hẻm
trong quá trình xây dựng các ngõ hẻm.
Nâng cấp cầu: nâng cấp cầu của khu phố 4 và 6
+ Hạng mục 2: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 1 và cấp 2 liên quan
Hạng mục này tập trung vào việc nâng cấp mạng lƣới hạ tầng lớn cấp 1, 2
cần thiết nhằm duy trì các đầu tƣ hạ tầng cấp 3. Công tác đầu tƣ này có thể
bao gồm công tác đầu tƣ đƣờng xá, hệ thống cấp nƣớc, thoát nƣớc, hệ
thống thu gom nƣớc thải.v.v… Các ƣu tiên đầu tƣ tập trung chủ yếu vào hệ
thống thoát nƣớc và thu gom nƣớc thải lớn là một trong những hạ tầng còn

thiếu lớn nhất trong các khu đô thị nói chung và Tp. Cần Thơ nói riêng.
+ Hạng mục 3: Tái định cƣ cho ngƣời nghèo
Việc nâng cấp các hệ thống hạ tầng lớn đòi hỏi phải tái định cƣ hoặc bồi
thƣờng cho các hộ dân bị ảnh hƣởng. Rất nhiều hộ gia đình sống trong các
điều kiện bấp bênh, thiếu thốn dọc theo kênh thoát nƣớc thải cần đƣợc tái
định cƣ nhằm cải thiện các điều kiện sống cho bản thân họ và cũng nhằm
tạo không gian cho việc nâng cấp và cải thiện mạng lƣới hạ tầng. Hạng
mục này bao gồm việc thi công xây dựng nhà ở tái định cƣ và bồi thƣờng
cho các hộ gia đình bị ảnh hƣởng.
+ Hạng mục 4: Quản lý nhà đất
Hạng mục này nhằm mục tiêu tăng cƣờng năng lực của cơ quan Nhà nƣớc
tại địa phƣơng, theo công tác phân cấp trách nhiệm nhằm quản lý tốt hơn
các tài sản về nhà đất tại thành phố. Hạng mục này tập trung vào việc thiết
lập hệ thống thông tin điện tử quản lý nhà đất, cập nhật và số hóa các bản
đồ địa chính và đơn giản hóa các quy trình/ thủ tục trong cấp các giấy Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trang 19


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

+ Hạng mục 5: Quỹ quay vòng vốn để cải thiện nhà ở
+ Hạng mục 6: Hỗ trợ kỹ thuật, thiết kế, giám sát và đào tạo
Tình
hình Hiện nay, dự án VUUP1 - tiểu dự án thành phố Cần Thơ đang trong giai
thực hiện
đoạn kết thúc. Những công việc đã và đang thực hiện trong dự án VUUP1
(Trên địa bàn sẽ góp phần rất lớn cho việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng của thành phố Cần
Tp. Cần Thơ) Thơ cũng nhƣ tạo tiền đề cho việc triển khai những dự án tƣơng tự.
Dự án này đã thực hiện nâng cấp và cải tạo hệ thống thoát nƣớc, đƣờng nội

bộ, kênh rạch và hệ thống thoát nƣớc đô thị, giúp cho khoảng 450.000
ngƣời dân của thành phố đƣợc hƣởng lợi.
Tác động tích Các hạng mục công trình của tiểu dự án tại Tp. Cần Thơ đang trong giai
lũy
đoạn kết thúc và khi đƣa vào vận hành sẽ đóng vai trò quan trọng trong
việc cải thiện công tác quản lý nhà đất, cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng,
nâng cao năng lực thoát nƣớc và vệ sinh môi trƣờng cho thành phố Cần
Thơ. Nâng cấp đồng bộ điều kiện sống của ngƣời dân trong khu dân cƣ thu
nhập thấp…
Khi triển khai dự án CTUDR thì các công trình của dự án này đã vận hành
và do đó ảnh hƣởng tích hợp giữa dự án này và dự án CTUDR ở mức độ
nhỏ.
Tên dự án
Dự án nâng cấp đô thị vùng ĐBSCL (MDR-UUP) - tiểu dự án Tp. Cần
Thơ
Mô tả
Dự án Nâng cấp đô thị vùng ĐBSCL (MDR-UUP) thực hiện từ năm 2012
- 2017 bao gồm 06 tỉnh thành, trong đó, tiểu dự án TP Cần Thơ đƣợc hỗ
trợ 69,95 triệu USD từ nguồn IDA để tiếp tục đầu tƣ nâng cấp đô thị.
Thông tin về dự án nhƣ sau:
- Chủ đầu tƣ: Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
- Nhà tài trợ: Ngân hàng thế giới (WB).
- Cơ quan điều phối: Ban quản lý dự án Phát triển đô thị - Cục phát triển
đô thị - Bộ Xây dựng.
- Đại diện chủ đầu tƣ: Ban quản lý dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng
sông Cửu Long - Tiểu dự án thành phố Cần Thơ.
- Cơ quan vận hành dự án: UBND các quận Ninh Kiều, Cái Răng, Bình
Thuỷ, Ô Môn, Công ty Công trình Đô thị, Công ty Cấp thoát nƣớc.
- Tiểu dự án này sẽ đầu tƣ xây dựng các công trình nhằm nâng cấp cơ sở
hạ tầng với các Hợp phần của dự án nhƣ sau:

+ Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong các khu thu nhập thấp
(LIAs)
Nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng cơ sở nhƣ đƣờng giao thông, cấp nƣớc,
thoát nƣớc, điện chiếu sáng công cộng... cho 31 khu vực dân cƣ thu nhập
thấp (LIA) trên địa bàn của 4 quận nội thành là Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái
Răng và Ô Môn.
+ Hợp phần 2: Hạ tầng hỗ trợ cấp 1 và 2
Nghiên cứu cải tạo các tuyến đƣờng giao thông cấp 1, 2 nhƣ các tuyến
đƣờng thuộc phƣờng Lê Bình...; các tuyến kênh, rạch và hồ Bún Xáng,
rạch Ngỗng, rạch Sao...; hệ thống thoát nƣớc cho lƣu vực hồ Bún Xáng và
cung cấp các thiết bị phục vụ cho việc quản lý hệ thống thoát nƣớc và vệ
sinh môi trƣờng.
+ Hợp phần 3: Tái định cƣ
Nghiên cứu xây dựng các khu vực tái định cƣ với đầy đủ các hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng và
tái định cƣ của dự án.
+ Hợp phần 4: Thực hiện và quản lý Dự án
Cung cấp tài chính cho các hoạt động chuẩn bị Dự án và các công việc
Trang 20


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

trong giai đoạn 1.
Hỗ trợ kỹ thuật cho quá trình khởi động Dự án và thực hiện Dự án.
Hỗ trợ tài chính cho các công tác nâng cao năng lực cho Ban quản lý, đào
tạo và tổ chức các chuyến tham quan học tập.
+ Hợp phần 5: Hỗ trợ kỹ thuật cho Bộ Xây dựng thực hiện chƣơng trình
nâng cấp đô thị Quốc gia và điều phối Dự án - Hợp phần này sẽ do Bộ Xây
dựng quản lý và thực hiện nên trong khuôn khổ báo cáo này sẽ không đề

cập đến nội dung chi tiết.
Tình
hình Hiện nay, dự án này đang trong giai đoạn triển khai thi công và đã đƣa một
thực hiện (Tại số hạng mục công trình vào khai thác, dự kiến hoàn thành vào cuối năm
Tp. Cần Thơ) 2017.
Tác động tích Dự án CTUDR đƣợc triển khai trên cơ sở nền các công trình của dự án
lũy
MDR-UUP đã và đang thực hiện, do vậy các công trình này sẽ không phá
vỡ, mà kết nối đồng bộ với dự án MDR-UUP, góp phần cải thiện điều kiện
cơ sở hạ tầng đô thị và vệ sinh môi trƣờng, thích ứng với biến đổi khí hậu
cho Tp. Cần Thơ…

Hình 0- 1: Bản đồ vị trí các dự án liên quan đến dự án CTUDR (1)

Trang 21


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

Hình 0- 2: Bản đồ vị trí các dự án liên quan đến dự án CTUDR (2)
Các dự án này có đều có các hoạt động phù hợp với dự án CTUDR nhƣ nạo vét kênh
mƣơng, xây dựng hệ thống thoát nƣớc, xử lý chất thải, xử lý bùn. Kết quả của các dự án này
sẽ kết nối/hỗ trợ cho các hợp phần của dự án CTUDR, góp phần cho thành công của dự án.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
Dự án phải tuân thủ theo các qui định pháp lý hiện hành của Việt Nam và nhà tài trợ
có liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trƣờng, bao gồm:
2.1. Các văn bản pháp luật cho việc lập báo cáo ĐTM
 Các văn bản pháp luật
-


-

Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội thông qua ngày
23/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
Luật Tài nguyên nƣớc số 17/2012/QH13 của Quốc hội, thông qua ngày 21/6/2012;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội, thông qua ngày
13/11/2008;
Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29-6-2001 của Quốc hội;
Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy Chữa cháy;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ
01/01/2015;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;

Trang 22


Báo cáo ĐTM Dự án Phát triển Thành phố Cần Thơ và tăng cƣờng khả năng thích ứng của đô thị

-

-

-


-

-

-

-

Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trƣờng đối với nƣớc thải;
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về Phí bảo vệ môi trƣờng đối với
chất thải rắn;
Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nƣớc đô thị và
khu công nghiệp;
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành Luật Tài nguyên nƣớc;
Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi
thƣờng, hỗ trợ; tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
Nghị định số 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2006 về việc Quy định
việc bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực
hiện các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ ban hành về Quản lý
chất thải rắn;

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu;
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nƣớc và xử
lý nƣớc thải và có hiệu lực ngày 01/01/2015;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình;
Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại;
Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT về đánh giá
môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi
trƣờng;
Thông tƣ số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định chi tiết phƣơng pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác định giá đất;
Thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về Quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc
thu hồi đất;
Thông tƣ số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng quy định về an
toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
Thông tƣ số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy
định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày
28/5/2007 của Chính phủ về thoát nƣớc đô thị và khu công nghiệp;
Thông tƣ số 19/2011/TT - BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế hƣớng dẫn
quản lý vệ sinh lao động, sức khoẻ ngƣời lao động và bệnh nghề nghiệp;
Trang 23



×