Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

Hiệu lực công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại cục thuế hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 185 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

NGUYỄN HỮU
TUẤN
HIỆU LỰC CÔNG
TÁC QUẢN
LÝ NỢ VÀ
CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ
HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG
TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG
HÀ NỘI - 2015

NGÀNH


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------NGUYỄN HỮU

TUẤN

HIỆU LỰC
CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NỢ VÀ
CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ
HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản trị
Mã số: 60 34 05



Kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG VĂN BẰNG
XÁC NHẬN
XÁC NHẬN
TỊCH HĐ
PGS.TS
Bằng
PGS.TS. Trần Anh Tài
HÀ NỘI - 2015

CỦA GVHD
CỦA CHỦ
Hoàng Văn


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i DANH
MỤC

CÁC

BẢN

G ........

..........


...........

..........

...........

..........

...........

......ii

DANH

MỤC

CÁC

HÌNH

...........

..........

...........

..........

...........


..........

...........

...iii

MỞ

ĐẦU

...........

..........

...........

..........

...........

..........

...........

..........

...........

........


1

CHƯ

ƠNG

1: ......

...........

..........

...........

..........

...........

..........

...........

..........

........ 7



SỞ LÝ


LUẬ

N VỀ

QUẢ

N LÝ

NỢ

THUẾ

VÀ......................................... 7

CƯỠNG

CHẾ

NỢ


THUẾ .............................................................................. 7

1.1.



sở




luận

về

thuế ............................................................................... 7 1.1.1. Một số khái niệm về thuế
và quản lý thuế............................................. 7 1.1.2. Các nội dung Quản lý thuế
................................................................. 10

1.2.2.

Đặc

thuế ......................................................................... 11

1.2.3.

điểm
Phân

loại

của

nợ

tiền

thuế


nợ ......................................................................... 13 1.2.4. Vai trò của công tác quản lý nợ
thuế................................................... 16 1.2.5. Yêu cầu của công tác quản lý nợ
thuế................................................. 17

1.2.6.

thuế....................................................... 17



1.3.

lược

quy

Công

tác

trình

quản

Cưỡng


chế


nợ
nợ

thuế.................................................................. 23 1.3.1. Một số khái niệm liên quan đến
Cưỡng chế nợ thuế ........................... 23 1.3.2. Đặc điểm của cưỡng chế nợ
thuế ........................................................ 23 - Cưỡng chế thuế là hành vi thi hành pháp luật
về

thuế

............................... 23

1.3.3.

Vai trò của

công

tác cưỡng

chế

nợ

thuế .............................................. 24 1.3.4.Yêu cầu đối với công tác cưỡng chế nợ thuế
....................................... 25 1.3.5. Phạm vi, đối tượng áp dụng cưỡng chế nợ
thuế .................................. 26 1.3.6. Nguyên tắc thực hiện khi áp dụng biện pháp cưỡng chế
nợ

thuế......... 27


1.3.7.



lược

quy

trình

Cưỡng

chế

nợ

thuế ................................................. 28 1.4. Mối quan hệ giữa quản lý nợ và cưỡng chế
thuế.................................... 29


1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
..................................................................................................................... 30
1.5.1.
Nhóm
yếu tố
chủ
quan..
...........
..........

...........
..........
...........
..........
....... 30
1.5.2.
Nhóm
yếu tố
khách
quan ..
...........
..........
...........
..........
...........
..........
.... 31
CHƯ
ƠNG
2: ......
...........
..........
...........
..........
...........
..........
...........
..........
...... 33
PHƯ

ƠNG
PHÁP
NGHI
ÊN
CỨU
...........
..........
...................
..........
...........
... 33
2.1.
Phươ
ng
pháp
thu
thập
số
liệu....
.................
..........
.................
................. 33
2.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp....................................................................... 33
2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ....................................................................... 33
2.2. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích ................................................. 34
2.2.1 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 34
2.2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................... 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 35
CHƯƠNG 3: ................................................................................................ 36

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG
CHẾ NỢ
3.1.1
Đặc THUẾ
điểm kinh
TẠItếCỤC
- xã THUẾ
hội củaHÀ
tỉnhTĨNH...............................................
Hà Tĩnh ......................................... 36
3.1 Đặc
3.1.2
Giới
điểm
thiệu
địavềbàn
Cục
nghiên
thuế tỉnh
cứu Hà
.................................................................
Tĩnh .................................................... 38
36
3.2. Thực trạng công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế Hà


Tĩnh.............................................................................................................. 44
3.2.1. Công tác Quản lý nợ ........................................................................... 44
3.2.2. Công tác Cưỡng chế nợ thuế............................................................... 48
3.3. Những kết quả đạt được......................................................................... 57

3.4. Những hạn chế, tồn tại........................................................................... 59
3.4.1. Bất cập cơ cấu tổ chức các bộ phận theo chức năng............................ 59


3.4.2. Ảnh hưởng của suy thoái toàn cầu, lạm phát, thiên tai, địch hoạ trên địa
bàn Hà Tĩnh những năm gần đây.................................................................. 60
3.4.3.
Ứng
dụng
Công
nghệ
thông
tin
vào
quản

doanh
nghiệp
nợ
thuế ...
.. 61
3.4.4.
Phối
hợp
các
cùng
các cơ
quan
chức
năng

trên
địa
trong
công
tác
quản
lý nợ
và cưỡng
chế
nợ
thuế...
...........
..........
...........
..........
...........
..........
.........
62
3.4.5.
Về độ
trễ
của
chính
sách..
...........
..........
...........
..........
.............

............ 63
3.4.6. Nhận thức của người nộp thuế khi chuyển sang cơ chế tự khai, tự nộp
và tự chịu trách nhiệm .................................................................................. 64
3.4.7. Nhận thức và trách nhiệm của cán bộ được giao nhiệm vụ Quản lý nợ
và Cưỡng chế nợ thuế................................................................................... 64
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU LỰC CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ HÀ
TĨNH............................................................................................................ 67
4.1. Các giải pháp cụ thể .............................................................................. 67
4.1.1. Xây dựng và ban hành các chuẩn mực quản lý nợ và cưỡng chế thuế. 67
4.1.2. Thực hiện Quy trình Quản lý nợ thuế ................................................. 70
4.1.3. Thực hiện Quy trình Cưỡng chế nợ thuế............................................. 75
4.1.4. Bố trí lại cơ cấu tổ chức...................................................................... 76
4.1.5. Hoàn thiện các phần mềm tin học hỗ trợ công tác Quản lý nợ và cưỡng


chế nợ thuế ................................................................................................... 77
4.1.6. Nâng cao nhận thức, trình độ tác nghiệp của cán bộ được giao nhiệm vụ
Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế ................................................................ 78
4.1.7. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế nhằm nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật Thuế............................................................ 78
4.1.8. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp với các cơ quan chức năng trên
địa bàn trong công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.............................. 78
4.2. Các điều kiện thực hiện. ........................................................................ 79


4.2.1. Kiến nghị với UBND Tỉnh Hà Tĩnh.................................................... 79
4.2.2. Kiến nghị với Tổng Cục Thuế ............................................................ 80
4.2.3.
nghị

Kho
nhà
nước .
..........
..........
.. 81
KẾT LUẬN.................................................................................................. 82

Kiến
với
bạc
...........
...........
...........


i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Giải nghĩa
Quản lý nợ và cưỡng chế nợ

thuế Doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế Giá trị gia tăng Kho bạc nhà nước
Ngân

hàng

thương mại Người nợ thuế


Ngoài

quốc doanh Ngân sách nhà

nước

Quản lý nợ

Tài
Thu
Viết

khoản
nhập cá nhân
tắt QLN&CCNT DN

ĐTNT

GTGT KBNN NHTM NNT NQD

NSNN

QLN TK TNCN TNDN SXKD

UBN
Thu
Ủy

D


nhập doanh nghiệp Sản xuất kinh doanh
ban nhân dân


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thống kê tỷ lệ thu
nợ so với tổng số
thu........................................
.... 2
Bảng 2.1 Bảng thu thập thông tin, tài liệu đã công bố................................... 33
Bảng
2.2 Số
phiếu
điều
tra ở
các
nhóm
đối
tượng
...........
..........
...........
........
34
Bảng
3.1
Các
phòng
ban

chức
năng
của
cục
thuế và
các
chi
cục ...
...........
.... 41
Bảng
3.2
Chức
năng của
các
phòng
thuộc
cục
thuế tỉnh Hà Tĩnh ................. 42
Bảng 3.3: Số tiền thu nợ thuế thông qua hoàn thuế, 2011 - 2014 .................. 46
Bảng 3.4: Tình hình thu nợ đọng thuế tại cục Thuế Hà Tĩnh, 2011 - 2014.... 47
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện thn nợ thuế bằng phương pháp trích tiền từ tài
khoản đối tượng bị cưỡng chế, 2011-2014 ................................................... 56
Bảng 3.6: Tổng số nợ và nợ đọng thuế tại cục Thuế Hà Tĩnh, 2011 - 2014 .. 57
Bảng 3.7: Tình hình số doanh nghiệp nợ đọng thuế tại cục Thuế Hà Tĩnh,
2011 - 2014 .................................................................................................. 59


iii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa
các bên trong quản lý
thuế.................................. 9
Hình 3.1 Sơ đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh ...................................................... 37
Hình 3.2 Trụ sở Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh ........................................................ 39


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên
cứu
Công tác QLN&CCN thuế là công
tác trọng tâm của ngành thuế trong
những năm
gần đây, việc làm tốt công tác này
dẫn đến
việc nâng cao ý thức
chấp hành
pháp
luật
thuế,
tạo
tính
răn đe
và tạo
môi
trường
lành
mạnh,
bình

đẳng
cho các đối tượng nộp thuế có thể duy trì sản xuất kinh doanh và phát
triển.
Tuy
nhiên
do
nhiều
nguyê
n nhân
khách
quan,
chủ
quan

công
tác
QLN
&CCN
thuế
chưa được quan tâm và thực hiện đúng mức,
các
biện pháp
quản lý
chưa
được
thực
hiện
một
cách
đúng

việc
nợ
đọng thuế gia tăng, kéo dài. Bên cạnh đó công tác phối hợp giữa các

ngành, các cơ quan chức năng trên địa bàn và phối hợp giữa các bộ phận chưa

thực sự có sự kết dính và tạo được sự thống nhất trong thực hiện, gây cho việc
quản lý nợ và CCN thuế rất khó khăn.
Trong bối cảnh chung của cả nước cục thuế tỉnh Hà Tĩnh đã và đang
triển khai công tác quản lý thuế, trong đó có công tác quản lý nợ thuế và
cưỡng chế thuế. Thực tế thời gian qua cho thấy công tác quản lý nợ thuế ở


cục thuế tỉnh Hà Tĩnh cũng đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên
trong quá trình triển khai công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế cũng còn
gặp phải những vướng mắc, khó khăn và bất cập nên tình trạng nợ đọng
thời gian qua vẫn còn diễn ra nhiều, gây thất thu cho NSNN.
Nhìn nhận mức độ quan trọng của công tác quản lý nợ & CCN thuế
trong công tác thu thuế thông qua việc phân tích tỷ lệ thu nợ so với tổng thu
các sắc thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh qua các năm:


2
Bảng 1: Thống kê tỷ lệ thu nợ so với tổng số thu
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Số thu
nợ đến 31/12
Tổng số thu đến 31/12
Tỷ lệ (%)

(1)
(2)
(3)
(4) =(2)/(3)
2011
156
926,9
16,83
2012
185
1.311
14,11
2013
292
2.002,67
14,58
2014
768
5.152
14,9
(Nguồn: Cục thuế Hà Tĩnh)
Ta nhận
thấy,
từ năm 2011
đến
năm
2014
số thu
nợ
thuế

so với
tổng
số
thu
của
Cục
thuế

Tĩnh
đang
quản
lý đều
nằm ở
mức
trên
14%.
Tuy
nhiên
nếutỷloại
thì
lệ thu
trừ nợ
yếuthuế
tố các
DN/tổng
DN cósốvốn
thu đầu
của tư
cácnước
doanh

ngoài
nghiệp
(là phải
các DN
nằmcóxấp
ý thức
xỉ ở
chấp hành nộp thuế tốt, số thu lớn và gần như không có hiện tượng nợ thuế)

ngưỡng trên 50%. Qua đó có thể thấy tầm quan trọng của công tác thu nợ thuế
là rất lớn. Nếu công tác này không được quan tâm và thực hiện quyết liệt sẽ
góp phần rất quan trọng vào việc hoàn
thành nhiệm vụ thu ngân sách của đơn


vị.
Công tác QLN&CCN thuế tuy là công tác hành chính - sự nghiệp phản
ánh mối quan hệ giữa cơ quan quyền lực Nhà Nước và các tổ chức kinh
doanh; tuy nhiên đây cũng là mối quan hệ giữa người thực thi công vụ nhà
nước giao và người thực hiện sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm với NSNN


3
vì vậy mà không tránh khỏi những yếu tố tình cảm song hành trong đó. Việc
vận
dụng
tốt
yếu tố
tình
cảm

trong
công
tác
này
cũng
phần nào góp phần vào
việc
động
viên, tuyên
truyền,
sẻ
chia
để
khuyế
n
khích
doanh
nghiệ
p hoàn
thành tốt
nghĩa vụ của mình.
Để thực
hiện công tác thu theo đúng quy định
của pháp
luật và
thu
được
nợ
thuế ở
mức

cao
nhất
cũng
như
nâng
cao ý
thức
chấp
hành
của
doanh
nghiệ
p trong
việc
chấp
hành
nghĩa
vụ với
NSN
N. Vì
vậy
đề tài
cứu
“Hiệu
lực
công tác QLN&CCN thuế tại Cục thuế Hà Tĩnh” được chọn để nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu QLN&CCN thuế ở Việt Nam chưa được sự quan tâm đúng
mức, đặc biệt là việc nghiên cứu hành vi của người nộp thuế để làm cơ sở cho
những cải thiện công tác QLN&CCN thuế của Nhà nước. Đã có một số

nghiên cứu tiếp cận từng lĩnh vực trong công tác QLN&CCN thuế như:
“Quản lý nợ và cưỡng chế thuế tại địa bàn huyện Đông Anh- thành phố Hà
Nội”, luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của Nguyễn Việt Hà, thành phố Hà
Nội, Hải
tỉnh
nămDương,
2010; "Giải
2012;pháp
“Cáchoàn
giải thiện
pháp hoàn
công tác
thiện
QLN&CCN
công tác quản
thuếlýtạinợCục
thuế
thuế

tỉnh Hải
cưỡng
chếDương",
nợ thuế Luận
tại Chi
văn
cụcthạc
thuếsĩhuyện
Quản Từ
trị Liêmkinh doanh
thành của

phố Phạm
Hà Nội”,
Hải luận
Hà,
văn thạc sỹ kinh tế của Vũ Thị Ngọc Ánh, thành phố Hà Nội, 2013; “Giải


pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế thành
phố Hải Phòng”, luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Thị Nga, 2013; “Hoàn
thiện công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục thuế thành phố
Hà Giang”, luận văn thạc sỹ kinh tế của Lâm Quang Lợi, 2014; Lê Xuân
Trường, Lê Minh Thắng (2012), “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ
thuế và cưỡng chế nợ thuế”, Đề tài nghiên cứu cấp Học Viện, Học Viện Tài


4
Chính... Các đề tài, bài viết có đề cập ở mức độ nhất định về công tác QLN &
CCN
thuế
đối
với
doanh
nghiệ
p, hộ
kinh
doanh.
Các
đề tài
đã
nêu

lên
được
thực
trạng
công
tác
QLN
&CCN
thuế
tại các
địa
bàn
nghiê
n cứu một cách
tổng quát,
qua đó
nhận thấy
rõ sự
bất
cập
trong
việc
thực
thi
cũng
như áp
dụng
chính
sách
vào pháp luật, đặc biệt là pháp luật thuế vào cuộc

sống. Các
đề tài cũng
đã làm rõ được nhiều vấn đề cần chỉnh
sửa và tăng
cường nhằm
nâng cao
hiệu lực trong thực thi các quy định về QLN&CCN thuế .
Tuy vậy
rất ít
có đề
tài
nào
nghiê
n cứu
độc
lập, có
hệ
thống
về quản lý thuế nhằm nâng
cao tính tuân thủ của NNT và đặc biệt là trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Vì vậy, ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói riêng,
nghiên cứu hành vi của NNT từ đó xác định những đổi mới để nâng cao hiệu
lực công tác QLN&CCN thuế vẫn là lĩnh vực nghiên cứu còn bỏ ngỏ và chưa
bao quát. Đó chính là những vấn đề cần quan tâm và là cơ sở cho nhiều
nghiên cứu trong thời gian tới.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu chung:
Nêu lên thực trạng về hiệu lực quản lý thi hành trong quá trình triển
khai pháp
giải

công nhằm
tác QLN&CCN
giải quyết những
thuế tạitồn
Cục
tại,thuế
vướng
tỉnhmắc
Hà Tĩnh,
trong từ
công
đó tác
đề xuất
Quảncác

nợ và Cưỡng chế nợ thuế để nâng cao hiệu lực công tác này và đảm bảo tỷ lệ


nợ dưới mức 5% theo quy định Tổng Cục Thuế đã giao, cũng như góp phần
hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách của Cục Thuế Hà Tĩnh trong những năm
tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế của nhà nước.


5
+ Phân tích thực trạng hiệu lực thực hiện công tác quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế
tại Cục

thuế

Tĩnh.
+ Đề xuất
các
giải pháp,
kiến
nghị
để nâng cao hiệu lực công tác quản
lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế
Hà Tĩnh.
4. Đối
tượng, phạm vi và
thời gian
nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng
nghiên cứu:
Đề tài tập
trung
đi sâu
vào
các
vấn đề
hiệu
lực công tác quản lý nợ thuế và
cưỡng
chế thuế đã và đang thực hiện đối với
các đối
tượng nộp thuế là doanh

nghiệp do
văn
phòng Cục
thuế

Tĩnh
quản
lý.
Phạm
vi
nghiên
cứu:
+
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên
quan đến
hiệu lực của công tác QLN&CCN thuế tại
Cục thuế Hà
Tĩnh và đề
nghị những
giải pháp nhằm khắc phục, hoàn thiện và
nâng cao
hiệu lực của
vấn đề này.
Giới
hạn đề tài
này,
chúng
tôi chỉ xét trong các nhóm tiền thuế
nợ:
-> Nhóm

tiền thuế nợ đến 90 ngày;
-> Nhóm
tiền thuế nợ trên 90 ngày.
+ Phạm vi
về thời gian: Tác giả chọn phân tích và
thống kê
nghiên cứu
số liệu từ
ngăm 2011 đến năm 2014.
+ Phạm vi về không gian: Địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Đóng góp về lý thuyết:


6
Đề tài giúp chỉ ra được một số bất cập trong việc ban hành và áp dụng
các chính
sách
trên
thực
tế.
Một số
điểm
bất hợp

trong
trình tự thực
hiện
các biện
pháp quản lý, đặc biệt là trình tự áp dụng các biện

pháp cưỡng
chế.
Đóng
góp
về mặt
thực
tiễn:
Đề tài
cho
thấy
việc
đưa
pháp
luật
thuế
vào
thực
tiễn
đòi
hỏi
phải

một
quá
trình
lâu
dài,
sự
đồng
thuận


đồng bộ
trong bộ
máy quản lý cơ
quan thuế.
Nhận thức rõ hơn vai trò của công tác QLN & CCN
thuế trong
thực
hiện
nhiệm
vụ thu để qua đó có
sự quan
tâm, đầu tư
đúng mức
hơn cho
công tác
này. Bên cạnh đó còn cho thấy được
tính hiệu
lực trong quy định
trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chức năng, các sở ban ngành trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh nói riêng và Việt Nam nói chung. Việc đồng hành cùng các
doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay không chỉ là thực hiện tốt các trách
nhiệm được nhà nước giao phó, mà để thu được thuế đòi hỏi người cán bộ
phải thực sự tâm huyết, sẻ chia, trách nhiệm và uy tín khi thực hiện nhiệm vụ,
qua đó động viên được các doanh nghiệp chấp hành tốt nhiệm vụ với NSNN.
6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mục lục, danh mục tài liệu tham khảo; danh mục các chữ
viết tắt; các bảng biểu; các phụ lục, luận văn gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu



Chương 3: Phân tích thực trạng công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế tại Cục thuế Hà Tĩnh
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường hiệu lực công tác Quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế Hà Tĩnh.


7
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ VÀ
CƯỠNG
CHẾ NỢ
THUẾ
1.1. Cơ sở lý luận về thuế
1.1.1.
Một số khái niệm về thuế và
quản
lý thuế
Cho
đến nay, trong giới các học giả

trên
các sách
báo
kinh
tế thế
giới
vẫn
chưa


quan
điểm
thống
nhất
về
khái
niệm
thuế,
bởi lẽ
giác
dộ
nghiê
n cứu

nhiều
khác
biệt.
Nhìn
chung,
các
nhà
kinh
tế khi
đưa
ra khái
niệm
về
thuế
mới
chỉ

nhìn
nhận
từ
những
khía
cạnh
khác
nhau
của
thuế mà
mình muốn khai thác hoặc tìm hiểu, chưa phản ánh đầy đủ bản chất chung của
phạm trù thuế. Chẳng hạn theo các nhà kinh điển thì thuế được quan niệm rất
đơn giản: "Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải có những sự đóng góp
của những người công dân của Nhà nước đó là thuế khoá..." Và với quan
điểm này, thuế chỉ là sự đóng góp của công dân để duy trì quyền lực nhà
nước. Cũng từ luận điểm này, Mác phát triển thêm rằng trong một nhà nước
có giai cấp (một giai cấp giành được quyền thống trị) thì thuế thực ra là khoản
đóng góp bắt buộc để duy trì quyền lực của giai cấp đó. Khi những giai cấp
không phải là giai cấp cai trị, nghĩ rằng việc bắt buộc nộp thuế chỉ dùng để
bảo vệ quyền lợi cho giai cấp cai trị, thì họ sẽ không coi thuế là nghĩa vụ công
dân và sẽ bằng nhiều cách để tránh thuế và trốn thuế. Quan điểm này đã hỗ
trợ rất nhiều cho các nhà kinh tế có quan
điểm xã hội trong việc củng cố lập


trường đấu tranh giai cấp.
Mặc dù trải qua nhiều giai đoạn và được nhận định trên nhiều giác độ
khác nhau, nhưng hiện nay một định nghĩa về thuế theo xu hướng cổ điển vẫn
còn đang được áp dụng phổ biến, đặc biệt trong cơ chế kinh tế thị trường, điển
hình là khái niệm về thuế của Gaston Jèze đưa ra trong Giáo trình Tài chính

công. “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không


×