SINH THÁI MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu về tài nguyên khoáng sản và
năng lượng hiện nay
Nhóm thực hiện: nhóm 8-tiết 10 11 12-thứ 3
I. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Tài nguyên khoáng sản là gì: Tài nguyên khoáng sản là tích tụ
vật chất dưới dạng hợp chất hoặc đơn chất trong vỏ trái đất, mà ở điều
kiện hiện tại con người có đủ khả năng lấy ra các nguyên tố có ích
hoặc sử dụng trực tiếp chúng trong đời sống hàng ngày".
Phân loại:
Tài nguyên khoáng sản được phân loại theo nhiều cách:
Theo dạng tồn tại: Rắn, khí (khí đốt, Acgon, He), lỏng (Hg, dầu, nước
khoáng).
Theo nguồn gốc: Nội sinh (sinh ra trong lòng trái đất), ngoại sinh (sinh
ra trên bề mặt trái đất).
Theo thành phần hoá học: Khoáng sản kim loại (kim loại đen, kim loại
màu, kim loại quý hiếm), khoáng sản phi kim (vật liệu khoáng, đá quý,
vật liệu xây dựng), khoáng sản cháy (than, dầu, khí đốt, đá cháy).
I. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
•
•
•
A. Tài nguyên khoáng sản trên thế giới:
Hiện nay, nhóm nhiên liệu hóa thạch vẫn đóng vài trò
cực kì quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của
từng nước, chiếm khoảng 80% nguồn năng lượng sử
dụng của thế giới.
Do đó ngày càng khan hiếm, nên theo ước tính bình
quân hàng năm nhu cầu sử dụng khoáng sản ngoài
nhiên liệu hóa thạch tăng từ 3%-5% và tăng gấp đôi
vào năm 2000 so với năm 1985.
Mức độ khai thác vs tiềm năng của các khoáng sản chính của TG
Loại
Trữ lượng
(1976)
Nhu cầu tiêu
thụ (1976)
Tốc độ tăng nhu
cầu dự kiến/năm
(%)
Theo mức tiêu thụ
1976
Tốc độ tăng dự kiến
hàng năm
37
2,1
4,58
18
13
Bạc (triệu ounce)
6100
305
2,33
20
17
Kẽm ( triệu tấn)
166
6,4
3,05
26
19
Sulfua (triệu tấn)
1700
50
3,16
34
23
Chì (triệu tấn)
136
3,750
3,14
37
25
Thiếc (nghìn tấn)
10000
241
2,05
41
31
Đồng (triệu tấn)
503
8,0
2,94
63
36
Nickel (triệu tấn)
60
0,7
2,94
86
43
Photphat (triệu tấn)
25730
107
5,17
240
51
Mangan (triệu tấn)
1800
11,0
3,36
164
56
Quăng săt (tỷ tấn)
103
0,6
2,95
172
62
Nhôm (triệu tấn)
5610
18
4,29
312
63
Crom (triệu tấn)
829
2,2
3,27
470
86
Kali (triệu tấn)
12230
26
3,27
470
86
Flo (triệu tấn)
Tuổi thọ (năm)
I. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Từ bảng số liệu có thấy nổi trội nhất
là từ năm 1975 đến 1990, nhu cầu
tiêu thụ nguồn khoáng sản của thế
giới tăng lên 58% đối với dầu hỏa,
13% than đá và 43% với khí đốt.
-> Xu hướng thế giới là mở rộng
việc thăm dò và khai thác nguồn tài
nguyên này ở các vùng thềm lục địa
và đại dương.
I. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
B) Khoáng sản của Việt Nam:
Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú về chủng loại và phân bố ở 8 sinh thái sau:
Vùng Đông Bắc Bắc bộ, Việt Bắc, Tây Bắc Bắc bộ, khu bốn cũ, trung Trung bộ, Nam Trung bộ và
Đông Nam bộ, đồng bằng sông Cửu Long, ven biển thềm lục địa.
Một số khoáng sản chính: than đá, Fe, a patit, dầu hỏa và khí đốt
Bản đồ phân bố các loại khoáng sản ở Việt Nam
I. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Khai thác dầu, khí là ngành công nghiệp quan trọng của
Việt Nam.
Kết quả thăm dò dầu khí ở vùng biển nước ta cho thấy có 8 bể trầm
tích Đẹ Tam: Sông Hồng, Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu, phú
Khánh, Vũng Mây và nhóm bể Trường Sa.
S ản lư ợng d ầu khai thác qua các năm của Việt Nam
Mỏ
Mỏ
BĐ
BĐ
khai
khai
thác
thác
BạBch
ạchhổhổ 1986
1986
S ảSnảnlưlư
ợng
(triệu
tấn)
ợngnăm
năm
(triệu
tấn)
8686
8787
8888 8989
9090
9191
9292 9393 9494
9595
9696
9797
0,44
0,44 0,28
0,28 0,6
0,6 1,52
1,52 2,7
2,7 3,96
3,96 5,5
5,5 6,31
6,316,9
6,9 6,6
6,6 7,97
7,97 9,3
9,3
99
RồRng
ồng
1994
1994
0,15
0,15 0,11
0,11 0,25
0,25 0,1
0,1
Đạ
Điại
1994
1994
1,45
1,45 0,93
0,93 0,56
0,56 0,3
0,3
hùng
hùng
55
77
BungaBunga- 1997
1997
kekwa
kekwa
TổTng
ổng
0,44
0,44 0,28
0,28 0,6
0,6 1,52
1,52 2,7
2,7
Nguồn: Nguyễn Hiệp, tạp chí địa chất,
10/1998
3,96
3,96 5,5
5,5 6,31
6,317,09
7,09 7,64
7,64 8,78
8,78 9,8
9,8
T ừ các th ực tr ạng và s ố li ệu hi ện nay, đã kh ẳng
đ ịnh đây là ngành công nghi ệp quan tr ọng c ủa Vi ệt
Nam, đóng góp to l ớn vào quá trình phát tri ển kinh
t ế, công nghi ệp hóa và hi ện đ ại hóa đ ất nư ớc.
II. NĂNG LƯỢNG
Khái niệm năng lượng:
Hiểu theo nghĩa thông thường,
năng lượng là khả năng làm
thay đổi trạng thái hoặc thực
hiện công năng lên một hệ vật
chất.
II. NĂNG LƯỢNG
Năng lượng là nguồng tài nguyên không thể thiếu được trong mọi hoạt động của loài
người.
Nhu cầu về năng lượng của con người ngày càng tăng lên không ngừng.
Ví dụ giai đoạn tiền sử nhu cầu năng lượng của con người khoảng 4000-5000
kcalo/người/ngày. Từ thế kỉ 15 đến giữa TK 19 là 26000 kcalo/người/ngày. Ngày nay
là 200000 kcalo/người/ngày (các nước đang phát triển)
Sử dụng các dạng năng lượng thế giới, giai đoạn 1975-1990
Dạng
năng
lượng
1975
Trước 1990
% tăng
(1975-1990)
% tăng trung
bình/năm
1015 Blu
% tổng số 1015 Blu
% tổng số
Dầu hỏa
Than đá
Khí đốt
Nguyên
tử và các
nguồn
khác
113
68
46
19
46
28
19
8
179
77
66
62
47
20
17
16
58
13
43
226
3,1
0,8
2,4
7,9
Tổng số
246
100
384
100
56
3.0
Nguồn: báo cáo toàn cầu 2000,
hội đồng chất lượng Mỹ (1985)
II. NĂNG LƯỢNG
Nhìn chung, nhu cầu tiêu thụ năng lượng của thế giới đã và đang tăng rất
mạnh. Tuy nhiên mức độ tiêu thụ năng lượng rất là khác nhau giữa các
khu vực. Các nước công nghiệp phát triển sử dụng một phần lớn nguồn
năng lượng của thế giới
Mức tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người/năm ở
các khu vực khác nhau của thế giới (1975-1990)
D ạng năng
lư ợng
1975
1015 % tổng
Trư ớc 1990
1015
% tổng số
% tăng
% tăng
(1975-
trung
1990)
bình/năm
Blu
số
Blu
Mỹ
332
553
422
586
27
1,6
Các nư ớc PT
136
227
234
325
72
3,6
11
18
14
19
27
1,6
58
97
6572
90
12
0,6
khác
Các nư ớc
kém PT
Các nư ớc
kinh t ế t ập
chung (LX-
Nguồn: báo cáo toàn cầu 2000, hội
đồng chất lượng Mỹ (1985)
II. NĂNG LƯỢNG
Điện năng được coi là dạng năng lượng quan trọng nhất
hiện nay trong phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc
gia.
Các nhà máy điện bao gồm
A. Nhiệt điện
B. Thủy điện
C. Điện nguyên tử
II. NĂNG LƯỢNG
A. Nhiệt điện
Là dạng nhà máy điện có từ rất sớm. Đến
nay việc phát triển nhiệt điện có xu hướng
chậm lại. ( do gâu ô nhiễm môi trường).
II. NĂNG LƯỢNG
B. Thủy điện
Đây là nguồn điện sạch.
Thủy điện phát triển rất mạnh từ sau thế chiến thứ 2
ở châu âu.
Đến nay các nước Châu Âu đã khai thác khoảng 60% tiềm năng
thủy điện trong khu vực. Băc mỹ 36%, còn Châu Á mới khai thác
đc khoảng 9%.
Tuy nhiên thủy điện cũng có hạn chế:
Thay đổi dòng chảy con sông => sạt lở ven bờ vùng hạ lưu, tăng khả
năng lăng đọng phù sa ở cả vùng hồ lẫn dòng sông.
Gây khó khăn cho xây dựng đê điều, giao thông vùng hạ lưu
Là thay đổi hệ sinh thái vốn có, suy giảm nguồn thủy sinh của vùng
hạ lưu….
II. NĂNG LƯỢNG
C. Điện nguyên tử
Điện nguyên tử đang không ngừng phát triển và trở thành nguồn cung cấp NL lớn của thế giới.
III. Phương pháp khai thác và s ử d ụng tài
nguyên khoáng s ản và năng lư ợng
Khoáng S ản:
Cải tiến công nghệ để khai thác và sử dụng có hiệu qu ả nhất.
Nguồn tài nguyên khoáng sản trong tương lai ngày càng c ạn ki ệt, đ ặc
biệt là tài nguyên dầu khí. Như vậy có thể coi tài nguyên khoáng s ản
như tài sản hay vốn dữ trữ của quốc gia nên cần có các phương pháp
khai thác và sử dụng một cách tiết kiệm, có hiệu qu ả.
Hạn chế hoặc bỏ hẳn việc phân cấp và cấp giấy phép khai thác
khoáng sản tràn lan ở các nơi khó kiểm soát.
Trong tương lai cần đẩy mạnh nghiên cứu bảo vệ và phục h ồi môi
trường.
III. Phương pháp khai thác và s ử d ụng tài
nguyên khoáng s ản và năng lư ợng
Năng Lư ợng:
- Các dạng năng lượng sạch mà thế giới quan tâm là:
• Năng lượng đại dương.
• Năng lượng thủy triều.
• Năng lượng mặt trời.
• Năng lượng gió.
• Năng lượng địa nhiệt.
III. Phương pháp khai thác và s ử d ụng tài
nguyên khoáng s ản và năng lư ợng
Click to edit Master text styles
Năng lư ợng đ ại dương:
Second level
Third
Đây là công nghệ OTEC chuyển năng lượng nhi
ệt level
chứa trong
Fourth level
đại dương thành điện năng bằng cách lợi dụng sự chênh
Fifth levellệch
nhiệt độ giữa mặt biển (nóng) và đáy biển (lạnh).
Sự chênh lệch nhiệt độ có thể làm quay tuabin phát điện. Hạn
chế của phương pháp này là nó vẫn chưa có hiệu quả đủ để
làm cơ chế chính cho việc sản xuất năng lượng.
III. Phương pháp khai thác và s ử d ụng tài
nguyên khoáng s ản và năng lư ợng
Năng lư ợng th ủy tri ều:
III. Phương pháp khai thác và s ử d ụng tài
nguyên khoáng s ản và năng lư ợng
Năng lư ợng m ặt tr ời:
III. Phương pháp khai thác và s ử d ụng tài
nguyên khoáng s ản và năng lư ợng
N ặng lư ợng gió: