Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

trắc nghiệm ôn thi THPT QG môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 106 trang )

Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
PHẦN 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ ĐỘT BIẾN
A. Công thức giải nhanh:
1. Đề toán vừa cho tổng số Nu và số liên kết hidro, ta thực hiện giải hệ phương trình

2 A  2G  N

2 A  3G  H
2. Mối liên hệ giữa tổng số Nu và số liên kết hidro là: H = N+G
3. Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2
4. Số đoạn exon = số đoạn intron + 1
5. Các dạng đột biến gen:
+ Mất :
- Mất 1 (A – T): Số liên kết hiđrô giảm 2 .
- Mất 1 (G – X): Số liên kết hiđrô giảm 3 .
+ Thêm :
- Thêm 1(A – T): Số liên kết hiđrô tăng2 .
- Thêm 1(G – X): Số liên kết hiđrô tăng 3 .
+ Thay :
- Thay 1 (A – T) bằng 1 (G – X): Số liên kết hiđrô tăng 1 .
- Thay 1 (G – X) bằng 1 (A – T): Số liên kết hiđrô giảm1 .
+ 5BU:
- Gây đột biến thay thế cặp A – T thành cặp G – X.
Sơ đồ: A – T  A – 5BU  5BU – G  G – X
+ EMS:
Gây đột biến thay thế cặp G – X thành A – T hay X - G
Sơ đồ: G – X  EMS – G  T (X) – EMS  T – A hoặc X – G


+ Acridin
- Chèn vào mạch gốc sẽ dẫn đến ĐB thêm 1 cặp nu
- Chèn vào mạch bổ sung sẽ dẫn đến mất 1 cặp nu
+ Ảnh hưởng đến chiều dài:
Mất hoặc thêm : Phân tử protein sẽ bị thay đổi từ axitamin có nucleotit bị mất
hoặc thêm .
Thay thế:
-Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axitamin thì phân tử protein sẽ
không thay đổi.
- Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa aa khác nhau thì phân tử protein có 1 aa
thay đổi.
B. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?
A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?
1


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
D. Thể đột biến là cơ thể mang biến dịtổhợp được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?

A. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ởthể đồng hợp hoặc dịhợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
Câu 4: Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào
1. số lượng gen có trong kiểu gen.
2. đặc điểm cấu trúc của gen.
3. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
4. sức chống chịu của cơthểdưới tác động của môi trường.
Phương án đúng là
A. (2), (3).
B. (1), (2).
C. (2), (4).
D. (3), (4).
Câu 5: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtít này bằng một cặp nuclêôtít khác loại thì
A. chỉ bộ ba có nuclêôtít thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.
B. toàn bộ các bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi.
C. nhiều bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi.
D. các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtít bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
Câu 6: Đột biến gen là những biến đổi
A. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó
trên ADN.
B. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào
đó trên ADN.
D. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào
Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là
A. hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtít trên ADN.
C. tỉ lệ A+T/ G +X.

D. thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN.
Câu 8: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã
cung cấp số ribônuclêôtit tự do là
A. 6000.
B. 3000.
C. 4500.
D. 1500.
Câu 9: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng
không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vịtrí một sốcặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
2


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

Câu 10: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế
một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720; G = X = 480.
B. A = T = 419; G = X = 721.
C. A = T = 719; G = X = 481.
D. A = T = 721; G = X = 479.
Câu 11: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng
không làm thay đổi sốlượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
B. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

C. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D. Thay thế1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm
của gen.
Câu 12: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình sao mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN
thông tin (mARN) là
A. 15.
B. 5.
C. 10.
D. 25.
Câu 13: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết
hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390.
B. A = T = 610; G = X = 390.
C. A = T = 251; G = X = 389.
D. A = T = 249; G = X = 391.
Câu 14: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác
nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào
sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
B. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 15: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động
(promoter) là
A. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chếcó thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã.
B. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.

Câu 16: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3' AGU 5'.
B. 3' UAG 5'.
C. 3' UGA 5'.
D. 5' AUG 3'.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen.
B. Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận
biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã.
C. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN.
D. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 18: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng sốnuclêôtit của gen. Trên
một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
3


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

A. 990.
B. 1120.
C. 1020.
D. 1080.
Câu 19: Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3' - OH tự do.
C. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 20: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tửmARN.
D. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN.
Câu 21: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như
sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ARN có cấu trúc mạch kép.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép.
D. ADN có cấu trúc mạch đơn.
Câu 22: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit
nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng
A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
C. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 23: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm
A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. D. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn.
Câu 24: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ A +T / G + X = 1,5. Gen B bị đột
biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của
alen b là
A. 3599.
B. 3600.
C. 3899.
D. 3601.
Câu 25: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: XGA3'mã hoá
axit amin Acginin; 5'UXG3’ và 5’AGX3'cùng mã hoá axitamin Xêrin; 5’GXU3' mã hoá axit
amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ởmột đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen
cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit
amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là

A. Acginin –Xêrin –Alanin –Xêrin.
B. Xêrin –Acginin –Alanin –Acginin.
C. Xêrin –Alanin –Xêrin –Acginin.
D. Acginin –Xêrin – Acginin –Xêrin.
Câu 26: Một gen có chiều dài 510 nmvà trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số
nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 300; G = X = 1200.
B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 900; G = X = 600.
D. A = T = 600; G = X = 900.
Câu 27: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở
A. đầu 5’của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.
B. đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. đầu 5’của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúcdịch mã.
D. đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.
4


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

Câu 28: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tửADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là
A. (1) và (4).
B. (3) và (4).

C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
Câu 29: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân
gây đột biến.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơnitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột
biến gen.
C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác
nhân sinh học.
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 30: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N 15 phóng
xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào
con. Số phân tử ADN ởvùng nhân của các E. coli có chứa N 15 phóng xạ được tạo ra trong quá
trình trên là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 31: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã
(anticôđon) là
A. 3’UAX5’.
B. 5’AUG3’.
C. 3’AUG5’.
D. 5’UAX3’.
Câu 32: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên
mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều theo nguyên tắc bổ sung.
B. đều diễn ra trên toàn bộphân tửADN.
C. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.

D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
Câu 33: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22%
tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 480.
B. 322.
C. 644.
D. 506.
Câu 34: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O).
B. Gen điều hoà (R).
C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. Vùng khởi động (P).
Câu 35: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở
sinh vật nhân sơ?
A. ARN pôlimeraza. B. Restrictaza.
C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza.
Câu 36: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa
có vai trò
A. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
5


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
Câu 37: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G =

100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, sốnuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 190.
B. 90.
C. 100.
D. 180.
Câu 38: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,
A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
D. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
Câu 39: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
A. hoocmôn insulin. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. gen.
Câu 40: Trong quá trình dịch mã,
A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi
là pôlixôm.
B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của
mARN.
C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.
D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ →5’.
Câu 41: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit
amin mêtiônin.
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại
axit amin.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
Câu 42: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza.
B. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 43: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là
A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của
ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X.
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không
có dạng vòng.
C. các bazơnitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo
nguyên tắc bổ sung còn các bazơnitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc
bổ sung.
D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào
nhân thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit.
Câu 44 (ĐH-2007): Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần,
môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
6


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

A. thêm 2 cặp nuclêôtít.
B. mất 1 cặp nuclêôtít.
C. thêm 1 cặp nuclêôtít.
D. mất 2 cặp nuclêôtít.
Câu 45: Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
A. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
B. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
C. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.
Câu 46: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là

A. axit nuclêic và lipit.
B. prôtêin và axit nuclêic.
C. saccarit và phôtpholipit.
D. prôtêin và lipit.
Câu 47: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
D. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
Câu 48: Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không
có khả năng
A. nhân lên trong mô sinh dưỡng.
B. di truyền qua sinh sản vô tính.
C. di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. tạo thể khảm.
Câu 49: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vịtrí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen
Câu 50: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có
4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Sốnuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
A. T = A = 601, G = X = 1199.
B. A = T = 600, G = X = 1200.
C. T = A = 599, G = X = 1201.
D. T = A = 598, G = X = 1202.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.
B. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.

D. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5và các bazơnitric A, T, G, X.
Câu 52: Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua
sinh sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh
sản hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở
một phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Câu 53: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số
nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28
nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là
A. mất 1 cặp nuclêôtit.
B. mất 2 cặp nuclêôtit.
7


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

C. đảo vịtrí 2 cặp nuclêôtit.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 54: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có sốnuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần
sốnuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết
rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Sốnuclêôtit loại A và G của gen
sau đột biến lần lượt là
A. 375 và 745.
B. 355 và 745.
C. 375 và 725.

D. 370 và 730.
AG 1
Câu 55: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là
 . Tỉ lệ này ở
TX 2
mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2.
B. 2,0.
C. 0,5.
D. 5,0.
Câu 56: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
Câu 57: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại
nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN
này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử
mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng
hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 360, A = T = 240.
B. G = X = 320, A = T = 280.
C. G = X = 240, A = T = 360.
D. G = X = 280, A = T = 320.
Câu 58: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi
phân tử ADN trên là
A. 4.
B. 6.
C. 5.

D. 3.
Câu 59: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến
xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên phân tử mARN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
Câu 60: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển
những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N 14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau
5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ởvùng nhân hoàn toàn chứa N 14?
A. 30.
B. 8.
C. 16.
D. 32.

8


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

TX
 0,25 làm khuôn để tổng hợp
AG
nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A. A + G = 20%; T + X = 80%.
B. A + G = 25%; T + X = 75%.
C. A + G = 80%; T + X = 20%.
D. A + G = 75%; T + X = 25%.
Câu 62: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen
Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi
lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và
1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X.
D. mất một cặp A - T.
Câu 63: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong
trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của
giảm phân I là
A. 1x.
B. 2x.
C. 0,5x.
D. 4x.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các
đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và
kiểm soát quá trình phiên mã.
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn
không mã hoá axit amin (intron).
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tựnuclêôtit: vùng điều hoà, vùng
mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 65: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào
sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch

đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị
nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn
phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại
Câu 66: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có
chiều 3' →5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' →5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (2) →(1) →(3) →(4).
B. (1) →(2) →(3) →(4).
Câu 61: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có

9


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

C. (1) →(4) →(3) →(2).
D. (2) →(3) →(1) →(4).
Câu 67: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin.
Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10%
tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 750.

C. A = 450; T = 150; G = 150; X = 150. D. A = 150; T = 450; G= 750; X = 150.
Câu 68: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN
trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
Câu 69: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số
nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số
lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 799; G = X = 401.
B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399.
D. A = T = 799; G = X = 400.
Câu 70: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi.
B. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
C. chiều tổng hợp.
D. nguyên tắc nhân đôi.
Câu 71: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro;
GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn
có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin
mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly.

Câu 72: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN
Câu 73. Gây đột biến gen thay thế một cặp nuleotit bằng tác dụng của loại tác nhân nào?
A. tia phóng xạ
B. sốc nhiệt
C. 5BU và EMS
D. chất hoá học
0

Câu 74. Phân tử mARN thứ nhất dài 2773,6 A ; Phân tử mARN thứ hai có 881 liên kết
phospho-dieste. Cả hai đều dịch mã và cần tổng cộng 1346 axit amin của môi trường nội bào.
Số lần dịch mã cho phân tử mARN thứ nhất và thứ hai lần lượt là:
A. 3 và 1
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 3 và 2
Câu 75. Khi đề cập đến quá trình nhân đôi ADN thì điều nào sau đây là không đúng?
A. Quá trình tái bản ADN có sự phá huỷ liên kết hidro và thành lập các liên kết hidro,
liên kết hoá trị mới.
10


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

B. Cứ sao mỗi lần tái sinh, số liên kết hidro bị phá huỷ bao giờ cũng bằng một nửa số liên

kết hidro được tái lập
C. Số liên kết hoá trị được thành lập sau 1 lần tái sinh bằng số liên kết hoá trị của ADN
mẹ.
D. Số liên kết hoá trị được thành lập bằng số liên kết hoá trị bị huỷ sau mỗi lần tái sinh
Câu 76. Xét 4 loại ribonucleotit A, U, G, X sẽ có bao nhiêu tổ hợp có bộ ba chứa ít nhất 1
ribonucleotit loại A?
A. 27
B. 37
C. 8
D. 12
A 2
Câu 77. Một gen cấu trúc dài 0,4284 µm có
 . Gen này bị đột biến tổng hợp loại
G 3
phân tử protein hoàn chỉnh chứa 417 axit amin, trong đó có thêm 2 axit amin mới. Nếu sau đột
biến, gen có 3270 liên kết hidro thì số nucleotit mỗi loại của gen đột biến là:
A. A = T = 501, G = X = 756
B. A = T = 504, G = X = 753
C. A = T = 502, G = X = 755
D. A = T = 503, G = X = 754
PHẦN 2. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
A. Phần công thức giải nhanh
1. Tổng số nhiễm sắc thể tương đương với môi trường cung cấp qua x đợt nguyên phân:

 NST  2n.2

x

 2n  2n(2 x  1)


2. Số giao tử khác nhau về nguồn gốc được tạo nên là = 2n
3. Số giao tử mang k nhiễm sắc thể của bố (hoặc mẹ) = C nk
4. Số giao tử mang a nhiễm sắc thể bên nội và b nhiễm sắc thể của bên ngoại = Cna .Cnb
5. Tế bào hình thành giao tử xảy ra trao đổi chéo xảy ra ở 1 điểm trên 1 NST = 2n+1 giao tử
Nếu trao đổi chéo 1 điểm mà xảy ra ở k cặp thì có 2n+k giao tử
6. Cách sắp xếp NST ở mặt phẳng xích đạo trong giảm phân = 2 n-1 cách
7. Xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo thành từ thể dị bội (hay đa bội):
Ví dụ: thể lục bội có kiểu gen BBBbbb chỉ tạo được giao tử 3n
Tổng số loại giao tử được sinh ra là C63 = 20 loại. Tỉ lệ từng loại được tính như sau:

B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có
A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng
lên hoặc giảm đi.
B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
C. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong
tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
11


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

Câu 2: Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở
A. màng tế bào phân chia.
B. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
C. sự hình thành thoi vô sắc.
D. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép.

Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. mất một đoạn lớn NST.
B. lặp đoạn NST.
C. đảo đoạn NST.
D. chuyển đoạn nhỏ NST.
Câu 4: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu
gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là
A. 36.
B. 16.
C. 6.
D. 12.
Câu 5: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó
A. một cặp NST nào đó có 5 chiếc.
B. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
C. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định
hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con
lai có kiểu hình hạt màu trắng là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
Câu 7: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly.
B. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
C. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly.
Câu 8 Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường.
Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột

biến sau?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 9: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2)
phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình
thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x AAAa. C. Aaaa x Aaaa.
D. AAAa x Aaaa.
Câu 10: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử
này có thể phát triển thành thể
A. bốn nhiễm.
B. tứ bội.
C. tam bội.
D. bốn nhiễm kép.
Câu 11: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc
thể ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 21.
B. 17.
C. 13.
D. 15.
Câu 12: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của
bộ đơn bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?
12


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2


Thạc sĩ Dương Chí Trọng

A. Thể đa bội.
B. Thể đơn bội.
C. Thể lệch bội (dị bội). D. Thể lưỡng bội.
Câu 13: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau
3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử
trên có thể phát triển thành
A. thể một nhiễm.
B. thể bốn nhiễm.
C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 14: Nhiễm sắc thể ởsinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từchất nhiễm sắc có thành phần chủ
yếu gồm
A. ARN và pôlipeptit.
B. lipit và pôlisaccarit.
C. ADN và prôtêin loại histon.
D. ARN và prôtêin loại histon.
Câu 15: Xét một tếbào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 10 9 cặp
nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tếbào này có hàm lượng ADN gồm
A. 18 ×109 cặp nuclêôtit.
B. 6 ×109 cặp nuclêôtit.
C. 24 ×109 cặp nuclêôtit.
D. 12 ×109 cặp nuclêôtit.
Câu 16: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đoạn nhiễm sắc thểbị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang
tâm động.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì
vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.

D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình
tiến hoá
Câu 17: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn
toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho
giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân
li kiểu hình 11 quả màu đỏ: 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
B. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
Câu 18: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các
hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được
trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14.
B. 15.
C. 21.
D. 28.
Câu 19: Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo
trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (1) ←(2) ←(3) →(4).
B. (3) →(1) →(4) →(1).
C. (1) ←(3) →(4) →(1).
D. (2) →(1) →(3) →( 4).
Câu 20: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông
hoang dại ở Mĩcó 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ
được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông
hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.

B. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
13


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Câu 21: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và
Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường,
cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào
sinh tinh trên là
A. 2.
B. 8.
C. 4.
D. 6.
Câu 22:Giả sử ởmột loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=6,các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd.
B. AaBbd.
C. AaBb.
D. AaaBb.
Câu 23: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 24: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen
sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa.
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng
cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là

A. (1) và (4).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (2) và (4).
Câu 25: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm
được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 42.
B. 2n = 22.
C. 2n = 24.
D. 2n = 46.
Câu 26: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi
tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới
tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể
được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 22A và 22A + XX.
B. 22A + X và 22A + YY.
C. 22A + XX và 22A + YY.
D. 22A + XY và 22A.
Câu 27: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau:
ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột
biến này thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 28: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình
thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A. 4.
B. 8.
C. 6.

D. 2.
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một
của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 22.
B. 11.
C. 12.
D. 24.
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ
tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa
đỏ: 1 cây hoa trắng?
A. AAaa × Aaaa.
B. AAAa × AAAa. C. Aaaa × Aaaa.
D. AAaa × AAaa.
14


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

Câu 31: Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế
bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường,
những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi
này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?
A. Bốn loại.
B. Ba loại.
C. Hai loại.
D. Một loại.
Câu 32: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình

thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại
kiểu gen?
A. AAaa × AAaa.
B. AAaa × AAAa. C. Aaaa × Aaaa.
D. Aaaa ×AAaa.
Câu 33: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí
nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình
thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 34: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên
kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 35: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí
thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 50%.
C. 56,25%.
D. 25%.
Câu 36: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào
sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là
A. 19 và 21.
B. 18 và 19.
C. 9 và 11.
D. 19 và 20.
Câu 37: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển

thành cây tứ bội?
A. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
D. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
Câu 38: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc
biệt, các trình tự này có vai trò
A. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
B. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN.
C. mã hoá cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.
D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
Câu 39: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,
mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản.
B. Vùng xếp cuộn. C. Sợi nhiễm sắc. D. Crômatit.
Câu 40: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n
= 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128
15


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình
giảm phân kết thúc là
A. 16.
B. 32.
C. 8.
D. 64.

Câu 41: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành
phần gen trên một nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn.
D. mất đoạn và đảo đoạn.
Câu 42: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải
củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số
cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo
thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể
song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tếbào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4
nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 43: Khi nói vềnhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 44: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen
Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều
có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/6.
B. 1/12.

C. 1/2.
D. 1/36.
A a
Câu 45: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X X . Trong quá trình giảm
phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào
II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
B. XAXa, O, XA, XAXA.
C. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.
D. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.
Câu 46: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy
ra thì sốloại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12.
B. 48.
C. 24.
D. 36.
Câu 47: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. đảo đoạn.
B. mất đoạn lớn.
C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
D. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
Câu 48: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc
thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. lặp đoạn và mất đoạn.
B. chuyển đoạn tương hỗ.
16


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2


Thạc sĩ Dương Chí Trọng

C. đảo đoạn và lặp đoạn.
D. chuyển đoạn và mất đoạn
Câu 49: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b.
Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của
thể đột biến?
A. AABb, AaBB.
B. AABB, AABb. C. AaBb, AABb. D. aaBb, Aabb.
Câu 50: Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
C. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 51: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH →ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH →AD.EFGBCH
A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
Câu 52: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân
hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các
cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
D. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
Câu 53: Thể song nhị bội

A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
Câu 54: Một nhiễm sắc thểcó các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị
đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
Câu 55: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen X AXaXa. Cho biết quá
trình giảm phân ở bốvà mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết
luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 56: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
17


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 2.

Câu 57: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong
một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 80.
B. 20.
C. 22.
D. 44.
Câu 58: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai
cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao
đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số
giao tử là
A. 1/2
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/16
Câu 59: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của
quần thể?
A. Đột biến điểm. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến tự đa bội.
Câu 60: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng
của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học
của khẳng định trên là
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta
thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng
và kích thước.
B. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước
giống nhau.
C. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
D. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
Câu 61: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có
ở loài này là
A. 21.

B. 42.
C. 7.
D. 14.
Câu 62: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng nhưlàm cho các nhiễm sắc thể không dính
vào nhau.
B. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 63: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tửcó thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế
bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 64: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp
nhiễm sắc thể. Các thểba này
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
18


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng


Câu 65: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể
số III như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình
tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
A. 1 →3 →2 →4. B. 1 →3 →4 →2. C. 1 →4 →2 →3. D. 1 →2 →4 →3.
Câu 66: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có
1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng
nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có
một loại hợp tử chứa tổng sốnuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen
của loại hợp tử này là
A. BBbb.
B. BBb.
C. Bbbb.
D. Bbb.
Câu 67: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
Câu 68: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được
các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây
quả đỏvà 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội
đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là
A. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.
C. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. D. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.
Câu 69: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n
có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân
li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 70: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 71: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng; alen B quy định quảngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là
A. 105:35:3:1.
B. 105:35:9:1.
C. 35:35:1:1.
D. 33:11:1:1.
Câu 72. Trong điều kiện các cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, quá
trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở k trong số n cặp NST và không xuất hiện thêm đột biến
19


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

khác. Số kiểu tinh trùng của loài khi xảy ra trong đổi đoạn 1 điểm ở k trong số n cặp NST

tương đồng là:
A. 2n
B. 2n-k
C. 2n+k
D. 2 trong nn
Câu 74. Xét 3 tế bào A, B, C đều nguyên phân. Tế bào A nguyên phân 2 lần, tế bào B nguyên
phân 5 lần. Tổng số tế bào con được sinh ra từ cả 3 tế bào trên là một số chính phương. Số tế
bào con từ cả 3 tế bào trên là:
A. 32
B. 64
C. 100
D. 81
Câu 75. Có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân một số đợt bằng nhau cần tế bào cung
cấp 620 NST đơn. 50% số tế bào con thực hiện giảm phân cần môi trường cung cấp số NST
đơn là 320. Quá trình thụ tinh xảy ra với hiệu suất 12,5% đã hình thành 40 hợp tử. Mỗi tế bào
trên khi tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra số giao tử có khả năng thụ tinh là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 8
Câu 76. Ba hợp tử A, B, C cùng loài đều tham gia quá trình nguyên phân. Hợp tử A có chu kì
nguyên phân gấp đôi so với chu kì nguyên phân của hợp tử B. Hợp tử B có tốc độ nguyên phân
bằng 2/3 so với tốc độ nguyên phân của hợp tử C. Quá trình cần môi trường nội bào cung cấp
nguyên liệu tương đương với 648 NST đơn đã sinh ra 84 tế bào con. Số lần nguyên phân của
mỗi hợp tử A, B, C lần lượt là:
A. 2,4,6
B. 2,6,4
C. 1,2,4
D. 3,6,9
Câu 77. Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh

sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con xảy ra giảm phân. Số NST đơn cần
môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân là:
A. 384
B. 192
C. 96
D. 248
Câu 78. Một loài có 2n = 16. Cho biết cấu trúc các cặp NST tương đồng đều khác nhau, quá
trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Số kiểu giao tử của bố không
mang NST nào của ông nội là:
A. 8
B. 1
C. 2
D. 1
Câu 79. Xét n cặp NST tương đồng, mỗi cặp đều có 2 NST có cấu trúc khác nhau, quá trình
giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến. Số cách sắp xếp khác nhau của n cặp NST
tương đồng ở kì giữa giảm phân I, tính trên số lượng lớn của tế bào tham gia giảm phân:
A. 1 trong 2n cách
B. 2 trong 2n cách C. 2n-1 cách
D. 2n – 1 cách
Câu 80. Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào đều trãi qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Số
thoi vô sắc bị huỷ là:
A. 35
B. 56
C. 140
D. 64
Câu 81. Ở một hợp tử trãi qua nguyên phân 6 lần liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có một
tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã
tạo ra 48 tế bào con. Đột biến đã xảy ra ở lần nguyên phân thứ mấy?
A. 2
B. 3

C. 4
D. 5
Câu 82: Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân
bình thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST
có cấu trúc khác nhau. Bộ NST của loài là:
A. 2n= 14.
B. 2n= 46.
C. 2n=10.
D. 2n= 8.
Câu 83. Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và
Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường,
20


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào
sinh tinh trên là
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6
Câu 84. Kiểu gen của cá thể đực là aaBbDdXY thì số cách sắp xếp NST kép ở mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc vào kì giữa giảm phân 1 là:
A.8
B.16
C.6
D.4

Câu 85. : Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng
chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892
μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon
trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử.
B. 9600 phân tử.
C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử

21


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

CHƯƠNG 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Đối với phép lai 2 cặp gen di hợp tự thụ (Aa,Bb) x (Aa,Bb) ta có tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ
sau là:
A_B_ + A_bb = 75%
A_bb = aaB_
A_bb + aabb = 25%
A_B_ - aabb = 50%
(quy tắc này đúng cho phân li độc lập, liên kết gen và hoán vị gen)
Câu 1: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen
gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận
gen này nằm ở trên
A. nhiễm sắc thể X.
B. nhiễm sắc thể Y.
C. nhiễm sắc thể X và Y.
D. nhiễm sắc thể thường.

Câu 2: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn
thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3: 1 là

Câu 3: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ
kiểu hình là 3: 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là
A. 3 : 6 : 3 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1.
D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
Câu 4: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng,
các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao
phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ: 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ: 1 cái
mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. XAY, XaXa.
B. XAY, XaO.
C. XaY, XAXa.
D. XaY, XAXA.
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định
quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường.
Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân
thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số
hoán vị gen của P là
A. (AB/ab), 15%.
B. (AB/ab), 30%.
C. (Ab/aB), 15%. D. (Ab/aB), 30%.
Câu 6: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng,
cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình
thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình
thường và da bạch tạng, con trai Vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột

biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXm x ddXMY.
B. DdXMXM x DdXMY.
C. DdXMXm x DdXMY.
D. ddXMXm x DdXMY.

22


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

Câu 7: Trường hợp không có hoán vịgen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là
trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?

Câu 8: Xét tổ hợp gen
Nếu tần số hoán vị gen là 18%, thì tỉ lệ % tổ hợp các
giao tử hoán vị của kiểu gen
này là:
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
Câu 9: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt
thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ
70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen,
cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 20,5%.
B. 4,5%.

C. 9 %.
D. 18%.
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ
lệ 1/16?
A. AaBB x aaBb.
B. Aabb x AaBB.
C. AaBb x Aabb. D. AaBb x AaBb.
Câu 11: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li
độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí
thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 76.
B. 60.
C. 50.
D. 30.
Câu 12: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu
được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ
lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).
B. phân li.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ sung.
Câu 13: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch
khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao
tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể thường.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Câu 14: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm
trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến
trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau
đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?
A. AaaBb và AAAbb.
B. AAaBb và AaaBb.
C. Aaabb và AaaBB.
D. AAaBb và AAAbb.
Câu 15: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt;
kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu
được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là
23


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

A. 40.
B. 75.
C. 105.
D. 54.
Câu 16: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau
đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?

Câu 17: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các
gen phân li độc lập. Cứmỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao
nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất
có chiều cao là
A. 75 cm.

B. 85 cm.
C. 80 cm.
D. 70 cm.
Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu
trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên
1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centiMoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình
cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai
với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê
chiếm tỉ lệ là
A. 10%.
B. 25%.
C. 40%.
D. 50%.
Câu 19: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách
tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centiMoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ
lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1?

Câu 20: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt
xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen
này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120
hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có
kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là
A. 1/2
B. 2/3
C. 1/4
D. 1/3
Câu 21: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế
gen B và b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp
gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám. B. 3 lông trắng : 1 lông đen.

C. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen. D. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám.
Câu 22: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.
(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 23: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm
đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho
các ruồi giấm ở thế hệ F1giao phối tự do với nhau thu được F2có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1
con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen
24


Chuyên đề luyện thi đại học – tập 2

Thạc sĩ Dương Chí Trọng

dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏthu được F3. Biết rằng không có đột biến mới
xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 100%.
Câu 24: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen;
gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng

nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần
chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1giao
phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2
chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 56,25%.
C. 41,5%.
D. 64,37%.
Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ
có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều
cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội
hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho
đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 56,25%.
D. 18,75%.
Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd.
B. AaBbdd × AabbDd.
C. AaBbDd × AaBbDD.
D. AaBbDd × aabbDD.
Câu 27: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây
bệnh mù màu đỏ- xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương
ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu
bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XBXB× XbY.
B. XbXb× XBY.

C. XBXb× XBY.
D. XBXb× XbY.
Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau
đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × AAbb.
C. aaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb.
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và
B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A
hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều
cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ
phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 6,25%.
B. 37,5%.
C. 50,0%.
D. 25,0%.
Câu 30: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình
nhất?

25


×